Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Giáo án Tuần 1 lớp 5 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.73 KB, 161 trang )

Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
TU ẦN 01
( Từ ngày 18 / 08 / 2014 đến ngày 22 / 08 / 2014
Thứ hai ngày 18 tháng 08 năm 2014

Tiết 1: Chào cờ đầu tuần
Tiết 2:
Tập đọc
Bài : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu.
1. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
cường quốc năm châu…
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khun học sinh chăm học, biết nghe lời thầy,
u bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm …cơng học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH)1,2,3
)
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài
2. Bài mới
HĐ1: Luyện đọc
- HS khá đọc bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp 2
lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.


GV cho HS luyện đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
+) Ngày khai trường tháng 9 năm
1945 có gì đặc biệt so với những ngày
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- Đoạn 1: Từ đầu đến. . vậy các em nghó sao?
- Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- HS đọc:
+ lần 1: đọc và tìm từ khó: tựu trường, sung
sướng
+ lần 2: đọc và giải nghĩa từ ( SGK ).
- Lớp nhận xét.
- HS luyện đọc theo cặp. Đại diện cặp trình bày
trước lớp. Lớp nhận xét.
- Theo dõi
- Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt
Nam DCCH. Ngày khai trường đầu tiên ở nước
1
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
khai trường khác?
+) Sau cách mạng tháng tám nhiệm
vụ của toàn dân là gì?
+) Học sinh có nhiệm vụ gì trong
công cuộc kiến thiết đất nước?
+) Cuối thư Bác chúc học sinh như thế
nào?
+) Nêu nội dung của bức thư ?

HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS giọng đọc. GV
gạch dưới những từ ngữ cần nhấn
giọng, cách ngắt đoạn…
- Luyện đọc từ : “ Sau 80 năm… của
các em. “
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư.
- GV nhận xét và khen những học sinh
đọc hay và thuộc lòng nhanh.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò .
- Dặn học sinh về nhà đọc trước bài
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- GV nhận xét tiết học.
VN độc lập sau 80 năm bò Thực dân Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường các em bắt đầu hưởng
một nền giáo dục mới.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm
cho nước ta theo kòp các nước khác trên toàn
cầu.
-HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa đất
nước đi lên.
- Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻ và
đầy kết quả tốt đẹp.
- Bác Hồ khun học sinh chăm học, biết nghe
lời thầy, u bạn.
- HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và luyện

đọc.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. 2 -3 nhóm thi
đọc. Lớp nhận xét.
- Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.

Ti ết 3:
Tốn
ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I/Mục tiêu - Giúp HS:
+ Biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
2
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
+ Bài tập cần làm ;( bài 1,2,3,4).
II/ Đồ dùng học tập
- Các tấm bìa cắt sẵn như SGK,
- Bộ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
3
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh - Ổn đònh lớp và kiểm
tra sự chuẩn bò của học sinh.
2. Bài mới
H Đ 1: gi ới thiệu bài
HĐ 2: Ơn tập khái niệm ban đầu
về phân số
- Giới thiệu phiếu học tập.

( Viết phân số biểu thò phần tô
đậm.)
- HD học sinh kiểm tra kết quả thực
hiện phiếu học tập.
-Gọi một vài học sinh đọc lại các
phân số vừa nêu.
-GV nhắc lại:
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
là các
phân số.
HĐ 3: Ôn tập mối liên hệ giữa
phân số với phép chia hai số tự
nhiên và giữa phân số với số tự
nhiên.
1. Viết kết quả phép chia hai số tự
nhiên dưới dạng phân số.
1 : 3 = … 4 : 10 = …
9: 2 = …
- Trong những trường hợp trên ta
dùng phân số để làm gì?

