BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN GIA BAN
ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ðẤT ðAI TẠI HUYỆN
VĂN GIANG – TỈNH HƯNG YÊN GIAI ðOẠN 2007 - 2011
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THÁI ðẠI
HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Gia Ban
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình, sự ñóng
góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thái ðại,
người ñã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng cám ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường, Khoa Sau ñại học - Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành ñề tài.
Tôi xin trân trọng cám ơn tập thể phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên, Uỷ ban nhân dân huyện Văn Giang,
phòng Thống kê, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Hưng Yên,
cấp uỷ, chính quyền và bà con nhân dân các xã, thị trấn trong huyện ñã giúp
ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài trên ñịa bàn.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý
báu ñó!
Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Gia Ban
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 3
1.2.1 Mục ñích 3
1.2.2 Yêu cầu 3
2 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở khoa học giải quyết tố cáo, tranh chấp ñất ñai 4
2.1.1 Cơ cấu tổ chức của thanh tra Nhà nước 4
2.1.2 Hệ thống thanh tra ñất ñai 8
2.1.3 Khái quát về khiếu nại, tố cáo và tranh chấp ñất ñai 11
2.2 Tình hình thực hiện giải quyết tố cáo trong nước 23
2.3 Tình hình thực hiện giải quyết tố cáo tỉnh Hưng Yên 29
2.3.1 Công tác thanh tra, kiểm tra của tỉnh Hưng Yên 29
2.3.2 Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp ñất ñai của
tỉnh Hưng Yên 32
3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 40
3.1 ðối tượng nghiên cứu 40
3.2 Phạm vi nghiên cứu 40
3.3 Nội dung nghiên cứu 40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
3.4 Phương pháp nghiên cứu 41
3.4.1 Phương pháp luận trong nghiên cứu 41
3.4.2 Phương pháp thống kê, phân tích số liệu 41
3.4.3 Phương pháp ñiều tra khảo sát thực tế, cơ sở 41
3.4.4 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp 42
3.4.5 Phương pháp nghiên cứu ñiểm 42
3.4.6 Phương pháp so sánh 42
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
4.1 ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường của
huyện Văn Giang 43
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 43
4.1.2 Các nguồn tài nguyên 45
4.1.3 Thực trạng môi trường 50
4.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 51
4.2.1 Tăng trưởng kinh tế 51
4.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 52
4.2.3 Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập 53
4.2.4 Thực trạng phát triển các ngành và lĩnh vực then chốt của huyện 54
4.2.5 Nhận xét chung 58
4.3 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên 59
4.3.1 Cơ cấu tổ chức 59
4.3.2 Kết quả thi hành pháp luật ñất ñai 59
4.3.3 Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về ñất ñai 60
4.3.4 Công tác phổ biến giáo dục về ñất ñai 60
4.3.5 Lập mới, ñiều chỉnh quy hoạch, trình xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2010 - 2020 61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
4.3.6 Công tác thống kê, kiểm kê, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý
hồ sơ ñịa chính 62
4.3.7 Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 63
4.3.8 Công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư 65
4.4 Thực trạng công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên 69
4.4.1 Kết quả thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về ñất ñai
của huyện Văn Giang 69
4.4.2 Kết quả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về ñất ñai
của người sử dụng ñất 84
4.4.3 Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp ñất ñai trên ñịa
bàn huyện giai ñoạn 2007 - 2011 94
4.4.4 Hạn chế, nguyên nhân và một số giải pháp trong quản lý và sử
dụng ñất cũng như công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh
chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện Văn Giang 106
5 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 110
5.1 Kết luận 110
5.2 Kiến nghị 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
PHỤ LỤC 115
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Ý nghĩa
1 TP Thành phố
2 CP Chính phủ
3 CN-TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
4 CNH-HðH Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
5 QLDA Quản lý dự án
6 GPMB Giải phóng mặt bằng
7 HðND Hội ñồng nhân dân
8 UBND Ủy ban nhân dân
9 Nð Nghị ñịnh
10 Qð-UBND Quyết ñịnh - Ủy ban nhân dân
11 QSDð Quyền sử dụng ñất
12 BT, HT&TðC Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
13 BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
14 NN Nông nghiệp
15 NTTS Nuôi trồng thủy sản
16 NQ - CP Nghi quyết - Chính phủ
17 XD Xây dựng
18 Hð Hội ñồng
19 KT - XH Kinh tế - Xã Hội
