Mục lục
Ch
Ch
ơng1: Một số lí luận cơ bản về hoạt động cho vay đối với NHTM
ơng1: Một số lí luận cơ bản về hoạt động cho vay đối với NHTM
.........................
.........................
8
8
1.1 : Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM......................................................8
1.1.1 : Khái niệm và đặc điểm cho vay của NHTM......................................................8
1.1.1.1 : Khái nim v hot ng cho vay caNHTM......................................................8
1.1.1.2 : Đặc điẻm cho vay của NHTM............................................................................8
1.2 : Cỏc phng phỏp cho vay caNHTM...............................................................9
1.2.1 : Cn c vo thi hnvay.................................................................................9
1.2.2 : Theo mc độ tín nhim.....................................................................................9
1.2.3 : Theo mc ớch vay vn......................................................................................10
1.2.4 . Theo nghip v chovay.....................................................................................10
1.2.5 : Phõn loi khỏc...................................................................................................12
1.3: Vai trũ ca vn vay ca ngõn hng i vi cỏc h sn xut ,cỏ nhõn ...............12
1.4 : Kinh tế hộ sản xuất.............................................................................................12
1.4.1 : Khái niệm...........................................................................................................13
1.4. : Đặc điẻm của kinh tế hộ....................................................................................13
1.4.3 : Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế Chât lợng cho vay của các NHTM đối với
hộ sản xuất .......................................................................................................................14
1.5.1 : Khái niệm về chất lợng cho vay.........................................................................15
1.5.2 : Các chỉ tiêu phản ánh chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất.............................15
1.5.3 : Các nhân tố ảnh hởng chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất............................16
1.5.3.1 : Nhân tố từ nền kinh tế........................................................................................17
1.5.3.2 : Nhân tố tù bản thân ngân hàng...........................................................................17
1.5.3.3 : Nhân tố từ khách hàng.......................................................................................18
1.5.3.4 : Các nhân tố khác................................................................................................19
Chơng 2:Thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất của NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng
...........................................................................................................................................19
2.1 : Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng....................................20
2.1.1 : Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện đô lơng ..20
2.1.2 : Cơ cấu tổ chức và mạng lới kinh doanh...............................................................21
2.2 : Khát quát tình hình hoạt động của NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng24
2.2.1 : Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng....24
2.2.1.1: Công tác huy động vốn.........................................................................................24
2.2.2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng .26
2.2.2.3: Các hoạt động kinh doanh khác...........................................................................29
2.3 :Thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Đô Lơng..30
2.3.1 : Tác động của tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn...............................................30
2.3.1.1: Những thuận lợi..................................................................................................30
2.3.1.2: Những khó khăn...................................................................................................30
2.3.2 : Đánh giá hoạt động cho vay đối với kinh tế hộ sản xuất ở NHNo&PTNT Huyện Đô
Lơng..................................................................................................................................31
2.3.2.1 : Về cho vay...........................................................................................................31
Trang 1
2.3.2.2 : Về cơ cấu đầu t....................................................................................................32
2.3.2.3 : Về khách hàng vay vốn.......................................................................................33
2.3.2.4 : Về nợ quá hạn.....................................................................................................33
2.3.2.5 : Lợi nhuận............................................................................................................34
2.4 : Đánh giá kết quả đối với cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng
...........................................................................................................................................35
2.4.1 : Kết quả đạt đợc.................................................................................................35
2.4.2 : Những vẫn đề còn tồn tại và nguyên nhân.........................................................35
2.4.2.1 : Những mặt tồn tại ..............................................................................................35
2.4.2.2 : Nguyên nhân tồn tại..........................................................................................37
Chơng 3 : Giải pháp nâng cao chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
huyện Đô lơng..................................................................................................................39
3.1 : Định hớng hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng....................39
3.1.1 : Công tác huy động vốn:.......................................................................................39
3.1.2 : Công tác cho vay..................................................................................................40
3.1.3 : Công tác nâng cao chất lợng tín dụng..................................................................40
3.1.4 : Công tác phát triển nguồn lực..............................................................................40
3.2 : Giải pháp nhằm mở rộng tín dụng đối với cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
Huyện Đô Lơng.................................................................................................................40
3.2.1 : lập kế hoạch thu hút khách hàng .........................................................................41
3.2.2 : Mở rộng hình thức huy động vốn trên địa bàn toàn Huyện ...............................42
3.2.3 : Xây dựng chính sách cho vay HSX có hiệu quả..................................................42
3.2.4 : Thực hiện đầy đủ quy trình đầu t cho vay...........................................................43
3.2.5 : Nâng cao chất lợng thẩm định để mở rộng đầu t cho vay HSX..........................44
3.2.6 : Cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp uỷ, chính quyền địa phơng..............44
3.2.7 : Giải pháp về mạng lới, bố trí cán bộ....................................................................45
3.2.7.1: Giải pháp về mạng lới..........................................................................................45
3.2.7.2: Giải pháp về bố trí cán bộ....................................................................................45
3.3 : Một số kiến nghị..................................................................................................46
3.3.1 : Đối với Nhà nớc và chính quyền địa phơng.........................................................46
3.3.1.1: Đối với Nhà nớc...................................................................................................46
3.3.1.2: Đối với chính quyền địa phơng các cấp...............................................................46
3.3.2 : Đối với Ngân hàng Nhà nớc.................................................................................47
3.3.3 : Đối với Ngân hàng nông nghiệp cấp trên.............................................................47
Trang 2
Lời cảm ơn
Bớc ra một môi trờng hoàn toàn khác xa với môi trờng Đại Học Mở để đến với kì thực
tập, đợc tiếp xúc với môi trờng thực tế bớc đầu đã tạo cho em nhiều bỡ ngỡ nhng với sự giúp
đỡ tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Bích Vợng về mặt nhận thức lí luận cũng nh sự giúp đỡ
của các bác, các cô chú và các anh chị cán bộ trong chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An về mặt hiểu biết các nghiệp vụ ngân
hàng, đã tạo cho em nhiều nhận thức sự hiểu biết quan trọng và để có thể tự tin bớc vào tơng
lai phía trớc của mình. Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo cũng nh các Bác, các Cô Chú và
các Anh chị trong chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đô Lơng đã tận tình chỉ bảo, đóng góp ý
kiến cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn
Vũ Đức Thắng
Trang 3
danh mục chữ viết tắt
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM : Ngân hàng thơng mại
NH : Ngân hàng
TW : Trung ơng
TSĐB : Tài sản đảm bảo
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lu động
TDNH : Tín dụng ngân hàng
HSX : Hộ sản xuất
Trang 4
Lời mở đầu
Đối với một quốc gia có hơn 80% dân số là nông dân nh Việt Nam việc phát triển
sản xuất nông nghiệp chiếm giữ một vai trò cực kì quan trọng. Để thực hiện mục tiêu CNH -
HĐH nông nghiệp nông thôn, hội nghị TW thứ VI đã khẳng định : Sự phát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo hớng CNH - HĐH có vai trò quan trọng cả trớc mắt và lâu
dài, làm cơ sở ổn định và phát triển kinh tê xã hội, đẩy mạnh CNH - HĐH đất n ớc theo định
hơng Xã hội Chủ nghĩa.
