Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

huy động đóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện thanh hà, tỉnh hải dương xem chi tiết biểu ghi biên mục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.2 KB, 126 trang )

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




PHẠM VĂN HÙNG



HUY ðỘNG ðÓNG GÓP CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN THANH HÀ, TỈNH HẢI DƯƠNG





LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






PHẠM VĂN HÙNG



HUY ðỘNG ðÓNG GÓP CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN THANH HÀ, TỈNH HẢI DƯƠNG




Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.62.01.15


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS QUYỀN ðÌNH HÀ




HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong
Luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một
luận văn tốt nghiệp nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn




Phạm Văn Hùng











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ii

LỜI CẢM ƠN


ðể thực hiện và hoàn thành Luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo
Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, Bộ môn Kinh tế & Phát triển và các
thầy giáo, cô giáo trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
ðặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS Quyền ðình Hà,
người ñã dành nhiều thời gian, trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện và các phòng, ban
của huyện Thanh Hà, và ðảng ủy, HðND, UBND các xã: Hồng Lạc, Thanh
Xá, Thanh Hải, Vĩnh Lập ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, thông
tin cần thiết và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại ñịa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn những cán bộ, ñảng viên và người dân của
các xã trên ñịa bàn huyện ñã giúp ñỡ, cung cấp tư liệu khách quan và nói lên
những suy nghĩ của mình ñể giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và bạn bè, ñồng nghiệp ñã ủng hộ
và giúp ñỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn



Phạm Văn Hùng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iii


MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng vi
Danh mục các biểu ñồ- hình- hộp viii
Bảng chữ viết tắt ix
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng nông thôn mới 4
2.1.2 Huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới 14
2.2 Cơ sở thực tiễn 26
2.2.1 Kinh nghiệm huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng
cơ sở hạ tầng ở nông thôn của một số nước, vùng lãnh thổ trên
thế giới 26
2.2.2 Kinh nghiệm huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở Việt Nam 32
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 35
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
3.1.2 ðiều kiện kinh tế, xã hội 38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………

iv

3.2 Phương pháp nghiên cứu 45
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu và ñiều tra 45
3.2.2 Phương pháp ñiều tra, thu thập số liệu 46
3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin 47
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu 47
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh huy ñộng ñóng góp của người
dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 48
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
4.1 Thực trạng huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn mới 50
4.1.1 Phổ biến chính sách huy ñộng ñóng góp của người dân xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn mới 50
4.1.2 Vận ñộng, tuyên truyền chính sách huy ñộng ñóng góp của người
dân xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 54
4.1.3 Triển khai thực hiện việc huy ñộng ñóng góp của người dân
trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 57
4.2 Kết quả ñạt ñược trong việc huy ñộng ñóng góp của người dân
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới, giai ñoạn 2010 - 2012 61
4.2.1 ðóng góp trí tuệ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 61
4.2.2 ðóng góp về tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 64
4.2.3 ðóng góp về ñất ñai xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 69
4.2.4 ðóng góp sức lao ñộng xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 72
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc huy ñộng ñóng góp của người
dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 77
4.3.1 Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước 77
4.3.2 Nhận thức và tổ chức thực hiện của các cấp, các ngành, ñoàn thể 79
4.3.3 Trình ñộ và nhận thức của người dân 80
4.3.4 Sự phát triển kinh tế- xã hội của ñịa phương và khả năng kinh tế

của hộ 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
v

4.4 Những thuận lợi, khó khăn về huy ñộng ñóng góp của người dân
trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 83
4.4.1 Thuận lợi 83
4.4.2 Khó khăn 84
4.5 Những vấn ñề ñặt ra trong quá trình huy ñộng ñóng góp của
người dân xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 88
4.5.1 Công tác tuyên truyền, vận ñộng 88
4.5.2 Tổ chức thực hiện của các cấp, các ngành, ñoàn thể 89
4.5.3 Phương thức huy ñộng sự ñóng góp của người dân ñịa phương và
các thành phần kinh tế, tổ chức, ñoàn thể 91
4.5.4 Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát 92
4.5.5 Năng lực, trình ñộ của ñội ngũ cán bộ cơ sở 93
4.6 Giải pháp huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn mới 97
4.6.1 Nâng cao vai trò, trách nhiệm và trao quyền cho người dân 97
4.6.2 Tăng cường công tác tuyên truyền, vận ñộng và phối hợp của các
tổ chức, ñoàn thể 98
4.6.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của người dân 99
4.6.4 Tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức về cơ chế quản lý, ñiều
hành, giám sát cho cán bộ cơ sở 100
4.6.5 Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội tham gia xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 101
4.6.6 Xây dựng mô hình quản lý, vận hành công trình sau khi kết thúc 102
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104
5.1 Kết luận 104
5.2 Kiến nghị 105

