Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Thực trạng công tác Kế toán tại Công ty Cổ phần Xi măng Tiên Sơn Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.14 KB, 33 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự hoạt động của nhiều thành
phần kinh tế độc lập, tính tự chủ trong hoạt động kinh tế của mỗi doanh
nghiệp ngày càng cao, doanh nghiệp phải năng động sáng tạo, phải chịu trách
nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn nguồn vốn và quan trọng
hơn là kinh doanh có lãi. Muốn vậy các doanh nghiệp phải nắm bắt được cơ
chế thị trường,cách tổ chức hoạt động kinh doanh của mình sao cho hợp lý và
đạt kết quả cao nhất. Từ đó ra quyết định đúng đắn giúp cho doanh nghiệp tồn
tại và đứng vững trên thương trường.
Trong quá trình đào tạo tại trường đại học, sinh viên đÓ được tiếp cận
với các vấn đề lý luận về tổng quan cũng như chuyên ngành. Song, để hồn
thiện tầm hiểu biết, giúp sinh viên có thể vận dụng những kiến thức đó học
trong nhà trường vào thực tiễn, cần phải có q trình thực tập tốt nghiệp tại cơ
sở. Đặc biệt với sinh viên chuyên ngành kế toán, quá trỡnh thực tập cuối khoá
cũn là cơ hội tốt để sinh viên học hỏi, quan sát, tổng hợp, đánh giá thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh và cơng tác hạch tốn kế tốn tại đơn vị thực
tập, tạo tiền đề tốt cho khả năng làm việc sau này của mỗi sinh viên.
Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này em đã chọn địa điểm thực tập là Công
Ty CỔ PHẦN XI MĂNG TIÊN SƠN HÀ TÂY . Sau thời gian thực tập tại
Công Ty với các tài liệu thu thập được cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ
chú và anh chị trong phịng tài chính kế tốn trong Cơng Ty và đặc biệt là sự
hướng dẫn chu đáo của Thầy Nguyễn Văn Sức đã giúp em hồn thành bản
báo thực tập tại Cơng ty cổ phần xi măng Tiên Sơn.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20
MSV: 06A05790N



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bài báo cáo của em gồm ba phần sau đây:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Xi măng Tiên Sơn Hà Tây.
Phần 2: Thực trạng công tác Kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xi măng
Tiên Sơn Hà Tây.
Phần 3: Những ưu - nhược điểm và một số ý kiến nhằm nâng cao cơng
tác kế tốn tại công ty cổ phần xi măng Tiên Sơn - Hà Tây

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
TIÊN SƠN HÀ TÂY

1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Tên công ty : Công ty cổ phần xi măng Tiên Sơn - Hà Tây.
Trụ sở chính :

Xã Hồng Quang - huyện ứng Hoà - TP Hà Nội.


Điện thoại số:

(0433)775.130 - 775.136. - FAX: (0433) 775.259.

Đăng ký kinh doanh số 030300348 cấp ngày 29/12/2004 đăng ký thay
đổi lần thứ 3 ngày 03 tháng 10 năm 2008 do sở kế hoạch và đầu tư thành phó
Hà Nội cấp.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất xi măng, Clinker, vật liệu xây dựng.
Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng. San lấp mặt
bằng, kinh doanh nhà nghỉ khách sạn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Vốn điều lệ:

29.600.000.000 đ

Giám đốc : Nguyễn Thế Nhậm
Là đơn vị hoạch tốn độc lập.
Cơng ty cổ phần xi măng Tiên Sơn ngày nay, tiền thân là xí nghiệp vơi
đá Tiên Sơn và cơng trường khai thác Vĩnh Sơn sát nhập ngày 10/03/1966
mang tên xí nghiệp vơi đá Tiên Sơn thuộc ty kiến trúc Hà Tây. Được thành
lập doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 484 - QĐ/UB ngày 01 tháng 12
năm 1992 và quyết định đổi tên số 593 - QĐ/UB ngày 24 tháng 10 năm 1995
của UBND Tỉnh Hà Tây, trực thuộc sở xây dựng Hà Tây. Thực hiện quyết
định số 1401 QĐ/UB ngày 10/12/2004 của UBND tỉnh Hà Tây chuyển doanh
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