-> Phân số đó cũng được gọi là
thương của phép chia hai số tự
nhiên đã cho.
2. Viết các số tự nhiên dưới dạng
phân số.
3 = 3: 1 =
1
3
; 12 = ……
128 = ……; 2001 = ……
- Số tự nhiên nào có thể viết dưới
dạng phân số có mẫu số là 1.
- Số 1 có thể viết thành phân số
nào?
- Em có nhận xét gì về những phân
số bằng 1.
- Số 0 có thể viết thành những
phân số nào?
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện phiếu học tập và phát biểu.
- Băng giấy 1: Băng giấy được chia làm 3 phần
bằng nhau, tô màu 2 phần
tức là tô màu hai phần 3 băng giấy, ta có phân số:
3
2
đọc là hai phần ba.
- Băng giấy 2: Băng giấy được chia làm 10 phần
bằng nhau, tô màu 5 phần tức là tô màu 5 phần 10
băng giấy. Ta có phân số
10

5
đọc là năm phần
mười.
- HS thực hiện tương tự vào phiếu học tập.
-Thực hiện.
Đọc theo yêu cầu.
-Nghe.
- Ghi kết quả của một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0.
-HS đọc chú ý.
1 : 3 =
3
1
; 4 : 10 =
10
4

- HS viết.
-
- Nhận xét.
- Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS có thể viết
1
1
, …
- Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
4
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp 5C

Tiết 4:

Anh văn
( Giáo viên chuyên soạn và dạy )
5
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
Tiết: 5
Đạo đức
Bài 1 : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5. ( T1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

- Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện .
- GD MTBĐ: - HS tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài ngun mơi trường biển đảo,
hải đảo do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Cacù bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ND tiết học , yêu cầu môn học.
-Kiểm tra sách vở HS.
* Nhận xét chung.
2. Bài mới:
* Hát bài hát: " Em yêu trường em",
GT bài ghi đề bài lên bảng.
HĐ1: Quan sát và thảo luận
* Yêu cầu HS tranh ảnh SGK trang 3-
4và thảo luận trả lời câu hỏi :

- Tranh vẽ gì?
-Em nghó gì khi xem các tranh ảnh trên
?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các
khối khác ?
- Theo em, chúng ta phải làm gì để
xứng đáng là HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : Năm nay em
đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn nhất
trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải
* Kiểm tra chéo sách vở lẫn nhau.
-Báo cáo kết quả kiểm tra.
* Hát bài hát.
-Nêu đầu bài.
* Quan sát ttranh thảo luận theo nhóm, trả lời
câu hỏi:
-Nêu suy nghó của bản thân.
-3, 4 HS nêu ý kiến.
- HS thảo luân theo nhóm.
- 4, 5 HS nêu.
* Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Tổng kết rút kết luận.
-3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ thực tế.
6
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
gương mẫu về mọi mặt để cho các em
HS các khối khác học tập

HĐ2: Làm bài tập 1 ( SGK ).
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi , làm
bài tập 1.
- Yêu cầu một vài nhóm trình bày
trước lớp.
* Nhận xét rút kinh nghiệm chung :
-Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập
1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện.
-Bây giờ các em hãy xem mình làm
những gì, những gì cần cố gắng.
HĐ3: Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
* Yêu cầu HS tự liên hệ :
->Nhận xét rút kết luận : Các em cố
gắng phát huy những điểm mà mình
đã thực hiện tốt và khắc phục những
mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS
lớp 5.
HĐ4: Trò chơi: “ Phóng viên “
* HD HS thay nhau làm các phóng
viên để phỏng vấn các HS khác về
một số ND có liên quan đến chủ đề
bài học
-Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì ?
-Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS
lớp 5 ?
-Bạn đã thực hiện những điểm nào
trong chương trình" rèn luyện đội
viên" ?
+ Nhận xét các phóng viên và câu trả

