Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp công ty cổ phần sông đà 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.14 KB, 52 trang )

Lời mở đầu
Ngành xây dựng là một ngành sản xuất giữ vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Nó tạo ra cơ sở ban đầu cho các ngành sản xuất khác và
đóng góp rất lớn vào sự phát triển của đất nước.Cũng như nhiều công ty xây
dựng khác Công ty Cổ phần Sông Đà 11 còng kinh doanh trong lĩnh vực xây
dùng Trong thời gian thực tập ở công ty với sự giúp đỡ của các cô chú trong
phòng kế toán và các phòng ban của công ty cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy Trần Đức Vinh em đã hoàn thành xong báo c`áo thực tập tổng
hợp.Trong quá trình tìm hiểu về bộ máy kế toán và cơ cấu tổ chức của công ty
em đã kết hợp với các kiến thức đã học để hoàn thành báo cáo một cách tốt
nhất. Mặc dù vậy trong quá trình viết báo em vẫn còn nhiều sai sót em rất
mong được sự chỉ bảo của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Nội dung báo cáo thực tập của em bao gồm những phần chính sau:
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
II. Đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức kinh doanh, mối
quan hệ nhiệm vụ chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp
III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tìm hiểu mối quan hệ, nhiệm vụ
chức năng của ban giám đốc và các phòng ban trong công ty
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
V. Đặc điểm tổ chức các phần hành kế toán chủ yếu
I. Quá trình hình thành và phát triển
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Sông Đà 11 (trước đây là công ty Sông Đà 11) là
doanh nghiệp Cổ phần thành viên của Tổng công ty Sông Đà. Được chuyển
đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần theo quyết định số
1332/QĐ - BXD ngày 17/8/2004 của Bộ trưởng Bộ xây dung.
Tên giao dịch quốc tế là: Song Da N 11 Joint- Stocks Company.
Hình thức: Công ty Cổ phần Sông Đà 11 được thành lập trên cơ sở cổ
phần hoá doanh nghiệp Nhà nước theo hình thức giữ nguyên phần vốn hiện có
tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hót thêm vốn để phát triển doanh
nghiệp.


Trụ sở và địa bàn hoạt động đặt tại: Km 10 đường Trần Phú, Phường
Văn Mỗ – Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây.
Tư cách pháp nhân: Công ty có:
 Con dấu riêng, độc lập về tài sản được mở tài khoản tại ngân
hàng trong và ngoài nước Theo quy định của pháp luật.
 Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
 Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong
phạm vi vốn điều lệ.
 Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh
tế độc lập, tự chủ về tài chính.
 Bảng cân đối kế toán riêng, được độc lập các quỹ theo quy định
của pháp luật và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.
Hoạt động kinh doanh chính của công ty:
a. Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp điện áp 500
KV. Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông, bưu điện. Quản
lý vận hành, phân phối điện năng do Tổng công ty Sông Đà quản lý.
b. Xây lắp hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và khu công
nghiệp; xây lắp các kết cấu công trình. Quản lý vận hành nhà máy thuỷ đIện
vừa và nhỏ, nhà máy nước tại các khu công nghiệp và đô thị.
c. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; quản lý và vận
hành kinh doanh bán đIện.
d. Mua bán phương tiện vận tải và cơ giới, chuyên chở hàng hoá
đường bộ, vật tư thiết bị phục vụ thi công xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị, phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng, các công trình giao thông,
thuỷ lời và bưu đIện.
e. Xây lắp, thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, lắp giáp tủ bảng
điện công nghiệp cho đường dây nhà máy điện, trạm biến áp và các dây
truyền công nghệ có cấp điện áp đến 500 KV.
f. Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các nhà máy điện, trạm biến áp, sử lý
sự cố bất thường cho các công trình điện.Tư vấn chuyên ngành thiết kế hệ