1
MSV: 06A05790N



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghiệp nhà nước Công ty xi măng Tiên Sơn Hà Tây thành Công ty cổ phần từ
ngày 01/01/2005
1.2. Tình hình Và KẾT QUẢ sản xuất kinh doanh trong 02 năm 2007
-2008 (PHỤ LỤC 1)
Công ty cổ phần xi măng Tiên Sơn Hà Tây là một đơn vị hoạch toán
kinh doanh độc lập, sau thời kỳ Nhà nước thay đổi cơ chế thị trường từ năm
1993 đến nay Công ty đã mạnh dạn đầu tư hai dây truyền sản xuất xi măng lị
đứng cơng nghệ Trung quốc với tổng cơng suất năm là 150.000tấn. Qua q
trình xây dựng và trưởng thành Công ty đã không ngừng lớn mạnh và phát
triển vững chắc. Với tốc độ tăng trưởng bình quân 15 - 25%/năm, sản lượng
xi măng tăng bình quân 20 - 25%/năm, thu nộp ngân sách Nhà nước đầy đủ,
đời sống người lao động tăng từ 10 - 20%/năm. Hàng năm Công ty được các
cấp, các ngành tặng thưởng nhiều danh hiệu thi đua, năm 2000 được Chủ tịch
nước Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt nam tặng thưởng Huân chương lao
động hạng ba, năm 2003 được Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt
Nam tặng thưởng Huân chương lao động hạng nhì và một số phần thưởng cao
q khác.
1.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm (PHỤ LỤC 2)
Quy trình cơng nghệ sản xuất xi măng của Công ty cổ phần xi măng Tiên
Sơn Hà Tây là một quy trình cơng nghệ sản xuất khép kín, phần lớn trong dây
truyền đã được cơ giới hố, có những cơng đoạn được tự động hố 100% như
hệ thống cân băng định lượng, đồng nhất phối liệu, trộn ẩm, vê viên. Vì vậy
với hệ thống quy trình sản xuất trên đã giúp Công ty tạo ra được nhiều sản
phẩm với chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của thị trường, ngày một đưa
Công ty phát triển.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20


2
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh và bộ máy quản lý công ty cổ
phần xi măng Tiên Sơn (PHỤ LỤC III)
* Đại hội đồng cổ đơng: Gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết,
là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được
Luật pháp và điều lệ Công ty quy định.
* Hội đồng quản trị:

Là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân

danh Cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
* Ban kiểm soát:

Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra.

Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty.
* Ban Giám đốc:

Ban giám đốc của cơng ty gồm có Giám đốc phụ

trách chung và 2 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và phụ trách sản xuất. Giám

đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Các phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về phần việc được giao.
* Các phòng ban chức năng:
- Phịng tổ chức Hành chính
- Phịng Vật tư vận tải
- Phòng Kế hoạch điều độ sản xuất
- Phòng kỹ thuật cơng nghệ
- Phịng Kế tốn thống kê
* Các phân xưởng:
- Phân xưởng cơ điện
- Phân xưởng khai thác đá
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

3
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phân xưởng liệu
- Phân xưởng lò nung
- Phân xưởng thành phẩm
* Các chi nhánh và văn phòng đại diện:
Văn Phịng đại diện tại Hà Đơng - Đại chỉ : BaLa - Hà Đơng
Văn Phịng đại diện tại Hà Nội

- Đại chỉ : Nguyễn Trãi - Thanh Xuân


* Giám đốc:
Là người điều hành mọi hoạt động, tổ chức quản lý lãnh đạo cán bộ cơng
nhân viên trong tồn Công ty. Định hướng, ra kế hoạch hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng tháng, quý, năm.
* Phó giám đốc phụ trách sản xuất:

Là người chịu trách nhiệm tham

mưu cho giám đốc, thay mặt giám đốc phụ trách, giải quyết những công việc
được giám đốc uỷ quyền.Lập kế hoạch về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của
Cơng ty.
* Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật:

