Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập chuyên ngành cầu tại công ty TNHH giao thông vận tải trường đại học GTVT hà nội chuyên đề thi công dầm i BTCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.68 KB, 35 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Chuyªn ®Ò
Thi c«ng kÕt cÊu nhÞp
dÇm BTCT DL 33m
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I
công nghệ chế tạo dầm BTCT DƯL
L=33m, h=1.7m
Mục lục
Chơng I : Quy định chung
1.1 Điều kiện sử dụng
1.2 Đặc điềm dầm BTCT DƯL L=33m, h=1.7m.
1.3 Tài liệu tham khảo
Chơng II: Nguyên vật liệu
2.1 Yêu cầu kỹ thuật
2.1.1 Thép cờng độ cao
2.1.2 Thép thờng
2.1.3 Thép vòng neo và chốt neo
2.1.4 Xi măng
2.1.5 Đá dăm
2.1.6 Cát
2.1.7 Nớc
2.1.8 Chất phụ gia
2.1.9 Vật liệu bôi trơn
2.2 Kiểm nghiệm vật liệu và bảo quản
2.2.1 Thép cờng độ cao
2.2.2 Thép thờng
2.2.3 Xi măng
2.2.4 Đá dăm và cát
2.2.5 Các vật liệu khác


Chơng III : Chế tạo lắp dựng ván khuôn và thép.
3.1 Chế tạo và lắp dựng ván khuôn
3.1.1 Bệ đỡ ván khuôn đáy
3.1.2 Lắp dựng ván khuôn
3.1.3 Bố trí hệ thống đầm rung
3.2 Gia công và lắp dựng thép thờng
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.1 Gia công cốt thép
3.2.2 Lắp dựng cốt thép
3.2.3 Chế độ lắp ráp các kết cấu chôn sẵn trong dầm
3.3 ống tạo lỗ luồn bó thép cờng độ cao
3.3.1 Chế tạo ống tạo lỗ
3.3.2 Lắp ống tạo lỗ
Chơng IV : Công nghệ bê tông
4.1 Pha trộn hỗn hợp bê tông
4.1.1 Quy định về việc pha trộn hỗn hợp bê tông
4.1.2 Kiểm tra hỗn hợp bê tông
4.1.3 Vận chuyển hỗn hợp bê tông
4.2 Đổ và đàm bê tông
4.2.1 Công tác chuẩn bị trớc khi đổ bê tông
4.2.2 Đổ và đầm bê tông
4.3 Bảo dỡng bê tông
Chơng V : Căng kéo bó thép cờng độ cao
5.1 Chế tạo và nghiệm thu neo
5.1.1 Các yêu cầu kỹ thuật của neo
5.1.2 Chế tạo neo
5.1.3 Nghiệm thu neo
5.2 Công tác lắp đặt bó thép cờng độ cao
5.2.1 Công tác chuẩn bị trớc khi tạo ứng suất trớc

5.2.2 Chế tạo và lắp đặt bó thép CĐC
5.3 Căng kéo bó thép CĐC
5.3.1 Kích căng bó thép cờng độ cao
5.3.2 Quá trình căng kéo bó thép CĐC
5.3.3 Đo độ dãn dài
5.3.4 Đo độ vồng ngợc và biến dạng ngang của dầm
5.3.5 Yêu cầu kỹ thuật của quá trình căng kéo bó thép CĐC
5.4 Trình tự căng kéo bó thép và trị số kiểm tra lực kéo bó thép
5.4.1 Trình tự căng kéo
5.4.2 Trị số lực kéo khống chế của từng bó
5.5 Kiểm tra kích và đồng hồ áp lực
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng VI : Bơm vữa xi măng và đổ bê tông bịt đầu dầm
6.1 Bơm vữa xi măng
6.1.1 Mục đích bơm vữa
6.1.2 Thành phần vữa
6.1.3 Thí nghiệm vữa tại phòng thí nghiệm
6.1.4 Thí nghiệm vữa tại hiện trờng
6.1.5 Thí nghiệm kiểm tra
6.1.6 sản xuất vữa xi măng
6.1.7 Công nghệ bơm vữa
6.2 Đổ bê tông bịt đầu dầm
Chơng VII: Nghiệm thu sản phẩm và vận chuyển lao lắp dầm
7.1 Quy định về nghiệm thu sản phẩm
7.1.1 Quy định chung
7.1.2 KIểm tra kích thớc dầm
7.1.3 Nghiệm thu sản phẩm
7.2 Vận chuyển lao lắp dầm
Chơng VIII. Kiểm tra chất lợng dầm bằng thí nghiệm tải trọng tĩnh

8.1 Mục đích thí nghiệm tĩnh
8.2 Nội dung chính thí nghiệm nén tĩnh
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Quy định chung
1.1 Điều kiện sử dụng
Quy trình công nghệ nàysoạn thảo cho việc sản xuất dầm BTCT DƯL toàn khối kéo sau;
L=33m.
Việc đúc dầm đợc hoàn thành trên dây chuyền công nghệ sản xuất bê tông tại hiện trờng,
cùng với bộ ván khuôn thép hoàn chỉnh.
Lỗ luồn bó thép cờng độ cao sử dụng ống ghen xoắn bằng thép có đờng kính trong
60/67mm.
Việc tạo ứng suất trớc trong các bó cáp cờng độ cao 12.7mm đợc thực hiện theo phơng
pháp căng sau ( khi cờng độ bê tông đạt 360Kg/cm
2
90% cờng độ thiết kế)
1.2 Đặc điểm dầm BTCT DƯL ; L=33m
Chiều dài toàn dầm L=33m
Khẩu độ tính toán L=32.2m
Chiều cao dầm H=1.7m
Chiều rộng bản cánh B=1.7m
Số bó thép CĐC 12.7mm (Tiêu chuẩn ASTM A416 hoặc tơng đơng): 7 bó cho cả dầm giữa
và dầm biên
Mác Bê tông: M400 (nhóm B đổ bê tông toàn khối tại hiện trờng )
Quy trình thiết kế: Quy trình tính toán cầu cống theo trạng thái giới hạn của bộ GTVT ban
hành TCN 22 -18-79.
1.3 Tài liệu tham khảo
1. Quy trình thi công kêt cấu bê tông DƯL của Trung quốc JTJ-041-89
2. Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống 166- QĐ-KT của Bộ GTVT.

3. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép TCVN-4453-1995.
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng II
Nguyên vật liệu
2.1 Yêu cầu kỹ thuật
2.1.1 Thép cờng độ cao : (CĐC)
Thép CĐC dùng trong dầm bê tông DƯL là thép nhập ngoại phải thoả mãn các điều kiện kỹ
thuật sau:
Chủng loại:
Dùng cáp CĐC 12.7mm loại tự chùng thấp theo tiêu chuẩn ASTM A416 hoặc tơng
đơng.
2.1.2 Thép thờng
2.1.2.1 Thép tròn :
Cốt thép chủ dùng loại CT5, các cốt thép khác dùng loại CT3.
2.1.3 Neo.
- Dùng neo OVM 13-7 theo tiêu chuẩn OVM hoặc tơng đơng
2.1.4 Xi măng
2.1.4.1 Loại xi măng sử dụng dùng xi măng PC40 theo TCVN-2682-1992.
2.1.4.2 Tính chất cơ lý của xi măng cụ thể :
Cờng độ khi nén phải đảm bảo Ry không nhỏ hơn 500kg/cm
2
Thời gian bắt đầu ninh kết không nhỏ hơn 1giờ, còn thời gian kết thúc không lớn hơn 10giờ
kể từ khi bắt đầu trộn.
Hàm lợng SO3 trong xi măng không lớn hơn 5% , hàm lợng MgO không lớn hơn 5%
Hệ số biến động của cờng độ xi măng không lớn hơn 5%.
2.1.5 Đá dăm : Theo TCVN - 1771-86
Cốt liệu đá dăm đúc dầm BT DƯL là loại đá vôi hoặc đá cuội nghiền ra, song chúng phải thoả
mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật sau :
2.1.5.1 Mẫu đá thí nghiệm đạt cờng độ chịu nén khi bảo hào nớc 800kg/cm

2
. Việc
xác định cờng độ chịu nén của đá bằng phơng pháp ép mẫu có kích thớc 5x5x5cm hay mẫu
trụ tròn 5cm, không đợc dùng nham thạch phong hoá. Tỷ trọng của đá không nhỏ hơn
2.3T/m
3
2.1.5.2 Kích thớc lớn nhất của đá dăm không đợc lớn hơn 3/4 khoảng cách tĩnh của cốt
thép, đồng thời không vợt quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu. Cấp phối đá dùng loại 5-
20mm.
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tỷ trọng qua sàng có trọng lợng nh sau:
Đờng kính 2.5mm 5.0 10 20 30
Tỷ lệ 0 - 5 0 12 20 25 90 -100 100
Lợng hạt hình thoi , dẹt không quá 10% trọng lợng
Hàm lợng các tạp chất có hại , bụi, bùn sét không lớn hơn 1%
Hàm lợng Sun phát ( Tính theo SO3 ) không lớn hơn 1% trọng lợng.
Riêng phần bầu dầm có thể dùng cấp phối 5-10mm, Lấy từ các mỏ đá A Sờ
2.1.6 Cát : Theo TCVN - 1770-86
Cát dùng cát sông thiên nhiên sạch , cứng , mô đuyn 2.5-3.0
Cấp phối hạt:
Đờng kính qua lỗ sàng (mm) 5 1.2 0.6 0.3 0.15
Lợng trên sàng cộng dồn % 0-5 35-55 65-75 85-95 97-100
Hàm lợng các tạp chất có hại theo trọng lợng :
Bùn cát : Không lớn hơn 3%
Mica : Không lớn hơn 1%
Sun phát (SO3) : Không lớn hơn 1%
Độ rỗng lớn nhất của cát không lớn hơn 38%
- Cát lấy tại thị trấn Hiên tỉnh Quảng Nam
2.1.7 Nớc : Theo TCVN - 4506-87

Nớc để trộn bê tông không đợc có các tạp chất ảnh hởng đên dộ ninh kết và hoá cứng bình
thờng của xi măng , loại nớc bẩn, dầu mỡ không đợc dùng để trộn bê tông.
Nớc để trộn bê tông cần đợc thí nghiệm với các chỉ số sau :
Hydrô PH4
Hàm lợng sun phát (SO3) : Không lớn hơn 2700Mg/lít
Hàm lợng muối : Không lớn hơn 5000mg/lít
2.1.8 Chất phụ gia
Để cải thiện tính dễ đổ của hỗn hợp bê tông cho phép dùng chất phụ gia hoá dẻo. Song liều
lợng dùng nhiều hay ít phải thông qua thí nghiệm.
Chất phụ gia hoá dẻo cần pha thành dung dịch
Phụ gia hoá dẻo có thể dùng Sikament của Thuỵ sỹ ( Hãng SIKA) hoặc các chất phụ gia
hoa dẻo do Việt nam sản xuất , nhng phải có đủ chứng chỉ kỹ thuật về tiêu chuẩn .
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.9 Vật liệu bôi trơn
2.1.9.1 Vật liệu bôi trơn ván khuôn phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Thích hợp cho việc dùng thiết bị phun hoặc quét.
Tạo thành lớp trung gian ngăn cách sự dính kết giữa bê tông và mặt ván khuôn
Dễ bị phá hoại khi tháo ván khuôn , nhng cũng không gây nứt nẻ tạo thành vết nứt trên bề
mặt bê tông
Không làm rỉ khuôn thép.
2.1.9.2 Có thể sử dụng một trong các loại vật liệu bôi trơn dới đây:
Dầu máy - dầu hoả : Tỷ lệ : 1:1
Dầu máy ô tô , dầu thử động cơ.
Dầu khoáng vật
2.1.9.3 Không dùng các dầu ma dút và các loại dầu sẫm lẫn nhiều tạp chất muội đen.
2.2 Kiểm nghiệm vật liệu và bảo quản
2.2.1 Thép cờng độ cao
2.2.1.1 Trớc khi sử dụng thép CĐC cần đợc kiểm tra bằng thí nghiệm theo các nội dung sau:
Kiểm tra các tài liệu chứng chỉ kỹ thuật của loại thép.