thống điện - điện tử và tự động hoá.
g. Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và chung
cư, kinh doanh xây dựng khu công nghiệp
h. Kinh doanh các ngành nghề khác được pháp luật cho phép
phù hợp với mục tiêu và định hướng của công ty
Vốn điều lệ của Công ty: do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng góp
bằng nguồn vốn họp pháp của mình. Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm
thành lập được xác định là: 20.000.000.000 (Hai mươI tỷ đồng).Cơ cấu vốn
được phân theo chủ sở hữu, cụ thể như sau:
Tổng giá trị cổ phần phát hành: 20.000.000.000 đồng
Cổ phần Nhà nước: 10.600.000.000 đồng, chiếm 53% vốn điều lệ.
Trong đó góp vốnbằng thương hiệu Sông Đà là 1.000.000.000 đồng, chiếm
5% vốn điều lệ.
Việc tăng (giảm) vốn điều lệ do đại hội đồng cổ đông quyết địnhvà
được cơ quan Nhà nước có thêm quyền chấp nhận, thủ tục xác nhận vốn đIều
lệ được thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền .
Công ty đã xây lắp nhiều công trình đường dây và trạm biến áp 500KV
như trạm biến áp 500KV Hoà Bình; đường dây 500 KV Bắc – Nam, Pleiku –
Phú Lâm, Pleiku – Thường Tín; trạm 220KV: Việt Trì, Tràng Bạch, Nghi
Sơn, Sóc Sơn;trạm biến áp 110KV: Lạc Sơn, Thái Nguyên, Phú Thọ, …;
đường dây 220KV: Phả Lại – Bắc Giang, Bắc Giang – Thái Nguyên, Na
Dương – Lạng Sơn…;đường dây 110 KV: TháI Bình – Thái Thụy, Huế -
Đồng Hới, Bắc Cạn – Chợ Đồn…; thi công xây lắp hệ thống cấp thoát nước
như: hệ thống cấp thoát nứơc thành phố Hạ Long; bốn tỉnh Miền Trung
(SP5); Thi công lắp đặt đIện nước cho công trình công nghiệp như : Hệ thống
điện nước khách sạn Deawoo, Tây Hồ …; thi công và quản lý vận hành hệ
thống đIện nước cho các công trình thuỷ đIện : SêSan 3, SêSan 3A, SêSan 4,
Sơn La, Thí nghiệm hiệu chỉnh các nhà máy thuỷ đIện : RyNinhll, Nà lơi ,
Nậm Mu, Cần Đơn…
Qua hơn 40 năm phát triển và trưởng thành cùng Tổng công ty Sông

Đà, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực thi công xây lắp và đIều hành sản xuất. Hiện nay công ty có một đội
ngò 1500 cán bộ kỹ thuật , cử nhân, công nhân lành nghề ( trong đó có gần
300 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và trên đại học ). Chó trọng đầu tư đổi
mới trang thiết bị xe máy chủ yếu cho xây lắp đường dây và trạm, gia công cơ
khí , thí nghiệm hiệu chỉnh đIện …
2.Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 11-3
Xí nghiệp Sông Đà 11-3 là thành viên cuả công ty cổ phần Sông Đà 11,
tiền thân là Xí nghiệp xây lắp điện nước số 1. Sau đổi tên thành chi nhánh
Công ty xây lắp năng lượng Sông Đà 11 tại Hà Nội theo Quyết định số 66
TCT- TCLĐ ngày 30/ 4/ 1993 của Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng
Sông Đà. Tháng 12 /1998 sau khi công ty chuyển trụ sở từ Yaly ra Hà Đông
chi nhánh được đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp năng lượng Sông Đà 11-3
theo Quyết định số 19 TCT – TCLĐ ngày 16/12/1998 của Tổng công ty và
Quyết định số 267 QĐ - UB của Uỷ ban Nhân Dân thành phố Hà Nội.
Các ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp cũng giống như Công ty.
Nhưng Xí nghiệp 11-3 chủ yếu kinh doanh trên lĩnh vực xây lắp và năng
lượng như :Xây dựng Trạm biến áp , đường dây tải điện, kinh doanh nước
điện, kinh doanh nước,và lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ các nhà máy…
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển , qua nhiều lần đổi tên, bổ
sung chức danh, nhiệm vô . Xí nghiệp không ngừng lớn mạnh về quy mô, tổ
chức sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống vật chất và tinh thần
của người lao động ngày một nâng cao.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của
doanh nghiệp
Công ty CP Sông Đà 11
Xí nghiệp Sông Đà 11-3-MST: 0500313811-003
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phần I – lãi, lỗ
ĐVT: Đồng

CHỈ TIÊU


NĂM 2004 NĂM 2005
1 2 4 4
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vô 01 9.704.272.558 13.410.221.120
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03
+ Chiết khấu thương mại 04
+ Giảm giá hàng bán 05
+ Hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải
nép
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-03)
10 9.704.272.558 13.410.221.120
2. Giá vốn hàng bán 11 9.036.784.450 12.403.875.255
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch

(20 =10 – 11)
20 667.488.108 1.006.345.865
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 87.974.947 126.797.887
5. Chi phí tài chính 22 100.350.966 (255.346.980)
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 99.865.604 (257.848.141)
6. Chi phí bán hàng 24 0
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 583.132.139 1.123.661.489
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30 =20 +(21 – 22) –(24+25)]
30 71.979.950 264.829.243
9. Thu nhập khác 31 55.000

10. Chi phí khác 32 4.462.269
11. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 0 (4.407.269)
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50 = 30 +40) 50 74.979.950 260.421.974
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nép 51
14. Lợi nhuận sau thuế
(60 =50 – 51)
60 71.979.950 260.421.974
II. Đặc điểm quy trình công nghệ
Do đặc điÓm riêng có của ngành xây dựng là công trình được xây
dựng thường kéo dài trong nhiều năm, quá trình hạch toán kế toán phức tạp.
Vì vậy, Công ty Sông Đà 11 và Xí nghiệp 11- 3 thường áp dụng hình thức
khoỏn gn, khoỏn 1 hoc khoỏn mt s khon chi phớ i vi cỏc cụng trỡnh
trúng thu hoc giao thu
Hợp đồng
kinh tế ký A
Hợp đồng giao
nhận khoán
ứng vốn thi công lần đầu
(Tiến độ, kế hoạch sử dụng vốn)
Thi công công trình
- ứng vốn tiếp theo
- ứng vốn tối đa 70% giá trị thực
hiện
- Có xác nhận của phòng kỹ
thuật và phòng kinh tế- kế hoạch
Thanh toán tạm ứng
- Chứng từ thnah toán đảm bảo
hợp pháp hợp lệ
- Phân theo các khoản mục NVL
trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi

phí sản xuất chung
Hoàn thành công trình
Sau khi bàn giao toàn bộ công
trình cho chủ đầu t , tiến hành
quyết toán giá trị công trình
III. c im t chc kinh doanh CA Xớ NGHIP 11-3
* S t chc
* Mối quan h gia Xớ nghip vi cỏc i trc thuc
Cỏc i trc thuc cụng ty hot ng theo nguyờn tc ly thu bự chi,
m bo cú lói, mc lói s c quy nh theo tng Hp ng giao khoỏn
cụng trỡnh, thc hin hch toỏn bỏo s theo quy nh Cụng ty v phỏp lnh k
toỏn Thng kờ. c b trớ nhõn viờn k toỏn i thu thp chng t v
theo dừi hch toỏn ti xớ nghip.
* Mi quan h gia xớ nghip vi Cụng ty
Xớ nghip chu s kim tra, giỏm sỏt ca Cụng ty v trc tip nhn
vn t Cụng ty phc v cho nhim v sn xut kinh doanh ca n v.
Trong phõn cp qun lý v hch toỏn kinh doanh xớ nghip cú con du riờng
v c m mt ti khon tin gi ti ngõn hng, cú bng cõn i k toỏn
riờng. Xớ nghip cú quyn t ch v kinh t ti chớnh trong phm vi phõn cp
ca Cụng ty, cỏc quy nh ca Tng cụng ty v Nh nc. Xớ nghip l n v
hch toỏn kinh t ni b, hot ng theo nguyờn tc ly thu bự chi v m bo
cú lói, mc ti thiu phi bng k hoch cụng ty giao
Công ty Sông Đà11
Xí nghệp 11-3
Thuỷ
điện
bản
vẽ
Đội
xây

lắp 1
Đội
xây
lắp 2
Đội
xây
lắp 3
Đội
xây
lắp 4
Đội
xây
lắp 5
Đội
xây
lắp 6
X ởng
cơ khí 1
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp 11-3
1. Sơ đồ tổ chức
gi¸m ®èc
pt kinh tÕ
phã gi¸m ®èc phã g® pt ®Çu t
thu vèn
phã gi¸m ®èc
pt kt thi c«ng
ban kt - cg ban tc - hcban kt - kh ban tc - kt
2. Chức năng, nhiệm vụ
2.1. Ban Kinh tế kế hoạch :
 Chức năng: Tham mưu cho giám đốc xí nghiệp :

 Hoạch định chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị
 Thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ
đúng pháp luật và các quy định hiện hành của nhà nước , của ngành,
của Tổng công ty, của công ty
 Đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm tiết kiệm chi phí , giá thành và
từng bước nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên
 Nhiệm vô :
 Lập kế hoạch sản xuất và báo cáo việc thực hiện kế hoạch sản xuất
 Lập và ký kết các hợp đồng kinh tế
 Nghiệm thu, lên phiếu giá thanh quyết toán với chủ đầu tư
Lập dự toán khoán, thanh quyết toán với các đội, các chủ công
trình
2.2. Ban kỹ thuật vật tư cơ giới :
 Cán bộ giám sát công trình :
 Chức năng : Giúp trưởng ban thực hiện công tác giám sát kỹ thuật hiện
truờng nhằm nâng cao chất lượng công trình thi công
 Nhiệm vô :
 Chuẩn bị thi công : nhận mốc giới , kiểm tra tính chính
xác của bản vẽ, so sánh khối lượng trong bản vẽ với hồ sơ tróng
thầu, lập biện pháp thi công chi tiết
Công tác giám sát công trình : Kiểm tra các đội thi công theo bản
vẽ thiết kế, lập báo cáo thi công hàng tháng theo đIều khoản trong
hợp đồng, nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng của các đội
Giám sát an toàn công trình
Làm báo cáo
 Cán bộ tiết liệu vật tư :
 Chức năng : Giúp trưởng ban trong công tác tiếp nhận, vận chuyển vật
tư đến chân các công trình an toàn
 Nhiệm vô:
 Kiểm tra tiến độ cấp hàng theo hợp đồng