Phụ trách về kế hoạch, kỹ thuật,

lao động vật tư đưa vào sản xuất.Giám sát quy trình kỹ thuật của dây chuyền
cơng nghệ, sản xuất đúng tiêu chuẩn đã được quy định.
* Phòng tổ chức Hành chính:

Tổ chức quản lý nhân sự của Cơng

ty.Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong cơng tác bố trí lao động, bổ
nhiệm cán bộ, phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
* Phịng Vật tư vận tải:

Lập kế hoạch, xây dựng các định mức vật tư

chủ yếu, ký hợp đồng mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, vân chuyển hàng
đến các cửa hàng đại lý tiêu thụ sản phẩm .

* Phòng Kế hoạch điều độ sản xuất: Hàng tháng lập kế hoạch sản xuất
trong tháng .Tổ chức điều hành sản xuất và kiểm tra giám sát việc thực hiện
kế hoạch.
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

4
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Phịng kỹ thuật cơng nghệ :
Là bộ phận quan trọng của Cơng ty, có trách nhiệm kiểm tra đánh giá
chất lượng đầu vào từ khâu nhập nguyên liệu, các phụ tùng thay thế và cũng
là nơi đánh giá chất lượng đầu ra của sản phẩm hàng hoá
* Phịng Kế tốn thống kê:

Thực thi mọi chính sách chế độ, kế toán

kiểm tra ghi chép và giám sát mọi tình hình biến động về tài chính của Cơng
ty.Lưu giữ tồn bộ chứng từ, sổ sách có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của Công ty.
* Phân xưởng Khai thác đá:
Bộ phận khai thác đá : Có trách nhiệm khoan bắn nổ mìn khai thác ,pha
bổ thành đá nhỏ có kích cỡ theo quy định cho vừa vào hàm kẹp máy đập đá .
Bộ phận đập đá: máy hàm kẹp đập nhỏ thành đá mạt đủ tiêu chuẩn làm
xi măng
* Phân xưởng Liệu:


Có trách nhiệm phơi , sấy nguyên vật liệu cho

khô đủ độ ẩm < 5% để đưa vào nghiền thành bột liệu.Vận hành máy nghiền
liệu nghiền nhỏ các nguyện vật liệu đầu vào thành bột liệu.
* Phân xưởng Lò nung:

Nung luyện bột liệu thành Clinker.

* Phân xưởng Thành Phẩm:

Có trách nhiệm nghiền nhỏ Clinker và

các phụ gia thành xi măng bột và đóng thành bao xi măng thành phẩm
* Phân xưởng Cơ điện: Có trách nhiệm trực tiếp quản lý vận hành hệ
thống điện, máy móc thiết bị trong tồn Cơng ty. Sửa chữa , bảo dưỡng máy
móc thiết bị theo định kỳ hoặc khi sảy ra sự cố hỏng .
Số lượng lao động của Công ty gồm 500 lao động. Trong đó có 29 cán
bộ quản lý, 471 lao động trực tiếp.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

5
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN II:

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG TIÊN SƠN
2.1. Hình thức và bộ máy Kế tốn Cơng ty áp dụng.(Phụ Lục IV)
Bộ máy kế tốn của cơng ty dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám đốc
Chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ trong phịng tài vụ:
Kế tốn trưởng: Là người chịu trách nhiệm dưới sự chỉ đạo của ban giám
đốc công ty, là người quản lý và chịu trách nhiệm cao nhất trong phịng.
Phó phịng kế tốn: là người giúp việc cho trưởng phịng có nhiệm vụ
thay mặt trưởng phịng giải quyết các cơng việc khi trưởng phịng đi cơng tác
được uỷ quyền.
Kế tốn tiền lương tiêu thụ: Có trách nhiệm tính lương cho cán bộ cơng
nhân viên, theo dõi sản phẩm tiêu thụ, cũng như các khoản phải thu của khách
hàng.
Kế tốn vật tư, BHXH: Có trách nhiệm theo dõi ghi chép việc xuất nhập
vật tư cho các đối tượng sử dụng. Đồng thời theo dõi việc trích bảo hiểm XH,
kinh phí cơng đồn, và bảo hiểm y tế, của các công nhân viên trong công ty.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt cập nhật các chứng từ thu
chi hàng ngày, phát lương cho cán bộ công nhân viên, kiểm tra sự tăng giảm
quỹ tiền mặt, lập báo cáo quỹ để chuyển cho kế toán thanh tốn
2.2. Chính sách Kế tốn Cơng ty áp dụng.
Từ đặc điểm hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh, Cơng ty thực hiện
chế độ kế tốn theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC.
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