Kiểm tra kích thớc hình học của loại thép ( Dùng thớc kẹp có độ chính xác 0.02mm)
Thí nghiệm các chi tiết cơ lý của lực học:
Xác định giới hạn bền R
H
H
Xác định độ dãn dài tơng đối
Uốn nguội thử gấp 180
0
Xác định mô duyn đàn hồi
2.2.1.2 Chọn mẫu thí nghiệm
Mỗi lần thí nghiệm, lấy ra 10% số cuộn trong lô (nhng không nhỏ hơn 6cuộn) để lấy mẫu
thí nghiệm theo các hạng mục nêu ở mục 2.2.1.1. Nếu kết quả thí nghiệm của tất cả các
mẫu đều thoả mãn thì toàn bộ số cuộn thép trong lô đó đợc xem là đạt yêu cầu.
Nếu mẫu của 1 cuộn nào đó mà không đạt yêu cầu thì trớc hết cả cuộn đó coi nh không đạt
yêu cầu.
Để xác định số cuộn còn lại trong lô đó có đạt yêu cầu không, phải lấy số lợng mẫu gấp đôi
lần đầu trong các cuộn còn lại và tiên hành thí nghiệm lại.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết quả thí nghiệm lại đều đạt yêu cầu thì toàn bộ số lợng thép trong lô đợcđánh giá là đạt
yêu cầu. Còn có 1 mẫu không đạt yêu cầu thì lô thép coi nh không đạt yêu cầu.
2.2.1.3 Bảo quản
Thép CĐC cần bao gói cẩn thận, tránh ẩm rỉ, khi vận chuyển phải che bạt, không để dính
dầu mỡ, muối, phân hoá học.
Khi xếp dỡ không đợc ném từ trên cao xuống, không để dập xoắn, xây xát.
Kho chứa thép CĐC phải khô ráo, thép về phải xếp riêng từng đợt trên sàn kê bằng phẳng,
cách mặt nền ít nhất 0.2m.
2.2.2 Thép thờng
2.2.2.1 Cốt thép thờng cũng phải có chứng chỉ kỹ thuật xuất xởng hoặc phiếu thí nghiệm,
chứng tỏ có đủ phẩm chất nh yêu cầu thiết kế quy định.

Thép thờng nhập về cũng phải để riêng theo từng loại, để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Đồng
thời cũng phải cất giữ cẩn thận tránh rỉ và dính các chất bẩn, nhất là dầu, mỡ, muối
2.2.2.2 Đối với lô thép không có chứng chỉ kỹ thuật thì phải chia đợt ra để kiểm nghiệm (mỗi
đợt lớn hơn 30T). Mỗi đợt lấy ra 3 thanh, mỗi thanh lấy 1 nhóm mẫu (gồm 1 mẫu thí nghiệm
chịu kéo, 1 mẫu thí nghiệm chi tiết uốn nguội ). Kết quả thí nghiệm đợt đầu mà có 1 hạng mục
không đạt yêu cầu thì cho phép thí nghiệm làm lại nhng với số mẫu gấp đôi .
Nếu kết quả thí nghiệm lần thứ 2 vẫn có 1 mẫu không đạt yêu cầu thì cốt thép đợt ấy không đ-
ợc nghiệm thu đa vào sử dụng.
2.2.3 Xi măng
2.2.3.1 Xi măng chở về công trờng phải tiến hành nghiệm thu đánh dấu và xếp kho theo loại
mác, có biểu ghi tơng ứng. Chiều cao xếp đống không đợc cao hơn 1.5m và cách tờng không
nhỏ hơn 0.3m. Sàn kho cao hơn mặt đất 0.5m .
2.2.3.2 Mỗi lô xi măng phải tiến hành kiểm nghiệm theo 4 hạng mục :
+ Thời gian ninh kết
+ Tính ổn định
+ Cờng độ
+ Độ mịn
Lô xi măng nào cha đợc kiểm nghiệm, hoặc cha có đầy đủ chứng chỉ kỹ thuật thì không đợc
sử dụng để đúc dầm.
2.2.3.3 Trong 1 dầm phải dùng cùng 1 lô xi măng , 1 loại xi măng
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.4 Đá dăm và cát
2.2.4.1 Đá dăm và cát phải tiến hành nghiệm thu và định kỳ thí nghiệm, xác định tính chất cơ
lý của chúng đáp ứng yêu cầu về chất lợng (cơng độ, thành phần hạt, độ bẩn)
2.2.4.2 Các kho để đá dăm và cát phải đợc tổ chức bảo quản riêng rẽ tránh gió bay, ma trôi,
lẫn đất rác hay tạp chất khác. Không đánh đống cao hơn 4m
2.2.4.3 Các vật liệu khác
Các vật liệu khác dùng trong dầm bê tông dự ứng lực, phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu kỹ
thuật, nếu không đạt thì không đợc sử dụng, nếu có nghi ngờ thì cần phải tiến hành thí

nghiệm.
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng III
Chế tạo lắp dựng ván khuôn và cốt thép
3.1 Chế tạo và lắp dựng ván khuôn
3.1.1 Bệ đỡ ván khuôn đáy
Ván khuôn đáy đặt trên bề kê cố định, bệ không có hiện tợng lún. Bệ đỡ làm bằng các ụ kê
bằng BTCT lắp ghép có khoảng cách thích hợp. Móng các ụ kê đợc đầm kỹ và đệm đá dăm và
cát (Kích thớc của bệ đỡ theo hồ sơ thiết kế )
Các bản thép chôn sẵn chống định vị ngang của ván khuôn trong quá trình đầm rung hoạt
động cần đảm bảo chính xác để không ảnh hởng đến định vị ván khuôn đáy.
3.1.2 Lắp dựng ván khuôn.
3.1.2.1 Các mảnh ván khuôn chở đến hiện trờng phải đợc kiểm tra kích thớc, độ cong vênh, độ
rỉ để có biện pháp xử lý trớc khi lắp ráp. Ván khuôn thành, ván khuôn đáy phải phẳng, thẳng.
Các kích thớc phải phù hợp yêu cầu trong bảng 1
3.1.2.2 Tất cả các mối nối giữa các mảnh ván khuôn thành với nhau, ván khuôn thành với ván
khuôn đáy, ván khuôn đầu dầm phải có đệm cao su chống rò rỉ mất nớc.
Mặt tiếp xúc ván khuôn đáy với bệ đỡ (ụ kê) cần có đệm cao su để tránh chấn động và tăng c-
ờng độ rung khi đầm hoạt động.
3.1.2.3 Định vị ván khuôn thành với nhau bằng tăng đơ. Định vị ván khuôn thành với ván
khuôn đáy bằng cùm định vị và bản cá .
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 1:
TT Tên sai số
Sai số cho phép
(mm)
Sai số cho phép các bộ phận ván khuôn
1 - Sai số về chiều dài, chiều rộng và đờng chéo tấm thép:

