Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án ngữ văn 12 KH2 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.26 KB, 62 trang )

Ngày soạn: Tiết: 55-56
Đọc hiểu:
V CHNG A PH
Tụ Hoi

A/ Yêu cu cần đạt : Giỳp hs:
- Hiểu đợc cuộc sống cơ cực, tăm tối của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao dới ách áp bức, kìm kẹp
của thực dân và chúa đất thống trị; quá trình ngời dân các dân tộc thiểu số từng bớc giác ngộ cách mạng và
vùng lên tự giải phóng đời mình, đi theo tiếng gọi của Đảng.
- .Nắm đợc những đống góp của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật; sự tinh tế trong diễn
tả cuộc sống nội tâm;sở tròng của nhà văn trong quan sát những nét lạ về phong tục, tập quán và cá tính của
ngời Mông; nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế,mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.
B/ Tiến trình giờ dạy:
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
III.Bi mi: GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Tiết 1
Hs c TD sgk. Nờu nhng
nột chớnh?
Hoàn cảnh ra đời của TP ?
Hoàn cảnh đó giúp em hiểu thêm
gì về tác phẩm ?
Gv y/cu hs túm tt tp?
Hs chia on . Gv b sung.
Em có nhận xét gì về cách giới
thiệu nhân vật Mị ?
Cách giới thiệu trên đạt hiệu quả
nghệ thuật gì?

Em cảm nhận ntn về giọng văn


trong phần này?
Trc khi v lm dõu nh TL
M l ngi ntn?
Ti sao M phi lm dõu nh
Thng Lớ?
Qua sự việc đó Tô Hoài muốn
nói điều gì?
Cuộc sống làm dâu của Mị đợc
Tô Hoài miêu tả ra sao? Chi tiết,
I. Tiểu dẫn :
1.Vi nột v tỏc gi.
SGK
2.Hon cnh sỏng tỏc.
-1952 trong chuyn i thc t 8 thỏng v TB, TH ó sỏng tỏc Tuyn
TB phn ỏnh cuc sng ti nhc ca ng bo min nỳi TB di
ỏch ỏp bc búc lt ca TD-PK v s giỏc ng CM ca h.
+TP cú ba truyn: Cu t cu mng, Mng Gin, V
chng A Ph.
+Tp th hin nhn thc, khỏm phỏ hin thc khỏng chin a
bn vựng cao TB v th hin tài nng ng.thut ca TH.
+Tỏc phm ó ot gii nht v truyn v kớ ca Hi vn ngh
Vit Nam (1954-1955).
-V chng A Ph vit v hai chng ng i ca M v A Ph.
II. Đọc hiểu :
1. Đọc và tóm tắt cốt truyện.
Mị (ngời nd) >< Pa tra (giai cấp thống trị)
A Phủ A Sử
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Hình t ợng nhân vật Mị
* Cách giới thiệu nhân vật:

+Cụ gỏi ngi quay si bờn tng ỏ. >< sự giàu sang, tấp nập
+Cụ y luụn cỳi mt, mt bun ri ri . của thống lí Pa tra
=> Cỏch gii thớch to s chỳ ý cho ngi c, gi ra mt s
phn ộo le, đau khổ, bi thơng ca M; khắc hoạ một hình ảnh trọn
vẹn nhà thống lí Pa tra - hình ảnh thu nhỏ của XHPK MN ()
+ Giọng kể êm,buồn; thoang thoảng màu sắc Tây Bắc, hơng vị ca
dao cổ tích
* Cuộc đời Mị:
+ Tuổi thơ:
- M l thiu n xinh p, hiếu thảo, tài hoa, yêu đời
- M tng cú ngi yờu, tng c yờu & nhiu ln hi hp trc
ting gừ ca ca bn tỡnh => Cuc sng ca M tuy nghốo v vt
cht song rt h/phỳc. Vỡ ch hiu M nh lm dõu gt n.
+ Khi về làm dâu
- B m M nghốo khụng cú tin lm ỏm ci nờn vay tin nh TLớ
=> Mị - món nợ truyền kiếp-thứ tội tổ tông của ngời nghèo - nạn
nhân của chế độ cho vay nặng lãi.
-Khi b bt v lm dõu nh TL: ờm no M cng khúc, M trn v
GV thực hiện: Cao Tiến Long
hình ảnh nào gây ấn tợng sâu đậm
nhất đ/v em?

Hậu quả của ách áp bức bóc lột
đó?
Thng thay thõn phn con
rựa
Trờn ỡnh i hc, di chựa i
bia. (ca dao)
Câu nói đó của Mị còn phản
ánh một thực tế tâm lí của ngời nd

bị áp bức.Em hiểu thực tế đó là
gì?
Qua những chi tiết, hình ảnh
đó em hiểu đợc gì về thái độ tình
cảm của t/g?
Nột c sc trong miờu t ca nh
vn
Tiết 2
Mựa xuõn vựng TB c tg
miờu t nh th no?

Không khí mùa xuân đã tác động
ntn đến tâm hồn Mị? Em hãy tìm
những chi tiết nói lên điều đó?
Tại sao lúc này Mị lại nghĩ đến
cái chết?

GV: Gii thiu k hn v din
bin tt yu trong tỡnh cm ca
con ngi.

Diễn biến tâm lí của Mị khi A
Phủ bị trói đợc miêu tả nh thế
nào?
Vì sao Mị lại thản nhiên trớc
cái chết sắp ập đến của đồng loại?
Điều gì làm Mị thay đổi?
Vì sao Mị lại giám hành đông
cắt dây tróiEm có nhận xét gì
nh, nh n lỏ ngún t t. => S phn khỏng quyt lit ca M

-Mị bị bóc lột sức lao động hết sức tàn tệ: sống kiếp ngựa trâu .M
tng mỡnh l con trõu con nga, M cỳi mt khụng ngh ngi , ch
nh nhng vic khụng ging nhaudù đi hái củi lúc bung ngô
.thành sợi => ấn tợng về nỗi lao dịch - Mị là công cụ lao động biết
nói P/a nạn bóc lột của CĐPK MN
- Mị bị hành hạ, đánh đập dã man; đầu độc tâm lí, áp bức tinh
thần-bị trình ma=> P/a tập tục mê tín thần quyền-sợi dây vô
hình trói buộc thể xác, làm tê liệt tâm hồn Mị
- Mị lùi lũi nh con rùa nuôi trong xó cửa.=>quyền sống bị tớc
đoạt triệt để
- H/a căn buồng Mị nằm =>Địa ngục trần gian
Mị đã mất hết ý niệm về thời gian, tuổi tác, tồn tại nh một cái
bóng vô cảm vô hồn
ở lâu trong cái khổ. Mị quen khổ rồi =>Tiếng thở dài buông
xuôi bất lực, phó mặc cuộc đời cho số phận; p/a sự yếu đuối mê
muội, bị tê liệt của ngời lao động vì ách áp bức quá dai dẳng
T cỏo ch pk min nỳi ch p lờn quyn sng ca con
ngi;Nỗi đau đớn, sự cảm thông, tiếng kêu cứu của TH: hãy cứu lấy
những ngời nd vô tội, g/p họ thoát khỏi những mánh khoé bóc lột của
bọn chúa đất MN
.=>Ngh thut miờu t tinh t, chn lc chi tit c sc ó khc
ha c hỡnh tng nhõn vt Mi: tiờu biu, in hỡnh.
+ ờm tỡnh mựa xuõn v s thc tnh ca M
-Mựa xuõn TB: giú thi, giú rột rt d di nhng chic vỏy hoa
em ra phiỏn tr ch cht ci m, tiếng sáo gọi bạn thiết tha
bồi hồi -> mùa xuân đặc trng TB v l m say lòng ng ời bng hng
ru ng y t t => Đánh thức khát vọng tình yêu, hạnh phúc
-M lén lấy hũ rợu, ung ng c tng bát-> say nờn quờn i thc
ti v sng li ngy trc: M thi sỏo gii, M ung ru bờn bp
v thi sỏo, thi lỏtheo M.

=> ý thức làm ngời trổi dậy; nuốt ận, uống khao khát hạnh phúc
- M thy phi phi tr li, trong lũng t nhiờn vui sng nh
nhng ờm tt ngy trc.M tr lm. Mị vẫn còn trẻ
=> ý hức sâu sắc về thân phận
<=>Mựa xuõn, ting sỏo, hi ru khin lũng M ro rc, M mun
i chi. Nim khao khỏt HP y nhõn bn, tỡnh yờu c/sng tim tng
c ỏnh thc.
- Mị nghĩ đến cái chết nếu có nắm lá ngón-> nghịch lí
=> Khát vọng sống mãnh liệt,muốn thoát khỏi cuộc sống mòn mỏi,
phủ phàng
=> Sở trờng phân tích tâm lí của TH: tinh vi, sâu sắc
Trong M y nhng mõu thun chõn thc. s sng >< cm thc v
thõn phn -> n au, giằng xé. Sc ỏm nh ca quỏ kh ln hn
nờn M m chỡm vo o giỏc.
- Mị quấn lại tóc, lấy váy hoa, xắn thêm mỡ bỏ vào đĩa đèn cho
sáng => Hành động đi tìm ánh sáng cho cuộc đời mình
- Mị muốn đi chơi => hành động bứt phá <=>sức sống trổi dậy,
khát vọng hạnh phúc mãnh liệt
+Mị cởi trói cho A Phủ
- Lúc đầu : Mị thản nhiên ngồi hơ tay thổi lửa
=> Trạng thái vô cảm <=>chứng tích của trạng tháI tê dại, chai lì
trong đau khổ
- Mị nhìn thấy một dòng nớc mắt=>Đồng cảnh, đồng cảm, th-
ơng APhủ >< sợ hãi
Tình thơng đã chiến thắng nỗi sợ hãi , Mị hành động cắt dây
GV thực hiện: Cao Tiến Long
về tính chất của hành động đó?
Theo em hành động đó có ý
nghĩa ntn?
Qua nhân vạt Mị em có nhận xét

gì về giá trị nhân đạo mới mẻ của
TH?
Vỡ sao A Ph b bt lm ngi
?
GV hớng dãn HS tìm Hiểu cảnh
phạt A Phủ
Nhn xột ca em v con ngi A
Ph.

Qua phân tích em hãy khái quát
những thành công về NT?
GV cho HS khái quát lại giá
trị của Văn bản
trói cứu A Phủ => hành động đột ngột mà tất yếu, quyết liệt nhng
bất ngờ phù hợp với tâm lí nhân vật.
* ý nghĩa :
- khép lại một quá khứ đau thơng mở ra một chân trời mới cho cuộc
đời của họ
- Hai thân phận nô lệ, hai cuộc dời đau khổ đã xích lại gần nhau,
đồng cảm với nhau để tìm lại cuộc đời
- Với Mị đó là hành động tự cởi trói cho chính mình
=> giá trị nhân đạo mới mẻ: nhìn cuộc sống và số phận con ngời
trong một quá trình biến chuyển theo chiều hớng tích cực.
b . Nhân vật A Ph
- Xuất thân: mồ côi, nghèo; Sức khoẻ phi thờng; Tính cách ngang b-
ớng
-A Ph ỏnh AS, b bt, trở thành nạn nhân của chế độ cho vay
nặng lãi
=> Anh l s i lp gia hai con ngi trong mt: A Ph cng
trỏng, gan gúc, bt khut v A Ph cỳi u chp nhn s trng pht

-> Am hiu tõm lớ nhõn vt ca nh vn.
c. Đặc sắc về Nghệ thuật
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật , đặc biệt là khắc hoạ tính cách và
miêu tả tâm lí nhân vật thành công
-Miờu t thiờn nhiờn, t cnh rt c sc. Cnh min nỳi hin ra vi
nột sinh hot v phong tc riờng
-Ging k khi thỡ khỏch quan, khi thỡ nhp vo nhõn vt, cỏc gii
thớch ngn gn, to n tng. Ngụn ng sinh ng, chn lc, cú sỏng
to.
III. Củng cố
1.Giá trị nội dung:- Giá trị hiện thực
- Giá trị nhân đạo
2. Giá trị nghệ thuật
IV. Luyện Tập Dặn dò
- chú ý hình tợng nhân vật Mị
- soạn bài Vợ nhặt
Ngày soạn: 15/01/2009 Tit 57,58
Làm văn:
Viết bài làm văn số 5: nghị luận văn học
A- mục đích yêu cầu:
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Giúp HS:
- Củng cố v nâng cao trình độ l m văn nghị luận v ề các mặt : xác định đề, lập dàn ý, diễn đạt
- Viết đợc bài văn nghị luận văn học thể hiện ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, có sức
thuyết phục
B- tiến trình bài dạy
1. n nh lp.
2. Ra l m v n cho HS
1 : (Lớp 12 A1 , 12C9)
Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp của hình tợng ngời lái đò trong tuỳ bút Ngời lái đò sông Đà của