6
MSV: 06A05790N



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xun.
- Phương pháp kế tốn GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá thực tế.
- Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: Cơng ty áp dụng phương pháp
bình qn gia quyền theo từng tháng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài chính): khấu
hao theo đường thằng để trừ dần nguyên giá TSCĐ theo thời gian sử dụng
ước tính.
- Ngun tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài chính): Tài sản
cố định hữu hình và vơ hình được ghi nhận theo giá gốc. Tài sản cố đọnh thuê
tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản
thanh tốn tiền th tối thiểu.
- Hình thức ghi sổ: Cơng ty sử dụng phần mềm Kế tốn dựa trên hình
thức ghi sổ Nhật ký chung. (Phụ Lục V)
2.3. Một số phầ n hành chủ yếu tại Công ty Cổ phần Xi măng Tiên Sơn
Hà Tây.
2.3.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Theo quy định hiện hành:
Tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% tính vào chi phí SXKD cịn 5%
khấu trừ vào lương của người lao động.
Tỷ lệ trích BHYT là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh cịn
1% tính vào lương của người lao động.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20


7
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tỷ lệ trích nộp KPCĐ là 2% trên tiền lương thực tế được tính tồn bộ
vào chi phí SXKD
2.3.1.1 Phương pháp tính lương và chứng từ tiền lương
* Phương pháp tính lương
Lương của nhân viên trong cơng ty được tính tốn theo cơng thức:
L= Lcb + Lpc + Lcđ + Ltg
Trong đó : - L : Tiền lương của nhân viên
Lcb: Tiền Lương cơ bản theo cấp bậc
Lcđ: Tiền lương chế độ ( lễ, phép)
Ltg: Tiền lương làm thêm giờ ( nếu có)
Trong đó:
Tiền lương CBCNV = Bậc lương x Lương cơ bản x Số ngày công làm
việc thực tế
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, giấy nghỉ phép
2.3.1.2: Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
* Tài khoản sử dụng:
- Tk 334- phải trả công nhân viên
- Tk 338- phải trả phải nộp khác
- Tk 3382- kinh phí cơng đồn
-Tk 3383- BHXH
-Tk 3384 - BHYT

* Ví Dụ :(ĐVT: đồng )
Ngày 30/7/2009 trích trả lương của nhân viên PX nghiền liệu: 165.000đ
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

8
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong đó: (ĐVT: đồng )
Nhân viên quản lí PX là: 60.000đ
Cơng nhân sản xuất là:105.000đ
Hạch tốn:
Bút tốn 1:

Nợ TK 627 :

105.000.000đ

Nợ TK 642 :

60.000.000đ

Có TK 334 :

165.000.000 đ

Bút tốn 2: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng kỳ của cơng nhân viên:

Nợ TK 334 :

9.900.000 đ

Nợ TK 627 :

19.950.000 đ

Nợ Tk 642 :

11.400.000 đ

Có TK 3382 :

3.300.000 đ

Có TK 3383 : 33.000.000 đ
Có TK 3384 :

4.950.000 đ

2.3.2. Kế tốn Vốn bằng tiền.
- Kế toán tiền mặt:
* Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu (mẫu 01.TT), phiếu chi (mẫu
02.TT), bảng kê quỹ
* Tài khoản kế toán sử dụng: Tk 111- tiền mặt (TK 1111- Tiền mặt VNĐ
; TK1112- Tiền mặt ngoại tệ)
* Ví Dụ:
Phiếu thu số 02 ngày 20/03/2008 cơng ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ, số tiền là 300.000.000 ( phụ lục VI). (ĐVT: đồng )