20 BðS Bất ñộng sản
21 Qð Quyết ñịnh
22 STNMT Sở Tài nguyên Môi Trường
23 SXNN Sản xuất Nông nghiệp
24 TN & MT Tài nguyên và Môi trường
25 TNHH Trách nhiệm Hữu hạn
26 KH Kế hoạch
27 GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 huyện Văn Giang 46
4.2 Biến ñộng ñất ñai tại huyện Văn Giang giai ñoạn 2005-2011 49
4.3 Dân số và lao ñộng tại huyện Văn Giang qua một số năm 54
4.4 Tổng hợp dự án của tỉnh Hưng Yên và huyện Văn Giang ñến
năm 2011 55
4.5 Cơ sở hạ tầng ñô thị ñược cải tạo nâng cấp ñến năm 2011 57
4.6 Kết quả kiểm tra nghiệm thu chất lượng bản ñồ trên huyện Văn
Giang năm 2011 73
4.7 Tổng hợp quy hoạch xây dựng công trình, ñiểm dân cư trên ñịa
bàn huyện Văn Giang giai ñoạn 2007 - 2011 77
4.8 Kết quả thanh tra, kiểm tra công tác cấp GCN QSDð giai ñoạn
2007 – 2011 trên ñịa bàn huyện Văn Giang 83
4.9 Kết quả thanh tra, kiểm tra sử dụng ñất sai mục ñích của các xã,
thị trấn 86
4.10 Kết quả thanh tra, kiểm tra tình hình lấn chiếm ñất của huyện
Văn Giang 89
4.11 Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra chuyển quyền sử dụng ñất
không ñủ ñiều kiện 92
4.12 Số lượt tiếp dân và ñơn thư trong từng năm trên ñịa bàn huyện
Văn Giang 95
4.13 Kết quả giải quyết khiếu nại của huyện Văn Giang giai ñoạn
2007 – 2011 96
4.14 Tổng hợp kết quả giải quyết ñơn thư trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
(Từ ngày 01/7/2007 ñến 31/12/2011) 103
4.15 Kết quả giải quyết tranh chấp ñất ñai của Huyện Văn Giang giai
ñoạn 2007 – 2011 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Lịch sử nhân loại ñã chứng minh nền tảng cho sự sống và mọi hoạt
ñộng sản xuất của con người ñều bắt nguồn từ ñất ñai. Khai thác và sử dụng
ñất ñai ñược hình thành song song với quá trình tồn tại và phát triển của loài
người. ðất ñai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là nguồn nội
lực, là nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan trọng hàng ñầu của
môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở văn
hoá, y tế, xã hội, an ninh quốc phòng. ðất ñai có ý nghĩa kinh tế chính trị sâu
sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. ðất ñai là yếu tố cấu thành
lãnh thổ quốc gia, ñất ñai gắn liền với lịch sử dân tộc và tình cảm của con
người sống trên ñó. ðất ñai không chỉ bao gồm mặt ñất mà còn bao gồm cả
mặt nước trên bề mặt trái ñất, và tất cả mọi tài nguyên trên bề mặt ñất và
trong lòng ñất. Chính vì vai trò và tính chất quan trọng của ñất như vậy nên
ðảng và Nhà nước ta ñã rất quan tâm ñến vấn ñề ñất ñai, và ñã ban hành rất
nhiều văn bản Pháp luật về quản lý và sử dụng ñất ñai.
Hiến pháp năm 1992 tại ñiều 17, 18 ñã quy ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý” và “Nhà nước thống nhất quản lý
toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và Pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích
và có hiệu quả” [9].
Luật ñất ñai 1993, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của luật ñất ñai
các năm 1998, 2001 ñặc biệt là Luật ñất ñai 2003 chính thức có hiệu lực từ
ngày 01/07/2004 từng bước ñưa ra các quy ñịnh phù hợp với thực tế quản
lý và sử dụng ñất, với sự nghiệp công nghiệp hoá hiện ñại hoá ñất nước
[10, 11, 12].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
Theo Luật ñất ñai 2003 thì công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
các quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai và xử lý các vi phạm pháp luật về ñất
ñai, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và
sử dụng ñất ñai ñược coi là một trong những nội dung quan trọng trong công
tác quản lý Nhà nước về ñất ñai và cần ñược thực hiện tốt [13].
Trong thực tế hiện nay nhiều ñịa phương, ñơn vị, cá nhân ñã thực hiện
tốt chức năng quản lý, sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật. Bên cạnh ñó
còn không ít những ñịa phương, ñơn vị và một số bộ phận cá nhân thực hiện
chức năng quản lý còn lỏng lẻo, yếu kém, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu xã hội.
Do vậy trong quá trình sử dụng ñất thường xuyên xẩy ra tranh chấp giữa các
chủ sử dụng ñất, vi phạm pháp luật như: lấn chiếm, sử dụng ñất sai mục ñích,
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trái phép, giao ñất trái thẩm quyền, không
thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng ñất… Việc sử lý các vụ việc vi phạm
pháp luật ñất ñai ñôi khi còn thiếu nghiêm minh, không triệt ñể làm gia tăng
các vụ việc khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực quản lý và sử dụng ñất, ñây là
những vấn ñề hết sức phức tạp, cấp bách trên ñịa bàn cả nước, có nơi trở
thành ñiểm nóng tác ñộng xấu ñến mọi mặt ñời sống kinh tế xã hội của ñịa
phương, làm giảm niềm tin của nhân dân trong việc thực hiện pháp luật và vai
trò quản lý của Nhà nước về ñất ñai bị giảm sút. Do ñó công tác thanh tra giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai là việc làm hết sức cần thiết [14,
15, 16].
