Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động khuyến nông ở huyện yên mỹ, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.09 KB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***


ðINH VĂN BỘ


GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH HOẠT ðỘNG
KHUYẾN NÔNG Ở HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10


Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG VĂN HIỂU





HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i



LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


ðINH VĂN BỘ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách; cảm ơn các Thầy,
Cô giáo ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS Thầy Dương
Văn Hiểu - người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo Trạm khuyến nông huyện Yên Mỹ,
ban lãnh ñạo UBND huyện Yên Mỹ, lãnh ñạo UBND các xã Hoàn Long, Yên Phú

và Trung Hòa; các cán bộ khuyến nông, khuyến nông viên cơ sở cùng các hộ nông
dân trên ñịa bàn huyện ñã tiếp nhận và nhiệt tình giúp ñỡ, cung cấp các thông tin, số
liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè ñã chia sẻ,
ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn thành
luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và
bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn ñể luận văn ñược
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2012
Tác giả luận văn

ðinh Văn Bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi

1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
2.1.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH
HOẠT ðỘNG KHUYẾN NÔNG 5
2.1 Cơ sở lý luận về giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông 5
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan 5
2.1.2 Nội dung hoạt ñộng khuyến nông 8
2.1.3 Nhân tố tác ñộng ñến giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông 15
2.2 Cơ sở thực tiễn về giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông 17
2.2.1 Kinh nghiệm về giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông trên thế giới 17
2.2.2 Kinh nghiệm về giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông ở Việt Nam 24
2.2.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu thực tiễn 35
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðịa bàn nghiên cứu 38
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv

3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 42
3.1.3 Hệ thống khuyến nông huyện Yên Mỹ 49
3.2 Phương pháp nghiên cứu 52

3.2.1 Phương pháp tiếp cận 52
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu và chọn mẫu nghiên cứu 53
3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu 53
3.2.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 55
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 56
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 58
4.1 Thực trạng thực hiện các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông
ở huyện Yên Mỹ trong thời gian qua 58
4.1.1 Thông tin, tuyên truyền 58
4.1.2 Bồi dưỡng, tập huấn và ñào tạo 61
4.1.3 Xây dựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ 70
4.1.4 Tư vấn và dịch vụ 78
4.1.5 Nhân tố tác ñộng ñến các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông
trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ 87
4.2 ðịnh hướng, mục tiêu và hoàn thiện các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng
khuyến nông ở huyện Yên Mỹ trong thời gian tới 100
4.2.1 ðịnh hướng 100
4.2.2 Mục tiêu 100
4.2.3 Giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông ở huyện Yên Mỹ trong
thời gian tới 102
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 122
5.1 Kết luận 122
5.2 Kiến nghị 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
PHỤ LỤC 1 127
PHỤ LỤC 2 129
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Nghĩa
UBND Ủy ban nhân dân
CBKN Cán bộ khuyến nông
KNV Khuyến nông viên
KNVCS Khuyến nông viên cơ sở
HTX Hợp tác xã
TTKNQG Trung tâm khuyến nông quốc gia
KHCN Khoa học công nghệ
KTTB Kỹ thuật tiến bộ
TTKN Trung tâm khuyến nông
Nð-CP Nghị ñịnh – Chính phủ
PTNT Phát triển nông thôn
BVTV Bảo vệ thực vật
KHKT Khoa học kỹ thuật
CLB Câu lạc bộ
RAT Rau an toàn
BQ Bình quân
NN Nông nghiệp
CNH – HðH Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
GTSX Giá trị sản xuất
ðVT ðơn vị tính
TB Trung bình
TL Trả lời
XDMH Xây dựng mô hình
AD Áp dụng
Lð Lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình ñất ñai của huyện Yên Mỹ giai ñoạn 2009 – 2011 41

3.2 Tình hình lao ñộng của huyện Yên Mỹ giai ñoạn 2009 – 2011 44

3.3 Tình hình phát triển sản xuất của huyện Yên Mỹ giai ñoạn 2009 –
2011 48

3.4 Bảng thu thập thông tin, tài liệu ñã công bố 54

3.5 Số lượng cán bộ khuyến nông và nông dân ñược ñiều tra 55

4.1 Kết quả ñẩy mạnh hoạt ñộng thông tin tuyên truyền 60

4.2 Kết quả ñẩy mạnh công tác tập huấn và chuyển giao kỹ thuật vào sản
xuất trong 3 năm 2009 – 2011 65

4.3 Số người tham gia tập huấn và áp dụng thành công kiến thức tập huấn
vào trong sản xuất của hộ gia ñình 66

4.4 ðánh giá của hộ ñiều tra về công tác tập huấn 67


4.5 ðánh giá năng lực cán bộ khuyến nông qua hoạt ñộng tập huấn 69

4.6 ðánh giá của hộ nông dân về năng lực cán bộ khuyến nông 70

4.7 Kết quả xây dựng mô hình ñiểm về trồng trọt giai ñoạn 2009 – 2011 72

4.8 Kết quả xây dựng mô hình ñiểm về chăn nuôi giai ñoạn 2009 – 2011 73

4.9 ðánh giá của hộ ñiều tra về khả năng áp dụng của các mô hình ñiểm 75

4.10 ðánh giá của hộ ñiều tra về hiệu quả của các mô hình ñiểm 76

4.11 ðánh giá về chính sách ñầu tư xây dựng mô hình ñiểm 77

4.12 ðánh giá về chính sách hỗ trợ nhân rộng mô hình ở ñịa phương 78

4.13 Kết quả ñẩy mạnh cung ứng giống cây trồng mới vào sản xuất ở các
xã nghiên cứu năm 2009 – 2011 81

4.14 Kết quả ñẩy mạnh cung ứng giống vật nuôi mới vào sản xuất ở các xã
nghiên cứu giai ñoạn 2009 – 2011 85

4.15 ðánh giá của hộ nông dân về kết quả ñưa giống mới vào sản xuất 87

4.16 ðánh giá của cán bộ khuyến nông về các yếu tố cá nhân có ảnh hưởng
ñến hiệu quả công tác của cán bộ khuyến nông 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



vii

4.17 ðộ tuổi của nông hộ ảnh hưởng ñến việc ra quyết ñịnh tham gia xây
dựng mô hình ñiểm 90

