Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nâng cao vai trò của hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới huyện từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









VŨ THỊ QUỲNH HƯỜNG




NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI






LUẬN VĂN THẠC SĨ









HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





VŨ THỊ QUỲNH HƯỜNG



NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI






CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN HÙNG





HÀ NỘI - 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
tại ñịa bàn công tác, không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học của
tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận
văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ quản, cơ
sở ñào tạo và Hội ñồng ñánh giá khoa học của Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội về công trình và kết quả nghiên cứu của mình.

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Tác giả




Vũ Thị Quỳnh Hường







Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi ñã nhận ñược nhiều
sự quan tâm, giúp ñỡ, góp ý của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn ñến PGS.TS. Phạm Văn Hùng, người hướng dẫn khoa học ñã tận tình giúp
ñỡ tôi về kiến thức cũng như phương pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thày giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, các thày cô giáo trong trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã trực tiếp
giảng dạy, chỉ dẫn cho tôi và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin cám ơn các tập thể, cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị xã hội
huyện Từ Liêm ñã tạo ñiều kiện và nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành
luận văn. Tôi xin cảm ơn các ñồng chí Lãnh ñạo, cán bộ và Hội viên nông dân
huyện Từ Liêm ñã nhiệt tình cung cấp số liệu thực tế và những thông tin cần thiết ñể
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ñồng nghiệp, bạn bè, gia ñình, người thân ñã
ñộng viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù bản thân ñã rất cố gắng, nhưng luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận ñược sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô
giáo và tất cả bạn bè, ñồng nghiệp, những người quan tâm nghiên cứu trong lĩnh
vực này.


Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Tác giả



Vũ Thị Quỳnh Hường

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC BẢNG vi

DANH MỤC SƠ ðỒ viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ix

1. MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2


1.2.1 Mục tiêu tổng quát 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 3

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 5

2.1 Cơ sở lý luận 5

2.1.1 Các khái niệm cơ bản 5

2.1.2 Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước ta về xây dựng và phát triển nông thôn 7

2.1.3 ðặc ñiểm của nông thôn Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa, ñô thị hóa và
công nghiệp hóa 9

2.1.4 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội 10

2.1.5 Mục ñích xây dựng mô hình nông thôn mới của ðảng và Nhà nước 11

2.1.6 Những nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình nông thôn mới 12


2.1.7 Hội Nông dân Việt Nam và các hoạt ñộng tham gia xây dựngnông thôn mới 17


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iv

2.1.8 Các yếu tố ảnh hưởng tới việc phát huy vai trò của Hội nông dân trong xây dựng
nông thôn mới 23

2.2 Cơ sở thực tiễn 26

2.2.1 Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong phát triển nông thôn trên
thế giới 26

2.2.2 Kinh nghiệm của một số ñịa phương ở Việt Nam 31

2.2.3 Các văn bản chỉ ñạo của ðảng và Nhà nước ñối với tổ chức Hội 41

2.2.4 Một số công trình nghiên cứu khoa học liên quan 43

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 44

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 44

3.1.2 Dân số và lao ñộng 46

3.1.3 Tình hình phát triển Kinh tế – xã hội của huyện 47


3.2 Phương pháp nghiên cứu 48

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin 48

3.2.2 Phương pháp phân tích 50

3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 51

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52

4.1 Tổ chức Hội Nông dân huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội 52

4.2 Vai trò của Hội Nông dân huyện Từ Liêm trong xây dựng nông thôn mới 53

4.2.1 Vai trò lãnh ñạo, chỉ ñạo, triển khai chương trình 53

4.2.2 Vai trò Hội nông dân trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cụ thể xây dựng
nông thôn mới 55

4.3. Kết quả của mô hình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Từ Liêm 68

4.3.1 Quy hoạch và thực hiện quy hoạch 68

4.3.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội 69

4.3.3 Kinh tế và tổ chức sản xuất 69

4.3.4 Nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn 69


4.3.5 Hệ thống chính trị 70

4.3.6. Kết quả huy ñộng vốn xây dựng nông thôn mới 70


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
v

4.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc phát huy vai trò của Hội Nông dân huyện Từ Liêm
tham gia xây dựng nông thôn mới 73