Huyện Văn Giang – tỉnh Hưng Yên là một huyện giáp ranh với thành
phố Hà Nội, ñang trong thời kỳ phát triển công nghiệp hóa và ñô thị hóa.
Chính vì vậy trong thời gian qua, việc quản lý và sử dụng ñất ñai ñang là vấn
ñề nóng bỏng và phức tạp trên ñịa bàn huyện. Công nghiệp hóa và ñô thị hóa
diễn ra mạnh kéo theo giá ñất ngoài thị trường tăng cao, nên tình hình sử dụng
ñất không ñúng mục ñích, tranh chấp ñất ñai, lấn chiếm ñất ñai ñang là vấn ñề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
3
nổi cộm dẫn ñến việc khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp ñất ñai trên ñịa
bàn huyện ngày một gia tăng với nhiều tính chất và mức ñộ phức tạp.
Xuất phát từ thực tế trên, với mong muốn góp phần ñẩy công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện Văn
Giang, ñược sự ñồng ý của Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp ñất ñai tại huyện Văn
Giang – tỉnh Hưng Yên giai ñoạn 2007 - 2011”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
ðánh giá công tác thanh tra, giải quyết ñơn thư khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp ñất ñai trong quản lý và sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên từ khi có Luật ñất ñai, từ ñó ñề xuất một số biện pháp
ñẩy mạnh công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai
trên ñịa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Yêu cầu
- Tìm hiểu nghiên cứu nắm vững ñược các văn bản, quy ñịnh của Nhà
nước về công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai.
- Phản ánh ñúng thực trạng công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại tố
cáo, tranh chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.
- Số liệu ñiều tra phải trung thực, ñộ chính xác cao và mang tính khoa học.
- Có những ñề xuất phù hợp với tình hình thực tế của ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học giải quyết tố cáo, tranh chấp ñất ñai
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của thanh tra Nhà nước
Theo quy ñịnh tại ðiều 10, ðiều 13 và ðiều 23 Luật Thanh tra năm
2004, hệ thống Thanh tra Nhà nước [17] bao gồm:
2.1.1.1. Cơ quan ñược thành lập theo cấp hành chính
+ Thanh tra Chính phủ;
+ Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi là Thanh tra
tỉnh);
+ Thanh tra huyện, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung
là Thanh tra huyện);
*Thanh tra Chính Phủ
Là cơ quan của Chính Phủ, chịu trách nhiệm trước Chính Phủ thực hiện
quản lý Nhà nước về công tác thanh tra và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
thanh tra trong phạm vi quản lý Nhà nước của Chính Phủ. Thanh tra Chính
Phủ hoạt ñộng theo nguyên tắc thủ trưởng lãnh ñạo. Thanh tra Chính Phủ bao
gồm Tổng thanh tra, Phó Tổng thanh tra và Thanh tra viên [6, 7].
* Thanh tra Tỉnh:
Thanh tra Tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp Tỉnh, có trách
nhiệm giúp cho UBND cùng cấp quản lý Nhà nước về công tác thanh tra và
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính trong phạm vi quản lý
Nhà nước của UBND cấp Tỉnh.
Thanh tra Tỉnh gồm có Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra và Thanh
tra viên. Thanh tra Tỉnh chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Chủ tịch UBND cùng
cấp, ñồng thời chịu sự chỉ ñạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ
của Thanh tra Chính Phủ [6, 7].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
* Thanh tra Huyện:
Thanh tra Huyện là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp Huyện, có
trách nhiệm giúp UBND cùng cấp quản lý Nhà nước về công tác thanh tra và
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính trong phạm vi quản lý
Nhà nước của UBND cấp Huyện.
Thanh tra Huyện gồm có Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra và
Thanh tra viên. Thanh tra Huyện chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Chủ tịch
UBND cùng cấp, ñồng thời chịu sự hướng dẫn về công tác, nghiệp vụ thanh
tra hành chính của Thanh tra Tỉnh [6, 7].
2.1.1.2. Cơ quan thanh tra ñược thành lập ở cơ quan quản lý theo ngành, lĩnh vực
+ Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Thanh tra Bộ).
+ Thanh tra sở.
*Thanh tra Bộ:
Là cơ quan của Bộ, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý Nhà nước
về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và
thanh tra chuyên nghành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước
của Bộ.
Thanh tra Bộ có Chánh thanh tra, phó Chánh thanh tra và Thanh tra
viên. Thanh tra Bộ chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Bộ trưởng, ñồng thời chịu sự
chỉ ñạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính Phủ.
* Thanh tra Sở:
Thanh tra Sở là cơ quan của Sở, có trách nhiệm giúp Giám ñốc sở thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên nghành
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám ñốc sở.
Thanh tra Sở có Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra và Thanh tra viên.