Mọi họat động vừa cơ bản lâu dài vừa cần trớc mắt của quá trình CNH HĐH nông
nghiệp, nông thôn đều cần đến vốn và tín dụng. Đơng nhiên vốn và tín dụng không quyết
định hết thảy nhng không thể không nhấn mạnh rằng để đa nông nghiệp nông thôn phát triển
về vốn, tín dụng nhất định phải có sự đầu t thích đáng của nhà nớc cuả các ngành trong đó
không thể xem nhẹ vai trò của NHN&PTNT Việt Nam. Huyện Đô Lơng là một huyện nằm
trên địa bàn trung du , dân số chủ yếu sống ở khu cực nông thôn, kinh tế vấn còn nghèo, hiệu
quả sản xuất kinh doanh cha cao và nhỏ lẻ .Trong những năm gần đây hoạt động cho vay
của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng chủ yếu là hộ sản xuất vì nhu cầu thiếu vốn của các hộ
sản xuất trên địa bàn huyện.Và đây cũng chính là hoạt động kinh doanh chính của
NHNo&PTNT huyện Đô Lơng. Do vậy mà em chọn đề tài cho vay của Ngân hàng nông
nghiệp làm chuyên đề tốt nghiệp và em đã đi sâu và phân tích thực trạng cho vay đối với hộ
sản xuất của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng. Và qua thực trạng đó và thực tế tìm hiểu hoạt
động của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đô Lơng, em đã chọn đề tài: Thực trạng cho
vay đối với hộ sản xuất của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An .và làm đề tài
cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của chuyên đề có kết cấu gồm
Chơng 1: Một số lí luận chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thơng mại
Chơng 2: Thực trạng cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An
Chơng 3: Giải pháp nâng cao chất lợng cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đô L-
ơng tỉnh Nghệ An
Trang 5
Ch ơng 1 :
L LU N C B N V HO T NG CHO VAY C ủa NHTM
1.1: Khỏi quỏt v hot ng cho vay ca NHTM
1. Vài nét về Ngân hàng thơng mại
1.1. Khái niệm
Ngân hàng thơng mại là loại hình tổ chức tài chính tín dụng kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng, có trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng vốn đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ triết khấu và
thanh toán
Tại Mỹ, Ngân hàng thơng mại là một tổ chức tín dụng mà hoạt động kinh
doanh chủ yếu là huy động vốn từ tiền gửi của cá nhân, đơn vị kinh tế để lại các đối
tợng đó. Các Ngân hàng này không đợc phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ khác
nh đầu t tài chính, cung cấp dịch vụ cho nhóm nghành nghề riêng biệt..
Tại Anh, Ngân hàng thơng mại ngoài các nghiệp huy động và cho vay còn có
quyền kinh doanh tổng hợp đồng thời tất cả các nghiệp vụ Ngân hàng khác
Theo luật Ngân hàng Nhà nớc và luật các tổ chức tín dụng các Ngân hàng th-
ơng mại ở Việt Nam, đặc biệt là các Ngân hàng quốc doanh đợc thực hiện đồng thời
các hoạt động của Ngân hàng thơng mại và các hoạt động mang tính chất bảo trợ, tài
trợ cho các hoạt động kinh doanh mang tính kinh tế xã hội của Chính phủ nh: cho
vay phát triển các doanh nghiệp Nhà nớc, cho vay u đãi đối với một số đối tợng dân
c và các thành phần kinh tế khác theo quy định của pháp luật
1.2 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thơng mại
1.2.1 Ngiệp vụ nhận tiền gửi khách hàng
Ngân hàng thơng mại huy động vốn dới nhiều hình thức khác nhau để tạo
nguồn vốn hoạt động. Các nguồn cung cấp vốn cho Ngân hàng bao gồm chủ yếu là
các loại tiền gửi cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức phi thơng mại, cơ quan chính
phủ, của các Ngân hàng khác, phát hành trái phiếu, tiền nhờ thu...
Trang 6
Các loại tiền gửi. Có nhiều hình thức gửi tiền, thanh toán khác nhau trong
hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thơng mại. Song tựu chung lại chúng ta có thể
đa ra đây ba loại tiền gửi chủ yếu là:
Tiền gửi không kỳ hạn, là số tiền trong tài khoản vãng lai hoặc tài khoản thanh
toán của khách hàng cà có thể rút ra, thanh toán bất cứ thời điểm nào khi còn có d nợ
Tiền gửi có kỳ hạn, gồm các khoản tiền tới hạn đợc rút ra và loại rút ra phải
báo trớc
Tiền gửi tiết kiệm, đây là nguồn huy động vốn quan trọng của các Ngân hàng
thơng mại. Ngời gửi tiền đợc Ngân hàng giao cho sổ tiết kiệm chứng nhận việc gửi
tiền vào Ngân hàng
Các hình thức cho vay. Ngân hàng thơng mại có thể huy động vốn vay ngắn,
trung và dài hạn tuỳ theo yêu cầu của khách hàng là các cá nhân tổ chức có nhu cầu
cho vay
1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn.
Ngân hàng thơng mại tiến hành sử dụng nguồn vốn đã huy động của mình để
cho vay, tài trợ, đầu t... chủ yếu dới hai hình thức sau
Nghiệp vụ cho vay ( tín dụng ). là việc Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cho
khách hàng vay các khoản tiền trong một thời gian nhất định. Khi đáo hạn khách
hàng có trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng toàn bộ số tiền vay cộng thêm khoản lãi
quy định. Khoản lãi này là cơ sở duy trì và phát triển hoạt động của Ngân hàng.
Ngân hàng thơng mại có thể cho vay dới nhiều hình thức khác nhau đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng, dới đây là một số tiêu thức chủ yếu
Cho vay theo thời gian sử dụng, vay có kỳ hạn và không kỳ hạn
Cho vay theo tài sản đảm bảo, cho vay có tài sản đảm bảo và không có tài sản
đảm bảo
Theo phơng thức hoàn trả tiền vay, trả một lần cả gốc lẫn lãi, trả nhiều lần..
Theo nguồn gốc phát sinh, bao gồm cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp
Nghiệp vụ bảo lãnh. Là việc Ngân hàng thơng mại cam kết trả thay khách
hàng trong trờng hợp khách hàng không có khả năng thanh toán
Trang 7
1.2.3. Các nghiệp vụ trung gian.
Nghiệp vụ trung gian là các nghiệp vụ mà Ngân hàng thực hiện nhằm đảm
bảo, duy trì và tăng tính hấp dẫn trong các hoạt đọng tín dụng. Ngiệp vụ trung gian
bao gồm
- Nghiệp vụ nhận ký gửi, uỷ thác tài sản tài chính
- Nghiệp vụ triết khấu các chứng từ có giá
- Nghiệp vụ bao thanh toán, bao thầu phát hành cổ phiếu, trái phiếu mới của
các công ty cổ phần
- Nghiệp vụ tham gia các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ơng
Trên đây là một số nghiệp vụ chính của hệ thống các Ngân hàng thơng mại ở
Việt Nam. Các ngiệp vụ đó nhằm bảo đảm sự tồn tại và phát triển của các Ngân
hàng. Trong đó, đặc trng và quan trọng nhất là nghiệp vụ cho vay. Các nguồn vốn
Ngân hàng sử dụng bao gồm cả nguồn vốn tự có và vốn đi vay, do đó trách nhiệm
của Ngân hàng rất cao nhằm bảo đảm ngoài mục tiêu lợi nhuận còn phải đảm bảo an
toàn vốn cho khách hàng. Chất lợng của khoản vay hay hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng chính là sự cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận. Trong một vài năm trở lại đây,
cùng với sự tăng trởng kinh tế nhanh chóng, sự ra đời của các thị trờng tài chính và
các sản phẩm tài chính ngày càng phong phú, mối quan hệ tài chính phức tạp khiến
cho ngời đi vay và Ngân hàng ít có thông tin chính xác, đầy đủ. Việc xem xét trớc
khi cho vay có ý nghĩa cực kỳ quan trọng quyết định tới sự thành bại trong kinh
doanh của các Ngân hàng
1.1.1: Khỏi nim v c im cho vay ca ngõn NHTM
Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t th gii v cỏc dch v thanh toỏn, nhu cu v
vn cng ln cn thit phi cú mt trung gian ti chớnh va lm nhim chuyn tin ca khỏch
hng khỏc vay v cung cp cỏc dch v nhn tin ca khỏch hng ny cho khỏch hng
khỏc.,cung cp cỏc dch v tin ớch cho cỏc dch v trong hot ng thanh toỏn.NHTM ó
c ra i ỏp ng nhu cu ú.
Nh vy NHTM l t chc kinh doanh tin t v hot ng ch yu l huy ng vn
nhn gi tin vi trỏch nhim hon tr gc ln lói v sau ú s dng s tin ú huy ng
c cho vay ,thanh toỏn nhm iu ớch sinh li.
Trang 8
Qua õy ta thy tớn dng l hot ng tớn dng l hot ng ch yu em li li nhun
cho ngõn hng.Trong cỏc hỡnh thc tớn dng thỡ tớn dng c chia thnh cỏc loI sau: cho
vay , thanh toỏn,bo lónh cho thuờ ti chớnh..m hot ng chớnh cho vay l ch yu.