Nguyễn Tuân.
Yêu cầu:
- Học sinh biết xác định đúng yêu cầu của đề : phân tích, cảm nhận về hình tợng nhân vật trên 2 khía cạnh: vẻ
đẹp của t thế cốt cách ngời lao động- anh hùng trên thạch trận sông nớc; vẻ đẹp của một nghệ sĩ sông nớc tài
hoa. Từ đó khái quát vẻ đẹp của ngòi lao động Tây Bắc-kết tinh chất vàng mời của một vùng đất.
- Khái quát đợc những nét cơ bản về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân sau Cách mạng tháng tám.
- Bố cục rõ ràng mạch lạc, diễn đạt gãy gọn
2 : ( Lớp 121 C3; 12 C4 )
Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp của hình tợng con sông Đà trong tuỳ bút Ngời lái đò sông Đà của
Nguyễn Tuân.
Yêu cầu:
- Học sinh biết xác định đúng yêu cầu của đề : phân tích, cảm nhận về hình tợng con sông Đà trên 2 khía cạnh:
hung bạo dữ dội và trữ tình thơ mộng. Từ đó khái quát vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc và tình cảm của nhà văn.
- Khái quát đợc những nét cơ bản về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân sau Cách mạng tháng tám.
- Bố cục rõ ràng mạch lạc, diễn đạt gãy gọn
Ngày soạn:31/01/2009 Tiết 59-60
Nhân vật giao tiếp

A. mục đích Yêu cầu:
-Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ của họ
đối với nhau, cùng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong hoạt
động giao tiếp.
-Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc giao tiếp trong những
ngữ cảnh nhất định.
b.Tiến trình dạy học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
III. Bài mới: GV giới thiệu yêu cầu bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV thực hiện: Cao Tiến Long

Tiết 1
GV gọi HS đọc ví dụ 1 (SGK) và
nêu các yêu cầu sau (với HS cả lớp):
1) Hoạt động giao tiếp trên có
những nhân vật giao tiếp nào?
Những nhân vật đó có đặc điểm nh
thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng
lớp xã hội?
2) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi
vai ngời nói, vai ngời nghe và luân
phiên lợt lời ra sao? Lợt lời đầu tiên
của "thị" hớng tới ai?
3) Các nhân vật giao tiếp trên có
bình đẳng về vị thế xã hội không?
4) Các nhân vật giao tiếp trên có
quan hệ xa lạ hay thân tình khi bắt
đầu cuộc giao tiếp?
5) Những đặc điểm về vị thế xã hội,
quan hệ thân-sơ, lứa tuổi, giới tính,
nghề nghiệp, chi phối lời nói của
các nhân vật nh thế nào?
GV hớng dẫn, gợi ý và tổ chức.
HS thảo luận và phát biểu tự do.
GV nhận xét, khẳng định những ý
kiến đúng và điều chỉnh những ý
kiến sai.


HS đọc đoạn trích và trả lời những
câu hỏi (SGK).

- GV hớng dẫn, gợi ý và tổ chức.
- HS thảo luận và phát biểu tự do.
- GV nhận xét, khẳng định những ý
kiến đúng và điều chỉnh những ý
kiến sai.
GV nêu câu hỏi và gợi ý:
Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, anh
(chị) rút ra những nhận xét gì về
nhân vật giao tiếp trong hoạt động
giao tiếp?
HS thảo luận và trả lời.
GV nhận xét và tóm tắt những nội
dung cơ bản.
Tiết 2
I. Phân tích các ví dụ
1. Ví dụ 1:
1) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp là:
Tràng, mấy cô gái và "thị". Những nhân vật đó có đặc điểm :
- Về lứa tuổi : Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
- Về giới tính : Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những ngời dân lao động
nghèo đói.
2) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời nói, vai ngời nghe
và luân phiên lợt lời nh sau:
- Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy cô gái là ngời nghe.
- Tiếp theo: Mấy cô gái là ngời nói, Tràng và "thị" là ngời
nghe.
- Tiếp theo: "Thị" là ngời nói, Tràng (là chủ yếu) và mấy cô
gái là ngời nghe.
- Tiếp theo: Tràng là ngời nói, "thị" là ngời nghe.

- Cuối cùng: "Thị" là ngời nói, Tràng là ngời nghe.
Lợt lời đầu tiên của "thị" hớng tới Tràng.
3) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội (họ đều
là những ngời dân lao động cùng cảnh ngộ).
4) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp trên có
quan hệ hoàn toàn xa lạ.
5) Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi,
giới tính, nghề nghiệp, chi phối lời nói của các nhân vật khi
giao tiếp. Ban đầu cha quen nên chỉ là trêu đùa thăm dò. Dần
dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng
về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ
ra rất suồng sã.
2. Ví dụ 2
1) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến, mấy bà vợ Bá
Kiến, dân làng và Chí Phèo.
Bá Kiến nói với một ngời nghe trong trờng hợp quay sang nói
với Chí Phèo. Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với dân làng, với
Lí Cờng, Bá Kiến nói cho nhiều ngời nghe (trong đó có cả Chí
Phèo).
2) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng ngời nghe:
+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên ông
"quát".
+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp trên, lời
nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhng thực chất là đuổi (về
đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).
+ Với Chí Phèo- Bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ đã đẩy
Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến
vừa thăm dò, vừa dỗ dành, vừa có vẻ đề cao, coi trọng.
+ Với Lí Cờng- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhng thực chất
cũng là để xoa dịu Chí Phèo.

3) Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lợc giao
tiếp:
+ Đuổi mọi ngời về để cô lập Chí Phèo.
+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí.
+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để xoa dịu
Chí.
4) Với chiến lợc giao tiếp nh trên, Bá Kiến đã đạt đợc mục đích
và hiệu quả giao tiếp. Những ngời nghe trong cuộc hội thoại với
Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến nh Chí Phèo,
hung hãn là thế mà cuối cùng cũng bị khuất phục.
II. Nhận xét:
1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật
giao tiếp xuất hiện trong vai ngời nói hoặc ngời nghe. Dạng nói,
các nhân vật giao tiếp thờng đổi vai luân phiên lợt lời với nhau.
Vai ngời nghe có thể gồm nhiều ngời, có trờng hợp ngời nghe
không hồi đáp lời ngời nói.
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc
điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa, môi trờng xã
hội, ) chi phối lời nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ).
3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh mà lựa
chọn chiến lợc giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả.
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Bài tập 1: Phân tích sự chi phối của
vị thế xã hội ở các nhân vật đối với
lời nói của họ trong đoạn trích (mục
1- SGK).
- HS đọc đoạn trích.
- GV gợi ý, hớng dẫn phân tích.
- HS thảo luận, trình bày.
- GV nhận xét, nhấn mạnh những

điểm cơ bản.
Bài tập 2: Phân tích mối quan hệ
giữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn hóa, của
các nhân vật giao tiếp với đặc điểm
trong lời nói của từng ngời ở đoạn
trích (mục 2- SGK).
- HS đọc đoạn trích.
- GV gợi ý, hớng dẫn phân tích.
- HS thảo luận, trình bày.
- GV nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
Bài tập 3: Đọc ví dụ (mục 3- SGK),
phân tích theo những yêu cầu:
1) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và
chị dậu. Điều đó chi phối lời nói và
cách nói của 2 ngời ra sao?
2)Phân tích sự tơng tác về hành
động nói giữa lợt lời của 2 nhân vật
giao tiếp.
3) Nhận xét về nét văn hóa đáng
trân trọng qua lời nói, cách nói của
các nhân vật.
- HS đọc đoạn trích.
- GV gợi ý, hớng dẫn phân tích.
- HS thảo luận, trình bày.
- GV nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
GV củng cố lí thuyết và giao việc
cho HS.

III.Luyện tập:
Bài tập 1:
Anh Mịch Ông Lí
Vị thế xã
hội
Kẻ dới - nạn nhân
bị bắt đi xem đá
bóng.
Bề trên - thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.
Lời nói
Van xin, nhún nh-
ờng (gọi ông,
lạy)
Hách dịch, quát nạt
(xng hô mày tao,
quát, câu lệnh)
Bài tập 2:
Đoạn trích gồm các nhân vật giao tiếp:
- Viên đội sếp Tây.
- Đám đông.
- Quan Toàn quyền Pháp.
Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề nghiệp, giới
tính, văn hóa, của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong
lời nói của từng ngời:
- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ nghĩnh.
- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc (cái áo dài),
khen với vẻ thích thú.
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn thuyết, nói

nh một dự đoán chắc chắn.
- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.
- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tớng mạo, nói bằng
một câu thành ngữ thâm nho.
Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ, cách nói. Điểm
chung là châm biếm, mỉa mai.
Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị dậu là quan hệ hàng
xóm láng giềng thân tình.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của 2 ngời- thân mật:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,
b) Sự tơng tác về hành động nói giữa lợt lời của 2 nhân vật
giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau.
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói của các
nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.
IV. Củng cố
Cần nắm vững những nội dung sau:
1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.
2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp
chi phối lời nói.
3. Chiến lợc giao tiếp phù hợp.
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Ngày soạn: 07/02/2009 Tiết: 61,62
Đọc hiểu:
vợ nhặt
Kim Lân
a.mục đích yêu cầu:Giúp HS:
- Hiểu đợc tình cảnh thê thảm của ngời nông dân nớc ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 do thực dân
Pháp và phát xít Nhật gây ra.

- Hiểu đợc niềm khao khát hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sống và tình thơng yêu đùm bọc
lẫn nhau giữa những con ngời lao động nghèo khổ ngay trên bờ vực thẳm của cái chết.
- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật: sáng tạo tình huống, gợi không khí, miêu tả tâm lí, dựng đối
thoại.
b.Tiến trình dạy học :
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Khái quát giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ chồng A Phủ
- Nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm?
3. Giới thiệu bài mới ()
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Tiết 1
GV yêu cầu 1 HS đọc phần Tiểu
dẫn (SGK) và nêu những nét chính
về:
1) Nhà văn Kim Lân.
2) Xuất xứ truyện ngắn Vợ nhặt
3) Bối cảnh xã hội của truyện.
HS đọc và tóm tắt tác phẩm
Nhan đề của truyện gợi cho em
suy nghĩ gì?

I. Tiểu dẫn:
1.Tác giả:
- Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài (1920- 2007)
- Quê: làng Phù Lu, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2001.
- Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955), Con chó xấu xí
(1962).
- Kim Lân là cây bút truyện ngắn. Thế giới nghệ thuật của ông th-
ờng là khung cảnh nông thôn, hình tợng ngời nông dân. Đặc biệt

ông có những trang viết đặc sắc về phong tục và đời sống thôn
quê. Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về với "đất", với
"ngời", với "thuần hậu nguyên thủy" của cuộc sống nông thôn.
2. Xuất xứ truyện.
Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc in trong tập truyện Con chó
xấu xí (1962).
3. Bối cảnh xã hội của truyện.
Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay nên tháng 3
năm 1945, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra. Chỉ trong vòng vài
tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết
đói.
II.Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc- tóm tắt.
+ Đọc diễn cảm một số đoạn tiêu biểu trong quá trình phân tích.
+ Tóm tắt diễn biến cốt truyện với những chi tiết chính.
2.Nhan đề Vợ nhặt.
* Lẽ thờng: * Tràng:
+ Hỏi vợ, cới vợ >< + nhặt đợc vợ vợ theo
+Vợ- ngời xây tổ ấm gđ-trân trọng + nhặt: cái rơm, cái rác
Nh vậy, nhan đề Vợ nhặt vừa thể hiện thảm cảnh của ngời dân
trong nạn đói 1945- giá trị con ngời bị rẻ rúng;vừa bộc lộ sự cu
mang, đùm bọc và khát vọng, sức mạnh hớng tới cuộc sống, tổ
ấm, niềm tin của con ngời trong cảnh khốn cùng
Nhan đề Vợ nhặt thâu tóm giá trị nội dung t tởng tác phẩm
3.Tình huống truyện.
+Tình huống: Tràng: chàng trai xấu xí, thô kệch, nhà nghèo, dân
GV thực hiện: Cao Tiến Long

Nhà văn đã xây dựng tình huống
truyện nh thế nào?


Em có nhận xét gì về tình huống
đó?
Việc tạo dựng 1 tình huống nh vậy
có những ý nghĩa gì?
Tiết 2
Cảm nhận của anh (chị) về diễn
biến tâm trạng của nhân vật Tràng
(lúc quyết định để ngời đàn bà theo
về, trên đờng về xóm ngụ c,lúc về
nhà và buổi sáng đầu tiên có vợ).
Cái tặc lỡi chặc,kệ của Tràng
phải chăng là một sự liều lĩnh?
Em có nhận xét gì về khả năng
quan sát miêu tả của nhà văn trong
đoạn văn trên? Khả năng đó nói lên
điều gì về tình cảm của T/g?
Lời giới thiệu đó giúp em hiểu đ-
ợc gì về Tràng?

