Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án ngữ văn 12 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.36 KB, 36 trang )

Ngày soạn:
Tiết PPCT: 1+2
BÀI: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ
CMT8- NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp Học sinh nắm được
1. Kiến thức:
Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những
đặc điểm cơ bản của văn học VIỆT NAM (VHVN) từ CMT8 năm 1945 đến năm 1975 và những đổi
mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ CMT8
năm 1945 đến hết thế kỉ XX
3. Thái độ, tư tưởng:
Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định
một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án .
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận
nhóm…
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
- Ổn định trật tự, điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giảng bài mới: 82 phút
- Tạo tâm thế tiếp thu bài mới.
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Th iờ


l nượ
g
HO T NG C AẠ ĐỘ Ủ
GIÁO VIÊN
HO T NG C AẠ ĐỘ Ủ
H C SINHỌ
N I DUNGỘ
44ph HĐ1:
- Hãy tóm tắt những
nét chính về tình hình
lịch sử, xã hội, văn
hoá có ảnh hưởng đến
sự hình thành và phát
triển của VHVN giai
đoạn 1945-1975?
- Văn học VIỆT NAM
1945-1975 phát triển
qua mấy chặng?
HĐ1:
- Đọc thầm SGK, thảo
luận
- Tóm tắt ý và phát biểu
Đọc thầm SGK, phát
biểu :
- 3 chặng: 1945-1954;
I- KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMT8
NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975:
1-Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội,
văn hoá:
- Đường lối văn nghệ của Đảng góp

phần tạo nên một nền văn học thống
nhất về khuynh hướng tư tưởng, về tổ
chức và quan niệm nhà văn kiểu mới.
- Hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mĩ kéo dài suốt 30
năm.
- Nền kinh tế nước ta còn nghèo nàn và
chậm phát triển. Giao lưu văn hoá chủ
yếu giới hạn trong các nước XHCN.
2- Quá trình phát triển và những
thành tựu chủ yếu:
a) Chặng đường từ 1945 đến 1954:
- Một số tác phẩm trong hai năm 1945-
- Những tác phẩm
đáng chú ý trong năm
độc lập đầu tiên? Cảm
hứng chung ?
- Sự kiện lịch sử nào
đánh dấu sự chuyển
biến lớn của VH ở
cuối năm 1946?
- Trong văn xuôi
những thể loại nào
đóng vai trò tiên
phong của văn học
kháng chiến hống
Pháp?
- Thử lí giải vì sao từ
1950 trở đi, văn xuôi
tạo được bước phát

triển mới?
- Nêu tên những
bài/tập thơ hay ra đời
trong KCCP?
- Nêu một số nét
chính về hoàn cảnh
lịch sử, xã hội chặng
1955-1964?
- Nêu tên một số TP
tiêu biểu cho các loại
hình văn học chặng
đường 1955-1964?
- Nêu một số nét
chính về hoàn cảnh
lịch sử, xã hội chặng
1965-1975?
- Nêu tên một số TP
tiêu biểu cho các loại
hình văn học chặng
đường 1955-1964?
1955-1964; 1965-1975
- Các tác phẩm Dân khí
miền Trung, Huế tháng
Tám, Vui Bất tuyệt,
Ngọn quốc kì, Hội nghị
non sông, phản ánh
được không khí hồ hởi,
vui sướng đặc biệt của
nhân dân ta khi đất nước
giành được độc lập.

- Cuộc toàn quốc kháng
chiến 19/12/1946
- Truyện ngắn và kí
- Cuộc KC đã tạo được
thế và lực mới; nhà văn
tích luỹ vốn sống và
nghệ thuật
-Cảnh khuya, Cảnh rừng
Việt Bắc, Rằm tháng
giêng, ( Hồ Chí Minh),
Bên khia sông Đuống
( Hoàng Cầm), Tây Tiến
(Quang Dũng), Đặc biệt
là tập thơ Việt Bắc của
Tố Hữu.
- MB bước vào giai
đoạn xây dựng hoà bình
và CNXH. MN tiến
hành cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mĩ và bè
lũ tay sai
( HS đọc thầm SGK và
nêu)
- MB vừa xây dựng
CNXH vừa chống chiến
tranh phá hoại của Mĩ.
MN tiếp tục cuộc chiến
tranh giải phóng.
( HS đọc thầm SGK và
nêu)

1946 phản ánh được không khí hồ hởi,
vui sướng đặc biệt của nhân dân ta khi
đất nước giành được độc lập.
- Từ cuối 1946 đến 1954 văn học tập
trung phản ánh cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
+ Truyện ngắn và kí sớm đạt được
thành tựu: Một lần tới Thủ đô, Trận phố
Ràng (Trần Đăng), Đôi mắt, Ở rừng
(Nam Cao); Làng (Kim Lân); Thư nhà
(Hồ Phương),…
Từ năm 1950, xuất hiện những tập
truyện, kí khá dày dặn: Vùng mỏ (Võ
Huy Tâm); Xung kích (Nguyễn Đình
Thi); Đất nước đứng lên (Nguyên
Ngọc),…
+ Thơ ca đạt nhiều thành tựu xuất sắc:
Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm
tháng giêng, ( Hồ Chí Minh), Bên khia
sông Đuống ( Hoàng Cầm), Tây Tiến
(Quang Dũng), Đặc biệt là tập thơ Việt
Bắc của Tố Hữu.
+ Một số vở kịch ra đời phản ánh kịp
thời hiện thực CM và KC.
b) Chặng đường từ 1955 đến 1964:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát khá
nhiều vấn đề, nhiều phạm vi của hiện
thực đời sống:
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp
+ Hiện thực đời sống trước CM

+ Công cuộc xây dựng CNXH.
- Thơ ca phát triển mạnh mẽ, nhiều tập
thơ xuất sắc ra đời.
- Kịch nói có bước phát triển mới
c) Chặng đường từ 1965 đến 1975:
Chủ đề bao trùm của VH là đề cao tinh
thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh
hùng CM
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc
sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ
khá thành công hình ảnh con người
VIỆT NAM anh dũng, kiên cường và
bất khuất.
+ Truyện kí CMMN đạt nhiều thành tựu
nổi bật.
+ Truyện kí ở miền Bắc cũng phát triển
mạnh
- Thơ đạt được bước tiến mới trong mở
rộng, đào sâu chất liệu hiện thực đồng
thời tăng cường sức khái quát, chất suy
- Cho HS đọc SGK và
tóm tắt những đóng
góp của xu hướng văn
học tiến bộ, yêu nước
và CM MN
- Nhìn một cách bao
quát văn học VN
1945- hết TK XX
mang những đặc điểm
nào?

- Yc HS đọc thầm
SGK và phát biểu về
những phương diện
thể hiện của khuynh
hướng sử thi và cảm
hứng lãng mạn. Lấy
một số TP các em đã
học để minh hoạ.
- Thử phân biệt cảm
hứng lãng mạn trong
văn học thời kì này
với văn học lãng mạn
trước 1945?
- Đọc thầm SGK và tóm
tắt những đóng góp của
xu hướng văn học tiến
bộ, yêu nước và CM
MN
- Đọc thầm SGK và nêu
3 đặc điểm
- Đọc thầm SGK và nêu
- Làm việc theo nhóm
tưởng và chính luận. Đặc biệt là sự xuất
hiện đông đảo và những đóng góp đặc
sắc của thế hệ các nhà thơ trẻ.
- Kịch nói có những thành tựu mới, gây
được tiếng vang
d) Văn học vùng địch tạm chiếm (1946-
1975):
Xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước và

cách mạng có những đóng góp đáng ghi
nhận trên cả hai bình diện chính trị-xã
hội và văn học.
3) Những đặc điểm cơ bản:
a) Nền văn học chủ yếu vận động theo
hướng CM hoá, gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nước.
Văn học VIỆT NAM 1945-1975 như
một tấm gương phản chiếu những vấn
đề lớn lao, trọng đại nhất của đất nước
và cách mạng: đấu tranh thống nhất đất
nước và xây dựng CNXH.
b) Nền văn học hướng về đại chúng.
Hướng về đại chúng, TP văn học
thường ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ
đề rõ ràng, sử dụng những hình thức
nghệ thuật quen thuộc với nhân dân,
ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.
c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
+ Khuynh hướng sử thi thể hiện:
* Đề tài là những vấn đề có ý nghĩa lịch
sử và tính chất toàn dân tộc
* Nhân vật chính là những con người
đại diện cho tinh hoa và khí phách,
phẩm chất và ý chí của dân tộc; gắn bó
số phận cá nhân với số phận đất nước;
luôn đặt bổn phận, trách nhiệm, nghĩa
vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm
lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu

* Lời văn thường mang giọng điệu ngợi
ca, trang trọng và lấp lánh vẻ đẹp tráng
lệ, hào hùng.
+ Cảm hứng lãng mạn là cảm hứng
khẳng định cái tôi đầy tình cảm, cảm
xúc và hướng tới lí tưởng ( ở thời kì này
là ngợi ca cuộc sống mới, con người
mới, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và
tin tưởng vào tương lai tươi sáng của
đất nước.
+ Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm
hứng lãng mạn làm cho văn học thấm
nhuần tinh thần lạc quan, đồng thòi đáp
ứng được yêu cầu phản ánh hiện thực
đời sống trong quá trình vận động và
phát triển cách mạng.
25ph
HĐ2: HĐ2:
II- VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ
- Hãy tóm tắt những
nét chính về tình hình
lịch sử, xã hội, văn
hoá đã thúc đẩy đổi
mới văn học giai đoạn
1986 đến hết TK XX?
- Văn học phát triển
qua mấy chặng? Nêu
một số thành tựu cơ
bản của các thể loại ?
( GV so sánh từng thể

loại ở các thời kì, giai
đoạn để HS thấy được
một cách cụ thể hơn)
- Hãy thử nêu các
phương diện đổi mới
của văn học từ 1986
trở đi ?
- Quá trình đổi mới
cũng bộc lộ những
- Đọc SGK và nêu
những nét chính về hoàn
cảnh xã hội sau 1975.
- Đọc SGK và thảo luận.
Chú ý nhấn mạnh những
thành tựu cơ bản của
từng thể loại và nêu ví
dụ minh họa.
- Đọc SGK và nêu
- Đọc SGK và nêu
NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX
1) Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Với chiến thắng 30.04.1975, lịch sử
dân tôc ta mở ra một thời kì mới-thời kì
độc lập, tự do và thống nhất đất nước.
Tuy nhiên từ 1975 đến 1985 đất nước
ta lại gặp phải những khó khăn và thử
thách mới.
- Từ năm 1986, Đảng ta đề xướng và
lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện.
Tiếp xúc và giao lưu văn hoá được mở

rộng. Sự nghiệp đổi mới thúc đẩy nền
văn học cũng phải đổi mới để phù hợp
với nguyện vọng của nhà văn và người
đọc cũng như quy luật phát triển khách
quan của văn học.
2) Những chuyển biến một số thành
tựu ban đầu:
- Từ sau 1975, thơ không tạo được sự
lôi cuốn, hấp dẫn như các giai đoạn
trước nhưng vẫn có những tác phẩm
được bạn đọc chú ý.
- Từ sau 1975, văn xuôi có nhiều khởi
sắc, bộc lộ ý thức đổi mới cách viết về
chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời
sống.
Từ năm 1986, văn học chính thức
bước vào chặng đường đổi mới, gắn bó,
cập nhật hơn đối với những vấn đề của
đời sống hằng ngày. Nhiều tác phẩm
tạo được tiếng vang lớn
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển
mạnh mẽ. Các vở Hồn Trương Ba da
hàng thịt (Lưu Quang Vũ) và Mùa hè ở
biển (Xuân Trình),…tạo được sự chú ý
3- Một số phương diện đổi mới trong
văn học:
- Văn học đổi mới vận động theo
khuynh hướng dân chủ hoá, mang tính
nhân bản, nhân văn sâu sắc.
-Văn học phát triển đa dạng hơn về đề

tài, chủ đề; phong phú và mới mẻ hơn
về thủ pháp nghệ thuật
- Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn,
đổi mới cách nhìn nhận, cách tiếp cân
con người và hiện thực đời sống, đã
khám phá con người trong những mối
quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện
con người ở nhiều phương diện của đời
sống, kẻ cả đời sống tâm linh.
Nhìn tổng thể cái mới của văn học
giai đoạn này là tính chất hướng nội,
quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân
trong những hoàn cảnh phức tạp, đời
thường.
khuynh hướng lệch
lạc nào?
Bên cạnh những thành tựu, quá trình
đổi mới văn học cũng xuất hiện những
khuynh hướng tiêu cực, những biểu
hiện quá đà, thiếu lành mạnh
10ph
HĐ3:
- Nêu những thành tựu
nổi trội và một số biểu
hiện hạn chế của văn
học VN 1945-1975?
HĐ3:
- Đọc SGK và nêu
III- KẾT LUẬN :
- Văn học VIỆT NAM từ 1945 đến

1975 đã kế thừa và phát huy mạnh mẽ
những truyền thống tư tưởng lớn của
văn học dân tộc, và đạt được nhiều
thành tựu nghệ thuật ở nhiều thể loại,
tiêu biểu nhất là thơ và truyện ngắn.
Tuy nhiên do hoàn cảnh chiến tranh,
văn học giai đoạn này cũng có nhiều
hạn chế.
- Từ năm 1986, văn học đổi mới
mạnh mẽ phù hợp với nguyện vọng của
nhà văn và người đọc, phù hợp với quy
luật khách quan của văn học và gặt hái
được những thành tựu bước đầu.
8 ph
- Cho HS đọc Ghi nhớ
- Hãy vạch một số ý
chính cho đề bài luyện
tập
- 1 HS đọc, lớp lắng
nghe.
- Làm việc nhóm
* CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP:
- Như Ghi nhớ
- Gợi ý giải bài tập:
+ Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập
là vấn đề mơi quan hệ giữa văn nghệ và
kháng chiến:
+ Văn nghệ phụng sự kháng chiến
(trong hoàn cảnh có chiến tranh)
+ Hiện thực cách mạng và kháng chiến

đem đến cho văn nghệ cảm hứng sáng
tạo mới, chất liệu mới.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 2 phút
- HS đọc lại bài , học thuộc Ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn cho đề bài luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: Tiết sau: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



Tiết PPCT : 3 -Làm văn
Ngày soạn : 20.08.2008
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG - ĐẠO LÝ
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý, trước hết là kỹ năng tìm hiểu đề và lập
dàn ý.
- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm
về tư tưởng, đạo lý.
B.Phương pháp giảng dạy:
- Tái hiện,thảo luận nhóm, phát vấn, gợi tìm
C.Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách GV, giáo án, Tài liệu tham khảo
D.Cách thức thực hiện:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Tiến hành tiết dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
*Ho t đ ng 1:Gạ ộ V
hướng dẫn HS tìm hiểu
đề và lập dàn ý dựa trên
ngữ liệu SGK.

GV chia lớp thành 2
nhóm để thảo luận:
HS đọc ngữ liệu, lần
lượt thảo luận các vấn
đề GV đưa ra:
Nhóm1:
-Câu thơ Tố Hữu nêu
lên vấn đề gì?
-Thế nào là lối sống
đẹp?
-Để sống đẹp cần rèn
luyện những phẩm chất
nào?
Nhóm2:
-Những thao tác lập
luận cần được sử dụng
trong đề bài trên?
- Tư liệu làm dẫn chứng
thuộc lĩnh vực nào trong
đời sống?
GV hướng dẫn HS rút ra
kết luận
HS ghi nhớ
I.Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
1.Tìm hiểu đề:
a.Khảo sát ví dụ:
Đề: Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của
nhà thơ Tố Hữu:
“Ơi! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn”
(Một khúc ca)

* Vấn đề NL: lối sống đẹp của con người.
-Sống đẹp: sống tích cực, có lí tưởng, có tâm
hồn, có trí tuệ
- Để sống đẹp, cần:
+ lí tưởng đúng đắn
+ tâm hồn lành mạnh
+ trí tuệ sáng suốt
+ hành động hướng thiện
* Thao tác lập luận
+ giải thích (sống đẹp là gì?)
+ phân tích (các khía cạnh sống đẹp)
+ chứng minh (nêu tấm gương người tốt)
+ bình luận (bàn về cách sống đẹp; phê phán
lối sống ích kỉ)
- Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế.
b.Các bước tìm hiểu đề:
- Xác định vấn đề cần nghị luận: tư tưởng,
đạo lí được nêu.
- Tìm luận điểm, luận cứ cho vấn đề cần nghị
luận.
- Dự kiến thao tác lập luận cho bài văn
GV đặt câu hỏi gợi ý: HS trả lời và tìm ra dàn
bài cụ thể:
2.Lập dàn ý:
a.Ví dụ:
-Giới thiệu vấn đề theo
cách nào?
- Sắp xếp các luận điểm,
luận cứ tìm được theo
trật tự thích hợp?