1.1.1.1: Khỏi nim v hot ng cho vay ca NHTM
Cho vay là giao dịch bằng tiền giữa NHTM với bên đi vay ( cá nhân , hộ sản xuất , doanh nghiệp
.) thông qua một bản hợp đồng cho vay. Theo đó NHTM phải chuyển số tiền nhất định trong một
khoảng thời gian nhất định cho bên đi vay.Bên đi vay khi đến hạn kí kết thì phải trả cả gốc và lãi cho
NHTM
1.1.1.2: Đặc điẻm cho vay đối với NHTM
- Cho vay da trờn s tin tng ln nhau: Bờn i vay tin tng NHTM s cho vay ỳng
hn v ỳng s tin mỡnh mun, kp thi ỳng thi gian u t. Bờn NH hi vng bờn vay s
tr y c gc ln lói n hn tr. m bo vic huy ng vn u t.
- Cho vay da trờn nguyờn tc hon tr ;NH v khỏch hng kớ cam kt n hn nht
nh no ú s thanh toỏn y cho nhau.Cú nguyờn tc ny vỡ vn cho vay ngõn hng
ch yu l vụn huy ng khac nhau (tin gu ca ngi tha vn , i vay.) nờn trong 1 thi
gian nht nh ngõn hng phI tr cỏc nngun vn huy ng ny .NH phI xem xột rt k hn
huy ng vn v k hn cho vay thỡ mi m bo an ton cho hot ng cho vay ca mỡnh
Hot ng cho vay to ra li nhun ln nht cho NH nhng cng gp nhiu ri ro nht
l Khi tin hnh cho vay thỡ bao gi NH cng xỏc nh my ch lói sut cho vay phự hp
m bo lói suõt cho vay bao gi cng phi ln hn lói sut huy ng vn t ú mi to ra li
nhun cho ngõn hng
õy chớnh l ngun thu quan trng nht ngõn hng bự p chi phớ hot ng nh :
khu hao TSC,tr lng cho cụng nhõn viờn ,tr lói tin huy ng vn Mt khỏc do hot
ng cho vay da vo c s lũng tin nờn gp nhiu ri ro khi khỏch hng khụng cú kh nng
tr n hoc khụng mun tr n hoc ri ro kỡ hn ri ro lói sut .Khi tn tht xy ra thỡ lm
gim thu nhp d tớnh cú th gõy ra thua l hoc dn n phỏ sn ngõn hng. Nờn trc khi
cho vay ngõn hng luụn tiờn hnh thm nh ngõn hng phi cú s ỏnh i gia li nhun v
ri ro :k hn ngn mún vay nh thỡ ớt ri ro nh, song mún vay ln thỡ ri ro ln.
1.2. Cỏc phng phỏp cho vay ca NHTM
Ngõn hng da vo nhiu tiờu chớ phõn loi ra cỏc phng thc cho vay ,c th cú mt s
cỏch phõn loi sau :
1.2.1: Cn c vo thi hn vay
Cú ý ngha quan trng vi ngõn hng vỡ thi gian liờn quan mt thit n tớnh an ton
v sinh li ca tớn dng cng nh kh nng hon tr vn ca khỏch hng
Trang 9
-Cho vay ngắn hạn : là hoạt động cho vay có thời hạn dưới 12 tháng cho vay nhằm để,
bù đắp sự thiếu hụt về vốn huy động và để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn ngăn hạn của nhà
nước của doanh nghiệp và của hộ gia đình…áp dụng cho vay theo han mức ,món hoặc cho
vay trực tiếp ,gián tiếp
-Cho vay trung hạn : là hoạt động vay vốn từ 1 năm đến 5 năm cho các TSCĐ như
phương tiện vận tải một số cây trồng ,vật nuôi , trang thiết bị nhanh hao mòn
-Cho vay dài hạn : là hoạt động cho vay trên 5 năm dung để cho vay các công trinh
xây dưng lớn như :nhà xưởng ,sân bay ,cầu đường ,máy móc thiết bị có giá trị lớn thường có
thờI hạn sử dụng lâu dài
1.2.2: Theo mức độ tín nhiệm :
Là dựa vào uy tín năng lực của khách hàng đi vay mà ngân hàng chia làm 2 loại :
-Cho vay có TSĐB: là phương thức cho vay chủ yếu của ngân hàng Khi cá nhân hay
doanh nghiệp muốn vay vốn phải đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ trả nợ bằng tài sản ,vật
chất .TSĐB bao gồm :
+ Loại 1: là các tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dung lâu dài của khách hàng hoặc
người bảo lãnh của khách hàng trước ngân hàng.Những đảm bảo loại này không được hình
thành từ khỏan tín dụng của chính ngân hàng ,. Đảm bảo loại 1 có thể có giá trị lớn , nhỏ
hơn ,hoặc bằng giá trị của tài khoản tín dụng tuỳ thuộc vào sự đánh giá dự đoán của ngân
hàng về rủi ro .Các khoản tín dung dựa trên tài sản đảm bảo loại 1 thường đảm bảo an toàn
cho ngân hàng .Song gây khó khăn cho cả ngân hàng lẫn khách hàng trong việc định giá bảo
quản làm cho thời hạn phân tich tín dung thường kéo dài .
+ Loại 2: Là những tài sản hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng Đây là biện
pháp cuốI cùng để ngân hàng có thể hạn chế được ngườI vay bán tài sản được hình thành từ
vốn vay .Tuy nhiên khi người vay không có khả năng trả nợ thì phần lớn các tài sản này bị
giảm giá , khó bán .Tài sản loạI 2 thường được áp dụng cho khách hàng mà tài sản loại 1 có
ít hoặc không thể trở thành tài sản đảm bảo cho ngân hàng .Tuy vậy ngân hàng không mong
muốn mình thu được tiền từ hoạt động thanh lí tài sản đảm bảo vì đây là giải pháp cuối cung
mà họ lựa chọn khi khách hàng không có khả năng trả nợ hoặc không chịu hoàn trả hộ mong
muốn có được thu nhập từ kết quả kinh doanh của khách hàng
- Cho vay không cần TSĐB: áp dụng cho khách hàng truyền thống có uy tín ,ngân
hàng phảI phân tích rõ tình hình khả năng làm ăn phát triển của ngườI đi vay để đạt quan hệ
làm ăn lâu dài. Khi khách hàng cần vay vốn thì ngân hàng chắc chắn thu đủ cả gốc lẫn lãi khi
đến hạn mà khồng cần phảI đảm bảo bằng tài sản ,và vậtt chất gì lượng khách hàng của ngân
hàng là rất ít.
1.2.3: Theo mục đích vay vốn
Trang 10
Căn cứ mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng mà ngân hàng chia thành 2 loạI
- Cho vay để kinh doanh: là hoạt động ngân hàng cho vay cho các chủ thể kinh tế để
đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hoá.Theo hình thức phân
chia này thì cho vay để kinh doanh là hoạt đông tao ra lợi nhuận lớn nhất của ngân hàng,
khách hàng thuộc loai này chủ yếu là doanh nghiệp
- Cho vay tiêu dùng la hoạt động cho vay đối vớI các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm nhà cữa, phương tiện đi lại,hàng hoá tiêu dùng…
1.2.4. Theo nghiệp vụ cho vay
Ngân hàng chia thàng các nghiệp vụ chính.
- Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi số
dư tiền gửI thanh toán của mình đến một giới hạn nhật định,và một khoảng thờI gian xác
định.Giới hạn đó được gọi là hạn mức thấu chi. Đây là hình thức cho vay ngắn hạn, linh
hoạt ,thủ tục đơn giản phần lớn là không có tài sản đảm bảo…nên ngân hàng chỉ áp dụng cho
khách hàng có độ tin cậy cao thu nhập đều dặn,kỳ thu nhập thấp
- Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng đốI vớI
khách hàng không có nhu cầu thường xuyên không đủ điều kiện để cấp hạn mức thấu chi.