Thay đổi của Tràng còn đợc thể
hiện ntn sau đêm nên vợ nên
chồng?
Qua sự thay đổi của Tràng KL
muốn k/đ điều gì?
Ngời vợ nhặt đợc KL giới thiệu
ntn?
Chi tiết thị cúi đầu ăn một chặp
gợi cho em suy nghĩ gì không?
Sau khi trở thành vợ Tràng, ngời

ngụ c có nguy cơ "ế vợ ; lại gặp năm đói khủng khiếp. Bổng dng
"nhặt" đợc vợ - nhặt thêm một miệng ăn, nhặt thêm tai họa.
+ Vì vậy, việc Tràng có vợ là một nghịch cảnh éo le, vui buồn lẫn
lộn, cời ra nớc mắt. Khiến cho cả xóm ngụ c, bà cụ Tứ và cả bản
thân Tràng cũng ngạc nhiên.
+ Tình huống truyện vừa bất ngờ éo le lại vừa hợp lí. Qua đó, tác
phẩm thể hiện rõ giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ
thuật
- Giá trị hiện thực: Tố cáo tội ác thực dân, phát xít qua bức tranh
xám xịt về thảm cảnh chết đói - giá trị con ngời bị phủ nhận khi
chỉ vì cùng đờng đói khát mà phải trở nên trơ trẽn, liều lĩnh, bất
chấp cả e thẹn. Cái đói đã bóp méo cả nhân cách con ngời.
- Giá trị nhân đạo: k/đ tình ngời, lòng nhân ái, sự cu mang đùm
bọc nhau của những con ngời nghèo đói là sức mạnh để họ vợt lên
cái chết; khát vọng hớng tới sự sống và hạnh phúc; khẳng định
niềm tin, tinh thần lạc quan vợt lên số phận
- Giá trị nghệ thuật: Tình huống truyện khiến diễn biến phát triển
tự nhiên và làm nổi bật đợc những cảnh đời, những thân phận
đồng thời nổi bật chủ đề t tởng tác phẩm.
4.Diễn biến tâm trạng các nhân vật.
a) Nhân vật Tràng:
+ Tràng là nhân vật có bề ngoài thô, xấu, thân phận lại nghèo
hèn, mắc tật hay vừa đi vừa nói một mình,
+ Tràng "nhặt" đợc vợ trong hoàn cảnh đói khát. "Chậc, kệ", cái
tặc lỡi của Tràng không phải là sự liều lĩnh mà là một sự cu mang,
một tấm lòng nhân hậu không thể chối từ. Quyết định có vẻ giản
đơn nhng chứa đựng nhiều tình thơng của con ngời trong cảnh
khốn cùng.
+ Tất cả biến đổi từ giây phút ấy. Trên đờng về xóm ngụ c, Tràng
không cúi xuống lầm lũi nh mọi ngày mà "phởn phở khác thờng",

tủm tỉm cời nụ,"vênh vênh tự đắc" Trong phút chốc, Tràng
quên tất cả tăm tối, "chỉ còn tình nghĩa với ngời đàn bà đi bên" và
cảm giác êm dịu của một anh Tràng lần đầu tiên đi cạnh cô vợ
mới.
=> Vui sớng, hạnh phúc, hãnh diện, cảm xúc rung động
Quan sát tinh tế, miêu tả tài tình tâm lí nhân vật bằng những
câu văn hóm hỉnh mà ấm áp tình ngời. Thể hiện tấm lòng đôn hậu
của t/g: trân trọng, nâng niu những rung cảm, niềm hạnh phúc của
con ngời; phát hiện và khẳng định nhân cách con ngòi trong hoàn
cảnh chết chóc.
+ Tràng giới thiệu vợ với mẹ: Kìa, nhà tôi nó chào u đấy!
> Kình trọng mẹ (lễ nghĩa, đạo lí)
> Tôn trọng vợ : thấy đợc giá trị đích thực
của con ngời
> Sự hãnh diện trong vai một ngời chồng
+ Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn:
Hắn thấy yêu thơng gắn bó. => ý thức đợc bổn phận, trách
nhiệm đối với gia đình
"Hắn thấy bây giờ hắn mới nên ngời" => Nhận thức đợc ý nghĩa
của cuộc đời
Hắn nhận ra tia nắng buổi sáng => Tràng sống trong cảm xúc
đẩm nhân tính
<=> Sự phát hiện mới về ánh sáng cuộc đời, cảm giác tình yêu
đối với cuộc sống
Vợt lên tất cả nỗi sợ hẫi, tối tăm, đói khát con ngời vẫn khao
khát vơn tới hạnh phúc.
b) Ngời vợ nhặt:
+ Xuất thân: không tên, khốn khổ, quần áo tả tơi, ngời gầy sọp
=> Chân dung con ngời trong nạn đói
+ Tính cách: chao chát chỏng lỏn

thị cúi đầu ăn một chặp 4 bát liều lĩnh; cái đói đã làm cho
con ngời quên cả việc giữ ý tứ và lòng tự trọng; biểu hiện của tinh
thần ham sống
+ Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ "cong cớn" biến mất, chỉ
còn ngời phụ nữ xấu hổ, ngợng ngừng và cũng đầy nữ tính (đi sau
Tràng ba bốn bớc, cái nón rách che nghiêng, ngồi mớm ở mép gi-
ờng,). Tâm trạng lo âu, băn khoăn, hồi hộp khi bớc chân về
GV thực hiện: Cao Tiến Long
đàn bà đó thay đổi ntn?(t thế, bớc
đi, tiếng nói, tâm trạng,).

Sự thay đổi đó có ý nghĩa gì?

Cảm nhận của anh (chị) về diễn
biến tâm trạng nhân vật bà cụ Tứ-
mẹ Tràng (lúc mới về, buổi sớm
mai, bữa cơm đầu tiên).

Từ những biểu hiện tâm trạng đó
của bà cụ Tứ em có suy nghĩ gì về
ngòi mẹ này?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật
viết truyện của Kim Lân (cách kể
chuyện, cách dựng cảnh, đối thoại,
nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật,
ngôn ngữ,)
Qua phân tích, em hãy khái quát
giá trị của tác phẩm?
GV nhấn mạnh cho HS khắc ghi
một số vấn đề sau:

"làm dâu nhà ngời".
+ Buổi sớm mai, chị ta dậy sớm, quét tớc, dọn dẹp. Đó là hình ảnh
của một ngời vợ biết lo toan, thu vén cho cuộc sống gia đình, hình
ảnh của một ngời "vợ hiền dâu thảo".
=> Từ chỗ nhân cách bị bóp méo vì cái đói, thiên chức, bổn phận
làm vợ, làm dâu đợc đánh thức.
Niềm hạnh phúc tuy nhỏ nhoi, giản đơn nhng đã làm thay đổi
tâm tính con ngời.
c) Bà cụ Tứ:
+ Khi mới về: ngạc nhiên sửng sờ, mừng, vui, xót, tủi, "vừa ai oán
vừa xót thơng cho số kiếp đứa con mình". Đối với ngời đàn bà thì
"lòng bà đầy xót thơng".
-Chao ôi còn mình thì=> Nỗi ai oán xót thơng cho số kiếp
của mình
- Ngời ta có gặp bớc khó khăn.con mình=>lời cảm ơn ngời
đàn bà kia đã giúp bà làm tròn bổn phận làm mẹ
+ Nén vào lòng tất cả, bà dang tay đón ngời đàn bà xa lạ làm con
dâu mình: "ừ, thôi thì các con phải duyên, phải số với nhau, u
cũng mừng lòng".
-Chúng mày lấy nhau lúc này.ròng ròng=> lo lắng, cả nghĩ
của ngời mẹ nghèo
-Kể ra có làm đợc dăm ba mâm.=>hợp lẽ thờng, tôn trọng
nàng dâu
+ Buổi sớm mai: sửa sang lại nhà cửa=> lo lắn vun vén cho
hạnh phúc của con.
+ Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ đã nhen nhóm
cho các con niềm tin, niềm hi vọng: "tao tính khi nào có tiền mua
lấy con gà về nuôi, chả mấy mà có đàn gà cho xem".
Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con ngời; là sự kết tinh
những phẩm chất tốt đẹp của ngời mẹ-ngời phụ nữ Việt Nam:

nhân hậu, bao dung, độ lợng, giàu đức hi sinh
5. Nét đặc sắc về nghệ thuật.
+ Cách kể chuyện tự nhiên, lôi cuốn, hấp dẫn.
+ Dựng cảnh chân thật, gây ấn tợng: cảnh chết đói, cảnh bữa cơm
ngày đói,
+ Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhng bộc lộ tự nhiên, chân thật.
+ Ngôn ngữ nông thôn nhuần nhị, tự nhiên
III. Tổng kết:
+ Truyện thể hiện đợc thảm cảnh của nhân dân ta trong nạn đói
năm 1945. Đặc biệt thể hiện đợc tấm lòng nhân ái, sức sống kì
diệu của con ngời ngay bên bờ vực thẳm của cái chết vẫn hớng về
sự sống và khát khao tổ ấm gia đình.
+ Vợ nhặt tạo đợc một tình huống truyện độc đáo, cách kể chuyện
hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, đối thoại sinh động.
IV.Củng cố dăn dò:
-Tình huống truyện
- Niềm kháo khát hạnh phúc(Tràng)
- Niềm tin vào cuộc sống và tình thơng của ngời nghèo( cụ Tứ)
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Ngày soạn: 10/02/2009 Tiết 63

Làm văn:
nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
a.mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh để làm văn nghị luận văn
học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một trích đoạn văn xuôi .
b. tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về bài này trong chơng trình Ngữ Văn 9

3. Giới thiệu bài mới ( )
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS đọc đề 1. GV tổ chức cho HS thực
hiện các yêu cầu (SGK)
Đề 1: Phân tích truyện ngắn Tinh
thần thể dục của Nguyễn Công Hoan.
- GV nêu yêu cầu và gợi ý, hớng dẫn.
- HS thảo luận về nội dung vấn đề nghị
luận, nêu đợc dàn ý đại cơng.


I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác
phẩm, đoạn trích văn xuôi
1. Gợi ý các bớc làm đề 1
a) Tìm hiểu đề, định hớng bài viết:
+ Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể dục của Nguyễn Công
Hoan tức là phân tích nghệ thuật đặc sắc làm nổi bật nội dung
của truyện.
+ Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của quan trên là các
cảnh bắt bớ.
+ Đặc sắc kết cấu : Truyện gồm những cảnh khác nhau tởng
nh rời rạc(van xin, đút lót, thuê ngời đi hay, bị áp giải đi xem
đá bóng) nhng đều biểu hiện chủ đề: bọn quan lại cầm quyền
cỡng bức dân chúng để thực hiện một ý đồ bịp bợm đen tối
+ Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể dục và cuộc sống
khốn khổ, đói rách của nhân dân.
+ Đặc điểm ngôn ngữ của truyện:
- Ngôn ngữ ngời kể chuyện: ít lời nh để ngời đọc tự hiểu ý
nghĩa
- ngôn ngữ các nhân vật: đối thoại tự nhiên sinh độngthể

hiện đúng thân phận và trình độ
+ Giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán của truyện: châm biếm
trò lừa bịp của chính quyền
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Qua việc nhận thức đề và lập ý cho đề
trên, em có nhận xét gì về cách làm
nghị luận một tác phẩm văn học.
GV tổ chức cho HS nhận xét về nghệ
thuật sử dụng ngôn từ trong Chữ ngời
tử tù của Nguyễn Tuân (có so sánh
với chơng Hạnh phúc một tang gia
Trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng).
- GV nêu yêu cầu và gợi ý.
- HS thảo luận và trình bày.

Qua việc nhận thức đề và lập ý cho đề
trên, em có nhận xét gì về cách làm
nghị luận một khía cạnh của tác phẩm
văn học.
Từ hai bài tập trên, em hãy rút ra
những kết luận về cách làm bài văn
nghị luận về một tác phẩm, một đoạn
trích văn xuôi.
- HS phát biểu. GV nhận xét, nhấn
mạnh những ý cơ bản.
Đề: Nghệ thuật châm biếm, đả kích
trong truyện ngắn Vi hành của Nguyễn
ái Quốc.
- GV gợi ý, hớng dẫn.
- HS tham khảo các bài tập trong phần

trên và tiến hành tuần tự theo các bớc.
b) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học
+ Đọc, tìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm.
+ Đánh giá đợc giá trị của tác phẩm.
2. Gợi ý các bớc làm đề 2
a)Tìm hiểu đề, định hớng bài viết:
+ Đề yêu cầu nghị luận về một kía cạnh của tác phẩm: nghệ
thuật sử dụng ngôn từ.
+ Các ý cần có:
- Giới thiệu truyện ngắn Chữ ngời tử tù, nội dung và đặc sắc
nghệ thuật, chủ đề t tởng của truyện.
- Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng ngôn ngữ để dựng
lại một vẻ đẹp - một con ngời tài hoa, khí phách, thiên lơng
nên ngôn ngữ giọng văn trang trọng cổ kính
- So sánh với ngôn ngữ trào phúng của Vũ Trọng Phụng
trong Hạnh phúc của một tang gia : dùng nhiều từ, cách chơI
chữ để mỉa mai giễu cợt tính giả dối lố lăng đồi bại của XH
thợng lu
- Việc dùng từ, chon giọng văn phảI phù hợp với chủ đề của
truyện và t tởng của t/g
b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của tác phẩm văn học
+ Cần đọc kĩ và nhận thức đợc kía cạnh mà đề yêu cầu.
+ Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với khía cạnh mà
đề yâu cầu.
3. Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một
đoạn trích văn xuôi
+ Có đề nêu yêu cầu cụ thể, bài làm cần tập trung đáp ứng
các yêu cầu đó.
+ Có đề để HS tự chọn nội dung viết. Cần phải khảo sát và

nhận xét toàn truyện. Sau đó chọn ra 2, 3 điểm nổi bật nhất,
sắp xếp theo thứ tự hợp lí để trình bày. Các phần khác nói lớt
qua. Nh thế bài làm sẽ nổi bật trọng tâm, không lan man, vụn
vặt.
II. Luyện tập
1. Nhận thức đề
Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác phẩm: NT châm
biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi hành của Nguyễn ái Quốc.
2. Các ý cần có:
+ Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.
+ Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung Khải Định
không cần y xuất hiện, từ đó mà làm rõ thực chất những ngày
trên đất Pháp của vị vua An Nam này đồng thời tố cáo cái gọi
là "văn minh", "khai hóa" của thực dân Pháp.
III củng cố-dặn dò
Phân tích, bình luận phải căn cứ vào đặc điểm của tác phẩm,
bám sát câu chữ, chi tiết, tránh nói chung chung, suy diễn vô
căn cứ
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Ngày soạn:13/02/2009 Tiết: 64,65
Đọc hiểu:
Rừng xà nu
Nguyễn Trung Thành
a.mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Nắm vững đề tài, cốt truyện, các chi tiết, sự việc tiêu biểu và hình tợng nhân vật chính ; trên cơ sở đó
nhận rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ, lớn lao của truyện ngắn đối với thời đại bấy giờ và đối với thời đại
ngày nay .
- Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm một không khí đậm đà h-
ơng sắc Tây Nguyên, một chất sử thi bi tráng và một ngôn ngữ nghệ thuật đợc chau chuốt kĩ càng .
- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chơng tự sự .

b. tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt ngắn gọn cốt truyệnVợ nhặt của Kim Lân và khái quát giá trị nhân đạo
của tác phẩm?
3. Giới thiệu bài mới( )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Tiết 1
GV gọi HS đọc phần Tiểu dẫn
(SGK)
Trình bày những hiểu biết của
em về nhà văn Nguyễn Trung
Thành?
Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời
của truyện ngắn Rừng xà nu?