4.4.1 Về phía Hội Nông dân 73

4.4.2 Về phía các cơ quan, doanh nghiệp phối kết hợp 82

4.4.3 Nhận thức của nông dân về xây dựng nông thôn mới 83

4.4.4 Chính sách của ðảng và Nhà nước 84

4.4.5 Các yếu tố khác 85

4.5 Giải pháp nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới 86

4.5.1 Giải pháp về tăng cường công tác tuyên truyền vận ñộng 87

4.5.2 Giải pháp về xây dựng tổ chức Hội vững mạnh 87

4.5.3 Tổ chức thực hiện các phong trào thi ñua 89

4.5.4 Nâng cao năng lực, trình ñộ cho cán bộ Hội các cấp 93


5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 96

5.1 Kết luận 96

5.2 Kiến nghị 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO 103

PHỤ LỤC 105







Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang


Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Từ Liêm năm 2012 46

Bảng 3.2 Dân số và lao ñộng của huyện từ Liêm năm 2012 47

Bảng 3.3 Kết quả lấy phiếu ñiều tra 50


Bảng 4.1 Kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện Từ Liêm 55

Bảng 4.2 Kết quả các hoạt ñộng tuyên truyền xây dựng nông thôn mới của Hội nông
dân huyện Từ Liêm 57

Bảng 4.3 Kết quả vận ñộng nông dân phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn
mới của Hội nông dân huyện Từ Liêm 60

Bảng 4.4 Kết quả cho vay vốn Quỹ HTND phát triển kinh tế, xây dựng nông thôn mới
của Hội nông dân huyện Từ Liêm 62

Bảng 4.5 Kết quả chuyển giao KHKT cho nông dân tham gia xây dựng nông thôn mới
của Hội Nông dân Từ Liêm 63

Bảng 4.6 Kết quả vận ñộng hội viên nông dân tham gia xây dựng hạng tầng thiết yếu
xây dựng NTM của Hội Nông dân Từ Liêm 65

Bảng 4.7 Kết quả xây dựng nông thôn mới 66

Bảng 4.8 Kết quả củng cố xây dựng tổ chức Hội nông dân Từ Liêm 67

Bảng 4.9 Kết quả ñầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng xây dựng xây dựng nông thôn mới .69

Bảng 4.10 Kinh phí huy ñộng thực hiện ñề án xây dựng NTM trên ñịa bàn huyện Từ
Liêm 71

Bảng 4.11 Kết quả huy ñộng và sử dụng nguồn lực xây dựng NTM huyện Từ Liêm
(2008-2013) 72


Bảng 4.12 Trình ñộ cán bộ Hội Nông dân cấp xã và huyện Từ Liêm 74

Bảng 4.13 ðánh giá của cán bộ về kết quả hoạt ñộng Hội nông dân huyện Từ Liêm 75

Bảng 4.14 ðánh giá của cán bộ về kết quả hoạt ñộng của Hội nông dân huyện Từ Liêm
76


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vii

Bảng 4.15 ðánh giá của cán bộ về khả năng công tác của Hội nông dân huyện Từ Liêm
77

Bảng 4.16 ðánh giá về hiệu quả hoạt ñộng của Hội nông dân huyện Từ Liêm trong xây
dựng nông thôn mới 78

Bảng 4.17 ðánh giá về hiệu quả hoạt ñộng của các ñoàn thể ở Từ Liêm trong xây dựng
nông thôn mới 79

Bảng 4.18 ðánh giá của các hộ nông dân về mức ñộ cần thiết của các hoạt ñộng do Hội
nông dân Từ Liêm triển khai 80

Bảng 4.19 ðánh giá của các hộ nông dân về tham dự lớp tập huấn do Hội nông dân Từ
Liêm tổ chức 81

Bảng 4.20 ðánh giá của các hộ nông dân về tham gia ñóng góp cho xây dựng nông
thôn mới ở huyện Từ Liêm 81

Bảng 4.21 ðánh giá của các hộ nông dân về vai trò của Hội nông dân huyện Từ Liêm

82



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
viii

DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang


Sơ ñồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Hội Nông dân 19

Sơ ñồ 4.1. Tổ chức bộ máy Hội nông dân huyện Từ Liêm 52





Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCð
BCH
BVTV
CSXH
CC
ðVT

GDP
GD&ðT
HðND
HTX
HTND
HV
HS
KD
KHHGD
KH-KT
KT-XH
LLSX
NN
NT
NTM
MTQG
PTNT
QL
QGGQVL
SL
SX
SXKD
TS
TW
TP
UBND
Ban chỉ ñạo
Ban chấp hành
Bảo vệ thực vật
Chính sách xã hội