4.18 Trình ñộ học vấn của nông hộ ñiều tra ảnh hưởng ñến việc ra quyết
ñịnh tham gia xây dựng mô hình ñiểm 91

4.19 Lao ñộng chính của nông hộ ảnh hưởng ñến việc ra quyết ñịnh tham
gia xây dựng mô hình ñiểm 93

4.20 Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng ñến hộ nông dân trong việc ra quyết
ñịnh áp dụng giống mới vào trong sản xuất 94

4.21 Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng ñến hộ nông dân trong việc ra quyết
ñịnh áp dụng giống mới vào trong sản xuất 96

4.22 Các yếu tố xã hội ảnh hưởng ñến hộ nông dân trong việc ra quyết ñịnh
áp dụng giống mới vào trong sản xuất 97

4.23 ðánh giá của cán bộ khuyến nông về sự phù hợp của các yếu tố chính
sách trong hoạt ñộng khuyến nông thời gian gần ñây 99

4.24 Mục tiêu nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ khuyến nông trong giai
ñoạn 2011 – 2015 trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ 101

4.25 ðề xuất giải pháp thực hiện hoạt ñộng thông tin tuyên truyền giai ñoạn
2013 – 2015 105

4.26 ðề xuất các khóa ñào tạo và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ

khuyến nông Trạm và các khuyến nông viên cơ sở 107

4.27 ðề xuất giải pháp trong xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao
KHCN giai ñoạn 2013 – 2015 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Hệ thống khuyến nông Nhà nước của Việt Nam chính thức ñược thành lập
theo Quyết ñịnh 13/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ. Qua
gần 20 năm xây dựng và phát triển, khuyến nông ñã và ñang khẳng ñịnh vị thế quan
trọng của mình trong chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn ở nước ta.
Khuyến nông là một quá trình, một hệ thống các hoạt ñộng nhằm truyền bá kiến
thức và huấn luyện tay nghề cho nông dân, ñưa ñến cho họ những hiểu biết ñể họ có
khả năng tự giải quyết những vấn ñề gặp phải nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất,
nâng cao thu nhập, cải thiện mức sống, nâng cao dân trí trong cộng ñồng nông thôn.
Nhìn lại thời gian qua, sau khi quyết ñịnh 13/CP của Chính phủ ñược ñi vào
thực hiện thì nông nghiệp nước ta ñã có bước chuyển biến rõ rệt. Trước ñây, sản
xuất nông nghiệp không ñủ cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu của nhân
dân cả nước. ðến nay, ngành nông nghiệp nước ta ñã ñảm bảo an ninh lương thực
quốc gia và ñưa Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu lương thực
ñứng tốp ñầu của thế giới. ðiều này ñã chứng tỏ sự quan tâm kịp thời và ñúng ñắn
của ðảng, Chính phủ ñối với ngành nông nghiệp và trong ñó khuyến nông có vai trò
quan trọng.
Hiện nay, khi khoa học kỹ thuật ngày một phát triển, những kỹ thuật tiến bộ

ngày một nhiều trong khi ñiều kiện và trình ñộ sản xuất của một bộ phận không nhỏ
nhân dân còn yếu, các kênh thông tin ñến với người dân còn ít và thiếu ñồng bộ. Do
ñó mà vấn ñề chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiến bộ, kiến thức nông nghiệp và
các chính sách cho người dân là một yêu cầu cấp thiết trong chiến lược phát triển
nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam. Người nông dân còn ñang thiếu kiến thức trong
sản xuất trên chính thửa ruộng, mảnh vườn và chuồng trại của mình. Vì thế, họ cần
và thực sự có nhu cầu ñược ñào tạo tay nghề ñể nâng cao kiến thức về cả trồng trọt
và chăn nuôi. Mặt khác, khi ñất nước ñã hội nhập, cùng với sự phát triển của thị
trường, một bộ phận “nông dân tiên tiến” ngoài những nhu cầu kiến thức về trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2

trọt và chăn nuôi, họ ñã có nhu cầu kiến thức về chế biến nông sản phẩm, về
marketing và những vấn ñề về tiêu thụ nông sản phẩm.
Bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược, vẫn phải thừa nhận một thực tế ñó là
hiệu quả của hoạt ñộng khuyến nông ñem lại còn chưa cao, một phần là do trình ñộ
nhận thức của người nông dân ở nhiều nơi còn thấp; một phần do năng lực của ñội
ngũ cán bộ khuyến nông viên cơ sở còn nhiều hạn chế và hoạt ñộng khuyến nông
còn chưa nhận ñược sự ñầu tư ñúng mức…
Huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên với lợi thế của một huyện ñồng bằng có ñịa
hình tương ñối bằng phẳng, có nhiều ñiều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất
nông nghiệp. Trong những năm qua, hoạt ñộng khuyến nông trên ñịa bàn huyện
Yên Mỹ ñã luôn ñồng hành cùng với người nông dân trên con ñường làm giàu. Mỗi
năm, ñã có hàng trăm lớp tập huấn, ñào tạp cho nông dân; có hàng chục chương
trình, dự án về trồng trọt, chăn nuôi ñược triển khai trong toàn huyện; ñịnh hướng
cho nông dân những phương thức làm kinh tế mới. Hoạt ñộng khuyến nông -
khuyến ngư trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ ñã từng bước khẳng ñịnh vai trò quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp, là cầu nối ñưa khoa học kỹ thuật tới nông dân, cùng