Qua việc đọc và tóm tắt,em có nhận
xét về cốt truyện và kết cấu tác
phẩm? ý nghĩa?

Mở đầu và kết thúc TP là hình
ảnh cây xà nu. Dụng ý của t/g khi
xây dựng hình ảnh này là gì?
GV gợi ý:
- Câu văn mở đầu TP gợi cho em
suy nghĩ gì?
- Tìm các chi tiết miêu tả cánh rừng
xà nu đau thơng và phát biểu cảm
nhận về các chi tiết ấy.
- Sức sống man dại, mãnh liệt của
rừng xà nu mang ý nghĩa biểu tợng

nh thế nào?
I. Tiểu dẫn:
1.Tác giả
+ Tên thật:Nguyễn Ngọc Báu (1932), bút danh khác:Nguyên
Ngọc
+Sinh trởng trong một gđ công chức bu điện ở Quảng Nam
+ Sống gắn bó với vùng đất Tây Nguyên => thành công về đề tài
cuộc sống đồng bào các dân tộc thiểu số ở TN()
+ Năm 2000, ông đợc tặng giải thởng Nhà nớc về văn học nghệ
thuật.
2. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm
+Viết vào mùa hè năm 1965, khi ĐQ Mĩ đổ quân ồ ạt vào miền
Nam và tiến hành đánh phá ác liệt ra miền Bắc. Tác phẩm đợc
hoàn thành ở khu căn cứ của chiến trờng miền Trung Trung Bộ.
+ TP miêu tả quá trình nổi dậy và đấu tranh giải phóng buôn làng
của đồng bào Tây Nguyên
II. Đọc- hiểu
1. Đọc- tóm tắt
+ Đọc với giọng hào sảng thể hiện âm hởng sử thi và cảm hứng
lãng mạn của tác phẩm.
+ Tóm tắt tác phẩm cần đảm bảo những chi tiết chính:
- Rừng xà nu- hình tợng mở đầu và kết thúc TP
- Tnú nghỉ phép về thăm làng.
- Cụ Mết kể cho dân làng nghe về cuộc đời Tnú và lịch sử làng
Xô Man từ những năm đau thơng đến đồng khởi nổi dậy.
+ Cốt truyện: truyện lồng truyện
+ Kết cấu: đan xen quá khứ và hiện tại
=> xung đột: ND, CM(đồng bào TN) và Mĩ - Nguỵ
2. Hình tợng rừng xà nu
+ Rừng xà nu: "nằm trong tầm đại bác của đồn giặc", nằm trong

sự hủy diệt bạo tàn: "Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào đồi xà nu
cạnh con nớc lớn".
=> Cuộc đụng độ lịch sử quyết liệt giữa làng Xô Man với bọn
Mĩ- Diệm => Tả thực, rất tự nhiên.
Xà nu hiện ra với t thế của sự sống đang đối diện với cái chết, sự
sinh tồn đối diện với sự hủy diệt.
+ "Cả rừng xà nu hàng vạn cây không cây nào là không bị th-
ơng", "có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình đổ ào ào
nh một trận bão
Các từ ngữ: vết thơng, cục máu lớn, loét mãi ra, chết, diễn
tả nỗi đau, mất mát của con ngời - ngời dân Xô Man
+"Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe nh vậy. Cạnh
một cây xà nu mới ngã gục đã có bốn năm cây con mọc lên
=> Sức sông mãnh liệt - yếu tố cơ bản để xà nu vợt qua giới hạn
của sự sống và cái chết
TG sử dụng cách nói đối lập: ngã gục- mọc lên; một- bốn
GV thực hiện: Cao Tiến Long
- Hình ảnh cánh rừng xà nu trải ra
hút tầm mắt chạy tít đến tận chân
trời xuất hiện ở đầu và cuối tác
phẩm gợi cho anh (chị) ấn tợng gì?

Từ những chi tiết vừa phân tích em
có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
cây xà nu của tg?
Tiết 2
Cách giới thiệu nhân vật Tnú có gì
đặc biệt? Gợi cho em ấn tợng gì?
Qua lời kể của cụ Mết, Tnú có
những nét tính cách nào đặc biệt?

Tìm dẫn chứng?

Vì sao cụ Mết nhắc đi nhắc lại tới 4
lần câu Mày không cứu đợc vợ
con để rồi ghi tạc vào tâm trí ngời
nghe câu nói: "Chúng nó đã cầm
súng, mình phải cầm giáo"
(HS thảo luận nhóm)
Qua đây em cảm nhận đợc gì về con
ngời Tnú?
Chi tiết nào chứng tỏ số phận của
Tnú gắn liền với số phận của cộng
đồng?

Các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít,
Heng có đóng góp gì cho việc khắc
họa nhân vật chính và làm nổi bật t
tởng cơ bản của tác phẩm?
năm => Khẳng định một khát vọng sống mãnh liệt, một vẻ đẹp
hùng tráng, man dại đẫm tố chất núi rừng.
+ Cũng có ít loại cây ham ánh sáng mặt trời đến thế=> Khát
vọng tự do của ngời dân Xô Man
+ Nhng cũng có những cây vợt lên đợc cao hơn đầu ngời =>
Sức mạnh quật khởi, tinh thần bất khuất trớc kẻ thù
+ Xà nu không những tự biết bảo vệ mình mà còn bảo vệ sự
sống, bảo vệ làng Xô Man: "Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu -
ỡn tấm ngực lớn ra che chở cho làng"=> Tinh thần quả cảm, một
sự kiêu hãnh của vị trí đứng đầu trong bão táp chiến tranh.
+ Đứng trên đồi xà nu ấy trông ra xa đến hết tầm mắt cũng
không thấy gì khác ngoài những đồi xà nu nối tiếp tới chân trời

=> Gợi ra cảnh rừng xà nu hùng tráng, kiêu dũng sự bất diệt,
kiêu dũng và hùng tráng của con ngời Tây Nguyên nói riêng và
con ngời Việt Nam nói chung trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nớc vĩ đại. ấn tợng đọng lại trong kí ức ngời đọc mãi mãi
chính là cái bát ngát của cánh rừng xà nu kiêu dũng đó.
* Nghệ thuật:
- Vừa bao quát vừa cụ thể, chi tiết
- Nhân hoá, chiếu ứng:
Cây - Con ngời
Rừng Cộng đồng nối tiếp nhau
3.Cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy của dân làng Xô Man
- Cuộc đời: Giới thiêu qua lời kể của cụ Mết già làng
Cuộc đời gắn liền với trang sử của dân làng
- Bối cảnh câu chuyện: bên bếp lửa, tại nhà ng
=> Gợi âm hởng, tính chất sử thi.
Tnú có cuộc đời t nhng không đợc quan sát từ cái nhìn đời t.Tác
giả xuất phát từ vấn đề cộng đồng để phản ánh đời t của Tnú.
- Phẩm chất, tính cách của ngời anh hùng:
- Gan góc, táo bạo, dũng cảm, trung thực (khi còn nhỏ cùng
Mai vào rừng tiếp tế cho anh Quyết).
- Lòng trung thành với cách mạng đợc bộc lộ qua thử thách (bị
giặc bắt, tra tấn, lng Tnú ngang dọc vết dao chém của kẻ thù nh-
ng anh vẫn gan góc, trung thành).
- Số phận đau thơng: không cứu đợc vợ con, bản thân bị bắt, bị
tra tấn (bị đốt 10 đầu ngón tay).
- Quật khởi đứng dậy cầm vũ khí tiêu diệt bọn ác ôn.
+ "Tnú không cứu đợc vợ con"( cụ Mết nhắc tới 4 lần)
=> Khắc sâu một chân lí: chỉ có cầm vũ khí đứng lên mới là
con đờng sống duy nhất, mới bảo vệ đợc những gì thân yêu,
thiêng liêng nhất. Chân lí cách mạng đi ra từ chính thực tế máu

xơng, tính mạng của dân tộc, của những ngời thơng yêu nên chân
lí ấy phải ghi tạc vào xơng cốt, tâm khảm và truyền lại cho các
thế hệ tiếp nối.
Cuộc đời chịu nhiều nỗi đau, nỗi bất hạnh, con ngời có ý chí,
có sức mạnh, có khí phách và khát vọng tự do kết tinh phẩm
chất ,sức mạnh cộng đồng, dân tộc và thời đại
+ Số phận của ngời anh hùng gắn liền với số phận cộng đồng.
Cuộc đời Tnú đi từ đau thơng đến cầm vũ khí thì cuộc đời của
làng Xô Man cũng vậy.
- Khi cha cầm vũ khí, làng Xô Man cũng đầy đau thơng: Bọn
giặc đi lùng nh hùm beo, tiếng cời "sằng sặc" của những thằng
ác ôn, tiếng gậy sắt nện "hù hự" xuống thân ngời. Anh Xút bị
treo cổ. Bà Nhan bị chặt đầu. Mẹ con Mai bị chết rất thảm. Tnú
bị đốt 10 đầu ngón tay.
- Cuộc sống ngột ngạt dồn nén đau thơng, căm thù. Đến Tnú bị
đốt 10 đầu ngón tay, làng Xô Man đã nổi dậy "ào ào rung động",
"xác mời tên giặc ngổn ngang", tiếng cụ Mết nh mệnh lệnh chiến
đấu: "Thế là bắt đầu rồi, đốt lửa lên!"
Đó là sự nổi dậy đồng khởi làm rung chuyển núi rừng. Câu
chuyện về cuộc đời một con ngời trở thành câu chuyện một thời,
một nớc. Nh vậy, câu chuyện về cuộc đời Tnú đã mang ý nghĩa
cuộc đời một dân tộc. Nhân vật sử thi của Nguyễn Trung Thành
gánh trên vai sứ mệnh lịch sử to lớn.
4. Vai trò của các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít, Heng.
+ Cụ Mết, Mai, Dít, bé Heng là sự tiếp nối các thế hệ làm nổi bật
tinh thần bất khuất của làng Xô Man nói riêng, của Tây Nguyên
GV thực hiện: Cao Tiến Long

Qua những phân tích trên, theo em
chủ đề của truyện đợc t/g phát biểu

trực tiếp qua câu văn nào?
Khái quát những nét đặc sắc
vềnghệ thuật của tác phẩm?
Qua truyện ngắn Rừng xà nu, em có
nhận xét về phong cách Nguyễn
Trung Thành?