-Ý nghĩa lối sống đẹp và
tác dụng giáo dục của đề
bài?
GV hướng dẫn rút ra
dàn bài chung
* Dàn ý tham khảo:
- Mở bài:
+ giới thiệu quan niệm
sống đẹp
+ trích dẫn nguyên văn
câu thơ Tố Hữu
- Thân bài:
+ Giải thích : sống đẹp
+ Phân tích:các khía
cạnh biểu hiện lối sống
đẹp (lí tưởng, tâm hồn,
trí tuệ, hành động),cĩ
dẫn chứng minh hoạ.
+ Phê phán lối sống cá
nhân, thiếu ý chí, nghị
lực.
+ Xác định phương
hướng, biện pháp phấn
đấu để cĩ lối sống đẹp
- Kết bài:
+ Sống đẹp là chuẩn
mực cao nhất trong
nhân cách con người.
+ Thế hệ trẻ cần phấn
đấu rèn luyện, nâng cao

nhân cách.
HS ghi nhớ
Từ các ý tìm được trong phần (1.a), hãy lập
dàn ý cho đề bài trên.( dàn bài tham khảo)
b.Dàn bài chung:
Thường gồm 3 phần
- Mở bài: giới thiệu tư tưởng đạo lí cần bàn.
- Thân bài:
+ Giải thích tư tưởng đạo lí đó
+ Phân tích mặt đúng, bác bỏ mặt sai
+ Phương hướng phấn đấu
- Kết bài:
+ Ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí trong đời sống.
+ Rút ra bài học nhận thức và hành động về
tư tưởng đạo lí.
*Ho t đ ng 3:ạ ộ GV cho
HS luyện tập để củng cố
kiến thức:
Bài 1: GV phát phiếu trả
lời trắc nghiệm cho HS
và kiểm tra khả năng
tiếp thu kiến thức của
HS qua phiếu trả lời
Bài 2: GV có thể đặt ra
một số yêu cầu cụ thể
cho HS:
a.Lập dàn ý
b.Viết thành bài văn
nghị luận hồn chỉnh
-GV cho HS chia nhĩm

thảo luận dàn ý sau đĩ
định hướng trở lại để HS
viết thành bài văn hồn
chỉnh
- GV kiểm tra, nhận xét,
cho điểm một số bài làm
của HS
HS điền vào phiếu trả
lời trắc nghiệm
HS chia nhóm thảo luận
dàn ý.
HS tiếp tục hoàn chỉnh
bài tập ở nhà
III.Luyện tập:
1.Bài tập 1/SGK/21-22
a.VĐNL: phẩm chất văn hĩa trong mỗi con
người.
- Tên văn bản: Con người có văn hóa
b.TTLL:
- Giải thích: văn hóa là gì? (đoạn 1)
- Phân tích: các khía cạnh văn hóa (đoạn 2)
- Bình luận: sự cần thiết phải có văn hóa
(đoạn3)
c.Cách diễn đạt trong văn bản rất sinh động,
lơi cuốn:
- Để giải thích, tác giả sử dụng một loạt câu
hỏi tu từ gây chú ý cho người đọc.
- Để phân tích và bình luận, tác giả trực tiếp
đối thoại với người đọc, tạo quan hệ gần gũi,
thẳng thắn.

- Kết thúc văn bản, tác giả viện dẫn thơ Hi
Lạp, vừa tóm lược được các luận điểm, vừa
tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ.
2.Bài tập 2 SGK/22
5. Củng cố - dặn dò
- Nắm vững các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý
- Làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài mới: Tuyên ngơn độc lập ( Hồ Chí Minh)
6. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
Tiết PPCT : 04/ Đọc văn
Ngày soạn : 22.08.2008
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
-Hồ Chí Minh-
A. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm
cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập. Hiểu vẻ đẹp của tư
tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong phần
Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc sâu những ý
chính
- Phần tác phẩm :Nêu vấn đề, gợi mở, phát vấn, đàm thoại kết hợp với diễn giảng. Hoạt động
song phương giữa GV và HS trong quá trình tiếp cận
C. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV, Casset, tài liệu tham khảo, giáo án.
D . Cách thức thực hiện :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

PHẦN 1: Tác giả
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu những nét chính
về cuộc đời và quá
trình hoạt động CM
của NAQ - HCM.
*Hoạt động 2:Tìm
hiểu sự nghiệp văn học.
- Quan điểm sáng tác
của HCM cĩ những nét
nổi bật nào?
- Khái quát di sản văn
học NAQ - HCM
Gv:Sáng tác của HCM
gồm 3 bộ phận lớn, cho
hs nêu lên những nét
chính và xác định giá
trị văn chương của
từng bộ phận.
Hãy trình bày mđ ,nd
của văn chính luận?
Kể tên một số t/phẩm
tiêu biểu?
GV giới thiệu kq 1 số
t/phẩm.
Hs rút ra những ý chính
về tiểu sử của HCM và
gạch chân trong SGK.
Hs xem Sgk và đánh

chéo ngoài lề 3 ý
chính ,sau đó phát biểu
Hs đọc Sgk và gạch
dưới 3 mục:mđ, nd,t/p
tiêu biểu ,nhắc lại ý
ngắn gọn
I. Vài nét về tiểu sử:
( Hs tham khảo SGK )
II. Sự nghiệp văn học:
1.Quan điểm sáng tác:
a. Coi văn học là một vũ khí chiến đấu phục
vụ cho sự nghiệp cách
b. Hồ Chí Minh luơn chú trọng tích chân thực
và tính dân tộc của văn học
c. Người luơn chú ý đến mục đích và đối
tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình
thức của tác phẩm.
2. Di sản văn học
* Lớn lao về tầm vĩc tư tưởng,phong phú về
thể loại và đa dạng về phong cách nghệ thuật.
a. Văn chính luận:
- Mục đích: Đấu tranh chính trị nhằm tiến
cơng trực diện kẻ thù, thực hiện những nhiệm
vụ CM của dân tộc.
-Nội dung: Lên án chế độ thực dân Ph¸p và
chính sách thuộc địa, kêu gọi thức tỉnh người
nơ lệ bị áp bức liên hiệp lại trong mặt trận đấu
tranh chung.
- Một số t/phẩm tiêu biểu:
+ Các bài báo đăng trên tờ báo: Người

cùng khổ, Nhân đạo
+ Bản án chế độ thực dân Pháp: áng văn
Gv:Các truyện ngắn
thường dựa trên một
sự,câu chuyện cĩ cơ sở
thật đẻ từ đĩ hư cấu tái
tạo để thực hiện dụng ý
nghệ thuật của mình
Hãy kể 1 số truyện, kí
của NAQ-HCM.Nêu
nội dung.
Nét nổi bật nghệ thuật
của thể loại này là gì?
GV cho hs tìm hiếu
trong sgk để nắm nội
dung của ba tập thơ
*Hoạt động 3:Tìm
hiểu phong cách NT
của NAQ - HCM.
Gv dẫn chứng minh
họa
Yêu cầu rút ra kết luận
chung và đọc phần ghi
nhớ
Hs đọc SGK và ghi nhớ
chính luận sắc sảo nĩi lên nỗi thống khổ của
người dân bản xứ, tố cáo trực diện chế độ thực
dân Pháp, kêu gọi những người nơ lệ đứng lên
chống áp bức.
+ Tuyên ngơn độc lập: Cĩ giá trị lịch sử

lớn lao, phản ánh khát vọng độc lập, tự do và
tuyên bố nền độc lập của dân tộc VN.
+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến,
khơng cĩ gì quý hơn độc lập, tự do.
b. Truyện và kí:
- Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng tiềng
Pháp xb tại Paris khoảng từ 1922-1925: Pari
(1922), Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),
Con người biết mùi hun khĩi (1922), Vi hành
(1923), Những trị lố hay là Varen và Phan Bội
Châu (1925)
+ Nội dung: Tố cáo tội ác dã man, bản chất
tàn bạo xảo trá của bọn thực dân - phong kiến
đề cao những tấm lịng yêu nức và cách mạng.
+ Nghệ thuật: Bút pháp hiện đại nghệ thuật
trần thuật linh hoạt, xây dựng được những tình
huống độc đáo, hình tượng sinh động, sắc sảo.
- Ký : Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi vừa
kể chuyện(1963)
c.Thơ ca: Cĩ giá trị nổi bật trong sự nghiệp
sáng tác của NAQ-HCM, đĩng gĩp quan trọng
trong nền thơ ca VN.
Nhật kí trong tù (133 bài).
Thơ HCM (86 bài)
Thơ chữ Hán HCM (36 bài)
3. Phong cách nghệ thuật:
* Phong cách độc đáo, đa dạng
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập luận
chặt chẽ, lí lẽ đanh thép
- Truyện và kí:

Nét đặc sắc: giàu tính sáng tạo, chất trí tuệ va
tính hiện đại
- Thơ ca: Kết hợp hài hịa giữa cổ điển và hiện
đại.
III. Kêt luận: ( Xem sách )
Tiết PPCT : 05/Tiếng việt
Ngày soạn : 25/08/2008
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những phẩm chất của tiếng
Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta. Phẩm chất đó được biểu hiện ở nhiều phương
diện khác nhau.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di sản của cha
ông; có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng; đồng thời
biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
B.Phương pháp giảng dạy:
- Phân tích ngữ liệu, thảo luận, nhận xét, luyện tập
C. Phương tiện thực hiện:
- SGK, SGK, G/án, tài liệu tham khảo.
D. Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Tiến hành bài dạy
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1:H.dẫn hs
tìm hiểu sự trong sáng
của TV
- Cho HS đọc 3 ví dụ
trong SGK và so sánh
nội dung.

- Qua so sánh nội dung
các ví dụ , em có nhận
xét gì?
- Trong quá trình giao
tiếp, chúng ta có vay
mượn hay sử dụng
ngôn ngữ nước ngoài
như thế nào để đảm bảo
sự trong sáng của tiếng
Việt?
GV: Cho HS đọc đoạn
văn hội thoại (SGK) và
nhận xét.
HS đọc ví dụ và thảo
luận.
HS suy nghĩ rồi nêu
lên nhận xét của
mình
HS suy nghĩ và nêu
lên ý kiến của mình:
-Có vay mượn
-không lạm dụng

HS đọc và nhận xét
Học sinh thảo luận và
nói lên ý kiến của
mình
I. Sự trong sáng của tiếng Việt
So sánh nội dung 3 ví dụ :
- Câu a: Diễn đạt không rõ nội dung:

vừa thiếu ý, vừa không mạch lạc >
câu không trong sáng
- Câu b,c: diễn đạt rõ nội dung, quan
hệ giữa các bộ phận mạch lạc: câu
trong sáng
* Sự trong sáng của tiếng Việt trước hết
bộc lộ ở chính hệ thống các chuẩn mực
và qui tắc chung ở sự tuân thủ các
chuẩn mực và qui tắc đó.
Hệ thống chuẩn mực, qui tắc ở các lĩnh
vực: ngữ âm, chữ viết,từ ngữ , câu, lời
nói bài văn
- Mượn tiếng nước ngoài như: tiếng Hán,
tiếng Pháp
* Sự trong sáng của tiếng Việt là khơng
lai căng,pha tạp những yếu tố của ngơn
ngữ khác.Tuy nhiên, vẫn dung hợp
những yếu tố tích cực đối với tiếng Việt.
Qua lời nói trong đoạn hội thoại ta thấy:
Lão Hạc và ông Giáo thể hiện ứng xử có
văn hóa và lịch sự
• Sự trong sáng của tiếng Việt còn
được biểu hiện ở tính văn hóa,
lịch sự của lời nói.
*Hoạt động 2:Tìm
hiểu về trách nhiệm giữ
gìn sự trong sáng của
TV
- Ttrách nhiệm của mỗi
người Việt Nam giữ gìn

sự trong sáng của tiếng
Việt ?
*Hoạt động 3: H.dẫn
HS đọc và giải các bài
tập trong SGK
GV hướng dẫn HS tìm
các phương án thích
hợp để đảm bảo tính
trong sáng cho đoạn
văn
GV giúp HS thay thế
các từ ngữ lạm dụng
GV hướng dẫn HS chọn
và phân tích câu văn
HS tự giải các bài tập
và lên bảng trình bày
HS tự tìm và trình
bày phương án mà
mình chọn
HS lần lượt làm và
trình bày bài tập trên
bảng
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt
Muốn đạt được sự trong sáng khi sử dụng
tiếng Việt mỗi cá nhân phải:
- Cĩ tình cảm yêu mến và ý thức quí
trọng tiếng Việt
- Cĩ những hiểu biết về chuẩn mực và
qui tắc của tiếng Việt ở các phương diện

phát âm, chữ viết, dùng từ , đặt câu, tạo
lập văn bản, giao tiếp
- Cĩ những cách sử sụng mới ,sáng tạo
riêng ( VD: Bệnh viện máy tính, Ngân
hàng đề thi )
III- Luyện tập
Bài tập 1(tr 33):Hai nhà văn sử dụng từ
ngữ nĩi về các nhân vật:
-Kim Trọng: rất mực chung tình
-Thúy Vân: cơ em gái ngoan
- Thúc Sinh: sợ vợ

Cĩ tính chuẩn xác trong cách dùng từ ngữ
Bài tập 2(tr 34):
Đoạn văn đã bị lược bỏ một số dấu câu
nên lời văn khơng gãy gọn, ý khơng được
sáng sủa, Cĩ thể khơi phục lại những dấu
câu vaị các vị trí thích hợp sau:
Tơi cĩ lấy ví dụ về một dịng sơng.Dịng
sơng vừa trơi chảy,vừa phải tiếp nhận-
dọc đường đi của mình- những dịng
sơng khác.Dịng ngơn ngữ cũng vậy- một
mặt nĩ phải giữ bản sắc cố hữu của dân
tộc, nhưng nĩ khơng được phép gạt bỏ,
từ chối những gì thời đại đem lại.
Bài tập 3(tr34)
- Thay file thành từ Tệp tin
- Từ hacker chuyển dịch thành kẻ
đột nhập trái phép hệ thống máy
tính

Bài tập 1(tr 44)
- Câu a : khơng trong sáng do lẫn
lộn giữa trạng ngữ với chủ ngữ của
động từ
- Câu b,c,d: là những câu trong
sáng: thể hiện rõ các thành phần
ngữ pháp và các quan hệ ý nghĩa
trong câu
4- Củng cố - Dặn dị:
- Các phương diện cơ bản về sự trong sáng của tiếng Việt
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- Nắm kĩ các kiến thức của bài học
- Làm bài tập 2.tr44
- Soạn bài : NĐC, ngơi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Tiết PPCT : 06/ Làm văn
Ngày soạn : 29/08/2008
BÀI VIẾT SỐ 1- NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Đề bài: (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn
1945- 1975?
A. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nước.
B. Nền văn học luôn hướng về đại chúng.
C. Nền văn học có nhịp độ phát triển hết sức mau lẹ.
D. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
Câu 2:“ Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng
ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp”.Tác giả câu
nói trên là:

A. Phạm Văn Đồng C. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 3: Các đề làm văn sau đây, đề nào thuộc loại nghị luận về một tư tưởng, đạo lí?
A. Đề 1: Phải chăng“ Cái nết đánh chết cái đẹp „?
B. Đề 2: Bài học đạo lí mà anh chị rút ra cho bản thân từ nhân vật Huấn Cao trong tác
phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.Đề 3: Hãy trình bày quan điểm của mình
trước cuộc vận động“ nói không với những tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục „.
C. Đề 4: Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao
thông.
Câu 4: Bài thơ nào không thuộc trong tập Nhật kí trng tù của HCM?
A. Chiều tối, C. Mới ra tù tập leo núi,
B. Ngắm trăng, D. Đi đường.
II. TỰ LUẬN:
Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu:
Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?
HẾT

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
-Hồ Chí Minh-
A. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm
cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập. Hiểu vẻ đẹp của tư
tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Phần tác phẩm :Nêu vấn đề, gợi mở, phát vấn, đàm thoại kết hợp với diễn giảng. Hoạt động
song phương giữa GV và HS trong quá trình tiếp cận
C. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV, Casset, tài liệu tham khảo, giáo án.