Thanh tra sở chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Giám ñốc sở, ñồng thời chịu sự
hướng dẫn về công tác, nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về
nghiệp vụ thanh tra chuyên nghành của Thanh tra Bộ.
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip
6
C
h
C
h
ỉ
ỉ
đ
ạ
đ
ạ
o
,
o
,
h
h
ớ
ớ
n
g
n
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
c
c
ô
ô
n
g
n
g
t
t
á
á
c
,
c
,
t
t
ổ
ổ
c
h
c
h
ứ
ứ
c
c
v
v
à
à
N
V
T
T
N
V
T
T
H
H
ớ
ớ
n
g
n
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
c
c
ô
ô
n
g
n
g
t
t
á
á
c
,
c
,
N
V
T
T
N
V
T
T
h
h
à
à
n
h
n
h
c
h
í
n
h
c
h
í
n
h
,
,
t
t
ổ
ổ
c
h
c
h
ứ
ứ
c
c
H
H
ớ
ớ
n
g
n
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
N
V
T
T
N
V
T
T
c
h
u
y
c
h
u
y
ê
ê
n
n
n
g
n
g
à
à
n
h
n
h
Quan
Quan
h
h
ệ
ệ
ph
ph
ố
ố
i
i
h
h
ợ
ợ
p
p
Quan
Quan
h
h
ệ
ệ
ph
ph
ố
ố
i
i
h
h
ợ
ợ
p
p
C
h
C
h
ỉ
ỉ
đ
ạ
đ
ạ
o
,
o
,
h
h
ớ
ớ
n
g
n
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
c
c
ô
ô
n
g
n
g
t
t
á
á
c
,
c
,
t
t
ổ
ổ
c
h
c
h
ứ
ứ
c
c
v
v
à
à
N
V
T
T
N
V
T
T
B
B
á
á
o c
o c
á
á
o
o
TT, GQKN,TC & CTN
TT, GQKN,TC & CTN
B
B
á
á
o c
o c
á
á
o
o
B
B
á
á
o c
o c
á
á
o
o
B
B
á
á
o c
o c
á
á
o
o
(
(
thu
thu
ộ
ộ
c
c
ph
ph
ạ
ạ
m vi QLNN
m vi QLNN
c
c
ủ
ủ
a
a
t
t
ỉ
ỉ
nh
nh
)
)
B
B
á
á
o c
o c
á
á
o
o
(
(
thu
thu
ộ
ộ
c
c
ph
ph
ạ
ạ
m vi QLNN
m vi QLNN
c
c
ủ
ủ
a
a
B
B
ộ
ộ
)
)
M
M
ố
ố
i
i
quan
quan
h
h
ệ
ệ
gi
gi
ữ
ữ
a
a
c
c
á
á
c c
c c
ơ
ơ
quan
quan
TTNN
TTNN
H
H
ớ
ớ
n
g
n
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
c
c
ô
ô
n
g
n
g
t
t
á
á
c
,
c
,
N
V
T
T
N
V
T
T
h
h
à
à
n
h
n
h
c
h
í
n
h
c
h
í
n
h
,
,
t
t
ổ
ổ
c
h
c
h
ứ
ứ
c
c
Thanh
Thanh
tra
tra
CP
CP
TT
TT
B
B
ộ
ộ
TT
TT
t
t
ỉ
ỉ
nh
nh
TT
TT
huy
huy
ệ
ệ
n
n
TT
TT
S
S
ở
ở
S ủ mi quan h gia cỏc c quan thanh tra Nh nc
2.1.1.3. V trớ vai trũ ca thanh tra Nh nc
Cựng vi c quan bo v phỏp lut, ngnh thanh tra cú v trớ, vai trũ
quan trng trong h thng b mỏy Nh nc. Thanh tra l mt chc nng thit
yu ca c quan qun lý Nh nc, l phng tin ủm bo phỏp ch tng
cng k lut trong qun lý Nh nc thc hin quyn dõn ch XHCN [7].
Qua cụng tỏc thanh tra c quan qun lý bit ủc vic t chc thc
hin, kt qu thc hin cỏc ch trng chớnh sỏch trong thc tin, phỏt hin
kp thi nhng u th, khim khuyt ca cỏc ch trng chớnh sỏch ủú. Thanh
tra l mt khõu quan trng trong hot ủng qun lý ngy cng hon thin v
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
có hiệu quả hơn nữa. Với vai trò như vậy tổ chức thanh tra không thể tách rời
hoạt ñộng trong quản lý.
Từ khi thành lập ñến nay, qua các giai ñoạn cách mạng và có những tên
gọi khác nhau, vị trí của cơ quan thanh tra Nhà nước vẫn không thay ñổi ñến
nay ñã ñược tổ chức từ TW ñến ñịa phương. Vị trí của các tổ chức thanh tra
Nhà nước còn ñựơc khẳng ñịnh rõ trong ñiều 112 Hiến pháp 1992 (ñược bổ
sung năm 2001) thông qua việc quy ñịnh nhiệm vụ của Chính phủ trong việc
tổ chức lãnh ñạo công tác thanh tra, kiểm tra Nhà nước. Trong toàn bộ các
văn bản pháp luật từ trước ñến nay có ñề cấp ñến vị trí của các tổ chức thanh
tra ñều xác ñịnh các tổ chức thanh tra Nhà nước là cơ quan nằm trong các ñơn
vị hành chính Nhà nước, thuộc hệ thống hành pháp [9].