nông dân tìm cách làm giàu hiệu quả và bền vững, góp phần làm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp của huyện.
Song, hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông trên ñịa bàn huyện còn chưa cao,
chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của người dân, do nhiều nguyên nhân như chất lượng
nguồn nhân lực, trình ñộ quản lý, phương pháp hoạt ñộng… ðiều này ñã phần nào
làm ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông và kết quả phát triển sản xuất
nông nghiệp trên ñịa bàn huyện.
Tuy nhiên, cho ñến nay chưa có một nghiên cứu nào về vấn ñề này tại huyện
Yên Mỹ nhằm cung cấp các thông tin, tài liệu tham khảo cho Trạm khuyến nông
huyện Yên Mỹ và các ngành, các cơ quan khác có liên quan trong hoạt ñộng khuyến
nông trên ñịa bàn huyện ñể có những giải pháp phù hợp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng
khuyến nông trên ñịa bàn huyện trong thời gian tới.
Vậy, thực trạng hoạt ñộng khuyến nông hiện nay trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ
như thế nào? Trong thời gian qua, hoạt ñộng khuyến nông của huyện Yên Mỹ ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3

ñạt ñược những kết quả gì? Hiệu quả của nó ra sao? Và trong thời gian tới, hoạt
ñộng khuyến nông trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ cần những giải pháp nào ñể nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng? Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu
ñề tài: “Giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông ở huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng
Yên”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác
khuyến nông ở huyện Yên Mỹ. ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác khuyến nông ở
huyện Yên Mỹ trong thời gian tới.

2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp ñẩy mạnh
hoạt ñộng khuyến nông;
- ðánh giá tình hình thực hiện các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến
nông ở huyện Yên Mỹ thời gian qua. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện
các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông ở huyện Yên Mỹ;
- ðề xuất ñịnh hướng và hoàn thiện một số giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh
hoạt ñộng khuyến nông ở huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông ở huyện Yên
Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Chủ thể nghiên cứu là các chủ trương, chính sách của ðảng,
Chính phủ về hoạt ñộng khuyến nông ñã thực hiện ở huyện; cán bộ khuyến nông
cấp huyện, xã, thôn và hộ nông dân ñại diện tham gia vào hoạt ñộng khuyến nông ở
huyện Yên Mỹ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Giải pháp nâng ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông;
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu ñược tiến hành trên ñịa bàn huyện Yên
Mỹ, các xã trong huyện và một số hộ nông dân ñại diện thực hiện hoạt ñộng khuyến
nông trên ñịa bàn huyện;
- Phạm vi về thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ tháng 5/2011 ñến tháng
5/2012; số liệu ñược sử dụng trong phạm vi 3 năm (2009 – 2011) và một số thông
tin từ các năm trước ñể phục vụ cho việc so sánh, ñánh giá.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
ðẨY MẠNH HOẠT ðỘNG KHUYẾN NÔNG

2.1 Cơ sở lý luận về giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan
a. Khái niệm khuyến nông
Từ “Extension” ñược sử dụng lần ñầu tiên ở nước Anh năm 1866 - có nghĩa
là “Mở rộng - triển khai”. Nếu ghép với từ “Agriculture” thành “Agricultural
extention” có nghĩa là “Mở rộng nông nghiệp - triển khai nông nghiệp” và dịch là
“khuyến nông” [3].
Khuyến nông “Agricultural extention” là một thuật ngữ khó xác ñịnh thống
nhất bởi vì ñể ñạt ñược mục tiêu cơ bản sao cho nông nghiệp phát triển, nông thôn
phát triển các nước khác nhau, các nhà khuyến nông khác nhau, nông dân khác
nhau hiểu khuyến nông có khác nhau, do bởi khuyến nông:
- Tổ chức bằng nhiều cách. Mỗi quốc gia khác nhau có những cách tổ chức
khuyến nông khác nhau. Mục tiêu cụ thể khuyến nông ñối với nước công nghiệp
phát triển khác nhau với nước nông nghiệp và nông nghiệp lạc hậu có khác nhau…;
- Phục vụ nhiều mục ñích: Phát triển trồng trọt, chăn nuôi, chế biến bảo quản
nông sản, thú y, bảo vệ thực vật, tổ chức quản lý sản xuất có khác nhau;
- Mỗi tầng lớp nông dân khác nhau hiểu nghĩa khuyến nông khác nhau.
Người trồng trọt, chăn nuôi…; người giàu, nghèo khác nhau hiểu khuyến nông khác
nhau. Người giàu có trình ñộ dân trí cao cần thông tin và kinh nghiệm tổ chức sản
xuất; người nghèo mong muốn ở khuyến nông sự huấn luyện và tài trợ…
* Khuyến nông theo nghĩa hẹp:
Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm - ngư nghiệp, các trung tâm
khoa học nông nghiệp - ñể phổ biến, mở rộng các kết quả nghiên cứu tới nông dân
bằng các phương pháp thích hợp ñể họ có thể áp dụng nhằm thu ñược nhiều nông

sản hơn. Với khái niệm này thì khuyến nông chỉ là chuyển giao kỹ thuật ñơn thuần.
ðể giúp người nông dân thực hiện ñược việc trên, một mặt khuyến nông phải
giải quyết cây, con, kỹ thuật chăm sóc… Trong thực tiễn sản xuất nông thôn, người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