TÀI LIỆU THAM KHẢO 108


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Nhiệt ñộ, lượng mưa, ẩm ñộ, giờ nắng bình quân năm 2010- 2012 37
3.2 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Thanh Hà trong 3 năm
(2010- 2012) 39
3.3 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Thanh Hà trong 3 năm
(2010- 2012) 41
3.4 cơ cấu kinh tế của huyện Thanh Hà 3 năm ( 2010 - 2012) 44
3.5 Một số thông tin cơ bản về các xã nghiên cứu 45
4.1 Tỷ lệ người dân tham gia các cuộc họp, hội nghị phổ biến chính
sách xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 51
4.2 Ý kiến của người dân về huy ñộng ñóng góp xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới 60
4.3 Người dân ñóng góp trí tuệ vào các hoạt ñộng xây dựng cơ sở hạ
tầng tại ñịa phương 63
4.4 Kết quả huy ñộng ñóng góp tài chính của người dân trong xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện trong 3 năm 2010 – 2012 66
4.5 Kết quả huy ñộng ñóng góp về tài chính của người dân trong xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở 4 xã ñiều tra 68
4.6 Kết quả huy ñộng ñóng góp về ñất ñai của người dân trong xây
dựng CSHT nông thôn mới ở huyện trong 3 năm 2010 – 2012 69

4.7 Kết quả huy ñộng ñóng góp về ñất ñai của người dân trong xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở 4 xã ñiều tra 70
4.8 Kết quả huy ñộng ñóng góp ngày công lao ñộng của người dân
trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới 3 năm 2010 – 2012 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vii

4.9 Kết quả huy ñộng ñóng góp lao ñộng của người dân xây dựng
CSHT nông thôn mới ở 4 xã ñiều tra 755
4.10 Trình ñộ văn hóa và trình ñộ chuyên môn của các chủ hộ 811
4.11 Kết quả huy ñộng vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở
các xã trong giai ñoạn 2010 – 2012 855
4.12 Người dân tham gia vào các hoạt ñộng xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới 877
4.13 Cách tổ chức huy ñộng người dân, cộng ñồng trong xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn mới 911
4.14 Trình ñộ của ñội ngũ cán bộ cơ sở huyện Thanh Hà 966


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ- HÌNH- HỘP



Hình 2.1 Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới 18
Biểu ñồ 3.1 Cơ cấu lao ñộng theo ngành của huyện 3 năm 2010 - 2012 40
Biểu ñồ 3.2 Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Hà (3 năm 2010- 2012) 43
Hộp 4.1 Lãnh ñạo, chỉ ñạo của tổ chức ñảng 53

Hộp 4.2 Tuyên truyền, vận ñộng của tổ chức ñoàn thể và người dân tham
gia ñóng góp xây dựng CSHT nông thôn mới 55
Hộp 4.3 Dân biết, dân bàn 57
Hộp 4.4 Công khai tài chính 58
Biểu ñồ 4.2 Kết quả huy ñộng ñóng góp về tài chính của người dân xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện trong 3 năm 2010 –
2012 64
Hộp 4.5 Trăn trở, khó khăn của người dân 866

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ix

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Nghĩa ñầy ñủ
BQ Bình quân
BPTT Ban phát triển thôn
BQL Ban quản lý
BKT Ban kiến thiết
BCð Ban chỉ ñạo
CN Công nghiệp
CSHT Cơ sở hạ tầng
CNH, HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
CCN Cụm công nghiệp
DV - TM Dịch vụ - Thương mại
GTSX Giá trị sản xuất
GTNT Giao thông nông thôn
HðND Hội ñồng nhân dân
HTX Hợp tác xã
KHKT Khoa học kỹ thuật

NTM Nông thôn mới
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
KCN Khu công nghiệp
MTTQ Mặt trận tổ quốc
TDTT Thể dục thể thao
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ sở
TTCN-XD Tiểu thủ công nghiệp - xây dựng
TSVM Trong sạch vững mạnh
KT- XH Kinh tế xã hội
KT-TV Khí tượng-Thuỷ văn
UBND Uỷ ban nhân dân
VHTT Văn hóa thể thao
XDCB Xây dựng cơ bản


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cơ sở hạ tầng nói chung và cơ sở hạ tầng nông thôn nói riêng là vấn ñề
rất quan trọng. Thực tiễn hơn 25 năm ñổi mới ñã minh chứng, sự phát triển cơ
sở hạ tầng ñã góp phần làm thay ñổi diện mạo kinh tế - xã hội nông thôn và
công cuộc xóa ñói, giảm nghèo, thúc ñẩy công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông
nghiệp, nông thôn nước ta. Sự phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn không chỉ là
vấn ñề kinh tế - kỹ thuật ñơn thuần mà còn là vấn ñề xã hội quan trọng nhằm
tạo tiền ñề cho nông thôn phát triển nhanh và bền vững.
Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương ðảng (khoá X) ñã ra

Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn là quyết tâm mạnh mẽ, thể hiện tầm nhìn chiến lược, thiết thực của ðảng
trong việc làm thay ñổi diện mạo nông thôn Việt Nam trên con ñường CNH,
HðH ñất nước. Qua hơn 3 năm thực hiện, ñã khẳng ñịnh vấn ñề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HðH, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng ñể phát triển kinh tế- xã
hội bền vững, giữ vững ổn ñịnh chính trị, bảo ñảm an ninh, quốc phòng, giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường ñất nước. Hiện
nay, ðảng và Nhà nước ñang triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng NTM thực hiện theo Quyết ñịnh số 491/Qð- TTg ngày 16/4/2009, và
Quyết ñịnh số 800/Qð- TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Bộ tiêu chí và phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
NTM giai ñoạn 2010- 2020, thực hiện 19 tiêu chí xây dựng NTM theo phương
châm phát huy vai trò chủ thể của người dân và cộng ñồng dân cư là chính,
ðảng và Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, ñiều hành, có cơ chế, chính sách hỗ trợ
và hướng dẫn thực hiện, xây dựng NTM theo quy hoạch, có kinh tế phát triển,
kết cấu hạ tầng hiện ñại, bảo tồn ñược bản sắc, văn hoá tốt ñẹp, môi trường
ñược bảo vệ, ñời sống vật chất và tinh thần của người dân ñược nâng cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
2

Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương, sau gần 3 năm triển khai thực hiện
Quyết ñịnh số 800/Qð- TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Bộ tiêu chí và phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới, giai ñoạn 2010- 2020 ñã ñạt ñược kết quả quan trọng, diện
mạo nông thôn mới ñang dần ñược hình thành, trong ñó các cấp, các ngành
ñang tập trung huy ñộng mọi nguồn lực ñể làm mới, sửa chữa, cải tạo nâng
cấp các công trình trên ñịa bàn, như: ñường giao thông, hệ thống thủy lợi,
công trình nước sạch và vệ sinh môi trường, các công trình cung cấp ñiện
phục vụ sinh hoạt và sản xuất, các công trình phục vụ hoạt ñộng văn hóa- thể

thao, y tế, giáo dục… theo Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Tuy nhiên,
thực tế nhiều xã do chưa làm tốt công tác tuyền truyền và tổ chức triển khai,
thực hiện các chính sách của ðảng, Nhà nước và ñịa phương về mục ñích, ý
nghĩa, phương châm, biện pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới, vì vậy chưa huy ñộng ñược sự ñóng góp có hiệu quả
của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới, do vậy, kết quả
xây dựng nông thôn mới còn nhiều mặt hạn chế.
Nhận thức ñược ý nghĩa và tầm quan trọng về vai trò, trách nhiệm của
người dân trong xây dựng nông thôn mới, và ñể tìm ra các giải pháp có hiệu
quả huy ñộng mọi nguồn lực của người dân và cộng ñồng dân cư tham gia
xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội ở nông thôn, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu ñề tài: “Huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn mới ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng huy ñộng ñóng góp của người dân trong
xây dựng CSHT nông thôn mới ở huyện Thanh Hà trong thời gian qua, ñề xuất
một số giải pháp chủ yếu huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng
CSHT nông thôn mới ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương trong những năm tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về huy ñộng ñóng
góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới.
- ðánh giá thực trạng huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Thanh Hà. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng ñến huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới.
- ðịnh hướng và ñưa ra các giải pháp chủ yếu ñể huy ñộng ñóng góp của

người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Thanh Hà,
tỉnh Hải Dương trong những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu về cơ chế, chính sách và các giải pháp huy
ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở
huyện Thanh Hà.
Nghiên cứu sự tham gia của các bên liên quan ñến huy ñộng ñóng góp
của người dân như các tổ chức ðảng, chính quyền, ñoàn thể, cộng ñồng và
người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu việc huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây
dựng CSHT nông thôn mới ở huyện Thanh Hà. Trong ñó, tập trung nghiên cứu
sự ñóng góp của người dân trong xây dựng: Hệ thống giao thông, thuỷ lợi,
ñiện, nước sạch, các công trình văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế ở nông thôn.
- Thời gian: Nghiên cứu việc huy ñộng ñóng góp của người dân trong
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Thanh Hà trong 3 năm 2010-
2012 và ñịnh hướng, ñưa ra các giải pháp chủ yếu ñến năm 2020.
- Không gian: huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN MỚI

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
2.1.1.1 Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn
CSHT nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ
thuật nền kinh tế quốc dân. ðó là những hệ thống thiết bị và công trình vật

chất - kỹ thuật ñược tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và
trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, ñiều kiện chung cho
phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu
trúc trình ñộ phát triển của nó có sự khác biệt ñáng kể giữa các khu vực, quốc
gia cũng như giữa các ñịa phương, vùng lãnh thổ của ñất nước. Tại các nước
phát triển, cơ sở hạ tầng nông thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình
cung cấp gas, khí ñốt, xử lý và làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp,
cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.
Kinh tế xã- hội nông thôn không thể phát triển nếu các yếu tố cơ sở hạ
tầng nông thôn không ñược ñáp ứng [9].
2.1.1.2 ðặc ñiểm của cơ sở hạ tầng nông thôn
- Tính hệ thống: Kết cấu hạ tầng của một quốc gia, một vùng hay
một
ñịa
phương là một hệ thống cấu trúc phức tạp bao trùm và có phạm vi
ảnh
hưởng
mức ñộ cao thấp khác nhau ñến mọi hoạt ñộng KT- XH trên
ñịa
bàn. Nhưng
ñều liên quan gắn bó với nhau, sự trục trặc ở khâu
này
sẽ liên quan, ảnh hưởng
ñến khâu khác. Do ñó, việc quy hoạch tổng thể phát
triển
hạ tầng phải kết hợp,
phối hợp các loại hạ tầng trong một hệ
thống
ñồng bộ ñể giảm chi phí và tăng

hiệu quả sử dụng của các công trình hạ
tầng,
là ñòn bẩy tác ñộng vào mọi lĩnh
vực của ñời sống dân cư trên ñịa bàn, tạo sự thay
ñổi
cảnh quan của khu
vực.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
5