+ Chiều dài, chiều rộng 0 ; -1
+ Chiều cao
5
2 Sai số mép tấm so với đờng thẳng
0.5
Sai số mặt tôn khi áp vào đờng thẳng 4
3 Sai số các lỗ liên kết ( chốt , bu lông)
- Cự ly tim các lỗ đinh với mặt bản
0.3
- Lỗ liên kết đầu tấm với cự ly đầu dầm 0; -0.5
- Các lỗ đinh dọc theo chiều dài , chiều rộng
0.60,
4 Độ gồ ghề cục bộ các bề mặt ván khuôn 1.0
5 Sai số về gốc và độ méo mó các bề mặt ván khuôn 0
6 Sai số về sự lắp dựng ván khuôn đáy
+ Sai số về chiều cao trong phạm vi 1m
5
+ Sai số về chiều cao suốt chiều dài dầm
10
+ Đối với ván khuôn đầu dầm , sai số về chiều cao ở 2
cánh dọc ( yêu cầu phải thật phẳng)
2
+ Sai số về độ lệch ngang so với tim dọc dầm tại các vị
trí lớn nhất
L
4000
=
8
7 Sai số về lắp dựng ván khuôn thành
+ Độ thẳng đứmg của ván khuôn

4
+ Sai số về chiều dài
10
+ Sai số về chiều dày bụng và bầu dầm +5
+ Chiều rộng bản mặt cầu dọc theo 2 bên +10 ; -5
3.1.2.4 Đo kiểm tra kích thớc ván khuôn phải dùng thớc thép kiểm tra lắp dựng ván khuôn đáy
đạt yêu cầu kỹ thuật, mới tiến hành các công việc tiếp theo(bố trí cốt thép, lắp ván khuôn
thành)
Sau khi lắp đặt xong ván khuôn đáy, kiểm tra đạt yêu cầu rồi cần vạch một đờng tim trên suốt
chiều dài ván khuôn đáy để làm cơ sở kiểm tra ván khuôn thành.
3.1.3 Bố trí hệ thống đầm rung
Đầm rung bố trí trên ván khuôn thành (có bản vẽ thiết kế)
3.2 Gia công và lắp dựng cốt thép thờng
3.2.1 Gia công cốt thép
3.2.1.1 Các cốt thép trơn cán nóng và cốt thép gờ có thể hàn ốp hoặc hàn đối đầu bằng hàn hồ
quang, chiều dài đờng hàn 10d nếu hàn 1 phía. Que hàn dùng loại E42A hoặc tơng đơng.
Mối hàn phải liên kết tốt , hàn thật ngấu, cốt thép không đợc cháy, nứt vỡ Mỗi lô mối nối
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cùng đờng kính chọn một số mẫu (ít nhất 3 mẫu) để thí nghiệm về uốn nguội và cờng độ kéo
của mối hàn. Sau khi xác định mối hàn đạt yêu cầu mới dợc sử dụng.
3.2.1.2 Khung cốt thép cần phân đoạn chế tạo trớc, nối liên kết với nhau bằng hàn. Để đảm
bảo chính xác và ổn định khung cốt thép cần tiến hành hàn trên các dỡng.
3.2.2 Lắp dựng cốt thép
Các khung cốt thép cần đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật so với hồ sơ thiết kế (chủng loại, đờng
kính, khoảng cách) sai số cho phép của cốt thép quy định nh sau:
Sai số khoảng cách cốt thép chủ của mặt cầu so với thiết kế 10mm.
Sai số khoảng cách cốt đai so với thiết kế 10mm
Độ thẳng đứng của cốt thép( lệch vị trí thẳng đứng )15mm
Tầng bảo vệ của cốt thép so với thiết kế 5mm

3.2.3 Chế tạo và lắp ráp các kết cấu chôn sẵn trong dầm
3.2.3.1 Sau khi chế tạo xong bản đệm và bản đệm gối dùng thớc thẳng 30cm để kiểm tra mặt
phẳng bản thép không quá 1mm.
3.2.3.2 Mối hàn liên kết các bản thép với cốt thép neo phải phù hợp với yêu cầu thiết kế. Vị trí
xê dịch thép neo không vợt quá 2mm
Vị trí lắp ráp bản đệm neo phaỉ thật chính xác, không đợc di dịch trong khi đổ bê tông
3.3 ống tạo lỗ luồn bó thép CĐC
3.3.1 Chế tạo ống ghen
ống tạo lỗ luồn bó thép CĐC phải dùng ống ghen, đảm bảo độ cứng, không bị biến dạng trong
quá trình đổ bê tông, phải chống rỉ tốt. Cấu tạo của ống đảm bảo các yêu cầu nh sau:
Đờng kính của ống ghen phù hợp với yêu cầu thiết kế (D60/67) sai số cho phép d=55
2mm (đờng kính trong) độ méo mó của ống không đợc vợt quá sai số cho phép của đờng
kính.
ống ghen phải kín, khi đổ bê tông không bị rò vữa xi măng làm tắc ống
3.3.2 Lắp ống ghen
Để đảm bảo độ chính xác vị trí của ống ghen cần sử dụng các lới định vị bố trí dọc theo
chiều dài dầm
ống tạo lỗ cần định vị chắc chắn không bị xê dịch khi đổ bê tông.
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sai số cho phép khoảng cách các ống ghen so với thiết kế 2mm.
Cần gia công các con chuột bằng sắt để thờng xuyên kiẻm tra sự thông suốt của ống trong
quá trình đổ bê tông dầm.
Trớc khi lắp đặt cần làm sạch mặt ngoài ống.
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng IV
Công nghệ bê tông
4.1 Pha trộn hỗn hợp bê tông
4.1.1 Quy định về việc pha trộn hổn hợp bê tông

4.1.1.1 Chọn thành phẩm hổn hợp bê tông để đúc dầm BT DƯL cần xét đến các yêu cầu cơ
bản sau:
Sử dụng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công.
Cờng độ phải thoả mãn yêu cầu thiết kế 400kg/cm
2
Co ngót từ biến nhỏ
Tính nhuyễn tốt, khi chịu xung kích không phân tầng.
Hiệu quả kinh tế cao
4.1.1.2 Tỷ lệ pha trộn hổn hợp bê tông cần phải đợc thí nghiệm chặt chẽ và đợc Kỹ s T vấn
chấp thuận về:
Lợng xi măng
Tỷ lệ N/X (Nớc /Xi măng)
Độ sụt
Phụ gia
Tỷ lệ pha trộn hổn hợp bê tông do phòng thí nghiệm xác định (khi thí nghiệm cần tăng lên 10-
15% so với mác thiết kế ) có xét đến độ ẩm của cốt liệu.
4.1.1.3 Trong các vật liệu của hỗn hợp bê tông không đợc có tạp chất khí và các muối Clorua
(NaCl . CaCl
2
)
4.1.1.4 Các vật liệu trộn bê tông nh nớc, xi măng, đá, cát đều tính theo trọng lợng. Độ chính
xác khi định lợng vật liệu cho 1 mẻ trộn bê tông không đợc vợt quá các quy định nh sau:
Xi măng, phụ gia dạng bột : 1%
Đá dăm, cát : 3%
Nớc và phụ gia lỏng : 1%
Các dụng cụ cân đong phải kiểm tra hiệu chỉnh trớc khi đổ bê tông từng phiến dầm. Trong quá
trình sử dụng phải đảm bảo chính xác.
4.1.1.5 Máy trộn bê tông phải đợc lựa chọn theo khối lợng đổ bê tông 1 phiến dầm (khoảng
23m
3