Nghiệp vụ này chỉ xuất hiện khi có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt ,tức là vốn
ngân hàng chỉ tham gia vào giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là nghiệo vụ cho vay theo đó ngân hàng thoả thuận
cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng .Hạn mức tín dụng này được cấp trên cơ sở kế hoạch
sản xuất kinh doanh , nhu cầu vay vốn của khách hàng đầu kỳ hay cuối kỳ kinh doanh
- Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển hàng hóa ngân
hàng sẽ cho các doanh nghiệp đang thiếu vốn vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doamh
nghiệp bán hàng. Ngân hàng và khách hàng sẽ thoả thuận với nhau về hình thức vay ,hạn
mức tín dụng nguồn cung cấp hàng hoá cũng như khả năng tiêu thụ .Trong đó HMTD có thể
thoả thuận trong một vài năm không phải là thời hạn hoàn trả mà là thời hạn ngân hàng xem
xét và quyết định cho vay nữa không tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa ngân hàng và khách
hàng cũng như tình hình tài chính của khách hàng
- Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cho phếp khách hàng trả
gốc nhiều lần trong thời hạn tin dụng thoả thuận .Cho vay trả góp áp dụng cho vay trung và
dài hạn tài trợ cho TSCĐ,hàng hoá lâu bền và cũng cố thể cho vay trả góp đối với người tiêu
dùng. Là hình thức cho vay rủi ro cao vì khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả
góp, khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của khách hàng .Do vậy người vay mất
việc làm thu nhập giảm thì khả năng thu nợ của ngân hàng bị ảnh hưởng trầm trọng . Đây là
nghiệp vụ đòi hỏi ngân hàng phải đánh giá khách hàng ky lưỡng .Một đặc điểm khác là khách
Trang 11
hng khi vay tr gúp khụng my nhy cm vi lói sut m thng ch quan tõm n khon
tin phi tr mi ln v ti sn sinh ra t khon vay. Vỡ vy lói sut cho vay tr gúp l cao nht
trong khung lói sut cho vay ca ngõn hng
- Cho vay giỏn tip: l nghip v cho vay ớt c ỏp dmg l hỡnh thc cho vay thụng
qua cỏc t chc trung gian. Ngõn hng cho vay qua cỏc t, hi i, nhúm nh sn xut hi
nụng dõn . a vn vay n tn cỏc thnh viờn ca cỏc t chc ny.
1.2.5: Phân loại khác
Theo rủi ro tín dụng: Gồm tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề
Theo ngành kinh tế: cho vay ngành công nghiệp, nông nghiệp dịch
Theo đối tợng tín dụng: TSCĐ, TSLĐ
Qua đây ta thấy nhiều hình thức cho vay đảm bảo đợc sự đa dạng trong việc cung cấp
vốn cho các ngành, khu vực kinh tế.
1.3: Qua trò của vốn vay ngân hàng đối với các hộ sản xuất, cá nhân
Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại v phát triển cũng phải vay vốn để tiến hành
sản xuất, tiêu thụ hàng hoá bên cạnh nguồn vốn chủ sở của doanh nghiệp mình. Tín dụng thơng
mại: là hợp đồng vay vốn từ bạn hàng tức là vay của nhà cung cấp hàng hoá Nguồn vốn này đợc
khai thác tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu hay mua bán trả góp, là một hình thức cho vay
rất tiện ích và linh hoạt trong kinh doanh tạo khả năng quan hệ hợp tác kinh doanh lâu dài. Hình
thức này phát sinh chủ yếu dựa vào mỗi quan hệ tin tởng giữa các bạn hàng Tuy nhiên hình thức
này cũng gặp nhiều rủi ro khi mỗi quan hệ rạn nứt, khả năng xứ nợ là rất cao lãi suất cho vay có
thể biến động dẫn đến những lãi suất cắt cổ và bị giới hạn về số lợng tín dụng cũng nh giới hạn
về số bạn hàng, khả năng mở rộng ngành nghề là không cao ít tự chủ về tài chính.
- Tín dụng ngân hàng: là hoạt động cho vay khắc phục đợc những hạn chế của tín dụng
thơng mại .Các chủ thể kinh tế khi cho vay vốn NH sẽ giúp họ san sẻ rủi ro đợc với ngân hàng
mà không bị chia sẻ quyền lực. Mặt khác ngân hàng xây dựng chính sách lãi suất hợp lí ổn định
đảm bảo cho các chủ thể kinh tế yên tâm kinh doanh , đầu t vào các lĩnh vực có nhiều lợi nhuận
đòi hỏi vốn bỏ ra phải lớn. Do vậy TDNH mà trong đó hoạt động cho vay là chủ yếu có vai trò
quan trọng đối với các doanh nghiệp, hộ sản xuất nh chủ yếu là cho hộ sản xuất đối với ngân
hàng nông nghiệp.
Trong thực tế kinh tế hộ cá nhân thờng xuất phát từ lao động d thừa tuy nhiên do mức
thu nhập thp khả năng tích luỹ kém. Do vậy vốn tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng
trong việc phát triển kinh tế hộ , cá nhân nhằm khai thác các tiềm năng sẵn có của địa phơng
.Nhờ đó vốn TDNH đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho các hộ sản xuất thực hiện đ ợc
chính sách xã hội. Đẩy mạnh đợc các ngành nghề truyền thống với nguồn nguyên liệu sẵn có ở
Trang 12
địa phơng tạo công ăn việc làm cho lao động d thừa .Do vậy phát triển kinh tế hộ cá nhân kích
thích sức tiêu thụ sản phẩm của xã hội .
Các thành phần kinh tế hộ cá nhân không thể tiến hành sản xuất kinh doanh đợc khi mà
thiếu vốn để thực hiện quá trình sản xuất của mình .Nhờ nguồn vốn tín dụng các hộ sản xuất cá
nhân không những đảm bảo đợc quá trình sản xuất bình thờng mà còn mở rộng đợc sản xuất caỉ
tiến kĩ thuật ,còn có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch hớng phát triển kinh tế hộ từ chỗ
tự cung tự cấp mang tính tự phát sang nền kinh tế hàng hoá có tính đến yếu tố thị trờng
Hoạt động các tổ chức tín dụng đã góp phần thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu
thụ sảm phẩm tạo đièu kiện duy trì mỗi quan hệ hữu cơ giữa sản xuất với lu thông hàng hoá tiêu
dùng trong xã hội .
TD có vai trò trong nền kinh tế nói chung và kinh tế hộ nói riêng vì nó là đòn bẩy kinh
tế trong hệ thống các đòn bẩy kinh tế đợc sử dụng thờng xuyên và linh hoạt nhất với mọi thành
phần kinh tế.
1.4. Kinh tế hộ sản xuất
1.4.1. Khái niệm
Theo hệ thống mới đây thì dân số Việt Nam có 83 triệu ngời .Gần 80% dân số lao động
sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp .
Trong công cuộc đổi mói xây dựng đất nớc, thành phần kinh tế hộ rất quan trọng là một
trong những thành phần kinh tế quyết định sự thành công của con đờng CNH - HĐH đất nớc.
Để phù hợp với xu thế phát triển chung phù hợp với chủ trơng của Đảng và Nhà Nớc.
NHN&PTNT Việt Nam ban hành phụ lục số 1 kèm theo quyết định 499A ngày 2/9/1993 theo
đó mà chúng ta cũng hiểu hộ sản xuất Hộ sản xuất là đơn vị tự chủ trực tiếp hoạt động sản xuất
kinh doanh là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về hoạt
động sản xuất của mình. Nh vậy hộ sản xuất là lực lợng sản xuất to lớn của nông thôn. Hộ sản
xuất có nhiều ngành nghề nhng hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực NN&PTNT các hộ
tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết hợp trồng trọt và chăn nuôi và kinh doanh ngành
nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nớc ta trong thời gian qua .
1.4.2. Đặc điẻm của kinh tế hộ
- Hộ sản xuất là tế bào tổ chức kinh tế nông thôn. Nó đáp ứng đựơc những yêu cầu của
tổ chức sản xuất nông nghiệp có tính linh hoạt qui mô vừa và nhỏ.
- Kinh tế hộ có t cách pháp lí bình đẳng với mọi thành phần kinh tế khác. Hoạt động sản
xuất kinh doanh trong mỗi hộ hoàn toàn độc lập tự chủ. Mỗi hộ xác định phơng hớng sản xuất
và điều chỉnh kế hoạch tự chụi trách nhiệm khả năng sản xuất của mình
Trang 13
- Qui mô cơ sở vật chất của các hộ chênh lệch nhau giữa các vùng và ngay trong cả một
số vùng cũng có chênh lệch nhau .Tính chất sản xuất phân tán ,mánh mún ,lạc hậu của kinh tế
nông sản .
Theo yêu cầu của sản xuất hàng hoá tích tụ và tập trung sản xuất đợc coi là hợp lí. Các
hộ sản xuất ở nông thôn nớc ta hiện nay đang chuyển từ kinh tế tự cấp tự túc lên dần nền kinh tế
hàng hoá ,chuyển từ nghề nông thuần tuý sang nền kinh tế đa dạng theo xu hớng ai giỏi nghề gì
thì làm nghề ấy .Nh vậy hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ là chủ thể sản xuất hàng hoá trong
nông nghiệp và kinh tế nông thôn .