lời.
- Tổng kết nhận xét.
3. Củng cố dặn do ø :
- Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của
bản thân trong năm học này:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
* HS đọc bài tập, nêu yêu cầu thực hiện.
-Thảo luận cặp đơi , trình bày kết quả.
-Các nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét các nhóm.
-Tổng kết rút kết luận.
* 3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Nêu thêm những việc em cần làm.
* HS tự liên hệ, thảo luận nhóm đôi.
-Trao đổi thảo luận các với đề với nhau.
-2, 3 nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét rút lết luận.
-3, 4 HS nêu lại kết luận.
-HS liên hệ bổ sung các mặt còn thiếu.
* Lần lượt làm các phóng viên phỏng vấn các
bạn về các vấn đề có liên quan đến bài học:
-Thể hiện là các anh chò làm các việc tốt cho
các em noi theo.
-Cảm thấy lớn luôn gương mẫu , xứng đáng là
lớp cuối cấp.
+ HS nhận xét bổ sung.
-3, 4 HS đọc ghi nhớ SGK.
7
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C

Thư ùba ngày 19 tháng 08 năm 2014
Tiết: 1
Tốn
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/Mục tiêu: - Giúp học sinh:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số.
- Bài tập cần làm: 1; 2.
II/ Đồ dùng học tập
-Phiếu cá nhân dành cho HS
III/ Các hoạt động dạy – học
8
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Bài cũ
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét chung.
2. Bài mới
a) Gi ới thiệu bài:
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
b) Ho ạt động chính
HĐ 1: Ôn tập tính chất cơ bản
của phân số.
- Yêu cầu HS nêu tính chất cơ
bản của phân số.
- Viết lên bảng ví dụ


6
5

6
5
=
×
×
=

-> Kết luận 1 ( SGK )
HĐ2: Ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số.
-Ví dụ trên đã thể hiện tính chất
cơ bản của phân số.
- Người ta ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số để làm gì?
- Viết ví dụ lên bảng.
- Rút gọn phân số:
120
90
- Rút gọn phân số để được một
phân số mới như thế nào so với
phân số đã cho?
- Phân số không thể rút gọn được
gọi là gì?
- Khi rút gọn phân số ta làm như
thế nào?
- QĐMS: u cầu HS thực hiên
quy đồng phân số ở 2 vd:
+ VD1:
5
2


7
4
+ VD2:
5
3

10
9
- NX mẫu số của 2 p/s.
- Nêu cách làm.
- KL:
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Rút gọn phân số
- HS nêu yêu cầu:
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 1HS đọc phân số và 1 HS viết phân số mà bạn vừa
đọc. Sau đó chỉ ra đâu là tử số, mẫu số.
- Lớp quan sát và nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 – 2 HS nêu.
-Thực hiện bài tập. HS chọn một số thích hợp điền
vào ô trống.
36
30
66
65
6
5
;

18
15
36
35
6
5
=
×
×
==
×
×
=
………
- Rút gọn phân số hoặc quy đồng mẫu số.
- Thực hiện vở nháp.
120
90
= …………
- Nhận xét sửa.
- Để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi và
phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Phân số tối giản
- Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự
nhiên nào khác 0.
- Chia tử số và mẫu số đã cho cho một số tự nhiên
đó.
- Nêu cách QĐMS, thực hiện vào giấy nháp.

- Lớp làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.
9
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp 5C

Ti ết 2: Chính tả: ( Nghe - vieát )
Baøi: VIỆT NAM THÂN YÊU
10
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi; khơng mắc q 5 lỗi trong
bài;trình bày đúng thể thơ lục bát.
-Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập (BT2); thực hiện đúng (BT3)
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2, 3, cho HS làm việc theo nhóm
hoặc chơi thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Bài mới:- Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng
thiết tha, tự hào.
-Giới thiệu nội dung chính của bài chính
tả:
-Luyện viết những từ học sinh dễ viết sai:
dập dờn, Trường Sơn…
-Nhắc nhở học sinh quan sát cách trình bày
theo thể lục bát.
b. HS viết chính tả.