2.1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của thanh tra Nhà nước
*Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thanh tra theo cấp hành chính
- Chức năng: Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính là cơ quan của
Chính phủ, UBND cấp tỉnh và cấp huyện; chịu trách nhiệm trước Chính phủ
thực hiện quản lý Nhà nước về công tác thanh tra và thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn trong phạm vi quản lý Nhà nước của Chính phủ ñối với Thanh tra
Chính phủ và có trách nhiệm giúp UBND cùng cấp quản lý Nhà nước về công
tác thanh tra và thực hiện quyền hạn thanh tra hành chính trong phạm vi quản
lý của UBND cùng cấp ñối với thanh tra tỉnh và thanh tra huyện [17].
- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ chủ yếu của cơ quan thanh tra theo các cấp hành
chính là thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ, UBND cấp tỉnh và cấp huyện, cơ quan
chuyên môn thuộc cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
* Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực
- Chức năng: Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực là cơ quan quản lý
của Bộ và Sở, có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về
công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ
ñối với thanh tra Bộ và trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám ñốc Sở
ñối với thanh tra Sở.
- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực là
thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ ñược giao của ñội ngũ
cán bộ, công chức các Bộ, Sở và thanh tra việc thực hiện pháp luật, những
quy ñịnh về chuyên môn - kĩ thuật, quy tắc quản lý của ngành, lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý cuả các Bộ, Ngành, Sở với ñối tượng chủ yếu là các công
dân, doanh nghiệp.
2.1.2. Hệ thống thanh tra ñất ñai
Là thanh tra chuyên nghành, là một chức năng thiết yếu của cơ quan
Nhà nước về ñất ñai. Là phương thức ñảm bảo pháp chế, tăng cường kỷ luật
trong quản lý Nhà nước về ñất ñai [7].
Thanh tra ñất ñai có nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật của
cơ quan Nhà nước, của người sử dụng ñất trong việc quản lý và sử dụng ñất
ñồng thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về ñất ñai.
- Thanh tra Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
Là một tổ chức nằm trong cơ cấu của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường,
chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường và
thuộc hệ thống thanh tra Nhà nước.
Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
1. Xây dựng chương trình kế hoạch công tác thanh tra hàng năm của
Bộ; tổ chức chỉ ñạo và hướng dẫn thực hiện kế hoạch thanh tra của Bộ ñối với
các ñơn vị trực thuộc Bộ và ñịnh hướng hàng năm cho thanh tra Sở Tài
nguyên và Môi trường.
2. Thanh tra thực hiện các chính sách, pháp luật về: Quản lý và sử dụng
ñất ñai, hoạt ñộng ño ñạc và bản ñồ, hoạt ñộng môi trường và hoạt ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
9
khoáng sản của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và công dân theo thẩm
quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ ñược giao
của các cơ quan sự nghiệp, hành chính, các doanh nghiệp và cá nhân thuộc
quyền quản lý trực tiếp của Bộ.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, mà thủ trưởng cơ quan, ñơn vị thuộc
quyền quản lý trực tiếp của Bộ ñã giải quyết nhưng ñương sự còn khiếu nại
hoặc phát hiện các tình tiết mới hoặc có vụ việc giải quyết có dấu hiệu vi
phạm pháp luật.
5. Chỉ ñạo công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra ñối với các ñơn vị trực
thuộc Bộ, kiểm tra ñôn ñốc thủ trưởng các ñơn vị trực thuộc thực hiện các quy
ñịnh của Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, hướng
dẫn nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành cho thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiến nghị những vấn ñề cần
sửa ñổi, bổ sung các chính sách chế ñộ quản lý, sử dụng ñất ñai và ño ñạc bản ñồ.
7. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo yêu cầu của thanh tra Nhà nước.
8. Thực hiện chế ñộ báo cáo về công tác thanh tra, công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
-Thanh tra Sở Tài nguyên và môi trường:
Là bộ phận trong cơ cấu của Sở Tài nguyên & Môi trường, chịu sự chỉ
ñạo trực tiếp của Giám ñốc Sở Tài nguyên & Môi trường. Bao gồm: Chánh
thanh tra, phó chánh thanh và các thanh tra viên.