1.4.3. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế
Từ sau khi đại hội những chính sách đổi mới của đảng và nhà nớc ta đợc ban hành đã có
tác động thúc đẩy nền kinh tế nớc ta phát triển đông thời chủ động đối phó những khó khăn nảy
sinh từ kinh tế nông hộ Kinh tế hộ đã phát huy đợc tính u việt ngày càng mở rộng và dần tiếp
cận thị trờng , khuyến kích nông dân khỏi tăng nguồn lực ,tăng thu nhập nhờ đó mà ngời nông
dân gắn bó với ruộng đất hơn chủ động đầu t vốn để thâm canh tăng vụ vừa đổi mới cơ cấu sản
xuất ,việc trao quyền tự chủ cho hộ nông dân đã khơi dậy làng nghề truyền thống .Điều này
càng khẳng định sự tồn tại khách quan của hộ sản xuất với vai trò là cầu nối trung gian giữa hai
nền kinh tế là đơn vị tích tụ vốn góp phần nâng cao hiệu quả .Sử dụng nguông lao động giải
quyết việc làm ở nông thôn :
- Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá
- Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động giải quyết việc làm ở
nông thôn
- Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trờng thúc đẩy sản xuất hàng hoá
.Với qui mô nhỏ bộ máy quản lí gọn nhẹ năng động hộ sản xuất có thể dễ dàng đáp ứng đợc
những thay đổi của nhu càu thị trờng mà không sợ ảnh hởng tốn kém về mặt chi phí .Nh vậy
khả năng nhạy bén trớc nhu cầu thi trờng hộ sản xuất đã góp phần đáp ứngđầy đủ nhu cầu ngày
càng cao của hộ thị trờng tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triẻn cao hơn .
1.5.Chât lợng cho vay của các NHTM đối với hộ sản xuất
1.5.1. Khái niệm về chất lợng cho vay
Cho vay là hoạt động quan trọng bậc nhất của ngân hàng do vậy hoạt động này phải đạt
chất lợng cao thì mới thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng .
Trớc đây các NH dựa voà tiêu chí an toàn cho vay để đánh giá chất lợng hoạt động cho
vay , đạt chất lợng cao chỉ khi các khoản vay không có hoặc ít tổn thất và ngợc lại .Theo đó
nâng cao chất lợng đồng nghĩa với giảm tổn thất .Song với đòi hỏi ngày càng cao của xã hội đòi
hỏi sự cạnh tranh và nhu ầu của ngời tiêu ding thì chất lợng cho vay không chỉ dừng lại ở việc
Trang 14
đảm bảo an toàn cho NH mà với mỗi chủ thể khac nhau trong nền kinh tế đều đạt một lợi ích
riêng.
- Xét dới góc độ ngân hàng: Chất lợng cho vay thể hiện ở mức độ phạm vi và sự phù hợp
của tín dụng với quy định khả năng của mỗi khách hàng đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trờng
đảm bảo đợc tính anh toàn trong hoạt động cho vay đồng thời phải tạo ra lợi nhuận lớn nhất của
ngân hàng .Nh vậy chất lợng cho vay đối với ngân hàng đó là tổng d nợ càng cao để lợi nhuận
đạt đợc càng lớn trong đó tỷ lệ nợ quá hạn phải đảm bảo đúng qui định hợp lí. Mặt khác cũng
phải đảm bảo sự hợp lí cơ cấu của các khoản vay nh các khoản ngắn hạn ,trung hạn và dài hạn.
Tuy vậy chất lợng tín dụng theo quan niệm của mỗi ngân hàng khác nhau có NH đặt tiêu chí
tăng d nợ lên hàng đầu còn các NH nhỏ để đảm bảo tính an toàn thì chỉ nên cho vay trong mức
độ và pham vi nhất định .
- Xét dới góc độ khách hàng: Đợc thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách
hàng với hoạt động cho vay của NH. Sự thoả mãn ấy đợc thể hiện ở khối lợng cho vay đợc ngân
hàng cung cấp tính kịp thời, hợp lí khoản vay về cả thời gian và chi phí để có đợc nguồn vốn
NH. Nh vậy đối với khách hàng, chất lợng cho vay cao khi thời hạn vay là đơn giản nhanh gọn
trong khi hiệu quả sử dụng vốn vay là cao nhất tạo cho họ nhiều lợi ích nhất. Qua đó ta thấy đợc
có sự xung đột về lợi ích về quan niệm chất lợng cho vay giữa NH và khách hàng đòi hỏi phải
có sự hợp lí dung hoà cả lợi ích của NH lâu khách hàng .
- Xét dới góc độ nền kinh tế:
Chất lợng cho vay xết dới góc độ này thể hiện ở sự đóng góp của hoạt động cho vay đối
với sự phát triển kinh tế xã hội mà biểu hiện của nó là đạt đợc tốc đọ tăng trởngkinh tế cao. ở n-
ớc ta nguồn ngân sách nhà nớc còn hạn hẹp do đó NHTM là trung gian tài chính cung cấp hầu
hết vốn cho mọi hoạt động kinh tế có tính chất quyết định đến sự phát triển kinh tế . Nền kinh tế
coi hoạt động cho vay của NHTM đạt chất lợng cao khi cung cấp đợc nhiều vốn nhất phục vụ
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế từ đó tạo đuợc nhiều việc làm cho ngời lao
động tạo khối sản phẩm tăng cho xã hội ,khao thác hết mọi nguồn lực của đất nớc Tóm lại chất
lợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tợng. Có thể đợc cụ thể bằng chỉ tiêu định l-
ợng vừa trừu tợng bằng các chỉ tiêu định tính .Song tóm lại chất lợng cho vay đạt cao nhất khi
thoả mãn điều hoà đợc tất cả các lợi ích xã hội thúc đẩy đuợc mọi ngành nghề vùng kinh tế phát
triển .
1.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất
Chất lợng cho vay là chỉ tiêu phát triển kinh tế phản ánh kết quả hoạt động cho vay
trong một thời kì nhất định của ngân hàng nó thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn
Trang 15
- Chỉ tiêu về vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ hộ sản xuất trong kì
Vòng quay vốn tín dung =
Doanh số bìng quân hộ sản xuât trong kì
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu đánh giá chất lợng tín dụng nợ phản ánh tần suât sử
dụng vốn.Vòng quay vốn tín dụng càng lớn với số d nợ tăng chứng tỏ đồng vốn ngân hàng bỏ ra
đã đợc sử dụng một cách có hiệu quả vốn vay đợc hoàn trả NH đúng thời hạn tiết kiệm chi phí
tạo ra lợi nhuận NH.
- Doanh số cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyêt đối phản ánh tổng số tiền ngân hàng cho
hộ sản xuất vay trong thời kì nhất định thừơng kì một năm. Ngoài ra NH còn dùng chỉ tiêu tơng
đối phản ánh tỷ trọng cho vay hộ sản xuất trong tổng doanh số cho vay của NH trong một năm :
Doanh số cho vay họ sản xuất
Tỷ trọng cho vay hộ sản xuât =
Tổng doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ của hộ sản xuất; chỉ tiêu phản ánh số tiền NH thu hồi đ ợc trong một
thời kì nhất định sau khi giải ngân.
Để phản ánh tình hình thu nợ hộ sản xuất , NH còn sử dụng chỉ tiêu tơng đối phản ánh
tỷ trọng thu hồi đợc trong tổng doanh số cho vay hộ sản xuất của NH trong một thời kì. Chỉ tiêu
này đợc tính bằng công thức
Doanh số thu nợ hộ sản xuất
X 100%
Doanh số cho vay hộ sản xuất
- D nợ quá hạn : d nơ quá hạn hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền NH
cha thu hồi đợc sau một thời gian nhất định kể từ ngày khoản cho vay đến hạn thanh toán tại
thời điểm xem xét.
Nợ quá hạn sản xuất
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng d nợ
Đây là chỉ tiêu tơng đối đợc sử dụng để đánh giá chất lơng cho vay NH đối với hộ sản
xuất , chỉ tiêu này phản ánh chất lợng tài sản có tại một thời điẻm, nếu tỉ lệ này cao thì hiệu quả
cho vay thấp bởi điều đó đồng nghĩa với khối lợng tín dụng qua hạn lớn , nguy cơ rủi ro mất
vốn tăng .