) trong khoảng thời gian không quá 5 tiếng đồng hồ đối với máy trộn dung tích 1000lít,
thời gian mỗi lần trộn không dới 3 phút. Thể tích trộn của thùng so với thể tích thông thờng
không quá 10%.
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.1.1.6 Nhân viên thí nghiệm phải thờng xuyên theo dõi độ ẩm của cốt liệu để điều chỉnh tỷ lệ
pha trộn cho kịp thời. Cần phải thí nghiệm kiểm tra độ ẩm của cát trớc khi đổ bê tông từng
dầm.
4.1.1.7 Nhiệt độ của vật liệu trộn bê tông (cát, đá) nên hạn chế trong khoảng 5
0
- 30
0
. Về mùa
hè cần tìm cách hạ nhiệt độ của cốt liệu.
4.1.2 Kiểm tra hổn hợp bê tông
4.1.2.1 Kiểm tra độ sụt cần chú ý các vấn đề sau
Độ sụt cảu bê tông tại nơi trộn cần phải xét đến sự giảm độ sụt đáng kể do vận chuyển,
thời tiết, song mức giảm này tính từ lúc trộn ra đến khi đổ vào khuôn không đợc vợt quá
1cm.
Cần kiểm tra độ sụt của hổn hợp bê tông tại chỗ trộn và chỗ đổ dầm. Trong giai đoạn đầu
khởi động phải kiểm tra độ sụt trên 100% số mẻ trộn cho đều khi đạt sự ổn định của độ
sụt. Sau đó cứ 4-5 mẻ trộn lại kiểm tra độ sụt 1 lần.
Độ sụt cua bê tông đợc phép sai số so với thiết kế không lớn hơn 1cm. Trờng hợp sai khác
1cm phải tiến hành thí nghiệm lại độ ẩm của cốt liệu, hiệu chỉnh lại thành phần hổn hợp bê
tông.
4.1.2.2 Kiểm tra thành phần hổn hợp bê tông
Từng mẻ trộn, cán bộ kỹ thuật và nhân viên thí nghiệm cần giám sát, kiểm tra chặt chẽ quá
trình cân đong các thành phần hỗn hợp (xi măng, mớc, cát, đá, phụ gia ). Đối với mẻ trộn đầu
tiên , xét đến sự dính bám của vữa vào cốt thép cho phép tăng khối lợng xi măng lên 5%.
4.1.2.3 Chọn mẫu thí nghiệm cờng độ bê tông

Mỗi dầm ứng với từng loại cấp phối cần có 4 nhóm mẫu để kiểm tra cờng độ bê tông theo
các tuổi 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày và 56 ngày . Mỗi nhóm có 3 mẫu. Theo quy định của
TCVN 3118-1993
Kết quả thí nghiệm của từng nhóm mẫu cần đợc ghi chi tiết cho từng mẫu thử riêng biệt để
xem xét độ phân tán của cờng độ.
4.1.3 Vận chuyển hổn hợp bê tông
Dầm đợc đổ bê tông tàon khối tại hiện trờng nên vị trí đặt máy trộn bê tông cần bố trí hợp lý
để vận chuyển đợc dễ dàng.
Bê tông từ chỗ trộn đến chỗ đổ phải đựng trong thùng chứa có cửa xả bê tông. Thùng chứa
phải đảm bảo xả bê tông 1 cách dễ dàng, không dính và làm mất nớc xi măng.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.2 Đổ và đầm bê tông
4.2.1 Công tác chuẩn bị trớc khi đổ bê tông
Trớc khi đổ bê tông dầm cần tiến hành kiểm tra tổng hợp các vấn đề sau:
1. Căn cứ vào biên bản thí nghiệm , tỷ lệ thành phần hổn hợp bê tông do cơ quan thí
nghiệm cáp, một lần nữa kiểm tra tại hiện trờng xem phẩm chất vật liệu có phù hợp
không. Số lợng vật liệu có đủ đổ 1 phiến dầm không.
2. Kiểm tra dụng cụ cân đong có phù hợp và đợc hiệu chỉnh cha
3. Kiểm tra tình hình hoạt động của máy móc thiết bị trong dây chuyền. Tình hình
cung cấp điện lới và các phơng án dự phòng (cẩu, máy trộn, đầm )
4. Kiiểm tra chất lợng của ván khuôn (độ cứng, độ sạch, bôi trơn, mức độ sai số về
kích thớc, hệ thống bố trí đầm rung ) Kiểm tra độ kín khít của ván khuôn, độ chặt
của các bu lông và tăng đơ liên kết ván khuôn.
5. Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống đầm rung. Xem xét và xử lý các khả năng có
thể làm cản trở hiệu ứng của đầm rung.
6. Kiểm tra cốt thép: Đờng kính cốt thép, tĩnh cự, khoảng cách cốt thép, vị trí bản
thép neo và bản thép gối .
7. Kiểm tra ống ghen luồn bó thép CĐC (Đờng kính, vị trí, hệ thống định vị, các lỗ
thoát nớc và thoát khí trong ống ghen)