-GV nhắc học sinh về tư thế ngồi viết.
-GV đọc từng dòng cho HS viết. Mỗi dòng
thơ đọc 1-2 lượt.
-Uốn nắn, nhắc nhở những học sinh ngồi
sai tư thế.
-GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại
của các bài chính tả.
3. Làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp hát
- Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về
truyền thống lao động cần cù, chòu thương,
chòu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc
Việt Nam.
- Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam
tươi đẹp.
- Luyện viết những chữ dễ viết sai.
-Quan sát cách trình bày bài thơ.
-HS viết chính tả.
-HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi .
-Từng cặp học sinh đổivở cho nhau để sửa
lỗi.
11
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
- GV hướng dẫn làm bài
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Gv dán BT2 {đã chuẩn bò trước} lên

bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm.
- GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3 em. 3
em trong nhóm nối tiếp nhau, mỗi em
điền một tiếng vào con số đã ghi sao cho
đúng, lần lượt như vậy cho đến hết bài.
Thời gian là 2', tính từ khi có lệnh.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-> Thứ tự các số 1 được điền như sau:
ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày.
-> Thứ tự các số 2 được điền như sau: ghi,
gái.
-> Thứ tự các số 3 được điền như sau: có,
của, kiên, kì.
Bài tập 3.
- GV hướng dẫn làm bài
- HS làm bài vào vở và trình bày kết quả.
- GV chữa bài:
4. Củng cố , dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập nhớ về nhà
làm lại.
- HS làm bài theo hình thức trò chơi tiếp
sức. GV cho 3 nhóm lên thi.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp quan sát, nhận xét kết quả của 3
nhóm.
- HS chép lời giải đúng.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe

- HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.

Ti ết 3:
Luyện từ - câu
BÀI : TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích – yêu cầu :
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế
nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( nội dung Ghi nhớ.)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo u cầu BT1,BT2(2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp
từ đồng nghĩa ,theo mẫu(BT3).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1.
- Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
12
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
1. Ổn đònh tổ chức: - Lớp hát
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi tên bài.
a. Nhận xét:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập 1.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Ở câu a, các em phải so sánh nghóa
của từ xây dựng với từ kiến thiết.
- Ở câu b, các em phải so sánh nghóa

của từ vàng hoe với từ vàng lòm.
- Tổ chức cho HS làm bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a) Xây dựng: làm cho hình thành một
tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội,
chính trò, kinh tế, văn hoá theo một
phương hướng nhất đònh.
+ Kiến thiết: xây dựng theo một quy
mô lớn.
b) Vàng hoe: Có màu vàng mát, tươi
và ánh lên.
-> GV chốt: những từ có nghĩa giống
nhau gọi là các từ đồng nghĩa.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm BT 2.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS làn bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a) Có thể thay đổi vò trí các từ vì nghóa
của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì nghóa của
các từ không giống nhau hoàn toàn.
H Đ 3. Ghi nhớ .
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Có thể cho học sinh tìm thêm ví dụ
trong hoặc ngoài sách.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần
Nghe.

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân. HS tự so sánh nghóa của
các từ trong câu a, trong câu b.
a) Nghóa của hai từ này giống nhau vì đều chỉ
một hoạt động
b) Nghóa của hai từ này giống nhau vì đều chỉ
một màu.
- HS đọc u cầu BT.
- HS làm bài nhom 2.
- Học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp lắng nghe.
13
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập,
đọc đoạn văn.
- GV giao việc: Các em xếp những từ
in đậm thành nhóm từ đồng nghóa.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
hoặc đưa bảng phụ ra đoạn văn đã
chuẩn bò trước.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 . - Cho HS đọc yêu cầu bài
tập.
-Thứ nhất: Tìm từ đồng nghóa với từ
đẹp.