 Kiểm tra chất lượng khối lượng hàng theo hợp đồng trước khi
nhập kho
 Làm thủ tục xuất nhập kho theo quy định
2.3. Ban tổ chức hành chính:
 Công tác tổ chức tiền lương:
 Chức năng :
 Tham mưu cho giám đốc sắp xếp sơ đồ tổ chức của xí nghiệp
 Tham mưu cho giám đốc trong công tác lập kÕ hoạch nhân sự,
sắp xếp cán bộ
 Nhiệm vô :
 Đề xuất hoạch định chiến lược đào tạo thay thế cán bé
 Đảm bảo việc thực hiện các chế độ chính đối với cán bộ công
nhân viên chức như: Chế độ BHXH
 Công tác nhân sự:
 Chức năng :
 Giúp giám đốc tổ chức nhân sự sắp xếp cơ cấu tổ chức, tuyển
chọn cán bộ công nhân viên phù hợp với từng nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh trong từng thời kỳ
 Lập kế hoạch và cân đối nhân lực từng quý
 Nhiệm vô :
 Tiếp nhận và làm thủ tục cho cán bộ công nhân được đIều động
đến xí nghiệp và chuyển đi nơi khác
 Lập sổ trích ngang sổ theo dõi công nhân viên
 Lưu trữ hồ sơ, sổ sách, các quyết định đến, chuyển công tác
 Công tác hành chính :
 Chức năng :
 Giúp giám đốc thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với cán
bộ công nhân viên
 Quản lý con dấu theo đúng hướng dẫn của cấp trên
 Quản lý toàn bộ công văn giấy tờ và các hồ sơ lưu trữ của xí

nghiệp
 Nhiệm vô :
 Quản lý và mua sắm trang thiết bị văn phòng, dụng cụ hành
chính , văn phòng phẩm trong toàn xí nghiệp khi có nhu cầu
 Soạn thảo văn bản, công văn giấy tờ thuộc phạm vi ban đảm
nhiệm
 Lập sổ theo dõi công văn đến đi
 Làm công tác văn thư
 Làm công tác lưu trữ
V. c im t chc cụng tỏc k toỏn
1. T chc cụng tỏc k toỏn
1.1. S t chc b mỏy k toỏn
theo dõi sxkd đội
công trình
công tác theo dõi
ngân quỹ và l u trữ
công tác hạch toán
kế toántín dụng
công tác tài chính
tài chính kế toán
tr ởng ban
1.2. Chc nng nhim ca ban ti chớnh k toỏn
Cụng tỏc ti chớnh tớn dng
Chc nng
Xỏc nh nhu cu vn cn thit cho sn xut kinh doanh trong tng
thi k
T chc ngun vn kp thi ỏp ng nhu cu vn cho sn xut
kinh doanh
Phõn b hp lý trờn cỏc giai on luõn chuyn trong quỏ trỡnh sn
xut

Xỏc nh gii phỏp ti u lm lnh mnh hn ti chớnh v nõng cao
hiu qu sn xut kinh doanh ca n v
Nhim vụ
Xõy dng h thng cỏc k hoch ti chớnh, k hoch vn lu ng,
d toỏn chi phớ qun lý, k hoch thu vn, k hoch vn u t ti
chớnh tng hp, k hoch t chc cụng tỏc thu vn v thu hi cụng
n
Lp y , ỳng hn cỏc bỏo cỏo tỡa chớnhv bỏo cỏo qun tr ca
n v theo quy nh ca nh nc v ca Tng cụng ty
Nghiờn cu c ch qun lý kinh t ca nh nc v ca Tng cụng
ty, Cụng ty
 Tính toán chính xác các khoản phải nép Nhà nước, các khoản công
nợ phải thu, phải trả của khách hàng, phải trả của công nhân viên,
các khoản phải trả nợ công ty và các tổ chức tín dụng
 Lập và thông báo công khai tài chính theo quy định của nhà nước
 Công tác hạch toán kế toán
 Chức năng
 Giám sát tinh tết kiệm, tính hiệu quả của việc tạo lập và sử dụng
vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính như: chỉ tiêu về số lượng vốn,
kết cấu vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời từ đó đánh giá
một cách chính xác và toàn diện tình hình tài chínhvà tình hình sản
xuất kinh doanh của đơn vị
 Thực hiện công tác hạch toán kế toán thống kê và thông tin kinh tế
nội bộ theo pháp lệnh kế toán và điều lệ kế toán
Nhiệm vô
 Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị cùng với việc
nghiên cứu cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước và Tổng công ty,
Công ty để tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán cho phù hợp
đảm bảo nguyên tắc:
1. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo đúng với những quy định

trong điều lệ tổ chức kế toán nhà nước, trong chế độ thể lệ kế toán
do nhà nước ban hành và phù hợp chính sách, chế độ quản ký kinh
tế tài chính của nhà nước trong từng thời kỳ
2. Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức
kinh doanh, tổ chức quản lý doanh nghiệp
3. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
4. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo kết hợp tốt giữa kế toán
tài chính và kế toán quản trị
 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế
toán phương pháp tinh giảm phù hợp với đặc đIểm của từng đơn vị,
lùa chọn hình thức kế toán phù hợp
 Lập và ghi chép phản ánh chính xác kịp thời đúng chế độ kết quả
kiểm kê tài sản của đon vị
 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán nội bộ doanh nghiệp
 Hướng dẫn thực hiện kịp thời các chế độ thể lệ tài chính, kế toán
nhà nước của Tổng công ty và Công ty có liên quan đến công tác kế
toán thống kê trong doanh nghiệp
 Tổ chức bảo quản lưu giữ chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và tài
liệu có liên quan đến công tác tài chính kế toán thông kê của doanh
nghiệp
 Công tác theo dõi ngân quỹ
 Chức năng
 Theo dõi quản lý quỹ tiền mặt của toán đơn vị
 Giám sát việc cấp phát vốn
 Nhiệm vô
 Nhập và xuất tiền mặt theo phiếu thu và chi được duyệt
 Lập bảng kê quỹ theo từng ngày
 Lưu trữ chứng từ khi chưa giao nép cho bộ phận hạch toán kế toán
 Lưu trữ chứng từ kế toán ngoài niên độ kế toán
 Lưu trữ công ăn đi đến, hợp đồng kinh tế