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ñất ñai, ño ñạc bản
ñồ với các tổ chức và cá nhân trên ñịa bàn tỉnh. Kiến nghị Chánh thanh tra
tỉnh tổ chức thanh tra và chỉ ñạo Chánh thanh tra các Sở, các huyện, quận,
huyện, thành phố trực thuộc tỉnh phối hợp với Thanh tra Tài nguyên và Môi
trường thực hiện thanh tra chấp hành các quy ñịnh về quản lý - sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10
ñai và ño ñạc bản ñồ do Thanh tra Tài nguyên và Môi trường của Bộ hoặc
Thanh tra tỉnh trên ñịa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch
Nhà nước của các ñơn vị trực thuộc sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thực hiện thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy ñịnh của
pháp luật; Kiến nghị Giám ñốc sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Giám ñốc sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy ñịnh của công tác thanh
tra, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo với thủ trưởng các ñơn vị thực thuộc sở
Tài nguyên và Môi trường phòng ñịa chính các huyện; tạm thời ñình chỉ
những quyết ñịnh không ñúng của thủ trưởng các cơ quan, ñơn vị kể trên về
công tác thanh tra, ñồng thời kiến nghị với Giám ñốc sở Tài nguyên và Môi
trường giải quyết; kiểm tra, ñôn ñốc, theo dõi báo cáo kết quả thực hiện các
kết luận, kiến nghị xử lý của Thanh tra Tài nguyên và Môi trường của Bộ
hoặc Thanh tra tỉnh ñã tiến hành thanh tra trong phạm vi sở Tài nguyên và
Môi trường quản lý.
5. Phối hợp với Thanh tra tỉnh giải quyết những vấn ñề có liên quan
ñến Thanh tra Tài nguyên và Môi trường trên ñịa bàn tỉnh. Kiến nghị với
giám ñốc sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết những vấn ñề về thanh tra,
trường hợp kiến nghị không ñược chấp hành thì ñược bảo lưu và báo cáo
Thanh tra Tài nguyên và Môi trường của Bộ hoặc Thanh tra tỉnh giải quyết.
- Thanh tra cấp Huyện: Do trưởng phòng Tài nguyên & Môi trường
trực tiếp ñảm nhiệm, giúp UBND cấp Huyện thực hiện.
Thanh tra Tài nguyên và Môi trường ở cấp huyện là một trong những
cơ quan chức năng của phòng Tài nguyên và Môi trường do trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường trực tiếp ñảm nhận có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
1. Tổ chức thanh tra ñất ñai, ño ñạc bản ñồ trong phạm vi ñịa giới cấp huyện.
2. Chỉ ñạo việc thanh tra ñất ñai, ño ñạc bản ñồ với xã phường, thị trấn,
kiến nghị với UBND cùng cấp bãi bỏ, sửa ñổi hoặc ñình chỉ thi hành các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
quyết ñịnh không ñúng của UBND xã, phường, thị trấn về quản lý và sử dụng
ñất ñai và ño ñạc bản ñồ.
- Thanh tra ñất ñai cấp Xã: Do cán bộ ðịa chính chịu trách nhiệm
trước UBND cấp Xã về công tác thanh tra ñất ñai trong Xã.
Cán bộ ñịa chính cấp xã có trách nhiệm giúp UBND xã thực hiện các
nội dung công tác thanh tra sau:
1. Thanh tra việc sử dụng ñất ñai, phát hiện kịp thời các trường hợp vi
phạm pháp luật ñất ñai, ñề xuất ý kiến giải quyết các vụ vi phạm, tranh chấp
về ñất ñai.
2. Thanh tra việc quản lý ñất ñai, việc bảo quản các mốc giới vật tiêu,
ño ñạc ở ñịa phương, việc sử dụng tài liệu ño ñạc, ñề xuất ý kiến giải quyết
các vụ việc vi phạm quy ñịnh của Nhà nước ñối với việc bảo quản các mốc
trên ño ñạc, những khiếu nại, tố cáo liên quan ñến công tác ño ñạc bản ñồ.
3. Tiếp dân, nhận ñơn, xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo về ñất ñai và
ño ñạc bản ñồ thuộc thẩm quyền.
2.1.3. Khái quát về khiếu nại, tố cáo và tranh chấp ñất ñai
Khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân ñược
ghi nhận tại Hiến pháp 1992 của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. ðiều 74
Hiến pháp ghi nhận: “Công dân có quyền khiếu nại, quyền tố cáo với cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan Nhà
nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, ñơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất cứ cá
nhân nào ”. [9]
ðể cụ thể hoá quyền khiếu nại, tố cáo ñược quy ñịnh tại Hiến pháp; ñể
việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo ñúng pháp luật, góp phần
phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế XHCN, bảo vệ lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích của công dân, cơ quan, tổ chức, ngày 02/12/1998 tại kỳ họp
thứ 4 Quốc hội khoá X ñã thông qua luật khiếu nại, tố cáo có hiệu lực từ ngày
01/01/1999; ñược sửa ñổi bổ sung theo luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
Luật khiếu nại, tố cáo ñược Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
15/06/2004.