-Thứ 2: Tìm từ đồng nghóa với từ to
lớn.
-Thứ 3: Tìm từ đồng nghóa với từ học
tập.
-Tổ chức HS làm bài. Phát phiếu cho 3
cặp.
-Tổ chức HS trình bày kết quả.
Bài tập 3 . - Đặt câu với mỗi từ trong cặp
từ đồng nghĩa ( 2 câu )
- Cho HS làm bài.
- Cho học sinh trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại câu đúng,
hay.
5. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, khen những học
sinh học tốt.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ.
-Viết vào vở những từ đồng nghóa đã
tìm được.
-HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.
-Lớp nhận xét.
Nhóm từ đồng nghóa là:
+ nước nhà – non sông
+ hoàn cầu - năm châu
- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm ví dụ.
- Đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, mó lệ, ….
- To tướng, to kềnh, khổng lồ, vó đại, ….
- Học, học hành, học hỏi, …

- Thực hiện u cầu.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
VD: Quê hương ta xinh đẹp vô cùng.
- Con búp bê của em rất xinh.
- Lớp nhận xét.

Ti ết 4:
Khoa học
Bài : SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu :
14
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận
xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau
II. Đồ dùng dạy học :
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi " Bé là con ai"
- Hình 4, 5 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
15
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
1.Ổn đònh : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra sách vở HS
2. Bài mới :

-Nêu yêu cầu môn học.
Hoạt động 1 : Trò chơi " Bé là con ai"?
* Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình của bé.
- Cho hs thực hành vẽ vào giấy.
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ
- HD hs cách chơi .
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
* KL: Mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có
những đặc điểm giống bố, mẹ mình
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
* GV hướng dẫn quan sát hình 1, 2, 3, 4,
5 SGK, đọc lời thoại giữa các nhân vật.
p dụng nói trong gia đình của mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình và dòng họ.
+ Điều gì sẽ xẫy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản.
3. Củng cố dặn dò:
* Nêu lại nội dung bài.
- Liên hệ thực tế ở đòa phương em , mỗi
gia đình em ở.
- Nêu nhận xét của bản thân đối với sự
sinh sản.
- Giáo dục HS về dân số và kế hoạch hoá
gia đình.
-HS kiểm tra chéo sách vở hs .

-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách chơi.
-HS chơi thử.
-Mỗi trẻ sinh ra đều có bố mẹ, có những
đặc điểm giống bố mẹ.
* Quan sát tranh hình sách giáo khoa.
- Lắng nghe các yêu cầu của giáo viên.
- 2 HS thảo luận làm việc theo cặp.
- Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .
- Lần lượt nêu nối tiếp.
* Lần lượt HS nêu nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở đòa phương nơi HS ở.
-Nêu các tác hại về dân số tăng nhanh.

Tiết 5:
Âm nhạc
( Giáo viên chun soạn và dạy )
Thư ùtư ngày 20 tháng 08 năm 2014
16
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
Tiết 01:
Tập đọc
BÀI : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. M ục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả bức tranh làng q vào ngày mùa rất đẹp. Qua

đó thể hiện tình u tha thiết của tác giả đối với q hương.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS khá giỏi đọc diễn cảm được tồn bài , nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng ngày mùa.
III. Ho ạt động dạy học chủ yếu
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi
bài Thư gửi các học sinh.
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới.
GV giới thiệu bài mới .
a.Luyện đọc
- HS khá đọc bài
- Chia đoạn
- HS đọc từng đoạn nối tiếp 2 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+) Kể những sự vật trong bài có màu
vàng và những từ chỉ màu vàng?
2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nghe.
- 1 HS khá đọc. Lớp đọc thầm.
+ Đ1: Câu mở đầu.
+ Đ2: Tiếp theo đến “treo lơ lửng.”
+ Đ3: Tiếp theo đến “quả ớt đỏ chót.”