8. Kiểm tra công tác an toàn lao động, tổ chức sắp xếp nhân lực
9. Nắm bắt tình hình thời tiết để làm công tác chống ma, chống gió
10. Bố trí hệ thống chiếu sáng đề phòng trờng hợp đổ bê tông đêm
11. Xem xét các thủ tục xác nhận A,B,TK.
4.2.2 Đổ và đầm bê tông
4.2.2.1 Chiều cao đổ bê tông không cao quá 3m
4.2.2.2 Bê tông nên đổ bê tông theo phơng pháp xiên, phân lớp, phân đoạn ( bầu dầm,
bụng dầm, cánh dầm) Bề dày 1 lớp bê tông là 20-30cm, đầm rung hoạt động phải phối
hợp với đoạn đổ bê tông .
4.2.2.3 Bê tông phải đổ liên tục, thời gian gián đoạn trong quá trình đổ bê tông không
vợt quá 30 phút, thời gian đổ 1 phiến dầm không quá 5giờ.
4.2.2.4 Đầm là khâu quan trọng, đảm bảo chất lợng bê tông nên phải bố trí đầm đầy
đủ, đủ công suất, chủng loại :
Đầm thành (theo bản vẽ thiết kế)
2 đầm dùi 40
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thời gian hoạt động của đầm chấn động mặt ngoài đối với mỗi lớp bê tông là 90giây. Dấu
hiệu để ngừng chấn động là: bê tông không lún, bề mặt có nớc xi măng và không xuất hiện bọt
khí nữa.
4.2.2.5 Trong quá trình đổ bê tông phải thờng xuyên theo dõi xem xét ván khuôn, nếu có xê
dịch biến dạng thì phải đình chỉ tìm cách sữa chữa, nếu có rò rỉ mất nớc xi măng thì tìm cách
trám kín. Thờng xuyên kiểm tra ống luốn bó thép CĐC bằng các con chuột thép.
4.2.2.6 Đổ bê tông xong các lỗ luồn bó thép CĐC cần có chêm gỗ bịt kín để bảo vệ.
4.3 Bảo dỡng bê tông
4.3.1 Sau khi đổ bê tông xong chậm nhất là 10giờ phải che phủ và tới nớc, nếu trời nóng có
gió thì sau 2-3 giờ che phủ bề mặt hở của dầm bằng vật liệu giữ nớc (bao tải, cát). Việc tới nớc
bảo dỡng bê tông thực hiện bằng các vòi phun, phun ớt toàn bộ 5 lần /1 ngày. Trong những
ngày nóng kéo dài số lần phun phải lớn hơn. Dấu hiệu làm tốt công tác này luôn luôn đảm bảo
mặt bê tông không bị khô.

4.3.2 Nớc dùng để bảo dỡng bê tông phải dùng loại nớc trộn bê tông, thời gian bảo dỡng ít
nhất 7 ngaỳ đêm đối với xi măng sử dụng là xi măng Poóc lăng. Khi cờng độ bê tông đạt
300kg/cm
2
thì ngừng bảo dỡng.
4.3.3 Cờng độ bê tông khi tháo ván khuôn thành 200kg/cm
2
(khoảng 2-3 ngày sau khi đổ bê
tông). Khi tháo ván khuôn cần tránh làm sứt cạnh dầm và nứt cục bộ.
4.3.4 Sau khi tháo khuôn xong phải kiểm tra bề mặt thân dầm và lập biên bản nghiệm thu.
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chơng V
Căng kéo bó thép cờng độ cao
5.1 Chế tạo và nghiệm thu neo
5.1.1 Các yêu cầu kỹ thuật của neo
Trong 1 dầm chỉ dùng 1 loại neo (EC5-7 theo Tiêu chuẩn VSL).
Neo phải đạt yêu cầu kỹ thuật qua thí nghiệm mới đợc sản xuất hàng loạt và đa vào sử
dụng.
Lực phá hoại của neo bằng 0.9 lực phá hoại của bó thép.
5.1.2 Chế tạo neo
Vòng neo phải tiện nguội (không đợc rèn), phải kiểm tra khuyết tật mới đợc sử dụng.
Chốt neo có thể tiện hoặc rèn, tôi ở nhiệt độ 850
0
C đạt độ cứng thiết kế Hrc=55-66
(khoảng 1.5 lần cờng độ của thép CĐC)
5.1.3 Nghiệm thu
Chốt neo sau khi chế tạo xong, phải lấy 10% số lợng của mỗi đợt để làm thí nghiệm (mỗi
dầm lấy 2-3 mẫu). Độ cứng của chốt neo đợc đo3 lần ở 3 điểm cách mép 3-4mm. Độ cứng
không những phải nằm trong giới hạn qui định, đồng thời trị số độ cứng trên cùng mẫu

không đợc chênh nhau quá 5 đơn vị Hrc.
Kiểm tra độ chính xác của vòng neo và chốt neo xem bảng 2 (khi kiểm tra chốt neo phải
chú ý lỗ bơm vữa có thông hơi không)
5.2 Chuẩn bị lắp đặt bó thép CĐC
5.2.1 Công tác chuẩn bị trớc khi tạo ứng suất trớc
Xem xét khuyết tật của dầm nếu có ảnh hởng đến sức chịu tải thì phải tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra cờng độ bê tông nếu đạt 360kg/cm
2
(90%) cờng độ thiết kế thì cho phép tạo ứng
suất trớc.
Kiểm tra chứng chỉ kỹ thuật của sợi thép CĐC
Kiểm tra chứng chỉ kỹ thuật của đầu neo.
Kiểm tra sai số khi đặt bó thép CĐC (bảng 2)
Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị căng kéo (kích DƯL), đồng hồ áp lực sẽ sử dụng (kiểm tra
định kỳ)
Xác định hệ số ma sát của kích và vòng nút neo (xác định riêng cho từng kích)
Kiểm tra lỗ luồn bó thép CĐC (độ sạch, sự thông suốt)
Kiểm tra quy trình thao tác an toàn
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5.2.2 Chế tạo và lắp đặt bó thép CĐC
5.2.2.1 Thép sợi sử dụng để sản xuất bó thép phải căng kéo và nắn thẳng bằng các máy chuyên
dùng. Dùng bó thép CĐC loại 12.7mm. Trong cùng 1 dầm, thép CĐC cần dùng cùng 1 chủng
loại xuất xởng, sản xuất theo 1 tiêu chuẩn kỹ thuật .
5.2.2.2 Việc cắt cốt thép CĐC sử dụng ca cắt hoặc máy hàn hơi, nghiêm cấm việc dùng hồ
quang điện.
5.2.2.3 Sợi thép trong các bó cần giữ chặt theo các lõi lò xo, đảm bảo cho các bó không biến
hình trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và kéo DƯL
5.2.2.4 Các bó thép cần bảo quản khỏi bị rỉ đo ẩm ớt của không khí. Khi vận chuyển, xê dịch
bó thép sợi, khoảng cách giữa các điểm đỡ 4m. Không đợc dính dầm mỡ bùn đất.