Nợ TK 111(1111) : 300.000.000đ
Có TK 112
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

: 300.000.000đ
9
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phiếu chi số 02 ngày 13/05/2008, thanh toán tiền mua phụ tùng dùng cho
PX sản xuất cho công ty TNHH Hòa Phát 15.000.000 ( phụ lục VII ). (ĐVT:
đồng )
Nợ TK 642 (6428) : 15.000.000 đ
Có TK 111

:

15.000.000đ

- Kế toán tiền gửi ngân hàng:
* Chứng từ kế toán sử dụng:

Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi,

ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
* Ví Dụ:

Ngày 10/08/2008 công ty gửi tiền vào ngân hàng với tổng số tiền 1
triệu(ĐVT: đồng)
Nợ TK 112

:

Có TK 111 :

1.200.000.000 đ
1.200.000.000đ

Giấy báo có 06 ngày 20/06/2008 thu tiền của cơng ty CP Xây dựng số 5
thanh toán tiền mua xi măng số tiền 900.000.000( ĐVT:đồng)
Nợ TK 112

:

Có TK 131

900.000.000 đ
:

900.000.000đ

2.3.3. Kế tốn tài sản cố định.
Do đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất nên Kế toán TSCĐ cũng là một
phần hành quan trọng trong hệ thống Kế toán.
* Tài sản cố định được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau:
- Nguồn ngân sách cấp.
- Nguồn vốn từ có của cơng ty.

- Nguồn vốn vay dài hạn.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

10
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: theo nguyên giá và giá trị còn lại.
Phương pháp khấu hao: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
*

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211, TK 212, TK 213, TK 214...

- Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ tăng do mua sắm, trao đổi, được tài trợ, biếu tặng, sửa chữa nâng
cấp TSCĐ.
* Chứng từ sử dụng:

Biên bản giao nhận TSCĐ, Bản tổng hợp tăng

TSCĐ
* Ví Dụ:
Ngày 15/01/2008 cơng ty nhập khẩu một ơtơ vận tải với tổng giá thanh
tốn là 500 triệu,thuế XNK là 20%, VAT 10%. Doanh nghiệp đã thanh tốn
bằng tiền mặt.

Bút tốn 1:

Nợ Tk 211: 500.000.000
Có Tk 111: 400.000.000
Có TK 333(3): 100.000.000

Bút tốn 2:

Nợ 133(2):50.000.000
Có 333(12):50.000.000

- Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ giảm do nhượng bán, thanh lý, chuyển TSCĐ thành CCDC.
*

Chứng từ kế toán sử dụng:

Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản thanh lý TSCĐ.
* Ví dụ :
Ngày 22/09/2008 Cơng ty thanh lý 3 dàn máy vi tính ở bộ phận quản lý
nguyên giá 21.000.000 VNĐ, giá trị hao mịn 10.000.000 VNĐ, giá bán của
một dàn máy tính là 2.000.000 VNĐ ( ĐVT: đồng )
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

11
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bút tốn 1: Xóa sổ TSCĐ nhượng bán
Nợ TK 811 :
Nợ TK 214(2141) :
Có TK 211 :

11.000.000
10.000.000
21.000.000

Bút tốn 2: phản ánh giá nhượng bán.
Nợ TK 111 :
Có TK 711 :
Có TK333(3331):

6.600.000
6.000.000
600.000

- Kế tốn khấu hao TSCĐ
* Ví dụ:
Từ bảng phân bổ khấu hao TSCĐ khi phân bổ khấu hao đối với nhà cửa
vật kiến trúc, kế toán hạch tốn:
Nợ TK 64241
Có TK 2141 : (Tổng số khấu hao TSCĐ)
2.3.4 Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Tại Công ty cổ phần Xi măng Tiên Sơn đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất là từng phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm; chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phi nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý

doanh nghiệp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
* Kế tốn sử dụng TK 621 "Chi phí ngun vật liệu trực tiếp"
*Các chứng từ sử dụng cho việc nhập số liệu
- Phiếu xuất kho vật liệu chi sản xuất, Phiếu nhập kho vật liệu chưa dùng
đến tại các phân xưởng