Em hiểu ntn về ý nghĩa lịch sử của
tác phẩm ?
nói chung.
+ Cụ Mết "quắc thớc nh một cây xà nu lớn" là hiện thân cho
truyền thống thiêng liêng, biểu tợng cho sức mạnh tập hợp để nổi
dậy đồng khởi.
+ Mai, Dít là thế hệ hiện tại. Trong Dít có Mai của thời trớc và
có Dít của hôm nay. Vẻ đẹp của Dít là vẻ đẹp của sự kiên định,
vững vàng trong bão táp chiến tranh.
+ Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha anh để đa cuộc chiến tới
thắng lợi cuối cùng.
+ A nh Quyết: đại diện cho CM, cho Đảng. ngời đem a/s CM đến
cho đồng bào Tây Nguyên, giác ngộ cho thế hệ trẻ
Dờng nh cuộc chiến khốc liệt này đòi hỏi mỗi ngời Việt Nam
phải có sức trỗi dậy của một Phù Đổng Thiên Vơng.
<=> Chủ đề tác phẩm đợc phát biểu trực tiếp qua lời cụ Mết:
Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!", tức là phải dùng
bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng. Đó là con
đờng giải phóng dân tộc của thời đại cách mạng.
5. Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm
+ Khuynh hớng sử thi thể hiện đậm nét ở tất cả các phơng diện:
đề tài, chủ đề, hình tợng, hệ thống nhân vật, giọng điệu,
+ Cách thức trần thuật: kể theo hồi tởng qua lời kể của cụ Mết

(già làng), kể bên bếp lửa gợi nhớ lối kể " khan" sử thi của các
dân tộc Tây Nguyên, những bài "khan" đợc kể nh những bài hát
dài hát suốt đêm.
+ Cảm hứng lãng mạn: tính lãng mạn thể hiện ở cảm xúc của tác
giả bộc lộ trong lời trần thuật, thể hiện ở việc đề cao vẻ đẹp của
thiên nhiên và con ngời trong sự đối lập với sự tàn bạo của kẻ
thù.
IV. Tổng kết
+ Hớng vào những vấn đề trọng đại của đời sống dân tộc với cái
nhìn lịch sử và quan điểm cộng động.
+ Rừng xà nu là thiên sử thi của thời đại mới. Tác phẩm đã đặt ra
vấn đề có ý nghĩa lớn lao của dân tộc và thời đại: phải cầm vũ
khí đứng lên tiêu diệt kẻ thù bạo tàn để bảo vệ sự sống của đất n-
ớc, nhân dân.
IV. củng cố dặn dò
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Ngày soạn:16/02/2009 Tiết: 66

Đọc thêm:
Bắt sấu rừng u minh hạ
(Trích Hơng rừng Cà Mau)
Sơn Nam
A.mục đích yêu cầu: Hớng dẫn HS:
- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con ngời vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.
- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ của Sơn Nam.
B.tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích ý nghĩa biểu tợng của rừng xà nu
- Cảm nhận của em về hình tợng nhân vật Tnú

3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Em hãy nêu những nét chính về
nhà văn Sơn Nam và tập truyện
Hơng rừng Cà Mau

Qua đoạn trích, em nhận thấy
thiên nhiên và con ngời vùng U
Minh Hạ có những đặc điểm nổi
bật nào?
Tính cách, tài nghệ của nhân vật
ông Năm Hên có những điểm nào
đáng chú ý?
(Gợi ý: ông là ngời thế nào? điều
đó đợc biểu hiện qua những chi tiết
nào? Bài hát của ông Năm gợi cho
anh (chị) cảm nghĩ gì?,)
I. Tiểu dẫn:
1. Tác giả(sgk)
2. Tập truyện Hơng rừng Cà Mau
- Nội dung: viết về thiên nhiên và con ngời vùng rừng U Minh với
những ngời lao động có sức sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và
tài ba can trờng.
- Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi cảm, nhân vật và ngôn
ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
II. H ớng dẫn đọc- hiểu
1.Thiên nhiên và con ngời U Minh Hạ
a) Thiên nhiên
- Thiên nhiên vùng U Minh Hạ là một thế giới bao la, lí thú:
+ "U Minh đỏ ngòm

Rừng tràm xanh biếc"
+ "Sấu lội từng đàn", "những ao sấu", "Miền Rạch Giá, Cà Mau
có những con lạch ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lng Sấu, Bàu Sấu".
Đó là những nơi ghê gớm.
b) Con ng ời
+ Con ngời vùng U Minh Hạ là những ngời lao động có sức sống
mãnh liệt, đậm sâu ân nghĩa và cũng đầy tài ba trí dũng, gan góc
can trờng.
+ Tất cả những điều đó tập trung ở hình ảnh ông Năm Hên, một
con ngời sống phóng khoáng giữa thiên nhiên bao la kì thú. Tài
năng đặc biệt của ông là bắt sấu. Sự xuất hiện của ông Năm cùng
một con xuồng, lọn nhang trần và một hũ rợu, vừa bơi xuồng mà
hát: "Hồn ở đâu đây. Hồn ơi! Hồn hỡi!" vừa huyền bí vừa mang
đậm dấu ấn con ngời đất rừng phơng Nam.
2. Nhân vật ông Năm Hên
- Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên tiêu biểu cho tính cách con
ngời vùng U Minh Hạ:
+ Một con ngời tài ba, cởi mở nhng cũng đầy bí ẩn.
+ Ông là thợ bắt sấu, "bắt sấu bằng hai tay không".
+ Ông có tài nghệ phi phàm, mu kế kì diệu, bắt sống 45 con sấu,
"con này buộc nối đuôi con kia đen ngòm nh một khúc cây khô
dài".
+ Bài hát của ông Năm Hên:
Hồn ở đâu đây
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Nghệ thuật kể chuyện, sử dụng
ngôn ngữ của nhà văn Sơn Nam có
gì đáng chú ý?
GV hớng dẫn HS tổng kết những ý
cơ bản:

Hồn ơi! Hồn hỡi!

Ta thơng ta tiếc
Lập đàn giải oan
"Tiếng nh khóc lóc, nài nỉ. Tiếng nh phẫn nộ, bi ai".
Tiếng hát ấy cùng hình ảnh: "ông đi ra khỏi mé rừng, áo rách vai,
tóc rối mù, mắt đỏ ngầu, bó nhang cháy đỏ quơ đi quơ lại trên tay"
gợi những đau thơng mà con ngời phải trả giá để sinh tồn trên
mảnh đất hoang dại kì thú. Đồng thời hình ảnh ấy cũng thể hiện vẻ
đẹp bi tráng của những con ngời gan góc vợt lên khắc nghiệt của
thiên nhiên để chế ngự và làm chủ nó.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
+ Nghệ thuật kể chuyện: Dựng chuyện li kì, nhiều chi tiết gợi cảm.
+ Nhân vật giàu chất sống.
+ Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phơng Nam Bộ.
III. Tổng kết
+ Những đặc sắc nghệ thuật.
+ chủ đề t tởng.
+ Đánh giá chung về giá trị tác phẩm.
Ngày soạn: 21/02/2009 Tiết: 67- 68

Đọc hiểu:
Những đứa con trong gia đình
Nguyễn Thi
A.mục đích yêu cầu: Giúp HS
- Hiểu đợc hiện thực đau thơng, đầy hi sinh gian khổ nhng rất đỗi anh dũng, kiên cờng, buất khuất của
nhân dân miền Nam trong những năm chống Mĩ cứu nớc.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của ngời dân Nam Bộ : lòng yêu nớc, căm thù giặc, tình cảm gia đình là
sức mạnh tinh thần to lớn trong cuộc chống Mĩ cứu nớc.
- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật đặc sắc; khắc hoạ tính cách và miêu

tả tâm lí sắc sảo; ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá trị tạo hình và đậm chất Nam Bộ.
B.tiến trình bài dạy:
GV thực hiện: Cao Tiến Long
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khuynh hớng sử thi và cảm hứng lãng mạn đợc thể hiện ntn qua TP Rừng xà nu
- Cảm nhận của em về hình tợng nhân vật Năm Hên trong TP TP Bắt Sấu rừng U Minh Hạ
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Tiết 1
Dựa vào phần Tiểu dẫn, em hãy
cho biết những nét chính t tởng
và đặc điểm phong cách của
Nguyễn Thi?
GV nhận xét, bổ sung và khắc
sâu một số ý cơ bản.
Em hãy xuất xứ của TP Những
đứa con trong gia đình của
Nguyễn Thi?.

Em hãy tóm tắt ngắn gọn cốt
truyện. Em có nhận xét gì về cốt
truyện đó?

Truyện đợc trần thuật chủ yếu từ
điểm nhìn của nhân vật nào?
Nhân vật đó đợc đặt trong tình
huống nh thế nào?
GV Gợi ý:
- Có mấy phơng thức trần thuật

trong nghệ thuật viết truyện?
Căn cứ vào đâu để nhận biết.
- Truyện đợc trần thuật theo ph-
ơng thức nào?

Cách trần thuật này có tác dụng
nh thế nào đối với kết cấu truyện
và việc khắc họa tính cách nhân
vật?
HS thảo luận theo nhóm và
phát biểu. GV nhấn mạnh những
ý chính.
Tiết 2
Em có nhận xét gì về cách xây
dựng nhân vật của TG ?
Tác phẩm kể chuyện một gia
đình nông dân Nam Bộ, truyền
thống nào đã gắn bó những con
ngời trong gia đình với nhau?
I. Tiểu dẫn:
1. Tác giả:
+ Nguyễn Thi gắn bó với nhân dân miền Nam và thực sự xứng đáng
với danh hiệu: Nhà văn của ngời dân Nam Bộ.
+ Nhân vật của Nguyễn Thi có cá tính riêng nhng tất cả đều có
những đặc điểm chung "rất Nguyễn Thi". Đó là:
- Yêu nớc mãnh liệt, thủy chung son sắc với quê hơng và cách
mạng, lòng căm thù sâu sắc, vô cùng gan góc và tinh thần chiến
đấu rất cao- những con ngời dờng nh sinh ra để đánh giặc.
- Tính chất Nam Bộ: thẳng thắn, bộc trực, lạc quan, yêu đời, giàu
tình nghĩa.

+ Nguyễn Thi là cây bút có năng lực phân tích tâm lí sắc sảo
+ Ngôn ngữ của Nguyễn Thi phong phú, góc cạnh, giàu giá trị tạo
hình và đậm chất Nam Bộ
2.Tác phẩm:
Xuất xứ: tác phẩm đợc viết ngay trong những ngày chiến đấu ác liệt
khi ông công tác với t cách là một nhà văn- chiến sĩ ở Tạp chí Văn
nghệ Quân giải phóng (tháng 2 năm 1966). Sau đợc in trong
Truyện và kí, NXB Văn học Giải phóng, 1978.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và tóm tắt cốt truyện
Đây là câu chuyện của gia đình anh giải phóng quân tên Việt. Nhân
vật này rơi vào một tình huống đặc biệt: trong một trận đánh, bị th-
ơng nặng phải nằm lại giữa chiến trờng. Anh nhiều lần ngất đi tỉnh
lại, tỉnh rồi lại ngất. Truyện đợc kể theo dòng nội tâm của nhân vật
khi đứt (ngất đi) khi nối (tỉnh lại).
=> Cốt truyện dẫn đến một cách trần thuật riêng của thiên truyện
theo dòng ý thức của nhân vật.
2.Ph ơng thức trần thuật của tác phẩm.
+ Căn cứ vào ngôn ngữ của nhân vật trong truyện:
- Phơng thức thứ nhất: Nhân vật truyện là đối tợng thuật, kể nên
thuộc ngôi thứ ba.
- Phơng thức thứ hai: Nhân vật tự kể chuyện mình nên thuộc ngôi
thứ nhất.
- Phơng thức thứ ba: Ngời trần thuật thuộc ngôi thứ ba nhng lời kể
lại phỏng theo quan điểm, ngôn ngữ, giọng điệu của nhân vật.
+ Truyện Những đứa con trong gia đình đợc trần thuật theo ph-
ơng thức thứ 3. Nghĩa là của ngời trần thuật tự giấu mình nhng cách
nhìn và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật trần thuật chủ
yếu qua dòng hồi tởng miên man đứt nối của nhân vật Việt khi bị
trọng thơng nằm ở chiến trờng.

+ Tác dụng nghệ thuật:
- Đem đến cho TP màu sắc trữ tình đậm đà, tự nhiên, sống động;
nhà văn có thể nhập sâu vào thế giới nội tâm của nhân vật để dẫn
dắt câu chuyện.
- Câu chuyện vừa đợc thuật, kể cùng một lúc tính cách nhân vật
cũng đợc khắc họa.
- Câu chuyện dù không có gì đặc sắc cũng trở nên mới mẻ, hấp
dẫn, linh hoạt vì đợc kể qua con mắt, tấm lòng và bằng ngôn ngữ,
giọng điệu riêng của nhân vật.
Nhà văn phải thành thạo tâm lí và ngôn ngữ nhân vật mới có thể
trần thuật theo phơng thức này.
3. Dòng sông truyền thống gia đình.
Tác giả đã dựng đợc hình tợng những con ngời trong một gia đình
nông dân Nam Bộ có truyền thống yêu nớc, căm thù giặc sâu
sắc,gan góc, dũng cảm, giàu tình nghĩa và rất mực thuỷ chung son
sắt với cách mạng. Song mỗi ngời có nét tính cách riêng.
=> Tài năng của Nguyễn Thi
a)Nhân vật chú Năm:
+ Là khúc thợng nguồn - đại diện cho truyền thống và lu giữ truyền
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Em nhận xét gì về vai trò của
chú Năm và ba má Việt trong
dòng sông truyền thống đó?
Em hiểu ntn về câu nói đó của
chú Năm?

GV Gợi ý:phân tích, so sánh:
- Nét chung của hai chị em?
- Nét riêng của mỗi ngời:
+ Của Chiến (khác với Việt và

khác với má)?
+ Của Việt?
- Qua đó nhận xét về nghệ thuật
xây dựng nhân vật của t/g?
Hình ảnh hai chị em khiêng bàn
thờ má sang nhà chú Năm gợi
cho em ấn tợng ntn?
Tại sao t/g lại xây dựng nhân vật
Chiến có những nét tính cách y
nh má?