Cơ cấu
ðơn vị tính
Tổng thu nhập quốc dân
Giáo dục và ñào tạo
Hội ñồng nhân dân
Hợp tác xã
Hỗ trợ nông dân
Hội viên
Học sinh
Kinh doanh
Kế hoạch hóa gia ñình
Khoa học - kỹ thuật
Kinh tế - xã hội
Lực lượng sản xuất
Nông nghiệp
Nông thôn
Nông thôn mới
Mục tiêu quốc gia
Phát triển nông thôn
Quản lý
Quốc gia giải quyết việc làm
Số lượng
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Tổng số
Trung ương
Thành phố
Ủy ban nhân dân



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nông nghiệp ñóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mọi quốc
gia. ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X ðảng ta ñã xác ñịnh: “Hiện nay và trong
nhiều năm tới, vấn ñề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí chiến lược ñặc
biệt quan trọng trong sự nghiệp công nhiệp hóa, hiện ñại hóa”. Trong thời gian qua,
các cấp, các ngành từ Trung ương tới ñịa phương ñã có nhiều chương trình, dự án
nhằm thúc ñẩy và phát triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới chủ ñộng giải quyết
các vấn ñề về ñời sống và ñáp ứng nhu cầu cho nông dân. Thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TƯ ngày 05/8/2008, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương ðảng lần thứ 7,
khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Kết luận số 32-TB/TW ngày
20/11/2008 của Bộ Chính trị và thông báo kết luận số 238-TB/TW ngày 07/4/2009
của Ban Bí thư về ðề án “Xây dựng thí ñiểm mô hình nông thôn mới”.
Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân
do ðảng Cộng sản Việt Nam lãnh ñạo, là thành viên của Mặt trận tổ Quốc Việt
Nam; cơ sở chính trị của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, với chức
năng là: Tuyên truyền giáo dục, vận ñộng nông dân thực hiện tốt các chủ trương của
ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng, hợp
pháp cho nông dân, là trung tâm nòng cốt cho phong trào nông dân và công cuộc
xây dựng nông thôn mới (ðiều lệ Hội Nông dân Việt nam -2013). Thực hiện Quyết
ñịnh số 673/Qð- TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc Hội Nông
dân Việt Nam tiếp tục thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình dự án
phát triển kinh tế- xã hội vùng nông thôn giai ñoạn 2010- 2020”.
Thực hiện quyết ñịnh số 277/Qð-UBND ngày 15/01/2010 và quyết ñịnh số
1719/Qð-UBND ngày 15/4/2010 của UBND Thành phố về việc lựa chọn xã ñiểm
xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia. Huyện Từ Liêm, thành phố Hà

Nội hiện có 15 xã nông thôn trong diện xây dựng nông thôn mới trong ñó xã Tây
Tựu ñược chọn làm xã ñiểm của Thành phố. Huyện xác ñịnh thực hiện Chương
trình 02-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
2

thôn mới, từng bước nâng cao ñời sống nông dân giai ñoạn 2011-2015” (Thành ủy
Hà Nội, 2011) là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng; là trọng tâm lãnh ñạo ñiều
hành của huyện. Huyện ñã tập trung lãnh ñạo, chỉ ñạo, huy ñộng sự tham gia của
toàn hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân trong huyện.
Trong những năm qua, Hội Nông dân huyện Từ Liêm ñã có nhiều hoạt ñộng
thiết thực, hiệu quả trong xây dựng nông thôn mới: Tuyên truyền vận ñộng nông
dân tích cực hưởng ứng tham gia phong trào, tích cực thực hiện các tiêu chí xây
dựng nông thôn mới tại cơ sở , phát huy vai trò lãnh ñạo, chỉ ñạo của các cấp Hội
trong việc tham mưu với ðảng, Nhà nước về cơ chế, chính sách ñối với nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. ðẩy mạnh xây dựng cơ sở Hội vững mạnh, toàn diện,
là trung tâm nòng cốt trong phong trào nông dân xây dựng nông thôn mới, góp phần
nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho nông dân, xây dựng nền nông nghiệp Thủ
ñô theo hướng hiện ñại bền vững, nông dân ñược ñào tạo nghề và tiếp thu những
tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiên có bản lĩnh chính trị vững vàng và ñóng vai trò
làm chủ nông thôn mới.
ðể góp phần thúc ñẩy việc thực hiện xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn
huyện Từ Liêm thành phố Hà Nội. Vấn ñề ñặt ra là phải ñánh giá ñược thực trạng
vai trò của Hội Nông dân các cấp của huyện Từ Liêm với việc tham gia xây dựng
nông thôn mới, ñề ra ñược các giải pháp cụ thể, nâng cao vai trò của tổ chức Hội
trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ thực tế trên, là cán bộ ñang công tác tại Hội Nông dân thành
phố Hà Nội, tôi ñã chọn ñề tài nghiên cứu “Nâng cao vai trò của Hội Nông dân
trong xây dựng nông thôn mới huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
ðánh giá thực trạng tình hình triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới và
vai trò của Hội Nông dân trong thực hiện chủ trương trên ñịa bàn huyện Từ Liêm,
thành phố Hà Nội. Trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của
Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới cho thời gian tới.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của Hội Nông
dân trong xây dựng nông thôn mới;
- ðánh giá vai trò của Hội Nông dân tham gia xây dựng nông thôn mới
huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc phát huy vai trò của Hội Nông dân
tham gia xây dựng nông thôn mới;
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của Hội Nông dân, góp phần
tham gia xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới.
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sự tham gia của Hội Nông dân thực hiện chủ trương xây dựng
nông thôn mới huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội ñã và ñang diễn ra như thế nào?
- Làm thế nào ñể nâng cao vai trò của Hội Nông dân tham gia xây dựng nông
thôn mới huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội?
- Cần có những giải pháp gì ñể nâng cao vai trò của Hội Nông dân tham gia
xây dựng tốt mô hình nông thôn mới?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu vai trò của tổ chức Hội Nông dân, cán bộ Hội,
các hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội trong công cuộc