Hoạt động NH nói chung , hoạt động tín dụng NH nói riêng chứa đụng nhiều rủi ro tác
động đến lợi nhuận và sự an toàn kinh doanh củangân hàng .Do vậy việc bảo đảm bảo thu hồi
Trang 16
đủ vốn vay đúng hạn , thể hịên qua tỉ lệ nợ qúa hạn và vấn đề quan trọng trong quản lí NH liên
quan đến sự sống còn của NH để xem chi tiết hơn khả năng không thu hồi đợc nợ ,ngời ta sử
dụng chỉ tiêu nợ khó đòi .
Tổng nợ khó đòi
Tỉ lệ nợ khó đòi = x100%
Tổng nợ quá hạn
- Chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng .(H1)
Lãi thu từ hoạt động cho vay hộ sản xuất bình quân trong kì
H1=
Tổng d nợ hộ sản xuất bình quân trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng nợ cho thấy cứ một đồng cho vay sẽ thu đợc
bao nhiêu đồng lãi nên chỉ tiêu này lớn tìm hiệu quả cho vay càng cao
1.5.3. Các nhân tố ảnh hởng chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất
1.5.3.1. Nhân tố từ nền kinh tế
Một nền kinh tế ổn định sẽ tác động tích cực đến chất lợng cho vay của NH nếu nền
kinh tế tăng trởng thấp hoặc tăng trởng âm sẽ gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các thành phần kinh tế, các hộ sản xuất kinh doanh sẽ không có đièu kiện để mở rộng sản
xuất thậm chí bị thu hẹp về sản xuất , khi đó đầu t tín dụng của ngân hàng cũng cho kinh tế hộ
cũng bị giảm sút và kém hiệu quả.
Ngợc lại nền kinh tế tăng trởng ở mức cao (dấu hiệu không bình thờng ) lạm phát sẽ
tăng lên cao về sự mất giá của đồng tiền việc đầu t tín dụng của ngân hàng sẽ không hiệu
quả .Để có một nền kinh tế ổn định thì phải kiềm chế lạm phát , giữ lạm phát ở múc vừa phải,
tránh tình trạng nền kinh tế âm và phải ổn định thị trờng tiền tệ ,tránh gây ra sự biến động lớn
về lãi suất.
1.5.3.2. Nhân tố tù bản thân ngân hàng
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ ngân hàng .
Cán bộ tín dụng là ngòi trực tiếp giao dịch với khách hàng , họ cần phai có năng lực để
thẩm định các hồ sơ, phơng án, dự án vay vốn của khách hàng thật chính xác, phải nhạy bén,
nắm bắ thông tin kịp thời về khách hàng. Mặt quan trọng nữa là phẩm chất đạo đức của cán bộ
tín dụng, nếu cán bộ tín dụng có năng lực nhng không có phẩm chất đạo đức tốt thì cũng rất
nguy hiểm trong khâu đánh giá về khách hàng và dễ làm sai lệch thông tin của khách hàng dẫn
đến rủi ro trong hoạt động tín dụng và ngợc lại nếu cán bộ tín dụng có phẩm chất đạo đức tốt
nhng trình độ kém thì cũng rất khó đem lại hiệu quả trong đàu t tín dụng .Vì vậy năng lực và
phẩm chất luôn song hành với nhau.
Trang 17
+ Quy trình tín dụng :
Quy trình tín dụng bao gồm những quy định cần thiết phải đợc tuân thủ trong suốt quá
trình diễn ra hoạt động tín dụng từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay,kiểm tra quá trình sử
dụng tiền vay đến khi thu hồi nợ. Hiệu quả cho vay có đạt đợc hay không phụ thuộc rất lớn vào
việc thực hiện các khâu trong quy trình tín dụng .Nếu các khâu trong quy trình tín dụng đợc NH
thực hiện tốt và có sự kết hợp nhịp nhàng hợp lí giữa các khâu sẽ bảo đảm vốn tín dụng đợc luân
chuyển tốt , khoa học. Tạo nên hiệu quả tín dụng nh mong muốn .
+ Công tác kiểm tr a , kiểm soát nội bộ
Nếu hoạt động kiểm soát nội bộ tôt giúp cho ban lãnh đạo có đợc những thông tin chính
xác, phát hiện những sai sót kịp thời để giúp ban lãnh đạo tìm ra phơng án, biện pháp giải quyết
đúng đắn, toàn diện hơn.
+ Trang thiết bị kỹ thuật trong NH
Ngày nay công nghệ khoa học là trợ thủ đắc lực cho con ngời , bất kì một doanh nghiệp
nào muốn đứng vững trên thị trờng, ngoài yếu tố con ngời ra thì yếu tố không thể thiếu là trang
thiết bị kĩ thuật. Nhận rõ điều này, trong những năm qua các NHTM Nớc ta đã tích cực trang bị
máy móc công nghệ hiện đại để phục vụ các nghiệp vụ NH một cách chinh xác giải quyết
nhanh gọn cho khách hàng trong các khâu tín dụng và thanh toán .Ngoài ra thì cơ sở hạ tầng
cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự an toàn và yên tâm cho khách hàng .
1.5.3.3: Nhân tố từ khách hàng
Nhân tố kháchhàng rất quan trọng, nó quyết định đến việc có đem lại hiệu quả tín dụng
hay không, điều này phụ thuộc vào ý thức chấp hành cam kết và ý thức sử dụng nguồn vốn của
NH , nếu một khách hàng có ý thức sử dụng nguồn vốn đúng mục đích thì không những đem lại
hiệu quả cho chính mình, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, hoàn trả đợc nợ cho NH, điều
này có lợi cho cả NH và khách hàng. Ngợc lại khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng không
đúng mục đích và không đem lại hiệu quả trong kinh doanh thì khả năng trả thu hồi vốn của
NH sẽ rất khó cả NH và khá hàng đều gặp bất lợi , khách hàng sẽ phải chịu phạt theo chế tài tín
dụng , còn ngân hàng tăng phần nợ quá hạn sẽ ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của NH yếu
tố quuyết định đến hiệu quả cho vay .
1.5.3.4. Các nhân tố khác
+ Yếu tố thiên nhiên :
Hoạt động nông nghiệp phu thuộc rất nhiều vào yếu tố thiên nhiên sẽ co rủi ro bất khả
kháng mà NHNo&PTNT không lơng trớc đợc lũ lụt, hạn hán , ma bão ảnh hởng đến hoạt động
sản xuất của các hộ nông dân đố ảnh hởng đén hiệu quả đầu t tín dụng của các NH .
+ Các chủ trơng chính sách nhà nớc
Trang 18
Từ các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả tín dụng trên ta nhận thấy: Để hoạt động của các
NHTM có hiệu quả nhất trong lĩnh vực tín dụng thì NHTM phải nhận thức rõ các nhân tố ảnh
hởng đến hoạt động tín dụng để từ đó có biện pháp thích hợp nhằm phát huy các nhân tố tích
cực và hạn chế ccá nhân tố tiêu cực ảnh hởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng
Tóm lại: Chơng I trong chuyên đề này của em đã khái quát toàn bộ lí luận về hộ sản
xuất và hoạt động cho vay của NHTM : thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với
sự phát triển của hộ sản xuất cũng nh các nhân tố tác động tới việc mở rộng cho vay đối với hộ
sản xuất là cơ sở cho việc NH đánh giá chất lợng hoat động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi
nhánh NHN&PTNT huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An .
Trang 19
Ch ơng 2 :
thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất của nhNo&PTNT Huyện đô l-
ơng
2.1. Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng2.1.1: Lịch sử hình thành và
phát triển NHNN và PTNT huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An
Đô Lơng là một huyện vùng lúa năm phía tây của Tỉnh Nghệ An có tổng diện tích đất
toàn huyện 35.485.2 ha. Có chiều dài hơn 50 km, chiều rộng tính theo chiều chim bay gần 150
km, là một huyện cửa ngõ miền tây Nghệ An. Phía Đông bắc giáp huyện Nghi Lộc, phía Tây
giáp huyện Anh Sơn, phía Nam giáp huyện Thanh Chơng, phía Bắc giáp huyện Tân Kỳ.