Không đợc làm xây xát biến dạng bó thép .
5.2.2.5 Trớc khi luồn vòng neo vào bó thép để chuẩn bị căng kéo thép CĐC cần làm sạch đất
cát và lớp mỡ bảo vệ ở từng sợi thép và vòng neo. Đối với lõi neo trớc khi ép vào neo cần khử
mỡ đến khi có đợc bề mặt khô sạch tuyệt đối (chú ý không làm hỏng ren).
5.3 Căng kéo bó thép CĐC
5.3.1 Kích căng kéo bó thép CĐC
Dùng kích thuỷ lực chuyên dùng để kéo bó cáp 12.7mm.
Trớc khi sử dụng phải qua thí nghiệm để kiểm nghiệm kích.
5.3.2 Quá trình căng kéo bó thép CĐC
5.3.2.1 Công tác chuẩn bị
Trớc khi tiến hành căng kéo bó thép CĐC cần dùng sơn (nét mảnh) vạch 2 đờng thẳng để theo
dõi độ vồng ngợc và sự biến dạng ngang cảu dầm trong quá trình căng DƯL.
Đờng chuẩn 1: Đặt ngang bụng dầm, đợc định vị chính xác bằng máy thuỷ bình tại 5
điểm: tại 2 gối, tại 1/2L và 2 điểm cách điểm giữa mỗi bên 6m. Đờng chuẩn này để đo độ
vồng ngợc.
Đờng chuẩn 2: tại mặt trên của bản mặt cầu (đúng tim trục dầm) cũng đợc định vị chính
xác tại 5 vị trí nh trên. Đờng chuẩn này để đo biến dạng ngang của trục dầm do căng DƯL
5.3.2.2 Quá trình căng kéo bó thép CĐC đợc thực hiện theo 2 giai đoạn:
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giai đoạn 1: Căng so dây để triệt tiêu các biến dạng không đàn hồi.
Kéo bó thép với lực 0.2Pk
Hạ về không rồi tháo nêm so dây lại
Giai đoạn 2: Căng chính thức theo trình tự sau:
Kéo bó thép tới lực 0.2Pk rồi đóng dấu 2 đầu bó thép (vùng sau kích) để đo độ dãn
dài
Căng tiếp các cấp lực: 0.5Pk; 0.8Pk; Pk (Pk là lực đóng neo - Xem điều 5.4.1.2)
Kéo vợt 10%: 1.1Pk giữ nguyên thời gian 5 phút
Hạ về lực đóng neo Pk, đóng van pít tông lớn.
Đóng neo với lực Pk=91T (các trị số lực tơng ứng với đồng hồ kích đợc thí nghiệm

cụ thể với loại kích sử dụng căng kéo)
5.3.3 Đo độ dãn dài
5.3.3.1 Tơng ứng từng cấp lực trong quá trình căng kéo , cần đo độ dãn dài của bó thép để so
sánh với trị số tính (theo thiết kế kỹ thuật bản vẽ số 23).
5.3.3.2 Độ dãn dài đàn hồi tính toán theo công thức :
L
tt
=
ApxEo
PxLn9.0
Trong đó:
Ln: Chiều dài bó thép tính từ khoảng cách giữa 2 đầu neo.
Ap : Diện tích 1 bó thép 12.7mm
Eh : mô đuyn đàn hồi của thép CĐC theo lý thuyết
E

: Mô đuyn đàn hồi sợi thép theo thực nghiệm
P: Lực đóng neo theo thiết kế .
5.3.3.3 Đo độ dãn dài khi kéo bó thép :
Lk =
1
+
2
Trong đó:

1
: Độ dài thực tế đo đợc tại kích 1, kích 2

2
: Độ dãn dài lý thuyết khi kéo đến 0.2Pk = 0.001 n

Đo độ dãn dài cần dùng thớc kẹp có độ chính xác 0.1mm
Đánh dấu đo độ dãn dài dùng bút sơn trắng có nét mảnh 1 mm
5.3.4 Đo độ vồng ngợc và biến dạng ngang của dầm
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5.3.4.1 Đo độ vồng ngợc
Từ bó thứ 6 trở đi sau khi đóng neo cần theo dõi độ vồng ngợc của dầm tại vị trí 1/2L
(Theo đờng chuẩn 1) bằng máy cao đạc và thớc thép
Sau khi căng kéo xong toàn bộ bó thép cần đo chính xác độ vồng ngợc tại vị trí 1/2L và 2
vị trí cách điểm giữa mỗi bên 6m . Vị trí vồng ngợc cần đánh dấu sơn để theo dõi .
Trớc khi nghiệm thu đa dầm vào sử dụng cần lại chính xác độ vồng ngợc 1 lần nữa
5.3.4.2 Theo dõi biến dạng ngang của dầm do kéo DƯL không đều.
Sau khi căng kéo xong các bó thép cần theo dõi biến dạng ngang cảu dầm theo trục tim
dầm đã đợc đánh dấu trên đờng chẩn 2 ( Theo điều 5.3.2.1)
Sau khi đã phun vữa xi măng và chuẩn bị đa dầm vào sử dụng cần đo lại độ lệch ngang của
dầm so vơí trục dọc dầm.
Việc đo độ lệch ngang dùng máy kinh vĩ và thớc thép
5.3.5 Yêu cầu kỹ thuật của quá trình căng kéo bó thép CĐC
5.3.5.1 Tim lỗ và kích neo khi bắt đầu kéo căng phải điều chỉnh trên cùng cùng 1 đờng trục
để tránh khi ép vào chốt neo kéo đứt sợi thép. Khi lắp neo phải sắp xếp bó thép cho đều nhau,
không đợc chéo nhau, không đợc xoắn. Nếu neo không đạt yêu cầu thì không đợc sử dụng.
5.3.5.2 Trong 1 bó không đợc tụt đứt nhiều hơn 1 sợi. Trong một dầm số sợi tụt hoặc đứt
không quá 2 sợi. Lực tổn thất do các sợi tụt (hoặc đứt) gây ra đợc bù vào lực kéo tăng thêm
khi kéo bó thép cuối cùng.
5.3.5.3 Vị trí đặt kích cần tựa những chỗ đã chỉ dẫn trong đồ án, ở những chỗ đặt neo và kích
thuỷ lực, mặt phẳng bê tông (kim loại) cần phẳng và vuông góc với bó thép. Các neo và kích
cần giữ nguyên vị trí trong quá trình kéo.
Kết cấu dầm cầu tựa lên những chỗ đã đợc xem xét trớc có chuyển động tự do không đợc treo
tải trọng nặng.
5.3.5.4 Tiến hành việc kéo căng bằng kích thuỷ lực, cần giám sát theo dõi giá trị lực trên đồng