- Tính kiến trúc: Các bộ phận cấu thành hệ thống cơ sở hạ tầng

cấu
trúc phù hợp với những tỉ lệ cân ñối, kết hợp với nhau thành một tổng
thể
hài
hòa, ñồng bộ. Sự khập khiễng trong kết cấu hạ tầng có thể làm cho
hệ
thống
công trình mất tác dụng, không phát huy ñược hiệu quả, thậm chí làm

liệt
cả hệ thống hay từng phân hệ của cấu
trúc.
- Tính tiên phong ñịnh hướng: Tính tiên phong của hệ thống cơ sở hạ
tầng
thể
hiện ở chỗ luôn ñi trước, mở ñường cho các hoạt ñộng kinh tế, xã hội
phát
triển. Chiến lược ñầu tư phát triển hạ tầng ñúng là chiến lược

ưu tiên
công trình hạ tầng “trọng ñiểm”, có tính "ñột phá". Sự phát triển về

sở hạ
tầng về quy mô, chất lượng, trình ñộ kỹ thuật là những tín hiệu cho
thấy
ñịnh
hướng phát triển kinh tế- xã hội và tạo tiền ñề vật chất cho tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội của vùng, của ñất nước
.
- Tính tương hỗ: Các bộ phận trong cơ sở hạ tầng nông thôn có tác
ñộng qua
lại
với nhau. Sự phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi
cho bộ phận
kia
và ngược lại. Việc xây dựng một con ñường giao thông thì
không
những phục vụ trực tiếp cho hoạt ñộng ñi lại, vận chuyển
hàng
hoá…
của vùng ñó ñược thuận tiện mà còn góp phần giảm ñược chi
phí
vận chuyển,
giảm giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất- kinh doanh; tuy nhiên,
trong một số trường hợp khi xây dựng
công
trình làm thiệt hại cho ñối tượng
này nhưng lại làm lợi cho ñối tượng
khác.

- Tính công cộng: Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc kết cấu hạ
tầng
tạo ra những sản phẩm hàng hoá công cộng như: ðường giao thông, cầu
cống,
mạng lưới ñiện, cung cấp nước… ñiều ñó ñược thể hiện cả trong xây
dựng

trong sử dụng. Bởi vậy, hiệu quả ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn không thể
chỉ
xét ñến lợi ích của doanh nghiệp ñầu tư mà còn phải
xét ñến ý nghĩa phúc
lợi
của nó ñối với toàn xã hội.
- Tính vùng (ñịa lý): Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc kết cấu
hạ
tầng thường gắn với một vùng, ñịa phương cụ thể. Nó chịu ảnh hưởng của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
6

các
yếu tố tự nhiên (tài nguyên, môi trường, ñịa hình, ñất ñai…) và các
yếu
tố
kinh tế, xã hội của từng vùng, từng khu vực. Kết cấu hạ tầng của các
vùng nông thôn

vị trí ñịa lý khác nhau thì cũng sẽ khác
nhau.
- Xây dựng hạ tầng nói chung và CSHT nông thôn nói riêng thuộc lĩnh

vực ñầu tư kinh doanh, ñòi hỏi vốn lớn: Trong ñiều kiện nguồn vốn có hạn,
khi ñầu tư cần chú ý phân bổ nguồn vốn hợp lý giữa các lĩnh vực phát triển hạ
tầng và phát triển các hoạt ñộng kinh tế - xã hội. Mặt khác, các công trình hạ
tầng thường là những công trình công cộng không thể hoặc khó thu hồi vốn
và trong khi sử dụng phải tu sửa, bảo dưỡng, vì vậy cần phải huy ñộng ñóng
góp của người dân, trích từ phí sử dụng hay huy ñộng ñóng góp của các
doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, công ñức.
* Một số ñặc thù riêng cơ sở hạ tầng nông thôn
- Phần lớn công trình hạ tầng nông thôn mang tính ñịa phương, khu vực
khá rõ nét. Công trình xây dựng phân tán, phát huy trong một phạm vi nhất
ñịnh, tính hệ thống bị chia cách bởi ñịa lý, tự nhiên, kinh tế, cơ chế quản lý.
- Tính thời vụ: Do ñối tượng tác ñộng, phục vụ chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp và ñời sống của người dân nông thôn, nên công trình CSHT ở nông
thôn hoạt ñộng có tính thời vụ, tuỳ thuộc vào mùa vụ sản xuất nông nghiệp và
các yếu tố tự nhiên. Trong ñiều kiện kinh tế nông thôn, sản xuất nhỏ, phụ
thuộc ñiều kiện tự nhiên thì tính phân tán, manh mún CSHT thể hiện rõ nét.
- Hệ thống thiết bị và công trình CSHT nông thôn chậm phát triển so với
thành phố, và các khu công nghiệp: ðây là ñặc ñiểm có tính phổ biến ở các
nước cũng như các vùng trong một quốc gia. Việc rút ngắn khoảng cách này
không chỉ phụ thuộc vào vị trí ñịa lý của vùng nông thôn hay vai trò của
ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân mà còn liên quan chặt chẽ ñến
các chính sách hỗ trợ, thúc ñẩy của nhà nước.
- ðặc ñiểm về quản lý: Việc quản lý, ñiều hành hệ thống, công trình
trong CSHT nông thôn rất phức tạp và khó khăn. Thông thường việc quản lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
7