xây dựng nông thôn mới;
Chủ thể nghiên cứu ñề tài là người dân nông thôn và cán bộ Hội Nông dân
cấp huyện và cơ sở;
Khách thể: các ñối tượng có liên quan khác UBND các cấp, cơ quan, ban
ngành, ñoàn thể phối kết hợp với Hội Nông dân huyện.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng xây dựng mô hình nông thôn mới và vai
trò của Hội Nông dân trong thực hiện chủ trương trên ñịa bàn huyện Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
4

* Phạm vi không gian
Khảo sát Hội Nông dân cấp huyện và xã về hoạt ñộng của Hội tham gia xây
dựng nông thôn mới cho 3 vùng trên ñịa bàn huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội,
khảo sát thực trạng mô hình xây dựng nông thôn mới tại 3 xã của huyện ñại diện 3
vùng trên ñịa bàn huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội trong ñó có 1 xã làm ñiểm của
thành phố Hà Nội.
* Phạm vi về thời gian
Thu thập thông tin về sự tham gia của Hội Nông dân, thực trạng xây dựng
nông thôn mới huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội từ năm 2010-2012; Số liệu sơ cấp
ñược thu thập thông qua ñiều tra, phỏng vấn các các cấp uỷ, chính quyền, ban
ngành ñoàn thể về hoạt ñộng của Hội Nông dân và phỏng vấn các hộ nông dân năm
2013. ðề xuất giải pháp nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông
thôn mới huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội giai ñoạn 2013- 2020.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI
NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Phát triển nông thôn
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự phát triển ở
khu vực nông thôn; có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự phát triển kinh tế - xã hội
trên phạm vi hẹp hơn phát triển và phát triển kinh tế.
- Phát triển nông thôn là một quá trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về kinh
tế, văn hóa, xã hội và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng sống của dân cư nông thôn.
- Phát triển nông thôn là những thay ñổi cần thiết ở vùng nông thôn. Tuy
nhiên, những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng ñịa
phương; theo quan ñiểm thông thường, bản chất của phát triển là tăng trưởng và
hiện ñại hoá mang lại cho người nghèo chút lợi nho nhỏ.
- Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm phát triển ñời sống kinh tế và xã
hội của một nhóm người riêng biệt, người nghèo ở nông thôn. Nó ñòi hỏi phải mở rộng
các lợi ích của sự phát triển ñến với những người nghèo nhất trong những người nghèo
nhất, trong những người ñang tìm kế sinh nhai ở các vùng nông thôn. Nhóm này gồm
những tiểu nông, tá ñiền và những người không có ñất.
- Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn với tốc ñộ
cao, là quá trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn. Phát triển nông thôn phù
hợp với nhu cầu của con người, ñảm bảo sự tồn tại bền vững và sự tiến bộ lâu dài trong
nông thôn. Sự phát triển ñó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên mà
vẫn bảo ñảm giữ gìn môi trường sinh thái nông thôn. Phát triển nông thôn ñáp ứng nhu
cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài nguyên, không ñể lại hậu quả cho thế
hệ tương lai (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005 ).
2.1.1.2 Xây dựng nông thôn mới