 Công tác theo dõi đội, chủ công trình
 Chức năng
 Giám sát các hoạt động của đội, chủ công trình liên quan đến kinh
tế – tài chính của đơn vị
 Hướng dẫn các đội, chủ công trình làm theo cơ chế quản lý tài
chính của Nhà nước, Tổng công ty, Công ty
 Nhiệm vô
 Hàng tháng cán bộ theo dõi đội, chủ công trình phải yêu cầu lập
chứng từ chi phí và nghiệm thu thanh toán nội bộ, đối chiếu công nợ
theo đúng thời gian quy định
 Kiểm tra và hướng dẫn các chủ công trình làm theo quy định ứng
vốn và thanh toán vốn
 Đôn đốc các đội chủ công trình nghiệm thu thanh toán các khối
lượng đã thực hiện cho chủ đầu tư
 Kết thúc công trình phải quyết toán với chủ công trình, đội công
trình
 Danh sách cán bộ ban tài chính kế toán
STT
Họ và tên
Giới
tính
Công tác tài
chính tín
dụng
Công tác
hạch toán
kế toán
Công tác
ngân quỹ,
lưu trữ

Công tác
theo dõi đội,
công trình
1 Ngô Đình Khương
Nam
x x x x
2 Nguyễn Thị Mai Nữ x x x
3 Ngô Tuyết Minh Nữ x x x
4 Đỗ Thị Minh Nữ x x
5 Nguyễn Hồng Minh Nữ x x
Nhiệm vô:
Ngô Đình Khương: Trưởng ban Tài chính kế toán, phụ trách chung về
công tác tài chính kế toán
Nguyễn Thị Mai: Kế toán Nhật ký chung, kế toán tổng hợp và làm
công tác tài chính tín dụng
Đỗ Thị Minh: Kế toán vật tư, thủ quỹ và làm công tác hạch toán kế
toán
Ngô Tuyết Minh: Kế toán công trình và làm công táctheo dõi ngân quỹ
và lưu trữ
Nguyễn Hồng Minh: kế toán thanh toán, lương và theo dõi công trình
1.3. Mối quan hệ trong hệ thống tài chính kế toán công ty
 Với phòng tài chính kế toán công ty
 Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của kế toán trưởng công ty
 Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng Công ty về toàn bộ công tác
tài chính kế toán của đơn vị.
 Thực hiện mọi quy định liên quan đến việc vay trả vốn ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn theo đúng quy định quản lý tài chính tín dụng,
đầu tư của Tổng công ty và Công ty
 Tham gia các líp tập huấn, chương trình đào tạo về tài chính kế
toán- kế toán trưởng do Tổng công ty tổ chức

 Với bộ máy kế toán đơn vị
 Hưỡng dẫn các kế toán viên tại đơn vị thựuc hiện đúng các quy
định của Nhà nước, Tổng công ty và của Công ty về quản lý kinh
tế tài chính
 Phổ biến kịp thời các quy định của Nhà nước, Tổng công ty và
Công ty về quản lý tài chính và hạch toán kế toán
 Kiến nghị về việc đề bạt, thuyên chuyển, khen thưởng kỷ luậtcác
cán bộ làm công tác kế toán tại đơn vị
1.4. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong xí nghiệp
 Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, cùng ban
kinh tế kế hoạch, ban kỹ thuật vật tư cơ giới tham gia lập các dự
toán chi phísản xuất, dự toán mua hàng, xây dựng các phương án
khoán
 Cùng các phòng ban trong xí nghiệp quản lý giá đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh
 Cùng các phòng ban trong xí nghiệp tổ chức phân tích hoạt đông
kinh tế nhằm đánh giá đúng thực trạng và kết quả hoạt động kinh
doanhcủa đơn vị
 Trong trường hợp phát hiện ra những tổn thất về tài sản, chuẩn bị
đầy đủ thủ tục cho việc xử lý và đề xuất biện pháp cho hội đồng xử
lý giải quyết kịp thời và đúng chế độ
2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Bảng trích trước sửa chữa lớn, lãi vay vốn cố định cho các công trình
Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ-BB)
Thẻ TSCĐ (MS 02- TSCĐ- BB )
Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03-TSCĐ-BB)
Thẻ TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (MS 04-TSCĐ-HD)
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình
Bảng chi tiết trích khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ chi phí sửa chữa lớn, lãi vay, khấu hao TSCĐ cho các