Chất sử thi của thiên truyện đợc
thể hiện ở những phơng diện
nào?
thống (trong câu hò, trong cuốn sổ).
=> Con ngời lao động chất phác, giàu tình cảm, tâm hồn dạt dào
cảm xúc
+ "Chuyện gia đình nó cũng dài nh sông, để rồi chú chia cho mỗi
đứa một khúc mà ghi vào đó"
Con là sự tiếp nối cha mẹ: tiếp nối huyết thống và tiếp nối
truyền thống; đồng thời muốn hiểu về những đứa con phải hiểu
ngọn nguồn đã sinh ra nó, phải hiểu về truyền thống của gia đình
đó.
b)Nhân vật má Việt:
+ Má Việt cũng là hiện thân của truyền thống. Đó là một con ngời
chắc, khỏe, sực mùi lúa gạo và mồ hôi, thứ mùi của đồng áng, của
cần cù sơng nắng.
+ ấn tợng sâu đậm ở má Việt là khả năng cắn răng ghìm nén đau
thơng để sống và duy trì sự sống, che chở cho đàn con và tranh đấu.

c) Hai chị em Chiến và Việt.
+ Nét tính cách chung của hai chị em:
- Cùng sinh ra trong một gia đình chịu nhiều mất mát đau thơng
(cùng chứng kiến cái chết đau thơng của ba và má).
- Có chung mối thù với bọn xâm lợc. Tuy còn nhỏ tuổi, chí căm thù
đã thôi thúc hai chị em cùng một ý nghĩ: phải trả thù cho ba má, và
có cùng nguyện vọng: đợc cầm súng đánh giặc.
- Giàu tình yêu thơng: giành nhau ghi tên tòng quân; trớc khi lên đ-
ờng nhập ngũ cùng khiêng bàn thờ má sang nhà chú Năm
=> Gợi không khí thiêng liêng, nó hoán cải cả cảnh vật lẫn con
ngời: biến Việt thành ngời lớn.
Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện sự trởng thành của hai
chị em có thể gánh vác việc gia đình và viết tiếp khúc sông của
mình trong dòng sông truyền thống gia đình.
- Đều là những chiến sĩ gan góc dũng cảm. Đánh giặc là niềm say
mê lớn nhất của hai chị em Việt và Chiến: "Hạnh phúc của tuổi trẻ
là trên trận tuyến đánh quân thù".
- Đều có những nét rất ngây thơ thậm chí có phần trẻ con (giành
nhau bắt ếch nhiều hay ít, giành nhau thành tích bắn tàu chiến giặc
và giành nhau ghi tên tòng quân).
+ Nét riêng ở Chiến:
- Chiến mang tính cách ngời lớn hơn hẳn: gan góc, đảm đang,
tháo vát, biết lo liệu, toan tính việc nhà y hệt má (cái đêm sắp xa
nhà đi bộ đội), biết nhờng nhịn em
- Nguyễn Thi đã xây dựng nhân vật có cá tính vừa phù hợp với lứa
tuổi, giới tính, gây đợc ấn tợng sâu sắc .
=> Nguyễn Thi muốn cho ta hiểu rằng: trong cái thời khắc thiêng
liêng ấy, ngời mẹ sống hơn bao giờ hết trong những đứa con.
+ Nét riêng ở Việt:
- Việt là sự lộc ngộc, vô t của một cậu con trai đang tuổi ăn tuổi

lớn, tính tình còn rất trẻ con, ngây thơ, hiếu động
- Việt hay tranh giành với chị
- Đêm trớc ngày ra đi, Việt lúc "lăn kềnh ra ván cời khì khì", lúc lại
rình "chụp một con đom đóm úp trong lòng tay".
- Vào bộ đội, Việt còn đem theo nột chiếc súng cao su.
- Việt trở nên một anh hùng đờng hoàng, chửng chạc trong t thế của
ngời chiến sĩ trẻ dũng cảm, kiên cờng()
Việt là một thành công đáng kể trong cách xây dựng nhân vật của
Nguyễn Thi. Tác giả đã trao ngòi bút cho nhân vật để nhân vật tự
viết về mình bằn một ngôn ngữ, nhịp điệu và giọng điệu riêng.=>
Cụ thể, sinh động: vừa là cậu con trai mới lớn vừa là một chiến sĩ
gan góc, dũng cảm, kiên cờng.
Chiến và Việt là khúc sông sau nên đi xa hơn trong cả dòng sông
truyền thống.
4.Đặc sắc nghệ thuật:
- Đậm chất sử thi:
+ Đợc thể hiện qua cuốn sổ của gia đình với truyền thống yêu nớc,
căm thù giặc, thủy chung son sắt với quê hơng-là lịch sử gia đình
cúng là lịch sử của một đất nớc, một dân tộc trong cuộc chiến
chống Mĩ.
+ Số phận của những đứa con, những thành viên trong gia đình
cũng là số phận của nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ khốc liệt.
GV thực hiện: Cao Tiến Long

Yêu câu HS khái quát về nội
dung và đặc sắc nghệ thuật của
tác phẩm.
+ Truyện của một gia đình dài nh dòng sông còn nối tiếp", con
sông của gia đình ta cũng chảy về biển ".

+ Mỗi nhân vật trong truyện đều tiêu biểu cho truyền thống, đều
gánh vác trên vai trách nhiệm với gia đình, với Tổ quốc trong cuộc
chiến tranh vệ quốc vĩ đại.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: góc cạnh, cô đọng, dồn nén, giàu ý nghĩa
mang đậm màu sắc Nam Bộ(Đoạn văn hai chị em khiêng bàn thờ
má)
- Bút pháp nghệ thuật già dặn, điêu luyện đợc thể hiện qua giọng
trần thuật qua hồi tởng của nhân vật, miêu tả tâm lí và tính cách sắc
sảo.
III. Tổng kết:
Truyện kể về những đứa con trong một gia đình nông dân Nam
Bộ có truyền thống yêu nớc, căm thù giặc và khao khát chiến đấu,
son sắt với cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình
với tình yêu nớc, giữa truyền thống gia đình với truyền thống dân
tộc đã làm nên sức mạnh tinh thần to lớn của con ngời Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
IV. Củng cố-dăn dò:
- Nghệ thuật trần thuật
- Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật: Việt , Chiến
- Chất sử thi
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Ngµy so¹n: 23/02/2009 TiÕt: 69
Lµm v¨n
Tr¶ bµi viÕt sè 5
(Ra ®Ị sè 6 ” HS lµm ë nhµ)
A. mơc ®Ých yªu cÇu:
- Cđng cè nh÷ng kiÕn thøc vµ kü n¨ng lµm v¨n cã liªn quan ®Õn bµi lµm.
- NhËn ra ®ỵc nh÷ng u ®iĨm vµ thiÕu sãt trong bµi lµm cđa m×nh vỊ c¸c mỈt kiÕn thøc vµ kü n¨ng viÕt bµi
v¨n nãi chung vµ bµi nghÞ ln x· héi nãi riªng.
- Cã ®Þnh híng vµ qut t©m phÊn ®Êu ®Ĩ ph¸t huy u ®iĨm, kh¾c phơc c¸c thiÕu sãt trong c¸c bµi lµm v¨n

sau.
B. tiÕn tr×nh tr¶ bµi:
I. Ph©n tÝch ®Ị
1. Khi ph©n tÝch mét ®Ị bµi, cÇn ph©n tÝch:
- Néi dung vÊn ®Ị.
- ThĨ lo¹i nghÞ ln vµ nh÷ng thao t¸c lËp ln chÝnh.
- Ph¹m vi t liƯu cÇn sư dơng cho bµi viÕt.
2. Ph©n tÝch ®Ị bµi viÕt sè 5
§Ị1: C¶m nhËn cđa anh (chÞ) vỊ vỴ ®Đp cđa h×nh tỵng ngêi l¸i ®ß trong t bót “Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ” cđa
Ngun Tu©n.
- Néi dung vÊn ®Ị: vỴ ®Đp cđa h×nh tỵng ngêi l¸i ®ß
- ThĨ lo¹i: NghÞ ln t¸c phÈm v¨n xu«i: ph©n tÝch nh©n vËt
- Thao t¸c chÝnh: ph©n tÝch , chøng minh vµ b×nh ln.
- Ph¹m vi t liƯu: v¨n b¶n “Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ”
§Ị II: C¶m nhËn cđa anh (chÞ) vỊ vỴ ®Đp cđa h×nh tỵng con s«ng §µ trong t bót “Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ” cđa
Ngun Tu©n.
- Néi dung vÊn ®Ị: vỴ ®Đp cđa h×nh tỵng con s«ng §µ
- ThĨ lo¹i: NghÞ ln t¸c phÈm v¨n xu«i: ph©n tÝch h×nh tỵng trong TP
- Thao t¸c chÝnh: ph©n tÝch , chøng minh vµ b×nh ln.
- Ph¹m vi t liƯu: v¨n b¶n “Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ”
II. X©y dùng ®¸p ¸n (dµn ý)
+ Dµn ý ®ỵc x©y dùng theo 3 phÇn: më bµi, th©n bµi, kÕt bµi. PhÇn th©n bµi cÇn x©y dùng hƯ thèng ln
®iĨm. Mçi ln ®iĨm cÇn cã c¸c ln cø, ln chøng.
+ Dµn ý cho ®Ị bµi sè 5
§Ị I:
Më bµi: Giíi thiƯu chung vỊ t¸c phÈm:
Tïy bót Ng êi l¸i ®ß S«ng § l mét trong nh÷ng t¸c phÈm ®Ỉc s¾c cđa Ngun Tu©n, ® ỵc in trong tËp− μ μ −
S«ng § (1960). ë thiªn tïy bót n y, nh v¨n ®· x©y dùng ® ỵc hai h×nh t ỵng ®¸ng nhí l con s«ng §μ μ μ − − μ μ
v ng êi l¸i ®ß. §©y l hai h×nh t ỵng mang ®Ëm dÊu Ên phong c¸ch Ngun Tu©n, ®· ®Ĩ l¹i cho ®éc gi¶μ − μ −
nh÷ng Ên t ỵng m¹nh mÏ.−

Th©n bµi: Ph©n tÝch h×nh t ỵng «ng l¸i ®ß: −
+ ¤ng l¸i ®ß cã ngo¹i h×nh v nh÷ng tè chÊt kh¸ ®Ỉc biƯtμ
+ ¤ng l¸i ®ß l ng êi t i trÝ, lu«n cã phong th¸i ung dung pha chót nghƯ sÜμ − μ
+ ¤ng l¸i ®ß rÊt mùc dòng c¶m trong nh÷ng chun v ỵt th¸c ®Çy nguy hiĨm −
=> ¤ng l¸i ®ß l mét h×nh t ỵng ®Đp vỊ ng êi lao ®éng míi. Qua h×nh t ỵng n y, Ngun Tu©n mn μ − − − μ
ph¸t biĨu quan niƯm: ng êi anh hïng kh«ng ph¶i chØ cã trong chiÕn ®Êu m cßn cã c¶ trong cc sèng lao − μ
®éng th êng ng y. ¤ng l¸i ®ß chÝnh l mét ng êi anh hïng nh thÕ.− μ μ − −
KÕt bµi:
Nh÷ng nÐt ®éc ®¸o trong c¸ch miªu t¶ nh©n vËt «ng l¸i ®ß cđa Ngun Tu©n:
- Ngun Tu©n chó ý t« ®Ëm nÐt t i hoa, nghƯ sÜ ë «ng l¸i ®ß. μ
- Ngun Tu©n cã ý thøc t¹o nªn t×nh hng ®Çy thư th¸ch ®Ĩ nh©n vËt béc lé râ phÈm chÊt cđa m×nh.
- Ngun Tu©n ®· sư dơng mét ng«n ng÷ miªu t¶ ®Çy c¸ tÝnh, gi u chÊt t¹o h×nh, ho n to n phï hỵp víi μ μ μ
®èi t ỵng. −
§Ị II:
Më bµi:ë Giới thiệu t¸c phÈm (nh trªn)
Th©n bµi: C¶m nhËn vỊ vỴ ®Đp cđa con s«ng §µ
§ã kh«ng ph¶i lµ mét con s«ng b×nh thêng mµ nh mét sinh thĨ sèng, cã t©m hån, tÝnh c¸ch, sè phËn lÞch
sư…HS cÇn ph©n tÝch ®ỵc hai nÐt tÝnh c¸ch ®èi lËp: hung b¹o, d÷ déi vµ tr÷ t×nh, th¬ méng
+ Sông Đà_con sông Tây Bắc “hung bạo”:Vách đá, Ghe nh sông, Cái hút nước, thácà
nước,Thạch trận trên sông …
+ Sông Đà_con sông Tây Bắc “trữ tình”:Sông Đà đẹp trong dáng vẻ của một người đàn
bà kie u diễm,Sông Đà lấp lánh sinh động với sắc nước biến đổi kì ảo theo mùa,Sông Đàà
với bãi bờ yên ả, hie n lành, nguyên sơ với cảnh ven sông lặng như tờ à …
KÕt bµi:
Đánh giá chung : Những nét độc đáo trong nghệ thuật xây dựng hình tượng con sông Đà
1- Nguyễn Tuân khám phá sự vật ở phương diện văn hóa – thẩm mỹ : Con sông Đà là
hiện thân của cái Đẹp, Đẹp trong sự dữ dội và đẹp trong vẻ nên thơ yên bình.
GV thùc hiƯn: Cao TiÕn Long
2- Nguyễn Tuân tô đậm những gì thật dữ dội, phi thường, mãnh liệt, xuất chúng nên việc
miêu tả sông Đà trong trạng thái đối lập đã tạo nên một ấn tượng khó quên trong lòng