2.1.3.1. Khái niệm khiếu nại, tố cáo và tranh chấp ñất ñai
* Khiếu nại: Là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ công chức
theo thủ tục do Luật khiếu nại, tố cáo quy ñịnh ñề nghị cơ quan, tổ chức cá
nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính
hoặc quyết ñịnh kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ pháp lý cho rằng
quyết ñịnh hành vi ñó là trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi hợp pháp của mình.
* Tố cáo: Là việc công dân theo thủ tục do Luật khiếu nại, tố cáo quy
ñịnh báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi
phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, ca nhân nào gây thiệt hại hoặc ñe
doạ gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ
quan, tổ chức.
* Tranh chấp ñất ñai: Là tranh chấp giữa các chủ thể tham gia vào
quan hệ ñất ñai về quyền và nghĩa vụ trong quá trình quản lý và sử dụng ñất ñai.
2.1.3.2. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp từng lĩnh vực khác
nhau, thuộc thẩm quyền của các cơ quan quản lý Nhà nước khác nhau.
ðối với lĩnh vực quản lý và sử dụng ñất ñai, việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp ñất ñai ñảm bảo các mối quan hệ giữa Nhà nước với các
chủ thể sử dụng ñất với nhau ñược thực hiện ñúng theo ñường lối, chính
sách và pháp luật ñất ñai [13].
2.1.3.2.1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND huyện,
quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ñối với
quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách
nhiệm do mình quản lý trực tiếp [18].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
13
- Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền:
+ Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành
chính của mình.
+ Giải quyết khiếu nại mà chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan
thuộc UBND cấp huyện ñã giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại.
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương ñương có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính của mình,
của cán bộ công chức do mình quản lý trực tiếp.
- Giám ñốc sở và cấp tương ñương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có thẩm quyền:
+ Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành
chính của mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp.
+ Giải quyết khiếu nại ñối với những trường hợp thủ trưởng cơ quan
thuộc sở và cấp tương ñương ñã giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại.
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền:
+ Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành
chính của mình.
+ Giải quyết khiếu nại mà chủ tịch UBND cấp huyện ñã giải quyết
nhưng vẫn còn khiếu nại.
+ Giải quyết khiếu nại mà giám ñốc sở hoặc cấp tương ñương thuộc
UBND cấp tỉnh giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại mà nội dung thuộc phạm
vi quản lý của UBND cấp tỉnh.
+ Xem xét lại quyết ñịnh giải quyết khiếu nại cuối cùng có phạm vi
pháp luật gây thiệt hại ñến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của
công dân, cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của tổng thanh tra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
14
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ
quan thuộc chính phủ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh
hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ, công chức do mình
quản lý trực tiếp.
2.1.3.2.2. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
- Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của người do mình quản lý trực tiếp.
- Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã, trưởng phòng, phó
trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban thuộc UBND cấp huyện và những
người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp [19, 20].
- Giám ñốc sở có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật của trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban thuộc
sở và những người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tố cáo về hành vi
vi phạm pháp luật của Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp huyện, Giám ñốc,
Phó giám ñốc sở và những người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng co quan ngang bộ, Thủ trương cơ quan thuộc
Chính phủ có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của
người ñứng ñầu, cấp phó của người ñứng ñầu cơ quan, ñơn vị thuộc Bộ, thuộc
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và những người khác do mình
bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật của Bộ trưởng, Thủ tướng, Phó thủ tướng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tich, Phó chủ tịch UBND cấp tỉnh và những người khác do mình bổ
nhiệm và quản lý trực tiếp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
15
2.1.3.2.3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp ñất ñai
- Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp ñất ñai tự hoà giải hoặc giải
quyết tranh chấp ñất ñai thông qua hoà giải cơ sở. UBND xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác ñể hoà giải tranh chấp ñất ñai.
- Tranh chấp ñất ñai ñược hoà giải tại UBND xã, phường, thị trấn mà
một bên hoặc các bên ñương sự không nhất trí thì ñược xử lý như sau:
+ Tranh chấp về quyền sử dụng ñất mà ñương sự có giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất hoặc một trong các giấy tờ quy ñịnh tại các khoản 1, 2
ðiều 50 Luật ñất ñai 2003 và tranh chấp về tài sản gắn liền với ñất thì do Toà
án nhân dân giải quyết [13].
+ Tranh chấp về quyền sử dụng ñất mà ñương sự không có giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các giấy tờ quy ñịnh tại các khoản 1,
2 ðiều 50 Luật ñất ñai 2003.
Trường hợp Chủ tịch UBND huyện, quận, huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh thì giải quyết lần ñầu mà một bên hoặc các bên ñương sự không ñồng ý
với quyết ñịnh giải quyết thì có quyền khiếu nại ñến Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương giải quyết; quyết ñịnh của Chủ tịch UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là quyết ñịnh giải quyết cuối cùng.
Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải
quyết lần ñầu mà các bên ñương sự không ñồng ý với quyết ñịnh giải quyết
thì có quyền khiếu lại ñến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; quyết
ñịnh của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là quyết ñịnh giải quyết
cuối cùng.