và ñiều hành những công trình nhỏ và vừa trong các làng, xã ñược xây dựng
theo từng cộng ñồng hay từng nhóm dân cư. Việc kinh doanh ít vì phần lớn
các công trình ñược coi là tài sản chung phục vụ cho cả cộng ñồng.

2.1.1.3 Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
Theo kinh tế chính trị học thì toàn bộ CSHT nông thôn ñược phân ra
thành, CSHT sản xuất và CSHT phi sản xuất.
Trong CSHT sản xuất lại ñược phân ra thành CSHT trực tiếp phục vụ
cho sản xuất vật chất và CSHT gián tiếp phục vụ sản xuất. Tất cả các ngành
giao thông liên lạc, thuỷ lợi, kho tàng cung ứng vật tư kỹ thuật tạo thành
CSHT vật chất. Ngoài ra, ở ñây còn có các ñiều kiện chung của sản xuất như
hệ thống mạng lưới ñiện, vận tải công nghiệp, hệ thống mạng lưới các công
trình, các xí nghiệp, các trung tâm, trạm, trại nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp.
Cơ sở hạ tầng phi sản xuất bao gồm các ngành phục vụ, ñảm bảo hoạt ñộng
chung cho con người như: y tế, giáo dục, các cơ sở nghỉ ngơi, dịch vụ khác.
- Các nhà kinh tế lại phân loại CSHT theo CSHT kinh doanh và CSHT
phục vụ sản xuất:
+ CSHT kinh doanh bao gồm những cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ trực
tiếp cho việc kinh doanh của những doanh nghiệp sản xuất hoặc dịch vụ. ðó
là những hệ thống hạ tầng thuộc sự quản lý của các doanh nghiệp nhất ñịnh.
Thí dụ nhà máy, công xưởng, hệ thống dây chuyền sản xuất
+ CSHT phục vụ sản xuất là những cơ sở vật chất gián tiếp phục vụ sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp như: hệ thống ñiện, liên lạc, giao thông nội bộ.
Gần ñây người ta ñã phân CSHT theo hai phần "phần cứng và phần mềm":
- "Phần cứng" của CSHT nông thôn là hệ thống công trình ñường xá
nông thôn, mạng lưới ñiện nông thôn, hệ thống thuỷ lợi, công nghiệp chế biến
nông sản, thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp nước sạch.
- "Phần mềm" của CSHT nông thôn là hệ thống giáo dục, ñào tạo nghề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
8

và kinh tế công cộng, cơ sở nghiên cứu ñể tạo ra các cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nông thôn và vận hành chúng.

2.1.1.4 Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
Kinh nghiệm nhiều nước cho thấy, cơ sở hạ tầng nông thôn là nhân tố
quyết ñịnh ñến sự thành công hay thất bại của quá trình CNH, HðH nông
nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
Với tư cách là những phương tiện vật chất - kỹ thuật cung cấp những
dịch vụ cần thiết cho các hoạt ñộng KT - XH ở nông thôn, cơ sở hạ tầng trở
thành lực lượng sản xuất quyết ñịnh ñến sự phát triển của KT- XH, là nền
tảng cho sự phát triển KT - XH nông thôn, nói cụ thể hơn nó là nền tảng cung
cấp những yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất và nâng cao chất lượng
cuộc sống cư dân nông thôn, thay ñổi diện mạo nông thôn trong quá trình
thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Do các vùng nông thôn có trình ñộ phát triển kinh tế- xã hội thấp hơn
nhiều so với các khu vực ñô thị nên cần tiến hành xây dựng và phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng cho phù hợp với từng vùng và trong từng giai ñoạn cụ
thể nhằm tạo ra những ñiều kiện vật chất cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
Thực tế cho thấy, sự hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng hoá tập
trung quy mô lớn, việc ñẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học- công
nghệ tiên tiến cho sản xuất nông nghiệp, ñưa những cây trồng, vật nuôi có giá
trị kinh tế cao, ñẩy mạnh thực hiện chuyên canh ñể sản xuất các loại nông sản
là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu và phát triển mạnh
các hoạt ñộng công nghiệp dịch vụ ở khu vực nông thôn chỉ có thể thực hiện
ñược khi nông thôn có một cơ sở hạ tầng hiện ñại. Sản xuất nông nghiệp hàng
hoá và phát triển công nghiệp nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
không thể thiếu các công trình thuỷ lợi, mạng lưới giao thông, hệ thống
cung cấp ñiện, nước, hệ thống thông tin liên lạc, chợ và trung tâm buôn
bán Khi cơ sở hạ tầng ñược tạo lập khá ñầy ñủ và ñồng bộ ở nông thôn,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
9