nông dân không phải chỉ có yêu cầu như vậy, mà sản phẩm của họ làm ra còn phải
tiêu thụ ở ñâu? Giá cả như thế nào ñể họ có lợi nhất? Chính vì thế mà ở nhiều nơi,
nhiều nước ñịnh nghĩa của khuyến nông ñã ñược thay thế bằng một nghĩa rộng
* Khuyến nông theo nghĩa rộng
Khuyến nông theo nghĩa rộng là ngoài việc hướng dẫn cho nông dân tiến bộ
kỹ thuật mới, còn phải giúp họ liên kết lại với nhau ñể chống lại thiên tai, tiêu thụ
sản phẩm, hiểu biết các chính sách, luật lệ của Nhà nước, giúp người nông dân phát
triển khả năng tự quản lý, ñiều hành, tổ chức các hoạt ñộng xã hội như thế nào cho
ngày càng tốt hơn [3].
Người Pháp trước kia hiểu khuyến nông theo nghĩa hẹp là “phổ biến nông
nghiệp”. Nay họ cũng chuyển sang hiểu theo nghĩa rộng là “phát triển nông nghiệp”.
Người Anh từ lâu ñã hiểu khuyến nông theo nghĩa rộng là “triển khai, mở
rộng nông nghiệp”.
- Viện nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI): Khuyến nông bao hàm các ý: (i) Cũng
cấp những hiểu biết về kỹ thuật và tổ chức quản lý sản xuất cho nông dân. (ii) Là
quá trình ñào tạo phi chính qui – truyền ñạt thông tin cho nông dân. (iii) Là thiết kế
thực hiện các hoạt ñộng giúp nông dân ñể: Nâng cao sản lượng nông nghiệp, nâng
cao hiệu quả sản xuất, cải thiện mức sống và thu nhập cho nông dân, cải tiến
phương pháp và kỹ thuật canh tác, nâng cao hiểu biết và kỹ năng sản xuất, nâng cao
ñịa vị xã hội cho nông dân, là quá trình chuyển tải TBKT từ cơ quan nghiên cứu ñến
nông dân.
- Theo Việt Nam

Năm 2000 Cục Khuyến nông Việt Nam, tổng hợp từ nhiều khái niệm khuyến
nông của các quốc gia, các tác giả và ñúc kết thực tiễn hoạt ñộng khuyến nông của
nước ta ñã ñề xuất khái niệm khuyến nông như sau:
“Khuyến nông là cách ñào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, ñồng thời
giúp cho họ hiểu ñược những chủ trương chính sách về nông nghiệp, những kiến
thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị trường, ñể
họ có ñủ khả năng tự giải quyết ñược các vấn ñề của gia ñình và cộng ñồng nhằm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

ñẩy mạnh sản xuất, cải thiện ñời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây dựng và phát
triển nông thôn mới”.
Khái niệm trên ñã thể hiện rõ bản chất công việc cũng như mục tiêu cuối
cùng của khuyến nông là:
+ Hoạt ñộng khuyến nông thực chất là làm công tác ñào tạo nông dân (truyền
thông – huấn luyện nông dân);
+ Nông dân biết và tự quyết mọi hành ñộng của họ;
+ Nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Nhằm nâng cao ñời sống kinh tế, văn hóa, xã hội… cho người nông dân.
b. Khái niệm hoạt ñộng khuyến nông
Trên cơ sở khái niệm khuyến nông, hoạt ñộng khuyến nông ñược hiểu là tất cả
các hoạt ñộng hỗ trợ nông dân ñể phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực:
- Ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông nghiệp, ,
diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ ñiện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn;
- Dịch vụ nông nghiệp nông thôn bao gồm giống, bảo vệ thực vật, thú y, vật
tư nông nghiệp, thiết bị, máy cơ khí, công cụ nông nghiệp, thủy nông, nước sạch, vệ
sinh môi trường nông thôn;
Và các hoạt ñộng khuyến nông liên quan ñến các chương trình, dự án, ñiều

ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì tuân theo chương trình, dự án, ñiều ước
quốc tế ñó.
c. Khái niệm ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông
ðẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông chính là làm tăng tỷ lệ giữa kết quả ñầu ra
và chi phí ñầu vào (tỷ lệ này luôn lớn hơn 1), và khi tỷ lệ này ngày càng tăng thì tức
là hiệu quả của công tác khuyến nông ñang ngày ñược nâng cao. ðể ñẩy mạnh hoạt
ñộng khuyến nông chúng ta có thể sử dụng các biện pháp khác nhau như giảm ñầu
vào trong khi vẫn giữ ñầu ra không thay ñổi, hoặc giữ ñầu vào không ñổi và tăng
ñầu ra, hoặc giảm ñầu vào và tăng ñầu ra
ðẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực
của ñịa phương, giảm những tổn thất không cần thiết và tăng cường giá trị ñầu ra.
ðẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông ñòi hỏi phải có sự gia tăng về chất lượng ñầu vào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8

với những giống vật nuôi, cây trồng ngày một tốt hơn, những kỹ thuật tiên tiến hơn
ñược áp dụng vào quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng. Qua ñó, giá trị ñầu ra ngày càng
tăng ñồng thời nâng cao sức cạnh tranh của nông sản phẩm trên thị trường.
2.1.2 Nội dung hoạt ñộng khuyến nông
2.1.2.1 Thông tin, tuyên truyền
1. Tuyên truyền chủ trương ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà nước,
tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến ñiển hình tiên
tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, thủy sản.
2. Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin ñến người sản xuất bằng các
phương tiện thông tin ñại chúng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm và
các hình thức thông tin tuyên truyền khác.
2.2.2.2 Bồi dưỡng, tập huấn và ñào tạo
1. Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất ñể nâng cao kiến

thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản.
2. ðào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt ñộng
khuyến nông, khuyến ngư.
3. Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước.
Tập huấn là phương pháp huấn luyện mà cán bộ khuyến nông trực tiếp trình
bày với nông dân một chuyên ñề nào ñó ñể nông dân hiểu rõ và áp dụng ñúng kỹ
thuật trong hoạt ñộng sản xuất của họ
* Các bước thực hiện
- Xác ñịnh mục tiêu tập huấn: thường gắn với dự án và công trình phát triển;
- Phối hợp với ñịa phương và cộng ñồng: Lãnh ñạo ñịa phương và cộng ñồng
có vai trò quan trọng trong việc phối hợp thực hiện các công trình. Cần phối hợp với
các tổ chức xã hội, quần chúng ñể ñộng viên sự tham gia của dân vào hoạt ñộng
khuyến nông;
- Chọn học viên tham gia tập huấn
+ Phải là nông dân trực tiếp sản xuất;
+ Muốn tham gia học và có cùng quan tâm;
+ Chú ý tỷ lệ Nam và Nữ, tuổi;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