D . Cách thức thực hiện :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
PHẦN II: Tác phẩm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu hoàn cảnh ra
đời, mục đích sáng
tác và giá trị của bản
Tuyên ngôn độc lập.
Gv bổ sung thêm để
hoàn chỉnh các ý .
Xác định & nhận xét
bố cục của Bản
Tuyên ngôn để định
hướng phân tích
Cho hs nghe thu băng
lời của Bác đọc bản
TNĐL
*Hoạt động 2: Đọc
hiểu đoạn 1.
- Tại sao mở đầu
Bác lại trích dẫn 2
bản TN của Mĩ và
Pháp? Việc trích dẫn
Hs xem phần tiểu dẫn,
trả lời câu hỏi
Đọc thầm sgk, trình
bày .

Hs đọc phần I nhận
xét lời mở đầucủa bản
TN
I. Giới thiệu chung
1. Hoàn cảnh ra đời
(SGK)
3. Mục đích:
- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các
nước thực dân, đế quốc.
4 .Giá trị của bản TNĐL
a.Về lịch sử
Là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn:
tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân ,phong
kiến ở nước ta và mở ra kỉ nguyên mới độc
lập tự do dân tộc.
b.Về văn học:
TNĐL là bài văn chính luận ngắn gọn, súc
tích, lập luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ
hùng hồn & đầy sức thuyết phục -áng văn
bất hủ .
5.Bố cục: gồm 3 đoạn .
- Đoạn 1:Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn
- Đoạn 2: Cơ sở thực tiễn của bản tuyên
ngôn.
- Đoạn 3: Lời tuyên bố độc lập
> Bố cục cân đối ,kết cấu chặt chẽ .
II. Đọc -Hiểu văn bản:
1.Cơ sở pháp lí &chính nghĩa của bản
TN:

Nêu và khẳng định quyền con người và
quyền dân tộc:
- Trích dẫn 2 bản TN:
+ Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776)
ấy có ý nghĩa gì ?
- Lập luận của Bác
sáng tạo ở điểm nào ?
tập trung ở từ ngữ
nào ?
- Với cách lập luận
trên, HCM đã đập tan
âm mưu gì của Pháp?
Gv bổ sung , sơ kết
đoạn 1
*Hoạt động 3:
Từ cơ sở pháp lí, bản
TN tiếp tục đưa ra
những vấn đề gì
,nhằm mục đích gì ?
Trên thực tế Bác đã
đưa ra luận cứ
l/chứng nào để bác
bỏ?
(gợi ý tội ác trong
hơn 80 năm đô hộ
nước ta, trong 5 năm
40 - 45 )
Gv nhận xét giá trị
đoạn trích
Y/c hs nhận xét thái

độ của t/giả khi kể tội
ác của th/dân Pháp
Hs nghe tiếp đoạn
băng
Lập trường chính
nghĩa của dân tộc ta
thể hiện ntn ?
Hs cần hiểu trích như
thế để làm gì?
Suy nghĩ & trao đổi
bạn cùng bàn ,trả lời
Học sinh đọc thêm 1
lần nữa để phát biểu,
Hs nghe đoạn2 của
bảnTN ,trả lời
(hình thành các hệ
thống ý về tội ác )
Hs thảo luận nhóm,
trả lời
Hs tập trung vào đoạn
trích, phân ý trả lời
+ Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
của Pháp (1791)
-> nêu lên nguyên lí cơ bản về quyền bình
đẳng, độc lập của con người .
* Ý nghĩa của viêc trích dẫn:
- Có tính chiến thuật sắc bén, khéo
léo, khóa miệng đối phương.
-Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân
tộc( đặt 3 cuộc CM, 3 nền độc lập, 3 bản

TN ngang tầm nhau.)
* Lập luận sáng tạo :" Suy rộng ra " “ -> từ
quyền con người nâng lên thành quyền dân
tộc.
* Tóm lại: Với lời lẽ sắc bén, đanh thép,
Người đã xác lập cơ sở pháp lý của bản TN,
nêu cao chính nghĩa của ta. Đặt ra vấn đề
cốt yếu là độc lập dân tộc.
2.Cơ sở thực tiễn của bản TN:
a. Tội ác của Pháp:
*Tội ác 80 năm: lợi dụng lá cờ tự do, bình
đẳng nhưng thực chất cướp nước, áp bức
đồng bào ta, trái với nhân đạo& chính
nghĩa.
-Chứng cứ cụ thể :
+ Về chính trị: không có tự do, chia để
trị , đầu độc , khủng bố.
+ Về kinh tế: bóc lột dã man
-Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc
tích, đanh thép, đầy phẫn nộ đ/v tội ác tày
trời của thực dân
*Tội ác trong 5 năm(40-45)
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật (bảo hộ?)
- Phản bội đồng minh, không đáp ứng
liên minh cùng Việt Minh để chống Nhật,
thậm chí thẳng tay khủng bố, giết nốt tù
chính trị ở Yên Bái, Cao Bằng.
*Lời kết án đầy phẫn nộ, sôi sục căm thù.
vừa:
->vạch trần thái độ nhục nhã của

P(quì gối , đầu hàng , bỏ chạy )
->đanh thép tố cáo tội ác tày trời (từ
đó, từ đó )
Đó là lời khai tử dứt khoát cái sứ mệnh bịp
bợm của th/d P đ/v nước ta ngót gần một thế
kỉ.
b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
- Gan góc chống ách nô lệ của Pháp trên
80 năm
- Gan góc đứng về phe đồng minh chống
Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.
Từ cách trình bày của
t/g, em nh/xét cách
biện luận ?
*Hoạt động 4:Tìm
hiểu lời tuyên bố độc
lập
*Hoạt động 5:Tổng
kết, củng cố.
- Hãy chỉ ra những cơ
sở để chứng tỏ rằng
dân tộc VN xứng
đáng được hưởng tự
do, độc lập?
Nhận xét lời tuyên bố
chính thức về mặt
l/luận
- Hướng dẫn HS tổng
kết.

hs suy nghĩ ,trả lời
Hs đọc đoạn cuối,thảo
luận trả lời.

Hs xem phần ghi nhớ.
-Giành độc lập từ tay Nhật chứ không
phải từ P .
*PP biện luận ch/chẽ, lôgích, từ ngữ s/sảo.
Cấu trúc đặc biệt, nhịp điệu dồn dập, điệp
ngữ "sự thật " như chân lí không chối cãi
được. Lời văn biền ngẫu.
c.Phủ định chế độ thuộc địa thực dân P
& k/định quyền độc lập, tự do của dân tộc
-Phủ định dứt khoát, triệt để (thoát ly
hẳn, xóa bỏ hết ) mọi đặc quyền , đặc lợi
của th/d P đ/v đất nước VN.
-Khẳng định m/mẽ quyền đl, td của dân
tộc
*Hành văn: hệ thống móc xích-> k/đ tuyệt
đối
3.Lời tuyên bố độc lập trước thế giới:
- Lời tuyên bố thể hiện lí lẽ đanh thép
vững vàng của HCT về quyền dân tộc - tự
do ( trên cơ sở l/luận pháp lí, thực tế , bằng
ý chí mãnh liệt của d/tộc )
-Tuyên bố dứt khoát triệt để .
III. Tổng kết:
Với tư duy sâu sắc, cách lập luận
chặt chẽ, ngôn ngữ chính xác, dẫn chứng cụ
thể, đầy sức thuyết phục, thể hiện rõ phong

cách chính luận của HCM, TNĐL đã khẳng
định được quyền tự do, độc lập của dân tộc
VN.
TNĐL có giá trị lớn lao về mặt l/sử, đánh
dấu một trong những trang vẻ vang bậc nhất
trong l/sử đấu tranh k/cường, b/khuất giành
độc lập tự do từ trước đến nay và là một áng
văn bất hủ của nền v/học dân tộc.
4. Củng cố và luyện tập
- Nắm h/cảnh s/tác, đốitượng, mục đích s/tác ?
- Phong cách chính luận HCM thể hiện ntn qua TNĐL?
5. Dặn dò : Soạn bài “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”- tiết 2
6. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
Tiết PPCT : 09/ Tiếng việt
Ngày soạn : 03/09/2008
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những phẩm chất của tiếng
Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta. Phẩm chất đó được biểu hiện ở nhiều phương
diện khác nhau.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di sản của cha
ông; có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng; đồng thời
biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
B.Phương pháp giảng dạy:
- Phân tích ngữ liệu, thảo luận, nhận xét, luyện tập
C. Phương tiện thực hiện:
- SGK,SGV, TKBG
D. Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:

3. Tiến hành bài dạy
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 2:ìm hiểu
về trách nhiệm giữ gìn
sự trong sáng của TV
- Ttrách nhiệm của mỗi
người Việt Nam giữ gìn
sự trong sáng của tiếng
Việt ?
*Hoạt động 3: H.dẫn
HS đọc và giải các bài
tập trong SGK
GV hướng dẫn HS tìm
các phương án thích
hợp để đảm bảo tính
trong sáng cho đoạn
văn
Học sinh thảo luận và
nói lên ý kiến của
mình
HS tự giải các bài tập
và lên bảng trình bày
HS tự tìm và trình
bày phương án mà
mình chọn
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt
Muốn đạt được sự trong sáng khi sử dụng
tiếng Việt mỗi cá nhân phải:
- Có tình cảm yêu mến và ý thức quí

trọng tiếng Việt
- Có những hiểu biết về chuẩn mực và
qui tắc của tiếng Việt ở các phương diện
phát âm, chữ viết, dùng từ , đặt câu, tạo
lập văn bản, giao tiếp
- Có những cách sử dungsáng tạo riêng (
VD: Bệnh viện máy tính, Ngân hàng đề
thi )
III- Luyện tập
Bài tập 1(tr 33):Hai nhà văn sử dụng từ
ngữ nói về các nhân vật:
-Kim Trọng: rất mực chung tình
-Thúy Vân: cô em gái ngoan
- Thúc Sinh: sợ vợ

Có tính chuẩn xác trong cách dùng từ ngữ
Bài tập 2(tr 34):
Đoạn văn đã bị lược bỏ một số dấu câu
nên lời văn không gãy gọn, ý không được
sáng sủa, Có thể khôi phục lại những dấu
câu vaò các vị trí thích hợp sau:
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông.Dòng
GV giúp HS thay thế
các từ ngữ lạm dụng
GV hướng dẫn HS chọn
và phân tích câu văn
HS lần lượt làm và
trình bày bài tập trên
bảng
sông vừa trôi chảy,vừa phải tiếp nhận-

dọc đường đi của mình- những dòng
sông khác.Dòng ngôn ngữ cũng vậy- một
mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân
tộc, nhưng nó không được phép gạt bỏ,
từ chối những gì thời đại đem lại.
Bài tập 3(tr34)
- Thay file thành từ Tệp tin
- Từ hacker chuyển dịch thành kẻ
đột nhập trái phép hệ thống máy
tính
Bài tập 1(tr 44)
- Câu a : không trong sáng do lẫn
lộn giữa trạng ngữ với chủ ngữ của
động từ
- Câu b,c,d: là những câu trong
sáng: thể hiện rõ các thành phần
ngữ pháp và các quan hệ ý nghĩa
trong câu
4- Củng cố - Dặn dò:
- Các phương diện cơ bản về sự trong sáng của tiếng Việt
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- Nắm kĩ các kiến thức của bài học
- Làm bài tập 2.tr44
- Soạn bài : NĐC, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Tiết PPCT : 10/ Đọc văn
Ngày soạn : 04/09/2008
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
- Phạm Văn Đồng -
A.Mục tiêu bài học:

-Tiếp thu được cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc mới mẻ của PVĐ về con người và thơ văn
NĐC từ đó thấy rõ ràng trong bầu trời văn nghệ của dân tộc Việt Nam, NĐC là một vì sao “càng nhìn
càng sáng”.Thấy sức thuyết phục, lôi cuốn của bài văn: các lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngôn từ
trong sáng, giàu hình ảnh, giàu nhiệt huyết, kết hợp hài hòa giữa sự trân trọng những giá trị văn hóa
truyền thống với những vấn đề trọng đại đang đặt ra cho thời kì mình
-Củng cố kĩ năng viết bài văn nghị luận
-Hiểu và trân trọng cụ Đồ Chiểu
B.Trọng tâm và Phương pháp:
I.Trọng tâm:
- Giá trị sáng tác văn học của NĐC,Nghệ thuật nghị luận của TP
II.Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.Công việc chính:
@.Giáo viên: SGK, SGV, GA, Tài liệu: Tuyển tập thơ văn NĐC, Công cụ : tranh ảnh
@.Học sinh: Học bài cũ, Chuẩn bị bài mới (Đọc, soạn)
2.Nội dung tích hợp : Những đoạn trích Truyện Lục Vân Tiên đã học ở THCS, Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc (lớp 11), kĩ năng làm văn nghị luận
D.Tiến trình:
1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Nêu quan điểm sáng tác và phong cách nghệ
thuật của Hồ Chí Minh?
2 .Bài mới:
Ý kiến: thơ văn Nguyễn Đình Chiểu thô, không hay, ít tính nghệ thuật(so với Truyện Kiều)(Khoan
khoan ngồi đó chớ ra-Nàng là phận gái ta là phận trai(Lục Vân Tiên)?
Hoạt động thầy trò Yêu cầu cần đạt
@ Đọc tiểu dẫn?Nêu kiến thức cơ bản về tác
giả?
#GV nói thêm: Quá trình tham gia cách mạng:
+ Tham gia cách mạng từ năm 1925.
+ Gia nhập hội “ Việt Nam thanh niên cách
mạng đồng chí hội”( 1926).

+ 1927 về nước hoạt động.
+1929 bị bắt đày ra Côn Đảo.
+1936 ra tù tiếp tục hoạt động.
+ Tham gia chính phủ lâm thời 1945.
 Sau đó liên tục giữ chức: Bộ trưởng bộ
ngoại giao(1954), Phó thủ tướng, Thủ
tướng chính phủ(1955-19981).Chủ tịch
hội đồng bộ trưởng( 1981-1987). Đại
biểu quốc hội từ khóa I đến khóa VII.Mất
năm 2001.
@Vì sao sáng tác của PVĐ sâu sắc?(vì có vốn
sống,tầm nhìn và nhân cách)à Để viết văn bản
nghị luận văn học tốt cần: hiểu biết văn học,
cuộc sống, có quan niệm đúng đắn về cuộc sống
con người!!
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả
Phạm Văn Đồng( 1906-2001).
-Quê: Đức Tân, Mộ Đức, Quảng Ngãi.
-PVĐ là nhà hoạt động cách mạng xuất sắc(đặc
biệt trong lĩnh vực chính trị,ngoại giao)
-PVĐ có những tác phẩm quan trọng về văn học
nghệ thuật
*Tác phẩm tiêu biểu: “ Tổ quốc ta, nhân dân ta
và người nghệ sĩ”. Trong tác phẩm này có bài viết
về: Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Chí
Minh. Và các bài: Hiểu biết, khám phá và sáng
tạo để phục vụ tổ quốc và chủ nghĩa xã hội(1968),
Tiếng Việt một công cụ cực kì lợi hại trong công
cuộc cách mạng tưtưởng, văn hóa( 1979)…

2.Văn bản
a.Hoàn cảnh ra đời
-Bài viết đăng trên tạp chí văn học số 7-1963, nhân
kỉ niệm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu.
( 3/7/1888).
- Năm 1963, tình hình ở miền Nam có nhiều biến
• Đọc tiểu dẫn? Nêu kiến thức cơ bản về
hoàn cảnh ra đời TP?
GV nói thêm về: - Mĩ-Ngụy thay đổi chiến
thuật , chiến lược chuyển từ chiến tranh đặc biệt
sang chiến tranh cục bộ.
- Những nhà sư tự thiêu: Hòa thượng Thích
Quảng Đức(Sài-Gòn 11/6/1963), Tu sĩ Thích
Thanh Huệ tại trường Bồ Đề ( Huế 13/8/1963),
cuôc đồng khởi Bến Tre-nơi NĐC trút hơi thở:
Anh ở ngoài kia anh có nghe-Quê ta sông dậy
tiếng chèo ghe-Ghe đưa trăm xác đi đòi mạng-
Rầm rập ngày đêm lên Bến Tre(Lá thư Bến
Tre-Tố Hữu)
• Xác định bố cục văn bản?Vị trí từng
phần?
• Nêu nội dung phần mở bài?
• Nêu 3 luận điểm chính phấn thân bài?
• Nêu nội dung phần kết bài?
@HS đọc!
@GV đọc - nhấn mạnh lại cách đọc
Hs phát hiện điều đặc biệt đầu tiên của phần mở
đầu?
Cách đặc vấn đề của PVĐ?
##: GV bình giảng !(đọc STK)

*Chốt lại nghệ thuật ĐẶT VẤN ĐỀ:!