Xây dựng mô hình nông thôn mới là một chính sách về một mô hình phát

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
6

triển cả về nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều
lĩnh vực, vừa ñi sâu giải quyết nhiều vấn ñề cụ thể, ñồng thời giải quyết các mối
quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân ñối mang
tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
Theo các nhà nghiên cứu thì mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng
ñồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện ñại mà vẫn giữ ñược nét
ñặc trưng, tinh hoa văn hóa của người dân. Nhìn chung mô hình nông thôn mới theo
hướng công nghiệp hóa - hiện ñại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Mô hình nông thôn mới là tập hợp các hoạt ñộng qua lại ñể cụ thể hoá các
chương trình phát triển nông thôn; mô hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn lực khan
hiếm về tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư thiết bị ñể tạo ra các sản phẩm hay dịch
vụ trong một thời gian xác ñịnh và thảo mãn các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi
trường cho sự phát triển bền vững ở nông thôn., ñảm bảo sự tham gia tối ña của người
dân vào quá trình phát triển.
“Nông thôn mới là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ
chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu ñặt ra cho nông thôn trong ñiều
kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng tiên tiến về mọi mặt so với mô hình
nông thôn cũ (truyền thống, ñã có)” (Phan Xuân Sơn và Nguyễn Cảnh, 2011).
Mô hình nông thôn mới ñược quy ñịnh bởi các tính chất: ñáp ứng yêu cầu
phát triển, ñổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường, ñạt hiệu quả cao
nhất trên tất cả các mặt về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tiến bộ hơn so với mô
hình cũ, chứa ñựng các ñặc ñiểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
2.1.1.3 Vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới
Hội Nông dân có vai trò quan trọng trong việc tuyên truyền, vận ñộng nhân
dân hưởng ứng xây dựng nông thôn mới. Hội triển khai ñến hội viên các nội dung

thiết thực như: Tuyên truyền vận ñộng hội viên phát huy vai trò nòng cốt trong xây
dựng nông thôn mới, tham gia thu gom rác thải tại cộng ñồng, hỗ trợ nông dân phát
triển kinh tế, dạy nghề hay tư vấn việc làm cho nông dân,…
Hội Nông dân các cấp ñẩy mạnh bằng những hoạt ñộng thiết thực như: Hỗ
trợ nông dân sản xuất, tiêu thụ rau, màu, củ quả an toàn; hỗ trợ nông dân trồng rừng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
7

bền vững, vận ñộng và kết nối với các doanh nghiệp ñể giúp nông dân xây dựng các
mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy trình kỹ thuật ñồng thời phối hợp với
các ngân hàng ñẩy mạnh ñầu tư tín dụng cho các mô hình phát triển kinh tế. Phát
triển kinh tế hộ gia ñình, huy ñộng nguồn lực từ các hộ ñể tham gia xây dựng nông
thôn mới. Thông qua các buổi hội thảo ñầu bờ, các lớp tập huấn kỹ thuật,…
Sự tham gia của các tổ chức xã hội tại ñịa phương trong ñó vai trò của Hội
Nông dân, tập hợp, vận ñộng nông dân những chủ thể trực tiếp vào việc xây dựng mô
hình NTM ñược coi là nhân tố quan trọng, quyết ñịnh sự thành bại của làm chủ trong
thí ñiểm xây dựng mô hình NTM. Tuyên truyền vận ñộng nông dân hiểu rõ vai trò của
người dân ở ñây ñược thể hiện: "Dân biết, dân bàn, dân ñóng góp, dân làm, dân kiểm
tra, dân quản lý và dân hưởng lợi" (Viện quy hoạch và KTNN, 2007)
Việc huy ñộng nội lực của tổ chức ñoàn ñể thực hiện các hoạt ñộng phát
triển có vai trò rất quan trọng, làm cho hoạt ñộng phát triển có hiệu quả hơn, nó gắn
trách nhiệm của mỗi cá nhân với các hoạt ñộng phát triển. Xây dựng nông thôn mới
theo phương pháp này cũng tác ñộng trong việc ñổi mới tư duy và nâng cao năng
lực của Hội Nông dân và cộng ñồng ñịa phương, từ ñó tạo ra ñộng lực ñể họ có thể
chủ ñộng ñảm nhận các nhiệm vụ mới, nhiệm vụ khó.
2.1.2 Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước ta về xây dựng và phát triển nông thôn
Nghị quyết Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương khoá X về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn: “Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp,
nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông

thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển…”; “Tăng
cường sự lãnh ñạo của ðảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của các
ñoàn thể chính trị - xã hội ở nông thôn, nhất là Hội nông dân”
ðảng ta vẫn xác ñịnh vai trò quan trọng của khối liên minh công, nông và trí
thức là lực lượng quyết ñịnh mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Nhiệm vụ ñặt
ra là ñưa người dân ñi lên Chủ nghĩa Xã hội bằng phát huy nội lực, bằng vai trò của
mình hoà cùng sức mạnh của cả nước; Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc ñã chỉ rõ
“Mặt trận Tổ quốc, các ñoàn thể và các hội quần chúng cần ñổi mới mạnh mẽ và
nâng cao chất lượng hoạt ñộng, khắc phục cho ñược tình trạng hành chính hoá, phô