các nhà ñầu tư sẽ bỏ vốn ñầu tư, do ñó sẽ thúc ñẩy nông nghiệp, nông thôn

phát triển nhanh và mạnh hơn.
Cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện và ñồng bộ sẽ giúp giảm giá thành
sản xuất, giảm chi phí vận chuyển, chi phí dịch vụ, giảm thiểu rủi ro trong
các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và các ngành liên quan trực
tiếp tới nông nghiệp, góp phần thúc ñẩy lưu thông hàng hoá. Trong ñiều kiện
hiện nay với xu hướng hội nhập, nếu thiếu hệ thống thông tin viễn thông, hệ
thống ngân hàng hay hệ thống giao thông hiện ñại thì không thể ñạt ñược
mục tiêu phát triển như mong muốn.
CSHT nông thôn phát triển sẽ tác ñộng ñến sự phát triển khu vực nông
nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo ñiều
kiện thu hút vốn ñầu tư cả trong nước và nước ngoài vào thị trường nông
nghiệp, nông thôn. G óp phần tạo việc làm thu hút nguồn lao ñộng dư
thừa, tăng thêm thu nhập cho cư dân ở các vùng nông thôn, nâng cao
năng suất lao ñộng, hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra còn tạo ñiều kiện cho
nông dân tiếp cận ñược với tiến bộ khoa học - kỹ thuật tiên tiến, tiếp cận
ñược với các dịch vụ chất lượng cao như tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm,
Cơ sở hạ tầng nông thôn là ñiều kiện quan trọng tác ñộng tới việc phân
bố lực lượng sản xuất theo lãnh thổ. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ
tạo ñiều kiện phát triển ñồng ñều giữa các vùng, miền trong cả nước, góp
phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội.
Thực hiện mục tiêu công bằng xã hội không chỉ thể hiện ở khâu phân phối kết
quả mà nó còn thể hiện ở chỗ tạo ñiều kiện sử dụng tốt năng lực của mình, ñó
chính là cơ hội học tập, cơ hội ñược chăm lo sức khoẻ và ñặc biệt là cơ
hội ñược làm việc, tham gia vào quá trình tái sản xuất xã hội.
Cơ sở hạ tầng nông thôn là ñiều kiện vật chất quan trọng, có tính quyết
ñịnh ñến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn cũng như sự chuyển dịch
cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp. Ngân hàng thế giới cho rằng: “Những trở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
10


ngại trong giao thông vận tải thường là trở ngại chính ñối với sự phát
triển khả năng chuyên môn hàng hoá sản xuất tại khu vực có tiềm năng phát
triển nhưng không thể tiêu thụ ñược sản phẩm hoặc không ñược cung
cấp lương thực một cách ổn ñịnh ” [19, tr.18]. Như vậy, nếu không có
hạ tầng giao thông nói chung hay hạ tầng GTNT nói riêng thì không thể có
giao lưu hàng hóa nông sản với các hàng hoá khác, không thể tạo ñiều kiện
phát triển nền nông nghiệp hàng hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tăng cường ñược khả năng giao
lưu hàng hoá, thị trường nông thôn ñược mở rộng, khơi thông sự ngăn cách
giữa thị trường nông thôn và toàn bộ nền kinh tế. Nhờ ñó, kích thích sự phát
triển kinh tế hộ, góp phần thực hiện mục tiêu xoá ñói giảm nghèo, tăng thu
nhập, nâng cao chất lượng ñời sống cư dân, tạo ra sự thay ñổi diện mạo KT -
XH nông thôn, thu hẹp khoảng cách giàu, nghèo giữa thành thị và nông thôn,
từng bước xoá bỏ sự ngăn cách về không gian giữa thành thị và nông thôn.
Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo ñiều kiện tổ chức tốt ñời sống
xã hội trên từng ñịa bàn, tạo một cuộc sống tốt hơn cho nhân dân, nhờ ñó mà
giảm bớt và ngăn chặn tình trạng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị.
ðồng thời, tạo lập sự công bằng, nâng cao mức hưởng thụ các dịch vụ
giáo dục - ñào tạo, y tế và văn hoá cho dân cư vùng nông thôn, xoá ñi những
chênh lệch trong phát triển KT - XH giữa các vùng miền trong nước.
Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng thôn mới là nhân tố
ñặc biệt quan trọng, là khâu then chốt ñể thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế- xã hội, thực hiện CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn và xây dựng
nông thôn mới. Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện
ñại cùng quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng ngày nay, ñể xây dựng thành công mô hình nông thôn mới thì cần phải
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trước một bước ñể tạo ñiều kiện thuận lợi
cho KT - XH phát triển [19], [30].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
11