Là một huyện nằm trên tuyến đờng quốc lộ 7, đời sống đa số nhân dân ở đây chủ yếu
dựa vào chăn nuôi và trồng trọt, về chăn nuôi tơng đối phát triển vì có đồng cỏ thuận lợi để phát
triển, trồng cây ăn quả, cải tạo vờn tạp, có diện tích trồng lúa hoa màu tơng đối lớn... tiềm năng
kinh tế khá phong phú. Theo kết quả điều tra gần đây, tổng dân số của huyện là 196.383 ngời,
trong đó dân số trong độ tuổi lao động là 91.291 ngời với 45.593 hộ, trong đó có 9.431 hộ
nghèo chiếm tỷ lệ 20,73%, có 5.410 ngời là cán bộ công nhân viên chức.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Đô Lơng là một chi nhánh của
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Nghệ An, đợc thành lập theo quyết định
số 53- HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trởng và công văn số 91/ NHNo & PTNT-
TCCB của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Nghệ An và trải qua chặng đ-
ờng 19 năm xây dựng và trởng thành, Hơn 19 năm qua là chặng đờng đầy khó khăn thử thách từ
khi mới thành lập, cơ sở còn thiếu thốn, lạc hậu, đội ngũ cán bộ cán bộ nhân viên trình độ bất
cập, tổng nguồn vốn huy động của đơn vị cha đầy 1,5 tỷ đồng, tổng d nợ chỉ ở mức 1 tỷ đồng
trong đó gần một nửa là nợ quá hạn, nợ khó đòi của các hợp tác xã nông nghiệp, các hợp tác
xã mua bán . Thực hiện chủ trơng đờng lối của Đảng và Nhà Nớc và đợc sự quan tâm của các
cấp chính quyền địa phơng cùng với việc xác định định hớng kinh doanh đúng đắn đó là kiên trì
định hớng hoạt động kinh doanh về Nông nghiệp và nông thôn, mở rộng đầu t khu vực thành thị
với phơng châm Đi vay để cho vay lấy hiệu quả kinh tế và mục tiêu sinh lời làm thớc đo
chính trong kinh doanh trên cơ sở tạo mọi điều kiện và tiện ích cho khách hàng, đẩy nhanh tốc
độ hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng, đơn giản hoá thủ tục hồ sơ vay vốn, thay đổi phong cách
phục vụnhằm mục tiêu huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân c và đáp ứng
Trang 20
nhu cầu vốn trên địa bàn, với phơng châm khách hàng và NH cùng tồn tại và phát triển, phục vụ
tốt nhất nhiệm vụ kinh tế chính trị tại địa phơng góp phần xoá đói giảm nghèo. Do vậy hoạt
động chủ yếu của ngân hàng No & PTNH huyện Đô Lơng là hoạt động cho vay đối với HSX.
Ngân hàng Nông nghiệp huyện Đô Lơng là một ngân hàng thơng mại kinh doanh trên
địa bàn trung du nên có nhiều khó khăn, thuận lợi, Ngân hàng vừa phải thực hiện cơ chế khoán
tài chính trong kinh doanh vừa phải thực hiện nhiệm vụ chinh trị trên địa bàn là đáp ứng nhu
cầu về vốn sản xuất cho bà con nông dân trong toàn huyện, từng bớc tháo gỡ những khó khăn v-
ớng mắc thúc đẩy phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần phù hợp với lợi thế góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn.Với một địa bàn thật không ít khó khăn song hoạt động
của ngân hàng Nông nghiệp huyện Đô lơng đợc đánh giá là một trong những huyện khá của
tỉnh Nghệ an..Đến nay tổng nguồn vốn huy động đạt 215,6 tỷ đồng. Tổng d nợ NHNo 153,9 tỷ
đồng. Hiện nay có khoảng 30.000 khách hàng có quan hệ với Ngân hàng, hoạt động của
NHNo&PTNT huyện Đô Lơng chiếm 70% thị trờng tín dụng trên địa bàn và đã trở thành Ngân
hàng chủ đạo trên lĩnh vực Nông nghiệp nông thôn. Với những thành tích nổi bật và bề dầy
truyền thống trong hoạt động kinh doanh, phục vụ có hiệu quả NHNo&PTNT huyện Đô lơng
tiếp tục phát huy để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao. Mặt khác Ngân hàng Nông nghiệp
Đô lơng là một trong những đơn vị có hàng ngũ lãnh đạo có năng lực, năng động trong điều
hành hoạt động kinh doanh, nội bộ đoàn kết thống nhất. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho
ngân hàng nông nghiệp huyện Đô lơng mở rộng kinh doanh, khối lơng kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ- tín dụng thanh toán và dịch vụ ngân hàng.Và chủ yếu là hoạt động cho vay đồi với HSX.
2.1.2: Cơ cấu tổ chức và mạng lới kinh doanh:
Hiện nay NHNo&PTNT huyện Đô Lơng là Ngân hàng cấp 2 của NHNo & PTNT Việt
Nam, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của các đơn vị cấp trên mà cơ quan chủ quản là NHNo&PTNT
tỉnh Nghệ An.
Quy mô hoạt động của NHNo & PTNT huyện Đô Lơng gồm một trụ sở chính là Ngân
hàng cấp 2 đóng tại xã Yên Sơn huyện Đô Lơng. Hiện nay cơ cấu tổ chức của bộ máy Ngân
hàng Đô Lơng nh sau:
Nó bao gồm 2 phòng nghiệp vụ:
- Phòng nghiệp vụ kinh doanh
- Phòng nghiệp vụ kế toán ngân quỹ, hành chính
- Có ba ngân hàng cấp ba:
+ Ngân hàng cấp ba Văn Hiến
+ Ngân hàng cấp ba Bạch Ngọc
+ Ngân hàng cấp ba Xuân Bài
Trang 21
GIáM ĐốC
PHòNG KT-
NQ
PHòNG TD
+ Một bàn tiết kiệm số 35
Mô hình tổ chức NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng
Mô hình tổ chức Ngân hàng cấp 3
* Phòng kế toán-ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và hạch
toán theo quy định của NHNN, NHNo & PTNT Việt Nam, thực hiện thanh toán trong nớc, thực
hiện các khoản nộp ngân sách nhà nớc, xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán hạch
toán thu- chi tài chính, quỹ tiền lơng để cấp trên phê duyệt. Tổng hợp lu giữ hồ sơ về hạch toán
kế toán và báo cáo theo quy định.
* Phòng tín dụng: có nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng, thẩm định
và đề xuất cho vay các dự án tín dụng vừa có hiệu qủa, vừa an toàn, thờng xuyên phân loại d nợ,
phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân của nợ quá hạn, giúp lãnh đạo chi nhánh đa ra biện pháp
chỉ đạo kiểm tra hoạt động tín dụng. Ngoài phòng kế toán- ngân quỹ và phòng tín dụng, Ngân
hàng còn có phòng hành chính tiếp dân. Phòng này đảm bảo quyền lợi của mọi ngời dân khi
Trang 22
PHòNG
Kế TOáN
NGÂN QUỹ
PHòNG
Tín dụng
PHòNG
Hành chính
PHòNG
Kiểm soát
Giám Đốc
P. Giám Đốc
đến ngân hàng. Khi ngời dân thắc mắc một điều gì hoặc không hiểu một vấn đề nào đó, phòng
có trách nhiệm đứng ra giải quyết.
Mặc dù mỗi phòng ban có nhiệm vụ chức năng riêng nhng lại có mối quan hệ mật thiết
với nhau, hỗ trợ cho nhau tạo thành một khối thống nhất góp phần đổi mới NHNo & PTNT Đô
Lơng.
Với tình hình kinh tế trên địa bàn có những đặc thù riêng nên lãnh đạo đã sắp xếp đội
ngũ công nhân viên, giảm tối đa cán bộ gián tiếp, tăng cờng cán bộ tín dụng trực tiếp xuống dân
để làm công tác đầu t cho vay và huy động vốn. Cụ thể trong ngân hàng có 55 cán bộ, trong đó
- Cán bộ tín dụng 29 ngời chiếm 52,7%
- Cán bộ kế toán- ngân quỹ 22 ngời chiếm 40%
- Hành chính quản trị 3 ngời chiếm 5,5%
- Kiểm tra viên 1 ngời chiếm 1,8%
Trong thời gian qua NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng đã thực hiện tốt nhiệm vụ của
huyện ủy, UBND huyện đề ra, bám sát nội dung chiến lợc định hớng kinh doanh của
NHNo&PTNT Việt Nam. Các chi nhánh đã khắc phục đợc nhợc điểm của mình để phục vụ cho
nhân dân.Ngân hàng đã có những nội dung đổi mới cho khách hàng, bạn hàng trong lĩnh vực
thanh toán, dịch vụ tiền tệ. Ngân hàng tổ chức kinh doanh theo hớng tạo điều kiện thuận lợi để
khách hàng cùng ngân hàng cùng phát triển kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo an toàn và thực
hiện đúng đắn các chính sách pháp luật của nhà nớc.