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
8

trương, hình thức; làm tốt công tác dân vận theo phong cách trọng dân, gần dân, hiểu
dân, học dân và có trách nhiệm với dân, nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin”.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu vừa là ñộng lực của công cuộc ñổi
mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa ðảng, Nhà
nước và nhân dân. Nhà nước là ñại diện quyền làm chủ của nhân dân, ñồng thời là
người tổ chức và thực hiện ñường lối chính trị của ðảng. Mọi ñường lối, chính sách
của ðảng và pháp luật của Nhà nước ñều phản ánh lợi ích của ñại ña số nhân dân.
Nhân dân không chỉ có quyền mà còn có trách nhiệm tham gia hoạch ñịnh và thi
hành các chủ trương, chính sách của ðảng và pháp luật của Nhà nước.
Chúng ta chủ trương xây dựng một xã hội dân chủ, trong ñó cán bộ, ñảng viên
và công chức phải thực sự là công bộc của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân.
Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân, trước hết ở các vùng
sử dụng ñất nông nghiệp ñể xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ, giao thông,
các khu ñô thị mới. Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở nông thôn theo hướng giảm
nhanh tỷ trọng lao ñộng làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao ñộng làm công nghiệp và
dịch vụ. Tạo ñiều kiện ñể lao ñộng nông thôn có việc làm trong và ngoài khu vực nông
thôn, kể cả ở nước ngoài. ðầu tư mạnh hơn cho các chương trình xoá ñói giảm nghèo,

nhất là ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo, vùng ñồng bào dân tộc thiểu số.
Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần
của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
phù hợp với ñiều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, ñể giải phóng và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao ñộng, ñất ñai, rừng và biển; khai thác
tốt các ñiều kiện thuận lợi trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát triển lực lượng
sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn; phát huy cao nội lực; ñồng thời tăng mạnh
ñầu tư của Nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ
tiên tiến cho nông nghiệp, nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí
nông dân.
Giải quyết vấn ñề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ
thống chính trị và toàn xã hội; trước hết phải khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ, tự
lực, tự cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn ñịnh, hoà thuận,

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
9

dân chủ, có ñời sống văn hoá phong phú, ñậm ñà bản sắc dân tộc, tạo ñộng lực cho
phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao ñời sống nông dân.
2.1.3 ðặc ñiểm của nông thôn Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa, ñô thị hóa
và công nghiệp hóa
Làn sóng ñô thị hoá, công nghiệp hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa của Việt
Nam những năm cuối thế kỷ XX ñầu thế kỷ XXI ñã thổi luồng sinh khí mới vào
nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam.
ðô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñã trực tiếp góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản
trong tổng thu nhập quốc dân trong nước (GDP) và tăng dần tỷ trọng các ngành
công nghiệp, xây dựng, dịch vụ trong GDP. ðối với nông nghiệp, cơ cấu nội ngành
chuyển dịch theo hướng phát triển các cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng,
hiệu quả cao hơn. Trong trồng trọt, tỷ trọng hoa màu, cây công nghiệp, cây ăn quả

ngày càng tăng.
Sự hình thành trên ñịa bàn nông thôn những khu công nghiệp, khu chế xuất
các trung tâm dịch vụ, các khu ñô thị mới… ñã nâng giá trị sử dụng của ñất ñai, tạo
những ngành nghề và việc làm mới, nâng cao giá trị lao ñộng, tạo môi trường ứng
dụng rộng rãi khoa học, công nghệ… ðô thị hoá kích thích và tạo cơ hội ñể con
người năng ñộng, sáng tạo hơn trong tìm kiếm và lựa chọn các phương thức, hình
thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu chính ñáng. Kinh tế phát triển,
ñời sống của người lao ñộng ñược cải thiện – ñó là xu hướng chủ ñạo và là mặt tích
cực của ñô thị hoá.
Nhìn từ bình diện văn hoá, làn sóng ñô thị hoá cùng với sự phát triển hạ tầng
văn hoá xã hội, mở rộng mạng lưới thông tin ñại chúng, tăng cường quan hệ làm ăn,
buôn bán giữa các vùng miền… ñã làm cho diện mạo nông thôn và ñời sống tinh
thần của cư dân nông thôn ngày càng phong phú, ña dạng hơn. Ở nông thôn ñã xuất
hiện những yếu tố văn hoá ñô thị mới, hiện ñại, sự truyền bá các sản phẩm văn hoá,
các loại hình văn học, nghệ thuật có giá trị; sự du nhập lối sống, phong cách giao
tiếp, ứng xử văn minh, tiến bộ… làm cho văn hoá làng quê có những sắc thái mới.
Mức sống văn hoá, trình ñộ hưởng thụ và tham gia sáng tạo văn hoá của nông dân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
10