@Phát hiện LUẬN ĐIỂM 1?
(Thảo luận nhóm)
@Nêu các luận cứ 1 cm luận điểm 1??
@Nêu các luận cứ 2 cm luận điểm 1??
*Cách sắp xếp các luận cứ như thế nào?
động lớn Phong trào Đồng Khởi…
b.Nội dung chủ đề(luận đề)
-Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu
c.Bố cục: 3 phần
Phần mở bài: từ đầu đến “một trăm năm”. Nêu vấn
đề:Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu một nhà thơ lớn
của nước ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu
trời văn nghệ của dân tộc, nhất là trong lúc này.
Phần thân bài: tiếp đến “ còn vì văn hay của “
Lục Vân Tiên”.
-Luận điểm 1: Con người và quan niệm văn
chương của Nguyễn Đình Chiểu .
-Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn
Đình Chiểu.
-Luận điểm 3: Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn
Đình Chiểu.
Phần kết bài: phần còn lại. Khẳng định con người
và sự nghiệp thơ văn của NĐC.Qua đó thể hiện
tình cảm đối với NĐC
II.Đọc-Hiểu văn bản
1.Đọc văn bản:
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Phần mở đầu (Nêu vấn đề)

- Cách đặt vấn đề trực tiếp và nêu lí do :
+ Một là “ chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là
tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu Lục Vân Tiên
khá thiên lệch về nội dung và văn …” .
+ Hai là “ còn rất ít biết thơ văn của
Nguyễn Đình Chiểu”.
- Nội dung vấn đề : Nguyễn Đình Chiểu là
một nhân cách trong sáng, một nhà thơ yêu nước,
tác gia văn học cần được nghiên cứu tìm hiểu và đề
cao hơn nữa.
>lập luận so sánh hình ảnh(sao trên trời),nêu
phản đề
b. Cách triển khai vấn đề :
* Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là
nhà thơ yêu nước .
- Luận cứ 1 : tư tưởng, quê hương, thời
cuộc và mất mát riêng .
+ Nhà nho.
+ Nhà thơ mù : dùng văn thơ làm vũ khí
chiến đấu.
→ Vẻ đẹp tấm gương trong sáng : tinh thần yêu
nước căm thù giặc .
- Luận cứ 2 : quan điểm thơ văn .
+ Cuộc đời và thơ Nguyễn Đình Chiểu
là một chí sĩ yêu nước hi sinh phấn đấu vì một
nghĩa lớn .
+ Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là thơ
văn chiến đấu, đánh thẳng vào giặc ngoại xâm và
tôi tớ của chúng .
* Luận điểm 2 : Nội dung thơ văn yêu

nước Nguyễn Đình Chiểu .
- Luận cứ 1: Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
# GV đọc lời bình STK!!
@Nêu các luận cứ 1 cm luận điểm 2??
@Nêu các luận cứ 2,3 cm luận điểm 2??
*Cách sắp xếp các luận cứ như thế nào?
# GV đọc lời bình STK!!
@Nêu các luận cứ 1 cm luận điểm 3??
@Nêu các luận cứ 2 cm luận điểm 3??
*Cách sắp xếp các luận cứ như thế nào?
# GV đọc lời bình STK!!
@Phần kết có điều gì đặc biệt? Đọc to!
# GV đọc lời bình STK!!
@ Cảm nhận của em về NT TP?
@ Hs đọc ghi nhớ SGK?
@HS thực hiện bài tập?
@GV đọc các tham khảo HS nghe!
ca ngợi những người anh hùng cứu nước.
- Luận cứ 2 : Đánh giá tác phẩm “ Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc”
+ “ Khúc ca của những người anh hùng
thất thế nhưng vẫn hiên ngang” .
+“Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc” .
+“Muôn kiếp nguyện được trả thù kia”
- Luận cứ 3 “Xúc cảnh” : đoá hoa, hòn
ngọc, …
* Luận điểm 3 : Đánh giá tác phẩm lớn
nhất của Nguyễn Đình Chiểu : Lục Vân Tiên .
- Luận cứ 1 : giá trị nội dung .
- Luận cứ 2 : giá trị nghệ thuật.

→ Người ta say sưa nghe Lục Vân Tiên không chỉ
về nội dung mà vì văn hay của Lục Vân Tiên.
c. Kết thúc vấn đề :
Khẳng định vị trí của Nguyễn Đình Chiểu trong
lịch sử văn học, trong đời sống tâm hồn dân tộc và
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
III.Tổng kết –Luyện tập
1.Tổng kết: Ghi nhớ SGK
2. Luyện tập
Bài 1: Viết bài văn nghị luận bày tỏ ý kiến của anh
chị về việc việc đưa TP “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giộc”
vào SGK để học.
4.Củng cố Học tập cách viết văn bản nghị luận của Phạm Văn Đồng
5. Dặn dò
*Soạn bài :Đọc thêm :Mấy ý nghĩ về thơ,Đô-xtoi-ép-xki
*Câu hỏi kiểm tra:
@Phân tích nghệ thuật trong văn bản?
6.Rút kinh nghiệm:
Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi),Đơ-xtoi-ép-xki(Xvai-gơ)
A.Mục tiêu bài học:
-Hiểu được ND,NT bài thơ
-Có kỹ năng đọc hiểu văn bản chân dung văn học,viết văn bản về một tác giả văn học
-Bồi dưỡng tâm hồn văn chương
B.Trọng tâm và Phương pháp:
I.Trọng tâm:
-Câu hỏi hướng dẫn học bài
II.Phương pháp: Đàm thoại(Phát vấn phát hiện,lí giải minh hoạ tìm tòi)( Dạy bài đọc
thêm,dạy văn bản chân dung văn học)
C.Chuẩn bò:
1.Công việc chính:

@.Giáo viên: SGK,SGV,GA,Tài liệ;TKBG
@.Học sinh: Học bài cũ,Chuẩn bò bài mới(Đọc, soạn,)
2.Nội dung tích hợp: Thi nhân Việt Nam,Nguyễn Đình Chiểu ngơi sao sáng trong văn nghệ
của dân tộc
D.Tiến trình:
1.n đònh ,sỉ số:
2.Bài cũ: Phạm Văn Đồng đã dùng những luận điểm nào để làm rõ vấn đề: Nguyễn Đình
Chiểu ngơi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc?Mục đích của việc đọc hiểu văn bản này?
3.Bài mới:
Thơ là gì?!
à
Hoạt động thầy trò Yêu cầu cần đạt
• Đọc tiểu dẫn?
• GV nói thêm về :vấn đề quan điểm
của văn nghệ sĩ thời kháng chiến( Đơi
mắt,Nhận đường,Đề cương văn hóa)
@HS đọc ( HS đọc )!
@ 3 đối tượng HS trả lời câu 1 sgk?
#GV:hướng dẫn!(àbài thơ Đất nước)
@ 3 đối tượng HS trả lời câu 2 sgk?
#GV: hướng dẫn!
@ 3 đối tượng HS trả lời câu 3 sgk?
#GV: hướng dẫn!
@ 3 đối tượng HS trả lời câu 4sgk?
#GV: hướng dẫn!(liên hệ lập luận trong bài
văn học sinh)
@ 3 đối tượng HS trả lời câu 5sgk?
#GV: hướng dẫn!
• Đọc tiểu dẫn?
# GV: Chân dung văn học,truyện danh nhân

@HS đọc ( HS đọc )!