người đọc.
3- Nhà văn đã sử dụng vốn ngôn ngữ giàu có, độc đáo, câu văn linh hoạt, biến ảo, trí
tượng tưởng phong phú…
4- Tác giả đã vận dụng tri thức của nhie u ngành văn hóa, nghệ thuật khác nhau à …
III. NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ bµi viÕt
Néi dung nhËn xÐt, ®¸nh gi¸:
- §· nhËn thøc ®óng vÊn ®Ị nghÞ ln cha?
- §· vËn dơng ®óng c¸c thao t¸c lËp ln cha?
- HƯ thèng ln ®iĨm ®đ hay thiÕu? S¾p xÕp hỵp lÝ hay cha hỵp lÝ?
- C¸c ln cø (lÝ lÏ, dÉn chøng) cã chỈt chÏ, tiªu biĨu, phï hỵp víi vÊn ®Ị hay kh«ng?
- Nh÷ng lçi vỊ kÜ n¨ng, diƠn ®¹t,…
IV. Sưa ch÷a lçi bµi viÕt (GV c¨n cø trªn bµi viÕt cđa HS)
C¸c lçi thêng gỈp:
+ ThiÕu ý, thiÕu träng t©m, ý kh«ng râ, s¾p xÕp ý kh«ng hỵp lÝ.
+ Sù kÕt hỵp c¸c thao t¸c nghÞ ln cha hµi hßa, cha phï hỵp víi tõng ý.
+ KÜ n¨ng ph©n tÝch, c¶m thơ cßn kÐm.
+ DiƠn ®¹t cha tèt, cßn dïng tõ viÕt c©u sai, diƠn ®¹t tèi nghÜa, trïng lỈp,…
V. Tỉng kÕt rót kinh nghiƯm
Néi dung tỉng kÕt vµ rót kinh nghiƯm dùa trªn c¬ së chÊm, ch÷a bµi cơ thĨ.
VI. Ra ®Ị sè 6:
Anh (chÞ) h·y viÕt mét bµi nghÞ ln ng¾n gän vỊ h×nh ¶nh “bµn tay Tnó” trong t¸c phÈm “Rõng xµ nu”
cđa Ngun Trung Thµnh.
Ngµy so¹n: 28/02/2009 TiÕt: 70 - 71
§äc hiĨu:
ChiÕc thun ngoµi xa
Ngun Minh Ch©u
A. Mơc ®Ých yªu cÇu : Gióp häc sinh :
- C¶m nhËn ®ỵc suy nghÜ cđa ngêi nghƯ sÜ nhiÕp ¶nh khi ph¸t hiƯn ra m©u thn Ðo le trong nghỊ nghiƯp
cđa m×nh ; tõ ®ã thÊu hiĨu mçi ngêi trong câi ®êi, nhÊt lµ ngêi nghƯ sÜ, kh«ng thĨ ®¬n gi¶n vµ s¬ lỵc khi
nh×n nhËn cc sèng vµ con ngêi.

- ThÊy ®ỵc nghƯ tht kÕt cÊu ®éc ®¸o, c¸ch triĨn khai cèt trun rÊt s¸ng t¹o, kh¾c häa nh©n vËt kh¸ s¾c
s¶o cđa mét c©y bót viÕt trun ng¾n cã b¶n lÜnh vµ tµi hoa.
b.TiÕn tr×nh bµi d¹y :
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cò: - C¶m nhËn cđa em vỊ nh©n vËt ViƯt qua t¸c phÈm “Nh÷ng ®øa con trong gia ®×nh”
- Khuynh híng sư thi cđa t¸c phÈm thĨ hiƯn trªn nh÷ng ph¬ng diƯn nµo ?
- Qua hai TP: “Rõng xµ nu” vµ “Nh÷ng ®øa con trong gia ®×nh” em cã nhËn xÐt g× vỊ
®Ỉc ®iĨm v¨n xu«i tríc 1975?
3. Giíi thiƯu bµi míi (…)
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung cÇn ®¹t
TiÕt 1
Em biÕt g× vỊ nhµ v¨n Ngun Minh
ch©u vµ s¸ng t¸c cđa «ng, nhÊt lµ ë
chỈng ®êng sau 1975 ?
I.TiĨu dÉn:
1. T¸c gi¶:
- Ngun Minh Ch©u (1930- 1989) lµ c©y bót tiªn phong cđa
v¨n häc thêi k× ®ỉi míi. ¤ng “thc trong sè nh÷ng nhµ v¨n
më ®êng tinh anh vµ tµi n¨ng nhÊt cđa v¨n häc ta hiƯn nay"
- Sau 1975, Ngun Minh Ch©u ®· ®i s©u kh¸m ph¸ sù thËt ®êi
sèng ë b×nh diƯn ®¹o ®øc thÕ sù. T©m ®iĨm nh÷ng kh¸m ph¸
nghƯ thơ©t cđa «ng lµ con ngêi trong cc mu sinh, trong hµnh
GV thùc hiƯn: Cao TiÕn Long
TP thuộc giai đoạn văn học nào ? Đặc
điểm lịch sử và xu hớng nghệ thuật
chung của giai đoạn văn học này là gì ?
GV tổ chức cho HS trình bày tóm tắt
và chia đoạn.

Phát hiện thứ nhất của ngời nghệ sĩ

nhiếp ảnh là một cảnh đắt trời
cho.Em hiểu điều đó ntn ?
Vì sao ngời nghệ sĩ lại gọi cảnh tợng
đó nh vậy ?
Cảm nhận của ngời nghệ sĩ khi
chiêm ngỡng bức tranh đó ntn?
Vì sao trong lúc cảm nhận vẻ đẹp
của bức tranh anh lại nghĩ đến lời đúc
kết: bản thân cái đẹp chính là đạo
đức ?
GV liên hệ quan điểm về văn chơng
của Thạch Lam và chi tiết cuối TP
Chữ ng ời tử tù
Ngay lúc đó ngời nghệ sĩ đã phát
hiện ra điều gì sau bức tranh ? Thái độ
của anh ra sao ? Vì sao ?
Qua hai phát hiện của nghệ sĩ
Phùng, tác giả muốn ngời đọc nhận
thức điều gì về cuộc đời ?
Thảo luận nhóm:
Nếu đảo vị trí hai phát hiện trên.
Theo em, điều đó có đợc không ? Vì
sao? Tác giả muốn gửi gắm ý tởng
nghệ thuật gì qua hai phát hiện này ?
Tiết 2
Vì sao ngời đàn bà hàng chài lại có
mặt ở phiên toà?
Ngời đàn bà đó có làm theo lời đề
nghị của Đẩu không ? Vì sao ?


Nghe những lời giải thích của ngời
phụ nữ hàng chài, thái độ của Đẩu
ntn ?
Thảo luận nhóm:
- Theo em, Đẩu đã vỡ ra và đang
suy nghĩ điều gì ?
- Câu chuyện của ngời đàn bà ở toà
án đã giúp Phùng hiểu ra điều gì ?
trình nhọc nhằn kiếm tiền hạnh phúc và hoàn thiện nhân cách.
- Tác phẩm chính (SGK)
2. Truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa
+ TP tiêu biểu của văn học Việt Nam giai đoạn sau 1975
+ TP mang xu hớng nghệ thuật chung của văn học thời kì đổi
mới: hớng nội, khai thác sâu sắc số phận cá nhân và thân phận
con ngời đời thờng.
+ Truyện in đậm phong cách tự sự - triết lí của Nguyễn Minh
Châu.
II. Đọc hiểu văn bản:
1.Đọc tóm tắt cốt truyện
- Tóm tắt
- Bố cục: 3 đoạn
+ Đoạn 1: (Từ đầu đến chiếc thuyền lới vó đã biết mất"). Hai
phát hiện của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh.
+ Đoạn 2: (Đây là lần thứ hai.sóng gió giữa phá): Câu
chuyện của ngời đàn bà làng chài.
+ Đoạn 3: (còn lại) Tấm ảnh đợc chọn trong bộ lịch năm ấy
2.Tìm hiểu chi tiết
a)Hai phát hiện của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh
- "Một cảnh đắt trời cho: tuyệt đẹp, một bức hoạ kì diệu mà
thiên nhiên, cuộc sống đã ban tặng cho con ngời.

=> Một sản phẩm quý hiếm của hoá công của đời ngời nghệ

- Ngời nghệ sĩ: bối rối, trong tim nh đang có cái gì bóp thắt
vào=> Tâm hồn rung động thật sự và một cảm xúc thẩm mĩ
đang dấy lên trong lòng anh.
=> Trong khoảnh khắc của cuộc sống, anh đã cảm nhận đ-
ợc cái Chân, cái Thiện của cuộc đời, tâm hồn mình nh đợc gột
rửa, trở nên thật trong trẻo, tinh khôi.<=> Cái đẹp đã có tác
dụng thanh lọc tâm hồn con ngời.
- Ngời nghệ sĩ đã tận mắt chứng kiến: một cảnh tợng tàn nhẫn:
ngời đàn ông đánh đập vợ () => Kinh ngạc, thẩn thờ, nh
chết lặng
Đây là hình ảnh đằng sau cái đẹp toàn bích, toàn thiện mà
anh vừa bắt gặp trên biển. Nó hiện ra bất ngờ, trớ trêu nh trò
đùa quái ác của cuộc sống.
<=> Cuộc đời không đơn giản, xuôi chiều mà chứa đựng
nhiều nghịch lí. Cuộc sống luôn tồn tại những mặt đối lập: đẹp
- xấu, thiện - ác
Không thể đảo vị trí đó. Vì nhà văn đã có dụng ý khi để cảnh
tợng trời cho hiện ra trớc nh là võ bọc bên ngoài hòng che
dấu cái bản chất thực của đời sống ở bên trong.
Đừng nhầm lẫn hiện tợng với bản chất; đừng vội đánh giá
con ngời, sự vật ở dáng vẻ bề ngoài, phải phát hiện ra bản chất
thực sự sau vẻ ngoài đẹp đẽ của hiện tợng.
b) Câu chuyện của của ngời đàn bà ở toà án huyện
-Ngời đàn có mặt ở toà án theo lời mời của chánh án Đẩu
ngời khuyên bảo chị bỏ lão chồng vũ phu.
- Ngời đàn bà đã từ chối lời đề nghị và giúp đỡ. Chị đau đớn
đánh đổi mọi giá để không phải từ bỏ ngời chồng vũ phu ()
- Lí do:(ngời đàn bà giải thích)

+ Gã chồng ấy là chỗ dựa quan trọng trong cuộc đời của chị,
nhất là khi biển động, phong ba.
+ Chị cần hắn vì phải nuôi những đứa con
+ Trên thuyền cũng có những lúc vợ chồng con cái sống hoà
thuận, vui vẻ
- Trong đầu vị Bao Công có một cái gì mới vừa vỡ ra,
anh rất nghiêm nghị và đầy suy nghĩ
Cuộc đời ngời đàn bà này không hề giản đơn. Trong hoàn
cảnh này, chị không có cách hành xử nào khác.
- Câu chuyện giúp ngời nghệ sĩ hiểu rõ:
+ Về ngời đàn bà: không hề cam chịu một cách vô lí, không
hề nông nổi một cách ngờ nghệch mà thực ra chị ta là một ng-
ời rất sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời ( trong mắt chị, ngời chồng vũ
phu chỉ là nạn nhân của hoàn cảnh sống khắc nghiệt)
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Qua câu chuyện của ngời đàn bà ở
toà án, tác giả muốn gửi đến ngời đọc,
ngời nghệ sĩ thông điệp nghệ thuật gì ?
Nhân vật ngời đàn ông gợi cho em
nghĩ đến những nhân vật nào? Qua đây
giúp em hiểu đợc gì về giá trị nhân đạo
của TP?
GV gọi HS đọc đoạn văn cuối TP
Mỗi khi ngắm bức ảnh, ngời nghệ sĩ
đều nhìn thấy .Theo em, những
hình ảnh ấy tợng trng cho điều gì ?
Vậy, tác giả muốn phát biểu điều gì
về mối quan hệ giữa nghệ thuật và
cuộc đời ?
Tác giả đã tạo đợc một tình huống

truyện độc đáo, có ý nghĩa khám phá,
phát hiện đời sống. Vì sao?
Hình thức kể chuyện của nhà văn có
gì đặc sắc ?
SGK giới thiệu TP kể lại chuyến đi
thực tế của một nghệ sĩ nhiếp ảnh và
những chiêm nghiệm sâu sắc của TG
về nghệ thuật và cuộc đời Em hiểu
điều đó ntn ?
So với các TP trớc 1975 đã học ()
Chiếc thuyền ngoài xa có những đổi
mới nào về: đề tài, bút pháp, cái nhìn
nghệ thuật về con ngời?
Sự đổi mới đó giúp em đánh giá ntn
về nhà văn ?
.=> Nhân hậu, bao dung, giàu đức hi sinh, lòng vị tha.
+ Về Đẩu: có lòng tốt, sẵn sàng bảo vệ công lí nhng anh cha
thực sự đi sâu vào đời sống nhân dân.
=> pháp luật cần phải đi vào đời sống.
+ Về bản thân : mình đã đơn giản khi nhìn nhận vấn đề.
Tác giả giúp ngời đọc hiểu rõ: không thể dễ dãi, đơn giản
trong việc nhìn nhận mọi sự việc, hiện tợng của đời sống. Phải
có cái nhìn đa diện, nhiều chiều.