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

12
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Ví dụ:
Ngày 08/03/2008 xuất kho vật liệu nổ cho phân xưởng nghiền liệu 8kg,
trị giá 2.320.000 đ. ( ĐVT: đồng )
Hạch tốn:
Nợ TK 621 : 2.320.000 đ
Có TK 152: 2.320.000 đ
- Chi phí nhân cơng trực tiếp:
* Kế tốn sử dụng TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
* Ví dụ:
Ngày 30/08/2009 trích trả lương của cơng nhân PX nghiền xi:
125.345.000đ ( ĐVT: đồng )
Hạch toán:
Nợ TK 622 :


125.345.000đ

Có TK 334 :

125.345.000 đ

Cuối kỳ dựa vào bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, kết chuyển
tồn bộ chi phí nhân cơng trực tiếp vào TK154.
Nợ TK 154( PX nghiền xi) : 125.345.000đ
Có TK 622

: 125.345.000đ

- Chi phí sản xuất chung:
* Kế tốn sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ cho công tác tổ chức quản lý
sản xuất tại các phân xưởng, tổ sản xuất. Tại Công ty Cổ phần Xi măng Tiên
Sơn Hà Tây chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
Chi phí về vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng chung cho sản xuất

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

13
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi phí về khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác.
* Ví Dụ :
- Căn cứ bảng tổng hợp lương cho từng bộ phận, của PX nghiền xi
măng, lương nhân viên quản lý PX ngày 30/08/2009. số tiền 27.470.000đ.
( ĐVT: đồng )
Nợ TK 627(1)

:

27.470.000

Có TK 334

:

27.470.000

- Tập hợp chi phí sản xuất :
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp số liệu và thực hiện các
bút toán kết chuyển vào TK154:
Kết chuyển chi phí NVLTT:
Nợ TK 154 : 2.320.000 đ
Có TK 621: 2.320.000 đ
Kết chuyển chi phí NCTT:
Nợ TK 154 :

125.345.000đ


Có TK 622 :

125.345.000 đ

Kết chuyển chi phí SX chung
Nợ TK 154

:

Có TK 627(1)

27.470.000
:

27.470.000

2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị gia tăng ,hoá đơn bán hàng
thông thường.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

14
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 156, TK 131, TK 511, TK632...
* Ví dụ Ngày 10/09/2008 bán sản phẩm PCB 30 cho khách hàng chưa
thu tiền với số lượng 4000 tấn; giá vốn hàng bán 4.000.000 đồng, giá bán
chưa có thuế là 5.050.000 đồng; thuế GTGT 10%: 505.000 đồng; tổng giá
thanh toán 5.555.000 đồng; Kế toán hạch toán khi xuất bán hàng hoá cho
khách hàng:
BT1: Nợ TK 632

: 4.000.000

Có TK 156: 4.000.000
BT2: Nợ TK 131

: 5.555.000

Có TK 511: 5.050.000
Có TK 333: 505.000

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

15
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN III:
NHỮNG ƯU- NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM

NÂNG CAO CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG TIÊN SƠN- HÀ TÂY
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Xi măng Tiên Sơn Hà Tây,
em đã tìm hiểu thêm được rất nhiều về cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp,giúp em có nhưng kiến thức thực tế về việc hạch toán kế tốn.
Cơng ty cổ phần Xi măng Tiên Sơn là một doanh nghiệp lớn,với bề dày
hơn 40 năm phát triển.Công ty đã trải qua rất nhiều giai đoạn phát triển của
nền kinh tế,đã gặp rất nhiều khó khăn,có nguy cơ phá sản.Với sự lãnh đạo của
ban Giám đốc cùng với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm đã cùng nhau
vượt qua nhiều khó khăn để phát triển như ngày nay.
3.1.1 Ưu Điểm.
Tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học. Trình độ
của nhân viên kế tốn cao,tốt nghiệp ở các trường Đại học.
Phịng Kế tốn được trang bị hệ thống máy tính hiện đại,sử dụng phần
mềm Kế tốn giúp sử lý cơng việc nhanh gọn nhất, hạn chế tối đa các sai sót
trong q trình hạch toán.
Việc áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC thay thế
cho QĐ 1141/QĐ/TC/CĐKT ngày 01/11/1995, giúp doanh nghiệp thuận lợi
hơn trong việc hạch toán kế toán.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