+ Đ4: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp tìm và đọc từ khó:
sương sa, vàng xuộm…
- HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc nhóm 2. 2- 3 nhóm đọc. Lớp NX.
- Theo dõi.
- Lúa- vàng xuộm
- Nắng - vàng hoe, xoan - vàng lịm, lá mít -
vàng ối, bụi mía - vàng xọng, ….
-HS có thể chọn từ và giải nghóa: VD : vàng
xuộm: lúa vàng xuộm =>lúa đã chín, có màu
vàng đậm.
17
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
+) Những chi tiết nào nói về thời tiết
của làng quê ngày mùa?
+) Những chi tiết nào nói về người
trong cảnh ngày mùa?
+) Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương, đất nước?
- Nêu nội dung của bài văn ?
c. Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt,
nhấn giọng khi đọc.
- GV cho HS đánh dấu đoạn cần đọc,
từ “ Màu lúa chín …vàng mới.”
- Gạch 1 gạch (/) sau các dấu phẩy, 2
gạch (//) sau các dấu chấm.
- Gạch dưới tất cả từ ngữ chỉ màu
vàng.

- GV đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn đã học và chuẩn bò bài Nghìn năm
văn hiến.
- "Không còn có cảm giác héo tàn hanh hao lúc
sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời,
mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ … khơng mưa”
- "Không ai tưởng đến ngày hay đêm …ra đồng
ngay"
-> con người chăm chỉ, mải miết, say mê với
cơng việc. Hoạt động của con người làm cho bức
tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động.
- Tình u q hương tha thiết.( Vì phải là người
rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn
tả cảnh ngày mùa hay như thế. )
- Bài văn miêu tả bức tranh làng q vào ngày
mùa rất đẹp.

- HS dùng viết chì gạch trong SGK.
- HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng…
- Thực hiện u cầu.
- Theo dõi.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lớp nhận xét.
- HS chuẩn bị bài cho tiết sau.


Tiết: 2
Tốn
Bài : ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số .Biết cách sắp xếp ba phân số theo
thứ tự .
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
18
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
II/ Đồ dùng học tập
- 1 phiếu học tập lớn.
III/ Các hoạt động dạy - học
19
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài số 3: Tìm các phân số bằng nhau:
100
40
,
35
20
,
21
12
,
30

12
,
7
4
,
5
2
-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi tên bài
HĐ1: Ôn tập so sánh hai phân số.
* So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
-
7
2

7
5
- Cho HS hoạt động theo nhóm đôi. Một em
đưa ra hai phân số cùng mẫu số, một em đưa ra
kết quả so sánh phân số nào lớn hơn, vì sao?
- Em hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng
mẫu số.
* So sánh hai phân số khác mẫu số.
-
4
3

7
5
- KL:

HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: Viết bảng: So sánh hai phân số
4
3

7
5
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng con.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gợi ý: Ta quy đồng mẫu số rồi so sánh. chú ý
quan sát mẫu số lớn nhất trong các mẫu số đã
cho.
- Nhận xét chốt ý.
3. Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài vào chuẩn bò bài
sau.
2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét đúng sai và giải thích.
-Nhắc lại tên bài học.
- Trong hai phân số cùng mẫu số
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé
hơn.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Ví dụ:
7
5
7
2

<
vì phân số này có cùng
mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 2<5
- Như SGK.
- Nêu cách làm, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào nháp.
- Nhận xét chữa bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng
con.
- Nhận xét sửa sai từng ý.
-HS làm vào bảng con.
- HS làm bài vào vở.
a)
18
17
;
9
8
;
6
5
b)
4
3
;
8
5
;
2
1

- Một số học sinh nhắc lại.
20
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C

Tiết 3:
Anh văn
( Giáo viên chun soạn và dạy )

Tiết: 4
Tập làm văn
B ài : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu.
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( Nd Ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cầu tạo ba phần của bài Nắng trưa( mục III).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ, giấy khổ to trình bày sẵn bố cục bài văn tả cảnh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1 . Ổn đònh lớp
-Giới thiệu bài mới cho HS.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài
a. Nhận xét.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
1.
- HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV hướng dẫn HS làm bài
-Tổ chức cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại: Bài văn
gồm có 3 phần