2.1.1.5 Những nội dung chủ yếu về xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
- Hệ thống giao thông nông
t
h
ô
n: ðư
ờng giao thông (liên thôn, liên xã,
ñường nối các cụm dân cư với hệ thống giao thông), ñược ví như "mạch
máu" trong cơ thể con người. Hiện nay ñường giao thông nông thôn mặc dù
ñã ñược
cải
thiện nhưng chất lượng còn thấp, chưa ñáp ứng
ñược y
êu cầu
xây dựng nông
thôn mới. Do vậy, cần phải xây dựng và phát
triển giao
thông gắn kết giữa các
vùng
nông thôn, giữa nông thôn với thành thị, tạo
ñiều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hoá, góp phần giảm chi phí vận
chuyển do ñó giảm ñược chi
phí
sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh, mở rộng
thị trường, tạo cơ hội giao lưu giữa các vùng miền, tạo thuận lợi cho việc
ñi
lại, tiếp cận với các dịch vụ giáo dục, y tế, bảo hiểm… củ a ngư ời dân.
- Hệ thống kênh mương và các công trình thuỷ lợi nông
t

h
ô
n:
bao gồm
toàn bộ hệ thống công trình phục
vụ
cho việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn
nước (nước mặt và nước ngầm) và hạn chế những tác hại do nước gây ra ñối
với sản xuất, ñời sống và
môi
trường sinh thái. Các công trình chủ yếu gồm:
các trạm bơm tưới, tiêu, hệ thống ñê
sông,
hệ thống kênh mương. Việc x ây
dựn g hệ thống kênh mương và các công trình thuỷ lợi hiện ñại, góp phần
khắc phục tình trạng hoang hoá, mở rộng diện tích canh tác, cung cấp nước
tưới, tạo ñiều kiện thâm canh, tăng vụ và sự chuyển ñổi cơ cấu cây trồng,
kịp thời khắc phục những hậu quả của thiên tai là một yêu cầu bức thiết
với các vùng nông thôn hiện nay trong xây dựng NTM.
- Hệ thống cung cấp nước sạch nông
thôn:
ðây là một trong những
nhân tố quan trọng góp phần vào việc
bảo
vệ sức khoẻ, phòng chống dịch
bệnh, nâng cao chất lượng cuộc
sống
cư dân nông
thôn.
Hiện nay, việc cung cấp nước sạch ở nông thôn có thể thực hiện

thông
qua hệ thống cung cấp nước tập trung, khai thác từ các nguồn qua hệ
thống
phân phối chuyển ñến nơi sử dụng hoặc có thể do các hộ dân, cơ sở
sản
xuất
khoan giếng, trữ nước mưa. Do vậy, cần phải xây dựng các nhà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
12

máy nước (có thể mỗi xã xây dựng một nhà máy nước hoặc hai, ba xã,… xây
dựng một nhà máy nước) ñể phục vụ nhân dân. Thực tế cho thấy,
việc
xây
dựng nhà máy cấp nước sạch

cho các vùng nông thôn là giải pháp hữu hiệu
nhất trong bối cảnh môi
trường
ngày càng có xu hướng bị ô nhiễm, do tác
ñộng của quá trình công nghiệp hóa
nông
nghiệp, nông thôn, nhất là sự
phát triển các hoạt ñộng công nghiệp. Nó

ñảm bảo chất lượng nguồn nước
ñã qua xử lý, ñảm bảo cung cấp ñủ
nước
cho nhu cầu sử dụng của dân
cư.

- Về hệ thống thoát nước và xử lý chất thải, nước thải nông
thôn: Hiện
nay, n
hiều vùng nông
thôn
ñã căn bản cải tạo ñược tình trạng ao tù, nước
ñọng,

Tuy nhiên, môi trường nông thôn ñang bị ô nhiễm, tình trạng chất
thải, nước thải xả thẳng ra môi trường

không qua xử lý,
ảnh
hưởng ñến
ñời sống và sức khoẻ của người dân. Do vậy, cần ñầu tư xây dựng hệ thống
xử lý
nước
thải, chất thải ở nông thôn, góp
phần
bảo vệ môi trường,
sức
khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cho cư dân nông
thôn.
- Hệ thống thông tin và bưu chính viễn thông nông thôn: Hệ thống
này bao gồm toàn bộ các phương tiện phục vụ cho việc cung cấp thông
tin, trao ñổi thông tin ñáp ứng nhu cầu sản xuất và ñời sống ở nông thôn
như: mạng lưới bưu ñiện, ñiện thoại, internet, mạng lưới truyền thanh,
truyền hình của ñịa phương và Trung ương.
- Hệ thống cung cấp ñiện nông
t

h
ô
n:
bao gồm mạng lưới ñường dây
tải ñiện
từ
nguồn cung cấp, hệ thống các trạm hạ thế, mạng lưới phân phối
và dẫn
ñiện
tới các dụng cụ, hộ dân sử dụng ñiện.
Tuy
nhiên, chất lượng
nguồn ñiện cung cấp chưa cao, tỷ lệ tiêu hao ñiện ở
khu
vực nông thôn còn
ở mức cao, phần ñóng góp của người dân vào việc
xây
dựng hệ thống
ñiện còn lớn, giá ñiện ở nông thôn thường cao hơn so
với
thành thị. Do
vậy, việc quy hoạch và phát triển ñồng bộ hệ thống ñiện
nhằm
ñảm bảo ñủ
ñiện cho sản xuất và sinh hoạt, giảm mức tổn thất ñiện năng

yêu cầu
bức thiết với xây dựng nông thôn mới hiện
nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………