@ 3 đối tượng HS trả lời câu 1 sgk?
#GV:hướng dẫn!
A.Mấy ý nghĩ về thơ
I.Tìm hiểu chung:
-SGK
II.Đọc-Hiểu văn bản
1.Đọc văn bản:
2.Tìm hiểu văn bản:
Câu 1
-Luận đề:đặc trưng cơ bản nhất của thơ là biểu
hiện tâm hồn con người
àgiới thiệu luận đề bằng thao tác lập luận vấn
đáp(nêu câu hỏi):Đầu mối của thơ có lẽ ta đi
tìm bên trong tâm hồn con người chăng?Rung
động thơ…mọi sợi dây của tâm hồn rung lên
Câu 2
-Luận điểm:những yếu tố đặc trưng của
thơ:hình ảnh,tư tưởng,cảm xúc,cái thực
+thơ muốn lay động những chiều sâu tâm
hồn,đem cảm xúc mà đi thẳng vào sự suy
nghĩ(…)cảm xúc là phần thịt xương hơn cả
của đời sống tâm hồn(…)Hình ảnh thực nảy
lên trong tâm hồn khi ta sống trong một cảnh
huống hoặc trạng thái nào đó
Câu 3
Luận điểm:ngơn ngữ thơ
-So sánh với ngơn ngữ truyện,kí,kịch:cái kì
diệu của tiếng nói trong thơ,có lẽ chăng ta tìm

nó trong nhịp điệu…một thứ nhịp điệu bên
trong,một thứ nhịp điệu của hình ảnh,tình ý
nói chung là của tâm hồn(…)Khơng có vấn đề
thơ tự do,thơ có vần và thơ khơng có
vần(…)thơ thực và thơ giả,thơ hay và thơ
khơng hay,thơ và khơng thơ(…)dùng bất cứ
hình thức nào,miễn là thơ diễn tả được đúng
tâm hồn con người
Câu 4.
Nét tài hoa của NĐT trong nghệ thuật lập luận
-phần mở đầu: nêu phản đề(những ý kiến trái
ngược)
-lí lẽ: hình ảnh-dẫn chứng cụ thể:thơ là tiếng
nói đầu tiên,tiếng nói thứ nhất của tâm hồn
khi đụng chạm với cuộc sống.Tóe lên những
nơi giao nhau với ngoại vật,trước hết là
những cảm xúc( )mỗi chữ như một ngọn nến
đang cháy,những ngọn nến ấy xếp bên nhau
thành một vùng sáng chung
Câu 5:
-Ý nghĩa ngày nay:thời sự,khoa họcàvề vấn
đề thi ca,sáng tạo thơ ca
B.Đơ-xtoi-ép-xki
I.Tìm hiểu chung:
-SGK
4.Củng cố
* Kĩ năng viết văn bản chân dung văn học
5.D ặn dò, Câu hỏi kiểm tra:
@Chuẩn bị bài mới:
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa nghị luận tư tưởng đạo lí &nghị luận hiện ượng đời

sống
@Thể loại văn bản của tác phẩm Đơ-xtoi-ép-xki(Xvai-gơ)
a.Tiểu sử b.Phê bình văn học c.Tiểu thuyết d.Chân dung văn học
D.Rút kinh nghiệm:
Đọc văn: Nghò luận về một hiện tượng đời sống
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :Nắm được cách làm bài nghị luận về một hiện tương đời sống
2.Kó năng :Viết bài văn nghị luận đời sống
3.Thái độ :Có nhận thức,tư tưởng,thái đợ và hành đợng đúng trước những hiện tượng đời sớng
hàng ngày
B.Trọng tâm và Phương pháp:
I.Trọng tâm:
-Cách làm bài nghị ḷn về mợt hiện tượng đời sớng
II.Phương pháp: - Phát vấn,Trao đổi,thảo luận nhóm
C.Chuẩn bò:
1.Công việc chính:
@.Giáo viên: SGK,SGV,GA,Tài liệu,Công cụ :
@.Học sinh: Học bài cũ,Chuẩn bò bài mới:Cách làm bài nghị ḷn về mợt hiện tượng đời
sớng
2.Nội dung tích hợp: Thao tác lập ḷn(lớp 11),nghị ḷn về tư tưởng đạo lí
D.Tiến trình:
1.n đònh ,sỉ số:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung cần đạt
*GV:Ghi đề bài lên bảng!
* HS đọc đề văn trong SGK .
• 4 nhómHS trả lời câu hỏi 1

phần tìm hiểu đề(Xác đònh
luận đề)
• GV:gơi ý: dựa vào nhan đề
văn bản và đọc văn
I.Ti ̀m hiểu đề :
1.Đề: Hãy bày tỏ ý kiến của mình về hiện
tượng đời sớng được nêu trong bài viết sau:
(SGK)
a. Tìm hiểu câu hỏi SGK :
-Ḷn đề: đề u cầu bày tỏ ý kiến đới với
việc làm của anh Ngũn Hữu Ân-Vì tình thương
bản:Chuyện “cổ tích” mang
tên Nguyễn Hữu Ân .
#GV nhận xét câu trả lời của HS và
hướng dẫn!!
• 4 nhómHS trả lời câu hỏi 2
phần tìm hiểu đề(Xác đònh
luận điểm)
#GV:gơi ý: dựa vào các ý chính văn
bản:Chuyện “cổ tích” mang tên Nguyễn
Hữu Ân .
#GV nhận xét câu trả lời của HS và
hướng dẫn!!
• 4 nhóm HS trả lời câu hỏi 3
phần tìm hiểu đề(Xác đònh
luận cứ)
#GV:gơi ý:…
#GV nhận xét câu trả lời của HS và
hướng dẫn!!
@HS trả lời câu hỏi 4 phần tìm hiểu

đề(Xác đònh cách lập luận)#GV:gơi
ý:học tập cách lập luận của Phạm Văn
Đồng,Hồ Chí Minh!
• HS dựa gợi ý phần mở bài
SGK đề nêu kiến thức mở bài
(ghi vào vở nháp)#GV:gơi ý:…
#GV nhận xét câu trả lời của HS và
hướng dẫn!!
@HS lập dàn ý thân bài vào vở?
#GV Kiểm tra,nhận xét dàn ý thân bài
của HS và hướng dẫn!!
• HS dựa gợi ý phần kết bài
SGK đề nêu kiến thức kết bài
(ghi vào vở nháp)#GV:gơi ý:…
@Nêu cách làm bài văn nghò luận về
một hiện tượng đời sống??
#.Hs đọc Ghi nhớ SGK!!Nêu điểm giống
nhau và khác nhau nghò luận hiện tượng
đới sống với tư tưởng đạo lí
*Hoạt động 3 : HS thực hiện bài tập 1.

“dành chiếc bánh thời gian của mình” chăm sóc
cho hai người mẹ bị bệnh hiểm nghèo.”vấn
đề:chia chiếc bánh của mình cho ai”
-Luận điểm:
+Nguyễn Hữu n là một tấm gương về lòng
hiếu thảo,đức hi sinh của thanh niên
+Thế hệ trẻ ngày nay có nhiều tấm gương như
Nguyễn Hữu n
+Thế hệ trẻ ngày nay vẫn còn một số người có

lối sống ích kỉ,vô tâm cần phê phán
+Tuổi trẻ cần dành thời gian học tập,tu
dưỡng,lập nghiệp,sống vò tha…
- Luận cứ : +Từ văn bản:Chuyện “cổ tích”
mang tên Nguyễn Hữu Ân.
+ Cuộc sống,văn học
-Thao tác lập luận:phân tích,so sánh,bác
bỏ,bình luận,vấn đáp
b.Lập dàn ý :
* Mở bài :-Giới thiệu hiện tượng Nguyễn
Hữu n
-Nêu luận đề: “Chia chiếc bánh của mình cho
ai”

* Thân bài :
+Nguyễn Hữu n là một tấm gương về lòng
hiếu thảo,đức hi sinh của thanh niên (luận cứ)
+Thế hệ trẻ ngày nay có nhiều tấm gương như
Nguyễn Hữu n(luận cứ)
+Thế hệ trẻ ngày nay vẫn còn một số người có
lối sống ích kỉ,vô tâm cần phê phán(luận cứ)
+Tuổi trẻ cần dành thời gian học tập,tu
dưỡng,lập nghiệp,sống vò tha…(luận cứ)
* Kết bài :-Khẳng đònh luận đề: chiếc bánh
thời gian
-Cảm nghó của bản thân
2.Ghi nhớ :SGK
II.Luyện tập
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi về văn bản:Gửi
thanh niên An Nam của Nguyễn i Quốc

-Hiện tượng thanh niên,sinh viên Việt Nam du
học dành quá nhiều thời gian vào chơi bời,giải
trí
-Thòi gian:đầu XX

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×