9

+ Phân bố ñối tượng ñồng ñều ở thôn bản;
- Chuẩn bị mô hình: Mô hình có tính ñối chứng. Cần có phương tiện, mẫu
vật, vật dụng và tài liệu;
- Họp mặt nông dân: Trong cuộc họp này nên ñể nông dân ngồi thành hình
tròn, ñể mọi người tự giới thiệu về mình, giảng viên nên tự giới thiệu trước và tạo
không khí vui vẻ;
- Tổ chức nhóm tập huấn: Phân loại nội dung ñể hình thành nên các nhóm,
các lớp có cùng quan tâm, ñiều kiện kinh tế, nhận thức. Phân công nội dung thực

hiện các chuyên ñề nhỏ;
- Trong quá trình tập huấn: Giảng viên trình bày ñơn giản, hấp dẫn, dễ hiểu;
cổ vũ nông dân thảo luận, làm, quan sát và phân tích.
2.1.2.3 Xây dựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ
1. Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp
với từng ñịa phương, nhu cầu của người sản xuất.
2. Xây dựng các mô hình công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản.
3. Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các mô hình trình diễn ra
diện rộng.
a. Sự cần thiết phải xây dựng các mô hình ñiểm
ðể giúp cho người dân phát triển sản xuất và xóa ñói giảm nghèo, việc xây
dựng các mô hình sản xuất là rất cần thiết vì các lý do sau ñây:
- Thực tế ñã khẳng ñịnh, muốn làm giàu trong sản xuất nông, thì không thể
sản xuất theo kiểu quảng canh, tự cấp, tự túc mà phải áp dụng các kỹ thuật tiến bộ,
thâm canh tăng năng suất và tiến ñến sản xuất theo hướng hàng hóa;
- ðể ñáp ứng yêu cầu của việc chuyển ñổi phương thức canh tác nhằm phù
hợp với thực tế sản xuất. Ví dụ, hiện nay khi diện tích bãi chăn thả ngày càng bị thu
hẹp, việc duy trì số lượng ñàn bò là rất khó khăn nếu vẫn thực hiện phương thức
chăn thả truyền thống như trước ñây. Do vậy, việc xây dựng các mô hình nuôi bò
bán thâm canh là cần thiết ñể hướng dẫn cho người dân chuyển ñổi phương thức
chăn nuôi nhằm thích ứng với tình hình mới của thực tiễn sản xuất ñể phát triển sản
xuất chăn nuôi bò;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10

- ðáp ứng các nhu cầu về chuyển ñổi cơ cấu cây trồng thích hợp với ñiều
kiện sinh thái ñể ñem lại hiệu quả kinh tế, hoặc phải luồn lách theo thời vụ nhằm né
tránh thời tiết khắc nghiệt;

- Nhằm tạo cho người dân về ý thức phát triển bền vững, nghĩa là phát triển
kinh tế phải quan tâm ñúng mức tới bảo vệ môi trường, không làm cạn kiệt nguồn
tài nguyên thiên nhiên;
- Tạo những hình mẫu về sản xuất ñể tổ chức các chuyến thăm quan học tập,
các lớp tập huấn hay hội nghị ñầu bờ nhằm chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ vào sản
xuất theo cách “nông dân tự chuyển giao cho nông dân”;
- ðể ứng dụng những kỹ thuật mới hoặc thuyết phục người dân trước khi phổ
biến ra diện rộng. Góp phần khẳng ñịnh tính khả thi của một phương án sản xuất ñể
giai ñoạn tiếp theo chỉ cần tiếp tục bổ sung chứ không cần mày mò thử nghiệm mà có
thể yên tâm phát triển diện rộng khi có vốn ñầu tư và có thị trường tiêu thụ sản phẩm;
Xây dựng mô hình ñiểm là phương pháp chủ ñạo ñể chuyển giao các kỹ thuật
tiến bộ cho người dân. ðây là phương pháp rất thành công, nhất là với vùng ñồng
bào các dân tộc thiểu số. Và theo ñánh giá của người dân thì xây dựng mô hình
ñiểm là rất quan trọng vì: Nông dân chỉ làm theo khi họ thấy ñược kết quả và, mô
hình là nhằm ñể khẳng ñịnh tính phù hợp của kỹ thuật tiến bộ tại ñịa phương.
b. Một số nguyên tắc khi thực hiện mô hình ñiểm
- Phải ñáp ứng các nhu cầu ñích thực của nông dân và mang lại hiệu quả kinh
tế cao cho họ;
- Người dân cần xác ñịnh rõ trách nhiệm của mình khi tham gia mô hình.
Phải làm cho dân hiểu: Làm mô hình là vì lợi ích của chính họ, không phải làm cho
dự án;
- Khuyến khích sự tham gia của người dân càng nhiều càng tốt, ñó chính là
ñiều kiện ñể ñảm bảo tính bền vững của mô hình;
- Chỉ hỗ trợ, không “ban phát”, làm thay người dân;
- Thông qua mô hình ñiểm ñể xây dựng năng lực và chuyển giao kỹ thuật
cho người dân;
- Cần xác ñịnh qui mô phù hợp với khả năng ñầu tư của dân ñể có thể thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