nhìn trên tổng thể, ñược nâng lên.
ðó là xu hướng chủ ñạo của quá trình ñô thị hoá ở Việt Nam trong những năm
ñổi mới. Thực tiễn ñã chứng minh tính phù hợp quy luật và những tác ñộng tích cực
của ñô thị hoá ñối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam.
Tuy nhiên, do những khó khăn của bản thân nền kinh tế của ñất nước ñang trong
quá trình chuyển ñổi và những hạn chế chủ quan trong quản lý, ñiều hành, ñô thị hoá ở
Việt Nam còn nhiều mặt hạn chế, ñang phát sinh những vấn ñề liên quan ñến nông
nghiệp, nông thôn, nông dân cần ñược nhận thức ñúng và giải quyết hiệu quả ñó là:
Nóng bỏng vấn ñề quy hoạch, quản lý, sử dụng ñất ñai nông nghiệp; Sự chậm chạp, ít

hiệu quả trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Sự ùn ñọng lao ñộng ở nông thôn; Sự phân
tán, chia cắt trong quy hoạch; Hệ lụy về văn hoá, xã hội, môi trường…
2.1.4 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
Xây dựng mô hình NTM có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã
hội ñịa phương và ñược thể hiện qua các lĩnh vực sau:
* Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng ñến thị trường
và giao lưu, hội nhập. ðể ñạt ñược ñiều ñó, cơ sở hạ tầng của nông thôn phải hiện
ñại, tạo ñiều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm sóc sức
khỏe cộng ñồng.
- Thúc ñẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi người tham
gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, ñiều chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giàu
nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.
- Phát triển các hình thức sở hữu ña dạng, trong ñó chú ý xây dựng mới các
HTX theo mô hình kinh doanh ña ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa
học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành
nghề ở nông thôn.
- Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét ñộc ñáo, ñặc sắc của
từng vùng, ñịa phương. Tập trung ñầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản
xuất, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng nhiều lao ñộng vừa
ñáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
* Về văn hóa - xã hội: Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
11

thực hiện các chủ trương, chính sách của ðảng, Nhà nước, trong xây dựng ñời sống văn
hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa ñói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính ñáng.
* Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mô hình nông thôn mới,
ñó là người nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông dân kết tinh
các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia ñình.

Có kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng người nông dân nông thôn thành
người nông dân sản xuất hàng hóa trong kinh tế thị trường, thành nhân vật trung tâm
của mô hình NTM, người quyết ñịnh thành công của mọi cải cách ở nông thôn.
Người nông dân và cộng ñồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến lược phát
triển nông nghiệp nông thôn. ðưa nông dân vào sản xuất hàng hóa, doanh nhân hóa
nông dân, doanh nghiệp hóa các cộng ñồng dân cư, thị trường hóa nông thôn.
* Về môi trường: Môi trường sinh thái phải ñược bảo tồn xây dựng, củng cố,
bảo vệ. Bảo vệ rừng ñầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí
và chất thải từ các khu công nghiệp ñể nông thôn phát triển bền vững.
* Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ
làng, hương ước với pháp luật ñể ñiều chỉnh hành vi con người, ñảm bảo tính pháp
lý, phát huy tính tự chủ của làng xã. Phát huy tối ña Quy chế dân chủ cơ sở, tôn
trọng hoạt ñộng của các hội, ñoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng ñồng,
nhằm huy ñộng tổng lực vào xây dựng NTM.
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trò mô hình nông thôn mới có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, tổ chức ñiều hành quá trình
hoạch ñịnh và thực thi chính sách, xây dựng ñề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ
trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo ñiều kiện, kích thích tinh thần. Nhân dân tự nguyện
tham gia, chủ ñộng trong thực thi và hoạch ñịnh chính sách. Trên tinh thần ñó, các
chính sách kinh tế - xã hội ra ñời tạo hiệu ứng tổng (Hồ Văn Thông, 2005).
2.1.5 Mục ñích xây dựng mô hình nông thôn mới của ðảng và Nhà nước
2.1.5.1 Quan ñiểm về mô hình nông thôn mới
Nghị quyết 26 NQ-TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành Trung
ương và Thông báo số 238-TB/TW ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Ban bí thư về
Chương trình xây dựng thí ñiểm mô hình NTM trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH, HðH,