công trình
Bảng theo dõi TSCĐ
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Hoá đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Giấy báo giá
Biên bản nghiêm thu vật liệu, công cụ dụng cụ
Phiếu nhập kho
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Giấy đề nghị hoàn chi phí
Phiếu xuất kho
Giấy yêu cầu nhận vật tư
Bảng kê luỹ kế nhập – xuất – tồn
Quyết định tuyển dụng
Quyết định bãi miễn
QuyÕt định bổ nhiệm
Quyết định xa thải
Quyết định thuyên chuyển
Cam kết sử dụng dịch vụ lao động
Hợp đồng lao động
Danh sách công nhân hợp đồng
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Phiếu giao khoán
Phiếu báo làm thêm giê
Biên bản kiểm tra chất lượng công việc hoàn thành
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương và BHXH
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ
Bảng tổng hợp trích BHXH, BHYT, KPCĐ

Bảng phân bổ vật liệu và công cụ
Bảng phân bổ chi phí trả trước
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Giấy báo Nợ của ngân hàng
Chứng từ hạch toán doanh thu
Bảng kê doanh số điện nước
Giấy đề nghị thanh toán (Phiếu báo nợ)
Phiếu xác nhận sử dụng điện, nước
3. Đặc đểm tổ chức hệ thống tài khoản
Danh mục tài khoản doanh nghiệp đang dùng
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐTC ban hành ngày 1/11/1995 và có sự thay đổi theo quyết
định số 167/2000/QĐ của Bộ Tài Chính.
Số hiệu Tên Tài Khoản Số hiệu Tên Tài Khoản
111 Tiền mặt 155 Thành phẩm
1111 Tiên VN 156 Hàng hoá
112 TGNH 157 Hàng gửi bán
1121 Tiền VN 159 DP giảm giá hàng tồn kho
112101 Tiền gửi NH Đống Đa 211 Tài sản cố định hữu hình
112102 Tiền gửi NH ĐT& PT Hà Tây 212 Tài sản cố định thuê tài chính
113 Tiền đang chuyển 213 Tài sản cố định vô hinh
121 Đầu tư chứng khoán NH 214 Khấu hao tài sản cố định
128 Đầu tư ngắn hạn khác 221 Đầu tư dài hạn
129 DP giảm giá đầu tư NH 228 Đầu tư dài hạn khác
131 Phải thu của người mua 229 Dự phòng giảm giá đầu tư DH
1311 Phải thu của người giao thầu 311 Vay ngắn hạn
131101 Ban QLDA Phả Lại – Bắc Giang 315 Nợ ngắn hạn
131102 Ban QLCT điện Na Dương 331 Phải trả người bán
131103 CTĐZ 35 KV Xuân Hoà 3311 Nợ phải trả

131104 Ban QLCT Điện Bắc Giang 331101 TT máy tính truyền thông
133 Thuế GTGT được khấu trừ 331102 Công ty xây lắp Hà Tây
136 Phải thu nội bộ 331103 Phục vụ xưởng cơ khí
138 Phải thu khác 331104 Công trình chợ Đồn Bắc Cạn
138801 Xí nghiệp Sông Đà 12-2 331105 Công trình Việt Trì - Yên Bái
138802 Tiền đóng BHXH 331106 Công trình Bản Vẽ
138803 Tiền đóng BHYT 331107 Điện lực Hà Tây
138804 Tiền ủng hộ các quỹ 331108 Công trình Nghĩa Lé Yên Bái
138805 Thu gốc, lãi trên vốn mua cổ phần 3312 Trả trước cho người bán
138806 Phải thu của công ty 333 Thuế GTGT phải nép
141 Tạm ứng 334 Phải trả công nhân viên
14101 Ban tổ chức hành chính 3341 Lương
14102 Ban kỹ thuật 3342 Tạm ứng lương CNV
14103 Ban kinh tế kế hoach 335 Chi phí phải trả
14104 Ban tài chính kế toán 33501 Trích trước SC lớn TSCĐ
151 Hàng mua đi đường 33502 CTDZ Thiệu Yên – Bá Thước
152 Nguyên vật liệu 33508 CT ván dăm Thái Nguyên
153 Công cô dụng cụ 33509 CT Đèo Ngang
154 Chi phí kinh doanh dở dang 33526 Trích trước quỹ trợ cấp MVL
15401 Xưởng gia công cơ khí 336 Phải trả nội bộ
15402 Kinh doanh nước 33601 Vốn lưu động
15403 Kinh doanh điện 33602 Vốn cố định
15404 Công trình bản vẽ 337 Thanh toán theo tiến độ
15405 công trình chợ Đồn – Bắc Cạn 338 Phải trả khác
341 Vay dài hạn 611 Mua hàng hoá
342 Nợ dài hạn 621 Chi phí NVL trực tiếp
411 Nguồn vốn kinh doanh 62123 Xưởng gia công Nhân Chính
4111 NVKD ngân sách cấp 62125 Kinh doanh nước
4112 NVKD tự bổ sung 62127 Kinh doanh điện
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 62145 CT điện Nghĩa Lé – Yên Bái