11

hiện thành công mô hình và nhân rộng sau này;
- Kỹ thuật chuyển giao phải phù hợp với trình ñộ dân trí và các ñiều kiện
thực tế của ñịa phương;
- Chú ý sự phát triển bền vững và khả năng ñể nhân rộng.
c. Các bước xây dựng mô hình
Quá trình xây dựng mô hình gồm 8 bước với sự tham gia tích cực của người
dân vào tất cả các hoạt ñộng của mô hình. Tuy nhiên, hình thức và mức ñộ tham gia
ở mỗi bước có khác nhau. Tiến trình xây dựng mô hình có thể tóm tắt như sau:
Bước 1: ðánh giá thực trạng và xác ñịnh nhu cầu
- Thành phần tham gia: Rất rộng rãi, bao gồm nhiều tầng lớp (lãnh ñạo ñịa
phương, cán bộ kỹ thuật và nông dân); các nhóm ñối tượng khác nhau tại cộng ñồng
(giàu, nghèo, già, trẻ) và các giới (nam, nữ) ;
- Nội dung: ðánh giá thực trạng về kinh tế - xã hội của ñịa phương; tình hình
sản xuất có liên quan tới việc xây dựng mô hình: các phương pháp canh tác ñang áp
dụng, các khó khăn trong sản xuất, các khó khăn trong việc áp dụng các kỹ thuật
tiến bộ, các kinh nghiệm của ñịa phương; tìm hiểu nguyện vọng của cộng ñồng về
các kỹ thuật mới; xem xét ñiều kiện thực tế của ñịa phương ñể có thể thực hiện
ñược các kỹ thuật ñó;
- Công cụ sử dụng ñể ñánh giá: Thu thập các số liệu thứ cấp, phỏng vấn cá
nhân và nhóm.
Bước 2: Chọn ñịa ñiểm xây dựng mô hình và thành lập tổ chỉ ñạo kỹ thuật
- Thành phần tham gia: Hẹp hơn, gồm các cán bộ lãnh ñạo, khuyến nông và
cán bộ kỹ thuật
- Nội dung
+ Chọn ñiểm xây dựng mô hình: Cần chọn ñịa ñiểm phù hợp, có tính ñại
diện ñể nhân rộng, dễ dàng cho việc tổ chức các buổi hội thảo, tập huấn tại mô hình,
ñồng thời có thể thu hút nhiều người xem nhất;
+ Thành lập tổ chỉ ñạo kỹ thuật gồm ñại diện của ban quản lý dự án, các cán

bộ của các cơ quant ư vấn (chuyển giao), các cán bộ kỹ thuật huyện, xã…
- Tổ chỉ ñạo kỹ thuật sẽ tổ chức cho việc hình thành nhóm cùng sở thích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12

- Cách tiến hành: Họp nhóm
Bước 3: Thành lập nhóm cùng sở thích và tổ chức bộ máy ñiều hành
- Thành phần tham gia: gồm các cán bộ lãnh ñạo, khuyến nông, các cán bộ
kỹ thuật và những người có cùng sở thích trong sản xuất;
- Nhóm cùng sở thích là nhóm bao gồm các hộ nông dân có cùng nguyện
vọng ñể phát triển một lĩnh vực nào ñó trong sản xuất và hoạt ñộng theo nguyên tắc
hoàn toàn tự nguyện;
- Chức năng của nhóm cùng sở thích là nơi trao ñổi, chia sẻ kinh nghiệm và
giúp ñỡ cho các thành viên phát triển sản xuất. Liên hệ với các cơ quan khuyến
nông và các chương trình/dự án ñể hỗ trợ cho các hoạt ñộng của nhóm;
- Cách thành lập: Tổ chỉ ñạo kỹ thuật thông báo rộng rãi trong toàn dân và
tuyên truyền về chức năng, nhiệm vụ của nhóm và lợi ích của các thành viên khi
tham gia nhóm cùng sở thích
+ Phát ñơn cho tất cả mọi người có nhu cầu ñăng ký tham gia;
+ Tổ chỉ ñạo kỹ thuật triệu tập cuộc họp ñể lựa chọn ban lãnh ñạo lâm thời của
nhóm. Ban lãng ñạo này làm ñơn xin thành lập nhóm và trình UBND xã phê duyệt;
+ Khi ñã ñược UBND xã ñồng ý, ban lãng ñạo lâm thời sẽ tổ chức các cuộc
họp ñể thảo luận nhằm xây dựng quy chế và kế hoạch hoạt ñộng, ñồng thời chuẩn bị
cho việc ra mắt nhóm cùng sở thích. Trong qui chế cần xác ñịnh rõ chức năng,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và sự ñóng góp (cả bằng tiền và hiện vật) của các
bên tham gia;
+ Tổ chức ra mắt nhóm: Công bố quyết ñịnh thành lập nhóm, thảo luận và
biểu quyết về các nội dung: Danh sách thành viên chính thức của nhóm, quy chế

hoạt ñộng của nhóm, bầu ban lãnh ñạo nhóm.
Bước 4: ðánh giá nhu cầu chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ
- Thành phần tham gia: Ban quản lý dự án, cán bộ nghiên cứu, lãnh ñạo
(thôn, xã), cán bộ khuyến nông (xã, huyện) và nhóm cùng sở thích
- Nội dung
+ Xác ñịnh những kỹ thuật nào cần ñược chuyển giao? Kỹ thuật ñó có phù hợp
với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phong tục tập quán của ñịa phương không?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13