- Tranh chấp ñất ñai liên quan ñến ñịa giới giữa các ñơn vị hành chính
do UBND các ñơn vị ñó cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không ñạt
ñược sự nhất trí hoặc việc giải quyết làm thay ñổi ñịa giới hành chính thì thẩm
quyền giải quyết quy ñịnh như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
16
- Trường hợp tranh chấp liên quan ñến ñịa giới của ñơn vị hành chính
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì do Quốc hội quyết ñịnh.
- Trường hợp tranh chấp liên quan ñến ñịa giới của ñơn vị hành chính
huyện, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, xã phường thị trấn thì do
Chính phủ quyết ñịnh.
ðể giải quyết tranh chấp ñất ñai Nhà nước ta ñã có nhiều văn bản
hướng dẫn giải quyết các vụ tranh chấp về ruộng ñất và ñiều chỉnh ruộng qua
từng thời kỳ cụ thể như sau:
- Giải quyết tranh chấp giữa nhân dân các ñịa phương về ñất bãi sa bồi,
tại thông tư số 45-NV-TC ngày 02/07/1958 của Bộ nội vụ về phân phối và
quản lý ñât bãi sa bồi.
- Thông tư liên Bộ Bộ Nội vụ - Nông trường số 32 – TT/LB ngày
23/11/1964 về giải quyết tranh chấp ñất ñai giữa nhân dân ñịa phương với
nông trường.
- Chỉ thị số 278-TTg ngày 16/08/1975 của Thủ tướng Chính phủ về giải
quyết tranh chấp ruộng ñất giữa nông nghiệp và lâm nghiệp trong quá trình
phân vùng sản xuất nông, lâm nghiệp.
- Nghị quyết của Bộ chính trị số 254-NQ/TW ngày 15/07/1976 và chỉ
thị 235- CT/TW ngày 20/9/1976 của ban bí thư Trung ương ðảng về giải
quyết tranh chấp ruộng ñất trong nội bộ nông dân các tỉnh phía nam.
- Quyết ñịnh số 318/CP ngày 14/12/1978 của Chính phủ về xoá bỏ hình
thức bóc lột tư bản chủ nghĩa về ruộng ñất và xúc tiến ñiều chỉnh ruộng ñất ở
nông thôn miền Nam.
- Quyết ñịnh 201/CP ngày 01/07/1980 của hội ñồng chính phủ về việc
thống nhất quản lý ruộng ñất và tăng cường công tác quản lý ruộng ñất trong
cả nước. Tại quyết ñịnh này Nhà nước ñã quy ñịnh rõ thẩm quyền giải quyết
các việc tranh chấp về ruộng ñất ñối với hai loại tranh chấp ño là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
17
+ Tranh chấp giữa các cơ quan Nhà nước, các cơ sở quốc doanh, các hợp
tác xã, các ñoàn thể nhân dân , do hệ thống cơ quan Nhà nước giải quyết.
+ Các tranh chấp xẩy ra giữa công dân với nhau hoặc giữa một bên là
cơ quan, tổ chức và một bên là công dân sẽ do Toà án xét xử
- Thông tư số 55-ðKTK ngày 05/11/1981 của Tổng cục quản lý ruộng
ñất về: Hướng dẫn giải quyết các trường hợp sử dụng ruộng ñất không hợp
pháp, không hợp lý.
- Thông tư 293-TT/Rð ngày 22/10/1985 của Tổng cục quản lý ruộng
ñất: Hướng dẫn giải quyết tranh chấp ñất bãi sa bồi.
- Luật ñất ñai ñầu tiên ñược quốc hội thông qua ngày 29/12/1987 tại
ñiều 21, 22 có quy ñịnh:
“ðiều 21: Các tranh chấp về quyền sử dụng ñất ñai do UBND mới có
ñất ñang bị tranh chấp giải quyết theo quy ñịnh dưới ñây:
1- UBND xã, phường, thị trấn giải quyết tranh chấp ñất ñai giữa cá
nhân với cá nhân.
2- UBND huyện giải quyết các tranh chấp giữa các cá nhân với tổ chức
và giữa các tổ chức thuộc quyền mình quản lý.
3- UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh giải quyết các tranh chấp
quy ñịnh tại khoản 1 và 2 ñiều này.
4- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các ñơn vị hành
chính tương ñương giải quyết các tranh chấp giữa cá nhân với tổ chức, giữa tổ
chức với nhau, nếu tổ chức ñó thuộc quyền quản lý của mình hoặc trực thuộc
trung ương.
5- Trong trường hợp không ñồng ý với quyết ñịnh của UBND ñã giải
quyết, ñương sự có quyền khiếu nại lên cơ quan chính quyền cấp trên. Quyết
ñịnh của chính quyền cấp trên trực tiếp có hiệu lực thi hành.
6- Việc tranh chấp QSDð liên quan ñến ñịa giới các ñơn vị hành chính
do UBND các ñơn vị ñó cùng phối hợp giải quyết. Trong trường hợp không