Cuộc chiến bảo vệ nhân tính, thiên lơng và vẻ đẹp tâm hồn
con ngời.
c) Tấm ảnh đợc chọn trong bộ lịch năm ấy
* Bức ảnh đen trắng
-> hiện lên cái màu hồng của ánh sơng mai <-> Chất thơ
của cuộc sống, là vẻ đẹp lãng mạn của cuộc đời, là biểu tợng

của nghệ thuật.
-> ngời đàn bà bớc ra khỏi tấm ảnh <-> hiện thân của những
lam lũ, khốn khó của đời thờng, là sự thật cuộc đời đằng sau
nghệ thuật.

Nghệ thuật chân chính không bao giờ xa rời cuộc đời.
Nghệ thuật là chính cuộc đời và phải luôn luôn vì cuộc đời
d) Đặc sắc nghệ thuật của TP
- Tạo tình huống truyện: () => đằng sau bức ảnh tuyệt diệu
là biết bao nghịch lí oan trái và phức tạp trong gia đình hàng
chài.
<=> Bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả năng ứng xử, thử
thách phẩm chất, tính cách, tạo ra những bớc ngoặt trong t t-
ởng, tình cảm và cả trong cuộc đời nhân vật. Tình huống
truyện mang ý nghĩa khám phá, phát hiện đời sống
- Ngời kể chuyện: nghệ sĩ => câu chuyện gần gũi, khách quan,
chân thực và có sức thuyết phục hơn.
- Ngôn ngữ nhân vật: Phù hợp với đặc điểm tính cách của từng
ngời.
III. Tổng kết
+ Nghệ thuật chân chính phải luôn gắn bó với cuộc đời và vì
cuộc đời.
+ Không thể nhìn đời một cách giản đơn, cần phải nhìn nhận
cuộc sống và con ngời một cách đa diện, nhiều chiều.
+ TP có sự đổi mới cơ bản của văn học sau 1975:
- Đề cập đến những vấn đề của đời sống nhân sinh, quan tâm
nhiều hơn đến đề tài đạo đức-thế sự.
- Đi sâu vào thế giới nội tâm phức tạp và đầy mâu thuẫn của
con ngời trong cuộc sống thờng nhật
Vẻ đẹp của ngòi bút Nguyễn Minh Châu là vẻ đẹp toát ra

từ tình yêu tha thiết đối với con ngời. Tình yêu ấy bao hàm cả
khát vọng tìm kiếm, phát hiện, tôn vinh những vẻ đẹp con ngời
còn tiềm ẩn, những khắc khoải, lo âu trớc cái xấu, cái ác. Đó
cũng là vẻ đẹp của một cốt cách nghệ sĩ mẫn cảm, đôn hậu,
điềm đạm chiêm nghiệm lẽ đời để rút ra những triết lí nhân
sinh sâu sắc. Chiếc thuyền ngoài xa là một trong số rất nhiều
tác phẩm của Nguyễn Minh Châu đã đặt ra những vấn đề có ý
nghĩa với mọi thời, mọi ngời.
IV. Củng cố dặn dò:
- Quan niệm nghệ thuật về cuộc đời và con ngời
V.Luyện tập: sgk
Ngày soạn: 03/03/2009 Tiết :72

Tiếng việt:
Thực hành về hàm ý
A. Mục đích yêu cầu: Giúp HS
- Củng cố và nâng cao những kiến thức về hàm ý, về cách thức tạo lập và lĩnh hội hàm ý.
- Biết lĩnh hội và phân tích đợc hàm ý (trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng ngày). Biết dùng
câu có hàm ý khi cần thiết,
B tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
GV thực hiện: Cao Tiến Long
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Bài tập 1
HS đọc đoạn trích và phân tích
theo các câu hỏi (SGK).
Vậy, thế nào là hàm ý?
Bài tập 2: Tơng tự

Đọc và phân tích đoạn trích và trả
laòi các câu hỏi (SGK)

Từ những lợt lời của Bá Kiến và Chí
Phèo, em hiểu gì về tác dụng của
cách nói hàm ý ?
Bài tập 3: Đọc và phân tích truyện c-
ời theo các câu hỏi (SGK)

Bài tập 1:
- Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần thiết nhất của câu hỏi:
Số lợng bò bị mất (mất mấy con bò?). A Phủ đã lờ yêu cầu này
của Pá Tra.
- Lời đáp có chủ ý thừa thông tin so với yêu cầu của câu hỏi: A
Phủ không nói về số bò mất mà lại nói đến công việc dự định
và niềm tin của mình (Tôi về lấy súng thế nào cũng bắn đợc
con hổ này to lắm)
- Cách trả lời của A Phủ có độ khôn khéo: Không trả lời thẳng,
gián tiếp công nhận việc để mất bò. Nói ra dự định lấy công
chuộc tội (bắn hổ chuộc tội mất bò); chủ ý thể hiện sự tin tởng
bắn đợc hổ và nói rõ con hổ này to lắm.
Cách nói hòng chuộc tội, làm giảm cơn giận dữ của Pá Tra .
Câu trả lời của A Phủ chứa nhiều hàm ý
=> Hàm ý: Là những nội dung, ý nghĩ mà ngời nói không nói ra
trực tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn có ý định truyền báo đến ngời
nghe. Còn ngời nghe phải dựa vào nghĩa tờng minh của câu và
tình huống giao tiếp để suy ra thì mới hiểu đúng, hiểu hết ý của
ngời nói.
Bài tập 2:
a) Câu nói của Bá Kiến với Chí Phèo: Tôi không phải là cái

kho có hàm ý: Từ chối trớc lời đề nghị xin tiền nh mọi khi của
Chí Phèo (cái kho - biểu tợng của của cải, tiền nong, sự giàu
có. Tôi không có nhiều tiền)
Cách nói vi phạm phơng châm cách thức (không nói rõ ràng,
rành mạch. Nếu nói thẳng thì nói: Tôi không có tiền để cho anh
luôn nh mọi khi.
b) Trong lợt lời thứ nhất của Bá kiến có câu với hình thức hỏi:
Chí Phèo đấy hử?
Câu này không nhằm mục đích hỏi không yêu cầu trả lời, vì
Chí Phèo đã đứng ngay trớc mặt Bá Kiến. Thực chất, Bá Kiến
dùng câu hỏi để thực hiện hành vi hô gọi, hớng lời nói của
mình về đối tợng báo hiệu cho đối tợng biết lời nói đang hớng
về đối tợng (Chí Phèo) hay là một hành động chào kiều trịch
thợng của kẻ trên đối với ngời dới. Thực hiện hành vi ngôn ngữ
theo kiểu giao tiếp nh vậy cũng là hàm ý.
- Trong lợt lời thứ nhất của Bá Kiến, câu mang hình thức câu
hỏi là: Rồi làm mà ăn chứ cứ báo ngời ta mãi à?" . Thực chất
câu này không nhằm mục đích hỏi mà nhằm mục đích thúc
giục, ra lệnh: hãy làm lấy mà ăn. Đó cũng là câu nói thực hiện
hành vi ngôn ngữ theo lối gián tiếp, có hàm ý.
c) ở lợt lời thứ nhất và thứ hai của mình, Chí Phèo không nói
hết ý, chỉ bác hỏ hàm ý trong câu nói của Bá Kiến: Tao không
đến đây xin năm hào, Tao đã bảo tao không đòi tiền.
Vậy đến đây để làm gì? Điều đó là hàm ý. Hàm ý này đợc tờng
minh hoá, nói rõ ý ở lợt lời cuối cùng: Tao muốn làm ngời l-
ơng thiện. Cách nói vừa để thăm dò thái độ của Bá Kiến vừa
tạo ra kịch tính cho cuộc thoại.
=> Tác dụng của cách nói hàm ý:
+ Tạo ra hiệu quả mạnh mẽ, sâu săc hơn cách nói thông thờng
+ Giữ đợc tính lịch sự và thể diện tốt đẹp của ngời nói hoặc ng-

ời nghe
+ Làm cho lời noi có ý vị, hàm súc
+ Ngời nói có thể không phảI chịu trách nhiệm về hàm ý
Bài tập 3:
a) Lợt lời thứ nhất bà đồ nói: Ông lấy giấy khổ to mà viết có
hơn không?. Câu nói có hình thức hỏi nhng không nhằm mục
đích để hỏi mà nhằm gợi ý một cách lựa chọn cho ông đồ.
Qua lợt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ trong lợt lời thứ nhất
của bà có hàm ý: Khuyên ông nên sử dụng giấy cho có ích lợi;
cho rằng ông đồ viết văn kém, ông dùng giấy để viết văn chỉ
thêm lãng phí, hay bỏ phí giấy, vứt giấy đi một cách lãng phí.
GV thực hiện: Cao Tiến Long
Qua những phần trên, anh (chị) hãy xác
định: để nói một câu có hàm ý, ngời ta
thờng dùng những cách thức nói nh thế
nào?
GV nhắc nhở HS làm bài tập ở tiết 2
b) Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế nhị, lịch sự đối với
chồng, bà không muốn trực itếp chê văn của chồng mà thông
qua lời khuyên để gợi ý cho ông đồ lựa chọn.
=> Để có một câu có hàm ý, ngời ta thờng dùng cách nói chủ
ý vi phạm một (hoặc một số) phơng châm hội thoại nào đó, sử
dụng các hành động nói gián tiếp (Chủ ý vi phạm phơng châm
về lợng (nói thừa hoặc thiếu thông tin mà đề tài yêu cầu; chủ ý
vi phạm phơng châm quan hệ, đi chệch đề tài cuộc giao tiếp;
chủ ý vi phạm phản cách thức, nói mập mờ, vòng vo, không rõ
ràng rành mạch.

Ngày soạn: 06/03/2009 Tiết: 73


Đọc thêm:
Mùa lá rụng trong vờn
(Trích)
Ma Văn Kháng
A. Mục đích yêu cầu: Giúp HS
- Hiểu đợc diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hoài và ông Bằng trong buổi cúng tất niên chiều
ba mơi tết. Từ đó thấy đợc sự quan sát tinh tế và cảm nhận tinh nhạy của nhà văn về những biến động, đổi
thay trong t tởng, tâm tí con ngời Việt Nam giai đoạn xã hội chuyển mình.
- Trân trọng những giá trị của văn hóa truyền thống.
B tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Qua TP Chiếc thuyền ngoài xa tác giả muốn gửi đến ngời đọc thông điệp gì?
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HS đọc SGK, tóm tắt nét chính.
GV tổ chức cho HS đọc, tóm tắt
Anh (chị) có ấn tợng gì về nhân vật
chị Hoài?
Vì sao mọi ngời trong gia đình đều
yêu quí chị?
Diễn biến tâm lí hai nhân vật
ông Bằng và chị Hoài trong cảnh
gặp lại trớc giờ cúng tất niên có gì
đáng chú ý ?
Khung cảnh tết và dòng tâm t cùng
với lời khấn của ông Bằng trớc bàn
I. Tiểu dẫn:
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Tiểu thuyết đợc tặng giải thởng Hội nhà văn Việt Nam năm

1986.
-Thông qua câu chuyện xảy ra trong gia đình ông Bằng, một gia
đình nền nếp, luôn giữ gia pháp nay trở nên chao đảo trớc những
cơn địa chấn tinh thần từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ niềm lo lắng
sâu sắc cho giá trị truyền thống trớc những đổi thay của thời
cuộc .
II. H ớng dẫn đọc hiểu:
1.Đọc và tóm tắt
2.Tìm hiểu chi tiết
a. Nhân vật chị Hoài
- Chị Hoài mang vẻ đẹp đằm thắm của ngời phụ nữ nông thôn:
ngời thon gọn miệng cời rất tơi.
- Nét đằm thắm, mặn mà toát lên từ tâm hồn chị, từ tình cảm đôn
hậu, từ cách ứng xử, quan hệ với mọi ngời.
- Bởi vì ngời phụ nữ tởng đã cắt hết mối dây liên hệ với gia đình
này, vẫn giao cảm, vẫn chia sẻ buồn vui và cùng tham dự cuộc
sống của gia đình này
- Trong tiềm thức mỗi ngời vẫn sống động một chị Hoài đẹp ngời,
đẹp nết.
=> Nhân vật chị Hoài là mẫu ngời phụ nữ vẫn giữ đợc nét đẹp
truyền thống quí giá trớc những cơn địa chấn xã hội.
b. Cảnh sum họp trớc giờ cúng tất niên
* Diễn biến tâm lí hai nhân vật ông Bằng và chị Hoài trong cảnh
gặp lại:
- Ông Bằng: Nỗi vui mừng, xúc động không dấu giếm của ông khi
gặp lại ngời đã từng là con dâu trởng mà ông rất mực quí mến.
- Chị Hoài: Tiếng gọi của chị nghẹn ngào trong tiếng nấc ông!
Cảnh gặp gỡ vui mừng nhiễm một nỗi tiếc thơng đau buồn, ê
nhức cả tim gan.
* Khung cảnh tết và dòng tâm t cùng với lời khấn của ông Bằng

trớc bàn thờ
GV thực hiện: Cao Tiến Long

×