13

- Chợ nông thôn: Với ña số các vùng nông thôn, chợ ñã hình thành
khá sớm trong
lịch
sử. Chợ nông thôn ra
ñời
và phát triển do nhu cầu trao
ñổi hàng hóa. Nhiều chợ ñã tồn tại lâu ñời và ñến nay vẫn ñược duy trì. Tuy
nhiên, về cơ bản chợ nông thôn có quy mô nhỏ, hàng
hoá
còn ñơn ñiệu,
chủ yếu là những sản vật trong vùng (nhất là nông sản)

những vật
dụng cần cho sản xuất và sinh hoạt thường ngày của người
dân.
ðiều ñó
ñòi hỏi phải huy
ñộng
mạnh mẽ các nguồn lực của cả nhà nước và cộng ñồng
cư dân nông
thôn trong việc xây dựng chợ nông thôn phục vụ cho quá trình
xây dựng nông thôn mới.
- Hệ thống các trường học: gồm

các trường mầm non, tiểu học, THCS,
THPT. Kinh nghiệm nhiều nước cho
thấy,
nguồn lực con người ñã trở thành

một trong những nhân tố
quyết
ñịnh sự thành công hay thất bại của quá trình
xây dựng nông thôn mới.

Do vậy, phải tập trung huy ñộng mọi nguồn lực ñể
xây dựng các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT ñạt chuẩn sẽ góp
phần nâng cao trình ñộ dân trí,
ñào tạo nguồn nhân lực
có trình ñộ văn hoá,
kỹ năng nghề nghiệp phục vụ cho xây dựng nông thôn mới
.
- Trạm y tế xã: Nơi chăm sóc sức khoẻ ban ñầu cho cộng ñồng dân cư

nông
thôn. Tuy nhiên, ở nhiều vùng nông thôn hiện
nay, trạm
y
tế xã
còn
thấp kém, cơ sở vật chất nghèo
nàn,
trang thiết bị y tế thiếu thốn, lạc hậu,
chưa ñáp ứng ñược yêu cầu khám
chữa
bệnh ban ñầu và chăm sóc sức khỏe
cho nhân
dân.
Do vậy,
việc

xây dựng, cải tạo nâng cấp các trạm y tế xã ñạt
chuẩn quốc gia

yếu tố mở ñường cho công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
nhân
dân ở nông thôn trong quá trình xây dựng thôn mới.
- Nhà văn hoá

thôn: Nông thôn là nơi bảo tồn, lưu truyền và giữ gìn bản
sắc văn hoá dân
tộc. Tuy nhiên, hiện nay
cơ sở vật chất, thiết chế văn hoá
cấp xã còn thiếu thốn, số xã

thư viện rất ít, nhà văn hoá còn thô sơ lồng
ghép. Do vậy, việc phát triển nhà văn hóa nông thôn như
phát
triển các trung
tâm văn hóa, trung tâm sinh hoạt cộng ñồng, thư viện… là
hết
sức cần thiết,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
14

góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền
văn
hóa nông thôn mới, bảo
tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, hạn chế và tiến tới xóa bỏ các hoạt
ñộng mê tín dị ñoan, các
hủ

tục lạc hậu ñã tồn tại lâu dài ở nông
thôn.
2.1.2 Huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới
2.1.2.1 Khái niệm huy ñộng ñóng góp của người dân
Theo từ ñiển tiếng việt (1997), thì huy ñộng là phát ñộng, còn ñóng góp
là góp phần của mình vào trong một hoạt ñộng, công việc nào ñó. Như vậy,
huy ñộng ñóng góp là tổ chức phát ñộng ñể huy ñộng sự tham gia, góp phần
của mọi người và của mình vào các hoạt ñộng, công việc nào ñó. Huy ñộng
ñóng góp của người dân trong xây dựng CSHT nông thôn mới, là cách thức tổ
chức tuyên truyền, vận ñộng và thuyết phục ñể người dân và cộng ñồng,
doanh nghiệp, tham gia ñóng góp công sức, trí tuệ, tiền của, vào xây dựng
các công trình thiết yếu, như: ñường giao thông, hệ thống kênh mương, hệ
thống nước sạch, hệ thống ñiện, các trường học, trạm y tế, nhà văn hóa thôn,
khu dân cư, phục vụ cho lợi ích và nhu cầu thiết thân của người dân, góp
phần nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2.1.2.2 Sự cần thiết phải huy ñộng ñóng góp của người dân trong xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn mới
Các học thuyết kinh tế ñã chỉ ra rằng muốn kinh tế phát triển, tăng
trưởng thì nhất thiết phải ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, ñầu tư cho
các ngành công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng có vai trò ñặc
biệt quan trọng trong phát triển kinh tế- xã hội kể cả ở thành thị và nông thôn.
ðối với Việt Nam, ñể ñạt mục tiêu "ðến năm 2020 trở thành một nước
công nghiệp có trình ñộ khoa học công nghệ tiên tiến" thì nhất thiết phải có
sự ñầu tư vào nông nghiệp trong ñó cần thực hiện ñầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng nông thôn. Trong ñiều kiện nước ta hiện nay, nông nghiệp là một ngành
chiếm tỷ trọng lao ñộng và giá trị sản lượng lớn, cơ cấu kinh tế ñã có sự

×