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
12

nhằm ñịnh hướng rõ trong chỉ ñạo thực hiện. Việc xây dựng mô hình NTM là một quá

trình chuyển ñổi căn bản chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hướng cung
sang hướng vào nhu cầu thị trường. ðồng thời ñảm bảo sự tham gia tối ña của người
dân vào quá trình phát triển theo phương châm "dân biết, dân bàn, dân ñóng góp, dân
làm, dân kiểm tra, dân quản lý thành quả và dân hưởng lợi" . ðây là cơ sở ñể phát huy
nội lực, hướng vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển nông thôn.
Mô hình nông thôn mới là tập hợp các hoạt ñộng qua lại ñể cụ thể hoá các
chương trình phát triển nông thôn; mô hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn lực khan
hiếm về tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư thiết bị ñể tạo ra các sản phẩm hay dịch
vụ trong một thời gian xác ñịnh và thỏa mãn các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi
trường cho sự phát triển bền vững ở nông thôn.
ðây là quan ñiểm có tính khái quát và có tính mạch lạc về mô hình phát triển
nông thôn trong thời kỳ ñổi mới. Như vậy xây dựng mô hình nông thôn mới là phát
triển nông thôn có ñặc ñiểm chung nhất là gắn với nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
2.1.5.2 Mục tiêu của xây dựng xã nông thôn mới
ðó là nhằm nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn; xây
dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện ñại; nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả trong sản xuất; sản phẩm nông nghiệp có sự cạnh tranh cao;
xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ñồng bộ và hiện ñại,
nhất là ñường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân cư…; xây dựng
xã hội nông thôn dân chủ, ổn ñịnh, văn minh, giàu ñẹp, bảo vệ môi trường sinh thái,
giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự ñược giữ vững theo ñịnh hướng xã
hội chủ nghĩa; tăng cường sự lãnh ñạo của ðảng trong hệ thống chính trị ở nông
thôn, củng cố vững chắc liên minh công nhân-nông dân-tri thức.
2.1.6 Những nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình nông thôn mới
* Các nội dung triển khai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
Theo Quyết ñịnh số 800/Qð-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/6/2012,
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

13

tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11 nội
dung sau:
(1) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
* Mục tiêu: ñạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. ðến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên ñịa bàn cả
nước làm cơ sở ñầu tư xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở ñể thực hiện mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020;
* Nội dung:
- Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường;
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên ñịa bàn xã.
(2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
* Mục tiêu: ñạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới;
* Nội dung:
- Nội dung 1: Hoàn thiện ñường giao thông ñến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và
hệ thống giao thông trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 35% số xã ñạt chuẩn (các trục
ñường xã ñược nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và ñến 2020 có 70% số xã ñạt chuẩn
(các trục ñường thôn, xóm cơ bản cứng hóa);
- Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình ñảm bảo cung cấp ñiện
phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 85% số xã ñạt tiêu chí
nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã ñạt chuẩn;
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt
ñộng văn hóa thể thao trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã,
thôn ñạt chuẩn, ñến 2020 có 75% số xã ñạt chuẩn;
- Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về
y tế trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 50% số xã ñạt chuẩn và ñến 2020 có 75% số xã

ñạt chuẩn;

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
14

- Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về
giáo dục trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 45% số xã ñạt tiêu chí và năm 2020 có 75%
số xã ñạt chuẩn;
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. ðến 2015 có
65% số xã ñạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã ñạt chuẩn;
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có
45% số xã ñạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên ñược kiên cố hóa). ðến 2020 có 77%
số xã ñạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội ñồng theo quy hoạch).
(3) Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
* Mục tiêu: ñạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. ðến năm 2015 có 20% số xã ñạt, ñến 2020 có 50% số xã ñạt;
* Nội dung:
- Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;
- Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; ñẩy nhanh nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp;
- Nội dung 3: Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
- Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm
“mỗi làng một sản phẩm” và theo thế mạnh của ñịa phương;
- Nội dung 5: ðẩy mạnh ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn, thúc ñẩy ñưa
công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
ñộng nông thôn.
(4) Giảm nghèo và an sinh xã hội
* Mục tiêu: ñạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM;

* Nội dung:
- Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền
vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo;

×