* Phần mở bài: Từ đầu đến ….
“yên tónh này.”
* Phần thân bài: Tiếp đó đến
“cũng chấm dứt.”
Gồm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ “ mùa thu … hai hàng
cây.”
+ Đoạn 2: Từ “ phía bên sông …
chấm dứt.”
* Phần kết bài: Câu cuối của văn
bản. Sự thức dậy của Huế sau
- Lớp hát
-Nghe.
-HS đọc.
-HS làm việc cá nhân: Đọc thầm văn bản + Chia
đoạn và xác đònh nội dung.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
- Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn.
- Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt
đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
- Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến
lúc thành phố lên đèn.
21
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
hoàng hôn.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
2.
- HS đọc yêu cầu của bài 2.
- GV hướng dẫn HS làm bài

- Tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo
của bài văn tả cảnh.
- GV chốt lại ý đúng.
3. Ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
4. Luyện tập.
* Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đọc thầm bài Nắng trưa.
- Nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
* Phần mở bài: Câu văn đầu ( nhận
xét chung về nắng trưa.)
* Phần thân bài gồm 4 đoạn (cảnh
vật trong nắng trưa)
* Phần kết bài lời cảm thán: Tình
thương yêu mẹ của con.
5. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ trong sách giáo khoa.
- HS thảo luận nhóm 5

- HS nhắc lại ý đúng.
+ Bài quang cảnh làng mạc ngày mùa: tả từng bộ
phận của cảnh: giới thiệu màu sắc bao trùm làng q
ngày mùa là màu vàng ( màu vàng khác nhau rõ rệt
của cảnh vật), tả thời tiết, tả con người.
+ Bài Hồng hơn trên sơng Hương: tả sự thay đổi
của cảnh theo thời gian.
- HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số học sinh đại diện các cặp lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ Đoạn 1: Từ buổi trưa đến lên mãi cảnh nắng
trưa dữ dội.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến khép l: nắng trưa trong
tiếng võng và câu hát ru em.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến lặng im muôn vật trong
nắng
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chưa xong hình ảnh
người mẹ trong nắng trưa.
22
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
- Dặn dò.

Tiết 5: Lịch sử
“ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu: - Sau bài học HS nêu được.
- Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biêu trong phong trào đấu tranh chống
thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vui đê kiên quyết cùng nhân
dân chống quân pháp xâm lược.

- Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là " Bình Tây đại nguyên soái".
- Biết các đường phố , trường học ,…ở địa phương mang tên Trương Định.
II: Đồ dùng: -Hình vẽ trong SGK.
- Bản đồ học tập cho HS.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Giới thiệu bài .
- GV giới thiệu bài cho HS.
2. Tìm hiểu bài.
HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi
thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và
trả lời cho các câu hỏi sau.
+) Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta?
+)Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trước cuộc xâm lược của thực dân
Pháp?
HĐ2:Trương Đònh kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược.
+) Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
Đònh làm gì? Theo em, lệnh của nhà
vua đúng hay sai? Vì sao?
+) Nhận được lệnh vua, Trương Đònh có
thái độ và suy nghó như thế nào?
-Nghe.
- HS đọc SGK, suy nghó và tìm câu trả lời.
- Dũng cảm đứng lên chống thực dân pháp

xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghóa đã nổ ra….
+ Nhượng bộ không kiên quyết chiến đấu bảo
vệ đất nước.
- Ban lệnh xuống buộc Trương Đònh phải giải
tán nghóa quân và đi nhận chức Lãnh Binh ở
An Giang.
- Lệnh của nhà vua là không hợp lí….
- Băn khoăn suy nghó: làm quan thì phải tuân
lệnh vua, nếu không phải chòu tội phản
nghòch…. .
23
Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
- Nghĩa qn và dân chúng đã làm gì?
Việc đó có tác dụng như thế nào?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng
tin u của nhân dân?
- Nhận xét kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Năm 1862 triều đình
nhà Nguyễn kí hoà ước…
HĐ3: Lòng biết ơn của nhân dân ta với
Bình Tây Đại Nguyên Soái.
+) Nêu cảm nghó của em về Bình Tây
đại nguyên soái Trương Đònh
+) Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện mà
em biết về ông?
+) Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn, tự
hào về ơng?
- KL: Trương Đònh là một trong những
tấm gương tiêu biểu trong phòng trào
đấu tranh chống thực dân Pháp….

3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học và tuyên dương
các HS tích cực hoạt động tham gia xây
dựng bài.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bò bài sau.
- Suy tơn ơng là “ Bình Tây Đại Ngun Sối”.
Điều này đã cổ vũ, động viên ơng ở lại đánh
giặc.
- Dứt khốt phản đối lệnh vua, cùng nhân dân
đánh giặc.
- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn
sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho
đất nước.
- Lập đền thờ, đặt tên đường, tên trường học,
dựng tượng…
- HS kể chuyện mình sưu tầm được.
- HS đọc nội dung bài trong SGK.

Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014
Tiết: 1
Tốn
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết so sánh phân số với đơn vị , so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II/ Đồ dùng học tập
- Phiếu cá nhân .
III/ Các hoạt động dạy - học
24

Trường TH Nguyễn Viết Xn Giáo án lớp 5C
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
- Yêu cầu HS so sánh hai phân số.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Bài mới
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
BT 1: So sánh phân số với đơn vò.
- Em hãy nêu cách nhận biết một
phân số bé hơn 1?
- Nêu cách nhận biết một phân số lớn
hơn 1?
- Em hãy nêu cách nhận biết một
phân số bằng 1?
- Nhận xét.
BT2: So sánh hai phân số có cùng
tử số.
a) Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét chốt ý.
5
2

7
2
- Muốn so sánh hai phân số này ta có
những cách nào?
- Giúp học sinh nhận xét rút ra cách
làm nhanh nhất, đó là so sánh hai
phân số có cùng tử số.
b) Nêu cách so sánh hai phân số có

cùng tử số.
- Cho HS thực hiện.
BT3: Tìm cách so sánh nhanh nhất
- Cho HS thực hiện nhóm 2.
- Để so sánh hai phân số ta có những
cách nào?
- Giúp HS chọn cách thực hiện hay
nhất.
- Giúp HS nêu nhận xét
Bài 4:
- Giúp HS nhận xét và chỉ ra cách
làm nhanh và chính xác.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài.
-2HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Nhắc lại tên bài học.
-Phân số có tử số bé hơn mẫu số.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số có tử số bằng mẫu số.
- HS tự làm bài, nêu kết quả. 2 HS lên bảng làm.
1
3
1
;
1
2
2
;
1

4
9
; ….
- Nhận xét bài làm và giải thích.
- HS nêu
- Quy đồng mẫu số.
- So sánh 2 phân số cò cùng tử số.
- Làm bài vào vở
Trong hai phân số có cùng tử số phân số nào có
MS lớn hơn thì phân số bé hơn.

3
11
2
11
;
6
5
9
5
;
7
2
5
2
vàvàvà
-Nhận xét kết quả của bạn.
- Thực hiện theo nhóm 2.
a) Phân số nào lớn hơn?
Nhóm 1:


7
5
4
3

- Quy đồng mẫu số.
- Quy đồng tử số.
- So sánh với 1 đơn vò.
a)
21
15
7
5
;
20
15
4
3
==
; …
b)*
9
4
7
2

c)
5
8

8
5

( so sánh với 1)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. NX
Đáp án: Em được mẹ cho quýt nhiều hơn.
25

×