413 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 62146 CTĐZ 110 kv Bắc Giang
415 Quỹ dự phòng tài chính 622 Chi phí nhân công trực tiếp
421 Lợi nhuận chưa phân phối 62223 Xưởng gia công nhân Chính
431 Quỹ khen thưởng, phóc lợi 62225 Kinh doanh điện
441 Nguồn vốn XDCB 62227 Kinh doanh nước
511 Doanh thu bán hàng 62246 CT Bản Vẽ
5112 Doanh thu bán sản phẩm 62247 CT Việt Trì - Yên Bái
511202 Kinh doanh nước 623 Chi phí máy thi công
511203 Kinh doanh điện 6231 Chi phí nhân công
511214 Kinh doanh điện Bản Vẽ 6232 Chi phí vật liệu
511215 Kinh doanh nước Bản Vẽ 6234 Chi phí khấu hao MTC
512 Doanh thu nội bộ 627 Chi phí sản xuất chung
5122 Doanh thu bán sản phẩm 635 Chi phí tài chính
515 Doanh thu hoạt động tài chính 63501 Lãi vay vốn lưu động
51501 Lãi tiền gửi ngân hàng 63502 Lãi vay vốn cố định
51503 Lãi vay của đội sản xuất 641 Chi phí bán hàng
521 Chiết khấu thương mại 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
531 Giảm giá hàng bán 711 Thu nhập khác
532 Hàng bán bị trả lại 811 Chi phí khác
004 Nợ khó đòi đã sử lý 911 Xác định kết quả HĐKD
009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 007 Ngoại tệ các loại
4. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
Xí nghiệp 11-3 sử dụng phương pháp ghi sổ theo hình thức nhật ký
chung và áp dụng phần mềm kế toán do tổng công ty Sông Đà thiết kế.
* Quy trình ghi sổ:
sổ quỹ
ghi hàng ngày
ghi cuối kỳ
quan hệ đối chiếu
hệ thống báo cáo kế toán

sổ tổng hợp chi tiết
bảng cân đối số phát sinh
sổ cái tài khoản
nhật ký chung
chứng từ gốc
sổ kế toán chi tiết
Hng ngy cn c vo chng t gc, k toỏn ghi vo nht ký chung,
trờn c s nht ký chung k toỏn ghi vo s cỏi ti khon liờn quan. Vi cỏc
i tng cn m chi tit thỡ t chng t gc ghi vo s k toỏn chi tit. Cui
thỏng cng s k toỏn chi tit ghi vo s tng hp chi tit. S ny c i
chiu vi s cỏi ti khon liờn quan. i vi chng t thu, chi tin mt hng
ngy th qu ghi vo s qu. S ny c i chiu vi s cỏi ti khon tin
mt cui thỏng. Cui thỏng cn c vo s cỏi cỏc ti khon ghi vo bng
cõn i s phỏt sinh. Cui quý t bng cõn i s phỏt sinh, bng tng hp chi
tit k toỏn ghi vo h thng bỏo cỏo k toỏn
5. c im h thng bỏo cỏo k toỏn
Doanh nghip s dng h thng bỏo cỏo k toỏn theo quyt nh s
1141/TC/Q/CTC ban hnh ngy 1/11/1995 v cú s thay i theo quyt
nh s 167/2000/Q ca B ti chớnh.
Cỏc bỏo cỏo doanh nghip ang s dng:
* Bỏo cỏo quyt toỏn
- Bng cõn i k toỏn
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
- Bỏo cỏo thc hin k hoach ti chớnh
- Bỏo cỏo lu chuyn tin t
- Báo cáo chi tiết doanh số bán hàng
- Bảng tổng hợp số dư chỉ tiết
* Báo cáo quản trị
- Báo cáo tồn quỹ tiền mặt
- Báo cáo số dư tiền gửi ngân hàng

- Báo cáo chi tiết tiền đang chuyển
- Báo cáo chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn khác
- Báo cáo chi tiết dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
- Báo cáo chi tiết ứng trước của khách hàng
- Báo cáo chi tiết tài sản thiếu chờ xử lý
- Báo cáo chi tiết phải thu khác
- Báo cáo chi tiết chi phí trả trước
- Báo cáo chi tiết chi phí chờ kết chuyển
- Báo cáo chi tiết thế chấp, kỹ quỹ, ký cược ngắn hạn
- Báo cáo chi tiết hàng mua đi đường
- Báo cáo kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá
- Báo cáo chi phí dở dang
- Báo cáo liên doanh
- Báo cáo chi tiết các khoản đầu tư dài hạn khác
- Báo cáo dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
- Báo cáo chi tiết ký quỹ, ký cược dài hạn
- Báo cáo tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
- Bảng kê tăng, giảm TSCĐ
- Báo cáo khấu hao TSCĐ
- Báo cáo TSCĐ bình quân cần tính khấu hao
- Báo cáo TSCĐ chưa phải tính khấu hao
- Báo cáo TSCĐ phải tính khấu hao
- Báo cáo thực hiện đầu tư XDCB
- Báo cáo chi tiết vay ngân hàng
- Báo cáo chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả
- Báo cáo chi tiết phải trả khách hàng
- Báo cáo chi tiết ứng trước cho người bán
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với cấp trên
- Báo cáo tình hinh sử dụng quỹ tiền lương