Ngày nay, xu hớng chung còn rất ít ngân hàng mà nội dung hoạt động thực tế còn phù
hợp với tên gọi ban đầu của nó, các ngân hàng hầu nh đã mở rộng hoạt động sang lĩnh vực của
đời sống kinh tế xã hội để có cơ hội tìm kiếm đợc thị trờng rộng lớn. Trên thực tế ngân hàng là
những định chế tài chính linh hoạt. Bức tờng ngăn cách dùng cho mỗi loại hình ngân hàng
chuyên môn hóa dần dần bị loại bỏ, sự khỏa lấp ranh giới tạo ra một môi trờng đồng nhất cùng
kích thích sự cạnh tranh mãnh liệt giữa các ngân hàng. Những dịch vụ mới đã xuất hiện nh
Internet banking, home banking, ATM...để đáp ứng nhu cầu tối u của dân c nhằm giữ phạm vi
ảnh hởng cũng nh hoạt động kiếm lời..
Bên cạnh nâng cao chất lợng hiệu quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng bằng việc hạch
toán kinh tế nội bộ theo chủ trơng của tổng giám đốc NHNo Việt Nam thực hiện tốt 4 mục tiêu,
4 chơng trình, 9 giải pháp của thống đốc NHNN VN đề ra và định hớng kinh doanh của
NHNo&PTNT cho toàn ngành. Kịp thời nắm bắt truyền tải thông tin thực hiện cơ chế nghiệp vụ
đến các tổ chức kinh tế nhân dân tạo đà cho NHNo Huyện Đô Lơng nâng cao hiệu quả kinh
doanh, đa dạng hóa các nghiệp vụ đầu t tín dụng góp phần vào việc kìm chế lạm phát, ổn định
tiền tệ tạo thêm sức mạnh cho các thành phần kinh tế khác. Đồng thời tận dụng triệt để các điều
Trang 23
kiện sẵn có để mở rộng thị trờng và đáp ứng những nhu cầu phát sinh mới của nền sản xuất ở
địa bàn hoạt động.
2.2: Khái quát tình hình hoạt động của NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng
2.2.1.1: Công tác huy động vốn.
Đô Lơng là một huyện thuộc vùng trung du của tỉnh Nghệ An sản xuất nông nghiệp là
chủ yếu, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thơng mại và dịch vụ phát triển chậm các làng
nghề không có nhiều, thu nhập bình quân đầu ngời thấp) do đó NHNo&PTNT huyện Đô Lơng
luôn xác định việc tăng trởng nguồn vốn là một khâu quan trọng, có ý nghĩa sống còn đối với sự
tồn tại và phát triển của NH. Nhận thức đợc điều đó nên NHNo&PTNT huyện Đô Lơng luôn
coi trọng công tác huy động vốn. Với phơng châm đi vay để cho vay trong những năm qua
NHNo&PTNT huyện Đô Lơng bằng nhiều hình thức huy động vốn phong phú, cải tiến nghiệp
vụ, đổi mới phong cách giao dịch, mở rộng mạng lới kinh doanh, cải tiến thủ tục giấy tờ, trang
bị máy móc hiện đại, thực hiện đa dạng các hình thức huy động cả về thời hạn và lãi suất đặc
biệt là hình thức tiết kiệm lãi suất bậc thang và tiết kiệm dự thởng đã thu hút đợc nguồn vốn tạo
thuận lợi đảm bảo nhanh chóng, chính xác, an toàn, bí mật cho ngời gửi tiền. Liên tục tổ chức
thông tin tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị khuyến mại cho khách hàng gửi tiền và có chính sách
u đãi cho khách hàng có số d tiền gửi lớn. Chính vì vậy nguồn vốn huy động trong những năm
qua của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng tăng liên tục, đặc biệt là việc huy động vốn tại địa ph-
ơng, đã đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh.
Bảng 01: Kết cấu nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng
Đơn vị : Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2006/2008
Số
tiền
% Số tiền % Số tiền % +/-
Tỷ lệ
(%)
1 Tiền gửi tiết kiệm 94.854 73,5 135,246 81 181.685 84,
3
+86.831 91,5
-Tiền gửi tiết kiệm
dới 12 tháng
19.525 15,2 18.704
11,
1
24.716
11,
4
5.464 27,9
-Tiền gửi tiết kiệm
dới 12 tháng trở lên
71.563 55,4 109.879
65,
8
144.033
66,
8
+72.470 101,1
Tiết kiệm =
USD quy ra
VNĐ
3.766 2,9 6.663 4 12.936 6,1 +9.170 243
2
Tièn gửi kho
bạc
31.624 24,5 27.354
16,
4
27.103
12,
7
-4.521 -14,3
3
Tiền gửi của
các TCKT
2.499 2 4.423 2,6 6.795 3 +4296 171,9
Tổng nguồn 128.977 100 167.023 100 215.583 100 +86.606 67,2
Trang 24
vốn
(Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2006, năm 2007 và năm 2008 của NHNo&PTNT
huyện Đô Lơng)
Qua số liệu bảng trên ta thấy nguồn vốn huy động của NHNo và huyện Đô Lơng luôn
ổn định và tăng trởng nhanh. Tổng nguồn vốn huy động tính đến 31/12/2007 là 215.583 triệu
đồng, tăng 86.606 triệu đồng so với năm 2005, tốc độ tăng trởng 67,2 %. Trong những năm qua
tốc độ tăng trởng nguồn vốn nhanh ổn định bình quân từ là 28 - 30 %, đó là một kết quả đáng
phấn khởi chứng tỏ các biện pháp và cách thức huy động vốn mà NHNo&PTNT huyện Đô L-
ơng đã áp dụng có hiệu quả tốt. Cụ thể đi sâu phân tích từng nguồn vốn huy động ta sẽ thấy rõ
điều đó.
Tiền gửi tiết kiệm:
Huy động tiết kiệm là chiến lợc của mỗi ngân hàng nhằm mục tiêu tăng trởng và tự lực
nguồn vốn. Đối với NHNo và PTNT huyện Đô lơng do địa bàn hoạt động rộng và chủ yếu ở
nông thôn nên huy động tiết kiệm có đặc điểm khác so với các ngân hàng khác trên địa bàn.
Năm 2007 ngân hàng chủ yếu huy động vốn dới hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, dự th-
ởng bằng vàng ba chữ A, tiền gửi tiết kiệm bậc thang của NHNo&PTNT Việt Nam. Mang lại
nhiều tiện ích cho khách hàng vì vậy đã thu hút đựoc nhiều khách hàng. Do vậy từ năm 2007 trở
đi NHNo và PTNT huyện Đô Lơng đã tập trung huy động tiết kiệm với nhiều hình thức và lãi
suất hấp dẫn tạo nhiều tiện ích cho khách hàng. Trờng hợp khi sổ tiết kiệm đến hạn khách hàng
không đến lĩnh tiền vẫn đợc tính tiếp vào một kỳ mới theo lãi suất hiện hành, nh vậy ngân hàng
vẫn tiếp tục huy động đợc vốn đồng thời hạn chế khối lợng khách hàng đến giao dịch giảm đợc
chi phí thủ tục ,giấy tờ. Nhìn vào bảng 01 cho ta thấy Tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng cao
trong tổng nguồn vốn năm 2006 là 73,5% , năm 2007 là 81 % Năm 2008 : 84,3% trong đó tiền
gửi tiết kiệm 12 tháng trở lên chiếm 66,8% trong tổng tiền gửi tiết kiệm huy động đợc, tăng so
với năm 2006 là 72.470 triệu tốc độ tăng trởng 101,1%. Đây là một nguồn vốn tơng đối ổn định
tạo điều kiện cho NH vạch ra các kế hoạch lâu dài chủ động đợc nguồn vốn để thực hiện các dự
án đầu t có hiệu quả
Tiền gửi kho bạc:
Năm 2008 đạt 27.103 triệu đồng chiếm 12,7% trong tổng nguồn vốn. Đây là một nguồn
vốn với lãi suất thấp đã góp phần giảm lãi suất đầu vào và tăng thêm hiệu quả kinh doanh của
Ngân hàng.
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
Nguồn tiền gửi này chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn huy động 3 % năm
2008;
Trang 25