hồ với độ chĩnh xác 5%, giá trị độ dãn dài đợc đo từ 0 với độ chính xác 1mm
5.3.5.5 Sự xê dịch cho phép khi đặt và kéo căng bó thép DƯL không vợt quá giá trị trong bảng
sau:
Bảng 2
TT Các Xê dịch ( sai số ) cho phép Đại lợng
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khi lắp đặt các bó thép CĐC
cho phép
(mm)
1 Sai số về kích thớc của neo
- Theo chiều cao
3
- Theo đờng kính
1
- Theo bớc xoắn
2
2 Khoảng cách trong giữa các mặt phẳng đầu neo
Không lớn hơn L + 50
( L chiều dài khống chế bó thép)
Không lớn hơn < L-10
3 Sự xê dịch chiều dài bó thép
30
4 Sự xê dịch khoảng cách giữa các bó thép
10
5 Sự cong vênh của mặt phẳng tại vị trí đầu kích
Không lớn hơn >1/100
6 Sự xê dịch của giá trị lực căng DƯL
5%
7 Sự xê dịch độ dãn dài từng bó thép

6%
8 Sự xê dịch độ vồng ngợc
5
5.4-Kiểm tra kích và đồng hồ áp lực
Kích và đồng hồ áp lực dùng trong công tác kéo căng bó thép phải đảm bảo phản ánh trung
thực, chính xác lực thực mà bó thép tiếp nhận. Vì vậy chúng phải đợc kiểm tra định kỳ về các
mặt chủ yếu sau:
1. Xác định hệ số hiệu chỉnh của kích trên máy ép:
Trớc tiên bơm dầu vào kích (khoảng 1/3 hành trình) đóng chặt đờng dẫn về của bơm, xong
dùng máy ép, ép vào kích cảu từng cấp lực và dọc số đọc tơng ứng trên đồng hồ kích.
Số tấn ở máy ép
Hệ số hiệu chỉnh =
(Số đọc ở đồng hồ kích ) x ( Diện tích tiết diện pít tông kích)
Hệ số hiệu chỉnh đợc lấy là trị số bình quân của 3 lần hiệu chỉnh của kích, nếu lớn hơn 1.05
thì kích ấy không hợp cách (không đợc dùng)
2. Đồng hồ áp lực phải có độ chính xác không nhỏ thua 1.5 cấp số dọc lớn nhất mặt ngoài
phải bằng 1.5 2 lần áp lực sử dụng và lớn nhất không quá 3 lần
3. Trong các trờng hợp sau thì đồng hồ áp lực phải đa hiệu chỉnh hoặc sửa chữa:
Đã sử dụng liên tục trên 1 tháng
Dùng kéo căng đợc 10 phiến dầm
Kim trì không trở về đúng số 0
Độ chính xác vợt quá phạm vi cho phép hoặc hỏng hóc
Có thể điều chỉnh đồng hồ áp lực ở công trờng bằng cách so sánh đồng hồ tiêu chuẩn gắn vào
1 máy ép.
4. Xác định hệ số ma sát của kích và vòng nút neo.
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ số hiệu chỉnh đợc sử dụng trực tiếp trong khi tạo ứng suất trớc là hệ số đã xét đến tổng lực
ma sát của kích và vòng neo. Hệ số này có thể xác định cho từng loại kích ở hiện trờng bằng
phơng pháp thí nghiệm kích.

24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng VI
Bơm vữa xi măng và đổ bê tông bịt đầu dầm
6.1 Bơm vữa xi măng
6.1.1 Mục đích bơm vữa xi măng bịt kín lỗ luồn bó thép là để bảo vệ cốt thép ứng suất trớc
không bị rỉ và đảm bảo sự dính kết giữa thép và bê tông. Vữa phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Không có các chất xâm thực làm rỉ cốt thép
Bảođảm độ lỏng trong quá trình bơm
Không bị lắng, ít co ngót
Bảo đảm cờng độ theo yêu cầu (M500) ít hút nớc
6.1.2 Thành phần vữa : Thành phần vữa gồm xi măng, nớc và chất phụ gia hoá dẻo (không sử
dụng chất phụ gia đông cứng nhanh)
Xi măng dùng loại M500 (có hàm lợng clorua và sunphát không lớn hơn 3%)
Nớc: Dùng loại nớc đổ bê tông đảm bảo tiêu chuẩn theo phần 2.1.7
Tỷ lệ N/X = 0.34-0.38 ( Khi không có chất phụ gia không đợc lớn hơn 0.4; khi có
chất phụ gia không lớn hơn 0.38)
6.1.3 Thí nghiệm vữa tại phòng thí nghiệm
1. Thí nghiệm cờng độ theo mẫu 7x7x7cm ( bảo quản trong bao nylon ở nhiệt độ 20
0
c.
Cờng độ vữa sau 7 ngày không nhỏ hơn 200kg/cm
2
, sau 28 ngày cờng độ nén không nhỏ thua
300kg/cm
2
. Cờng độ kéo uốn không nhỏ thua 40kg/cm
2
2. Thí nghiệm độ linh động độc hảy dùng phểu hình nón tiêu chuẩn - độ linh động yêu cầu
(14-18giây)

3. Kiểm tra độ lắng: đổ vữa vào ống nghiệm sau 3 giờ lợng nớc ở trên mặt không vợt quá 2%
lợng vữa vfa sau 24 giờ lợng nớc này bị vữa hút hết (khi thí nghiệm phải đậy kín ống
nghiệm để nớc không bị bốc hơi)
4. Thí nghiệm co ngót sau 24 giờ thể tích co ngót không lớn hơn 2%, nên cho 0.01% bột
nhôm.
5. Thí nghiệm thời gian ninh kết, bắt đầu 3 giờ kết thúc 24 giờ.
6.1.4 Thí nghiệm vữa tại hiện trờng
Trớc khi bơm vữa 24 giờ phải làm một số thí nghiệm ở hiện trờng để kiểm tra độ chảy và độ
lắng, kết quả thí nghiệm độ chảy không vợt quá ở phòng thí nghiệm 3 giây, nhng phải nằm
giữa 14-18 giây, độ lắng vẫn không vợt quá 2%. Nếu kết quả không đạt thì phải thay đổi lợng
nớc 1 đến 2 lít cho 100kg xi măng.
25

×