- Báo cáo quỹ BHXH và KPCĐ
- Báo cáo chi tiết phải trả phải nép khác
- Báo cáo chi tiết vay dài hạn
- Báo cáo chi tiết nợ dài hạn
- Báo cáo nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- Báo cáo chi tiết chi phí phải trả
- Báo cáo tài sản thừa chờ xử lý
- Báo cáo nguồn vốn kinh doanh
- Báo cáo nguồn vốn đầu tư XDCB
- Báo cáo các quỹ doanh nghiệp
- Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp
- Báo cáo chi tiết lãi vay
- Báo cáo CPSX và giá thành sản phẩm
- Báo cáo kết quả kinh doanh theo công trình, sản phẩm
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
- So sánh chi phí và sản lượng
- Báo cáo thu vốn
- Báo cáo chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ
- Báo cáo quản lý vốn đầu tư trong hoạt động đầu tư nước ngoài
- Quyết toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Quyết toán chi phí tiền lương
- Kiểm kê giá trị khối lượng thi công dở dang
- Báo cáo kiểm kê TSCĐ
VI. Đặc điểm tổ chức các phần hành kế toán chủ yếu
1. Kế toán tài sản cố định
1.1. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ:
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho công tác quản lý TSCĐ
trên cơ sở tuân thủ các nguyên tác nói trên, hạch toán TSCĐ trong các doanh
nghiệp phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ

hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn
doanh nghiệp, cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp
thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo
dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ trong từng doanh nghiệp.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản
xuất – kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy
định.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, tập
hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh
doanh.
1.2. Tổ chức chứng từ kế toán
* Chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ-BB)
Thẻ TSCĐ (MS 02- TSCĐ- BB )
Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03-TSCĐ-BB)
Thẻ TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (MS 04-TSCĐ-HD)
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình
Bảng chi tiết trích khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ chi phí sửa chữa lớn, lãi vay, khấu hao TSCĐ cho các
công trình
Bảng theo dõi TSCĐ
Bảng trích trước sửa chữa lớn, lãi vay vốn cố định cho các công trình
*Quy trình luân chuyển chứng từ
chứng từ tăng giảm tscđ thẻ tscđ sổ chi tiết tscđ
bảng tính và phân bổ
khấu hao tscđ
sổ kế toán tổng hợp
1.3. T chc tng, gim TSC trờn h thng s k toỏn:
* Quy trỡnh ghi s:
Ghi hng ngy

Ghi cui k
i chiu
* S sỏch k toỏn s dng:
S k toỏn tng hp:
+ S nht ký chung
chứng từ tăng giảm & khtscđ
nhật ký chung
sổ cái tk 211,213
bảng cân đối số phát sinh
thẻ tscđ
sổ chi tiết tscđ theo đơn vị sử dụng
sổ tổng hợp tscđ
báo cáo kế toán
+ Sổ cáI TK 211, TK 214, 213)
+ Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ chi tiết TSCĐ chi tiết cho từng đội
+ Sổ chi tiết TSCĐ dùng cho xí nghiệp
+ Sổ chi tiết khấu hao TSCĐ
1.4. Sơ đồ hạch toán tăng giảm TSCĐ:
Số liệu tháng 1 năm 2005
2. Kế toán vật tư công cụ dụng cụ:
2.1. Nhiệm vụ hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ:
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin cho công tác
quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp, kế toán nguyên vật liệu phải
thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép, tinh toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số
lượng, chất lượng và giá thành thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
TK 211
TK811

TK 214
TK 642
540.000.000
TK 111
TK 336
TK133
TK411
54.000.000
126.960.000
121.320.000
45.320.000
1.680.000
12.350.000
SD: 9.650.000.00
TK627
10.840.000
788.280.000
47.000.000
SD: 10.391.280.000
- Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị
NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
- Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất kinh doanh.
- Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho,
phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp
có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra
2.2. Tổ chức chứng từ :
* Mua vật liệu , công cụ dụng cụ:
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng

Hoá đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Giấy báo giá
Biên bản nghiêm thu vật liệu, công cụ dụng cụ
Phiếu nhập kho
* Tạm ứng mua vật tư, công cụ dụng cụ:
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Giấy đề nghị hoàn chi phí
Hoá đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Giấy báo giá
Biên bản nghiệm thu vật tư, công cụ dụng cụ
Phiếu nhập kho
* Xuất dùng vật tư, công cụ dụng cụ:
Phiếu xuất kho
Giấy yêu cầu nhận vật tư
Bảng kê luỹ kế nhập – xuất – tồn
2.3. Tổ chức hạch toán vật tư , công cụ dụng cụ trên hệ thống sổ kế toán
2.3.1. Tổ chức hạch toán chi tiết:

×