+ Những kỹ thuật ñó sẽ nhằm giải quyết vấn ñề gì cho sản xuất? Sự mong
muốn của người dân về các kỹ thuật mới này như thế nào?
+ Xác ñịnh nhu cầu tập huấn, tư vấn, giúp ñỡ… cho nông dân;
+ Xác ñịnh mục tiêu trình diễn: ñể làm gì? Nông dân sẽ làm ñược gì sau khi
xem xét mô hình ñiểm.
- Cách tiến hành: tổ chức các cuộc họp
Bước 5: Chọn hộ xây dựng mô hình
- Thành phần tham gia: Các cán bộ lãnh ñạo, khuyến nông (thôn/xã), cán bộ
kỹ thuật và nhóm cùng sở thích
- Các tiêu chuẩn chọn hộ: Hộ hoàn toàn tự nguyện, có tính ñại diện cho việc
nhân rộng. Hộ tương ñối khá, có ý chí và quyết tâm trong sản xuất, có ñiều kiện ñất
ñai ñể xây dựng mô hình, có nguyện vọng áp dụng các kỹ thuật tiến bộ trong sản
xuất; sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và giúp ñỡ các hộ khác; cam kết thực hiện tốt
quy ñịnh của dự án, các hoạt ñộng và các kỹ thuật tiến bộ mới ñược chuyển giao
- Ký hợp ñồng trách nhiệm với các hộ ñã ñược chọn
Bước 6: Xây dựng kế hoạch và xác ñịnh nội dung các hoạt ñộng
- Mục ñích: Quyết ñịnh về nội dung và tiến trình thực hiện;
- Thành phần tham gia: tổ kỹ thuật, cán bộ thực hiện mô hình và nhóm cùng

sở thích;
- Cán bộ kỹ thuật giúp dân lựa chọn ñược các giải pháp kỹ thuật thích hợp ñể
giải quyết các vấn ñề ñã ñược xác ñịnh;
- Kế hoạch và nội dung hoạt ñộng ñược xác ñịnh dựa trên: hiện trạng, mục
tiêu và nhu cầu của dân ñối với việc chuyển giao kỹ thuật mới;
- Dân tham gia lập kế hoạch hoạt ñộng cụ thể: Thời gian bắt ñầu (khi nào bắt
ñầu, thực hiện, kết thúc, ñánh giá…); khối lượng công việc cho từng hoạt ñộng; xác
ñịnh rõ nguồn lực.
Bước 7: Tổ chức thực hiện mô hình và giám sát, ñánh giá ñịnh kỳ
- Chỉ ñạo ñể thực hiện theo kế hoạch ñã ñề ra;
- Tổ chức tập huấn;
- Hỗ trợ kỹ thuật sau tập huấn;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14

- Giám sát, ñánh giá ñịnh kỳ.
Bước 8: ðánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình
- Thành phần tham gia: Các cán bộ lãnh ñạo, khuyến nông (thôn/xã), cán bộ
kỹ thuật, cán bộ mô hình, nhóm cùng sở thích, ñại diện của nông dân và những
người cùng quan tâm;
- Tư liệu hóa: tổng kết tất cả những thông tin, kết quả, kinh nghiệm… ñể
giúp cho việc tuyên truyền và nhân rộng;
- ðánh giá sự thành công trên các khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường;
- Cách tiến hành: kiểm tra tại thực ñịa, tổ chức hội thảo ñể tổng kết;
Các mô hình sau khi xây dựng thành công ñược tiến hành tổ chức nhân rộng
nhằm mục ñích:
- Tuyên truyền, vận ñộng và chứng minh ñể người dân thấy rõ những lợi ích,
nhất là lợi ích về kinh tế của mô hình;

- Tổ chức các hội nghị ñầu bờ, tham quan, học tập;
- Giúp ñỡ cho chủ hộ các nội dung ñể chia sẻ kinh nghiệm;
- Dùng phương thức “Nông dân chuyển giao cho nông dân”;
- Người nông dân phối hợp với các cán bộ của các cơ quan Trung ương sẽ
ñịnh kỳ kiểm tra ñể hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình nhân rộng mô hình;
- Hình thành các nhóm sở thích (ở các cơ sở mới), thông qua ñó ñể tiếp tục
nhân rộng các kỹ thuật ñã trình diễn.
2.1.2.4 Tư vấn và dịch vụ
1. Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về: ñất ñai, thủy sản, thị trường, khoa
học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh
về phát triển nông nghiệp, thủy sản.
2. Dịch vụ trong các lĩnh vực: pháp luật, tập huấn, ñào tạo, cung cấp thông
tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường, giá cả, ñầu
tư, tín dụng, xây dựng dự án, cung ứng vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt ñộng
khác có liên quan ñến nông nghiệp, thủy sản theo quy ñịnh của pháp luật.
3. Tư vấn, hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp nhỏ và vừa lập dự án ñầu tư phát
triển nông nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn, tìm kiếm mặt bằng sản xuất,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


15

tuyển dụng, ñào tạo lao ñộng, huy ñộng vốn, xin ưu ñãi ñầu tư và các thủ tục hành
chính khác theo quy ñịnh của pháp luật, phù hợp với quy hoạch phát triển nông
nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn theo vùng, lãnh thổ và ñịa phương.
4. Tư vấn, hỗ trợ phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến
nông lâm, thủy sản, nghề muối.
5. Tư vấn, hỗ trợ quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi
trường nông thôn.
6. Tư vấn, hỗ trợ ñổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp lý hoá sản xuất, hạ

giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn.
2.1.2.5 Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngư
1. Tham gia các hoạt ñộng về khuyến nông, khuyến ngư trong các chương
trình hợp tác quốc tế.
2. Trao ñổi kinh nghiệm khuyến nông, khuyến ngư với các tổ chức, cá nhân
nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
2.1.3 Nhân tố tác ñộng ñến giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông
Trong bất cứ lĩnh vực nào khi tiến hành tổ chức hoạt ñộng ñều ít nhiều chịu
sự chi phối của một hay nhiều yếu tố làm ảnh hưởng ñến hiệu quả. Các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông chịu tác ñộng của các nhân tố sau:
a. Nhóm các yếu tố về phía cán bộ khuyến nông
Cán bộ khuyến nông là người kết nối các cơ quan và cộng ñồng trong quá
trình chuyển giao kiến thức và công nghệ ñến cộng ñồng nông thôn. Các yếu tố cá
nhân có ảnh hưởng ñến hiệu quả của hoạt ñộng khuyến nông bao gồm:
- ðộng cơ làm công tác khuyến nông;
- Kỹ năng về thiết kế giảng dạy và truyền ñạt;
- Kỹ năng về sự hỗ trợ hoạt ñộng;
- Kỹ năng giảng dạy khuyến nông;
- Kỹ năng hoạch ñịnh chương trình;
- Kỹ năng thực hiện chương trình;
- Kỹ năng ñánh giá chương trình;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


16

- Khả năng về công tác xã hội;
- Khả năng về quan hệ ñối ngoại;
- Chuyên môn của cán bộ khuyến nông

b. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận dịch vụ khuyến nông
của hộ nông dân
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hộ nông dân trong việc ra quyết ñịnh áp
dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào trong sản xuất sau khi ñược các cán bộ khuyến
nông chuyển giao. Các yếu tố ñó bao gồm:
- Trình ñộ văn hóa của chủ hộ;
- Các nguồn lực về ñất ñai, lao ñộng, tư liệu sản;
- ðiều kiện kinh tế của hộ.
c. Nhóm các yếu tố về ñiều kiện tự nhiên
- Thời tiết, khí hậu;
- Chất lượng ñất và nguồn nước;
- Tình hình sâu bệnh, dịch hại.
d.Nhóm các yếu tố xã hội
- Thị trường tiêu thụ nông sản;
- Dịch vụ khuyến nông;
- Hỗ trợ vật tư ñầu vào;
- Thông tin thị trường;
- Cơ sở hạ tầng của ñịa phương;
- Các tổ chức ñoàn thể ở ñịa phương.
e. Nhóm các yếu tố về thể chế, cơ chế và chính sách
Môi trường thể chế và chính sách của Nhà nước, của tỉnh và của huyện tạo ra
hành lang pháp lý cho các hoạt ñộng khuyến nông ñược triển khai trên ñịa bàn.
Chính sách là công cụ ñiều tiết hữu hiệu nhằm hướng các hoạt ñộng trong khuyến
nông và các hoạt ñộng khác có liên quan trong nông nghiệp phục vụ các mục tiêu
chiến lược phát triển nông nghiệp trong từng giai ñoạn. Nhằm khuyến khích, thúc
ñẩy các hoạt ñộng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới trong nông nghiệp, Chính phủ
có thể sử dụng một hệ thống các nhóm chính sách khác nhau như chính sách ñất ñai,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



17

chính sách ñãi ngộ ñối với cán bộ khuyến nông viên cơ sở, chính sách ñầu tư cho
nghiên cứu và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp, chính sách hỗ
trợ cho các chương trình/dự án khuyến nông, chính sách khuyến nông ñối với các
hộ nông dân nghèo…
2.2 Cơ sở thực tiễn về giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông
2.2.1 Kinh nghiệm về giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng khuyến nông trên thế giới
2.2.1.1 Kinh nghiệm hoạt ñộng khuyến nông ở một số nước ðông Nam Á
a. Cộng hòa B-ru-nei Darussalam
Cộng hòa B-ru-nei Darussalam: là một nước công nghiệp, nông nghiệp chỉ
chiếm 10% GDP, vì vậy hoạt ñộng khuyến nông ít ñược quan tân và non trẻ. Sản
xuất nông nghiệp của Brunei chủ yếu tập trung vào lúa gạo (năm 2010 có 2783 ha
với năng suất trung bình là 2 tấn/ha), rau sạch và hoa.
Hệ thống tổ chức khuyến nông bao gồm ở Trung ương có 1 Phòng thuộc Vụ
Nông nghiệp và thực phẩm (Bộ Công nghiệp và nguồn lợi) và 4 Trung tâm ñào tạo
tại hiện trường tại 4 vùng lãnh thổ. Về nội dung hoạt ñộng khuyến nông, Brunei tập
trung vào lĩnh vực IPM trên lúa và an toàn thực phẩm với sự trợ giúp của các
chuyên gia ñến từ các nước ASEAN. Hình thức hoạt ñộng khuyến nông chủ yếu là
ñào tạo cán bộ khuyến nông và nông dân.
b. Cămpuchia
Công tác khuyến nông của Campuchia do Cục Khuyến nông (DAE) thuộc
Tổng cục Nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp, và Thủy sản (MAFF) ñảm nhiệm.
DAE có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông, phát triển hệ thống khuyến
nông từ Trung ương ñến cấp huyện, phù hợp với nhu cầu của Campuchia. Một mục
tiêu chiến lược trong phát triển khuyến nông là xây dựng một hệ thống khuyến nông
tới các xã và thôn bản. DAE triển khai, thúc ñẩy và ñiều phối các hoạt ñộng khuyến
nông thông qua các bộ phận kỹ thuật và các tổ chức, cơ quan nghiên cứu, cơ quan
cấp tỉnh, phi chính phủ và khu vực tư nhân với mục tiêu là lợi ích tốt nhất của các
nhà sản xuất, người nông dân. Hoạt ñộng khuyến nông tại Campuchia sử dụng

phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống canh tác qui mô trang trại, ñào tạo và

×