16
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.1.2 Nhược Điểm.
- Thứ nhất: Công ty cổ phần Xi măng Tiên Sơn Hà Tây khơng trích
trước chi phí sửa chữa lớn, khi sửa chữa lớn thực tế phát sinh, thì hạch tốn
ln vào chi phí trong tháng đó.
Nợ TK: 627
Có TK có liên quan TK 111, 112, 331..
Việc hạch toán trực tiếp như trên sẽ đẩy chi phí sản xuất trong tháng đó
tăng lên. Do đó sẽ khơng đảm bảo ổn định chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong kỳ.
-Thứ hai: Công ty cổ phần Xi măng Tiên Sơn khơng trích trước tiền
lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất có kế hoạch ,mà khi có sự ngừng sản
xuất.Thì chi phí phát sinh vẫn hạch tốn ln vào chi phí trong tháng đó .
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
Điều đó cũng sẽ làm cho chi phí sản xuất trong tháng đó tăng so với số
lượng sản phẩm sản xuất ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm trong kỳ.
-Thứ 3: Khi chi tiền thưởng, Công ty không hạch tốn qua tài khoản 334,
kế tốn gặp khó khăn khi kiểm tra và tính thu nhập chịu thuế của các cá nhân
có thu nhập cao.
3.2 Những kiến nghị đề xuất.
*Thứ nhất:
Cơng ty cần phải trích trước chi phí sửa chữa lớn, việc xác định mức
trích chi phí sửa chữa lớn hàng tháng có thể căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn
trong năm nay hoặc chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh vào năm trước..
Hàng tháng khi tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn :

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

17
MSV: 06A05790N



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 627
Có TK 335
Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn:
Nợ TK 2413
Có TK liên quan: 111, 112, 331, 152, 152
Khi quyết tốn chi phí sửa chữa lớn :
Nợ TK 335
Có 2413
Cuối kỳ nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phát sinh thì:
Nợ TK 627
Có TK 335
*Thứ hai:
Việc trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất cũng là để
nhằm ổn định chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phát sinh trong kỳ khi
có sự ngừng sản xuất đột xuất hoặc có kế hoạch Việc trích trước căn cứ vào
tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch, nghỉ đối xuất của
những kỳ trước mà xác định tỷ lệ trích cho phù hợp.
Ta có cơng thức sau:
Mức trích trước
tiền lương của lao
động trực tiếp
theo kế hoạch

Tỷ lệ trích trước


=

Tiền lương chính trả
cho người lao động
trực tiếp trong kỳ

=

x

Tỷ lệ trích trước

Tiền lương nghỉ phép, ngừng sản xuất theo kế
hoạch năm của lao động trực tiếp
Tổng số lao động chính kế hoạch năm của
lao động trực tiếp

Hàng tháng khi trích trước :
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

18
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 622
Có TK 335
Khi có lao động trực tiếp nghỉ phép hoặc do ngừng sản xuất có kế hoạch:

Nợ TK 335
Có TK 334
*Thứ ba:
Để tạo điều kiện cho cơng tác quyết tốn thuế, Cơng ty khi chi thưởng
cho CNV hạch toán vào tài khoản 334 như sau:
Xác định khoản tiền thưởng phải trả:
Nợ TK 431
Có TK 334
Và khi chi tiền, kế tốn ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20

19
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Xi măng Tiên Sơn Hà
Tây,đã giúp em có những kiến thức thực tế về cơng tác Kế tốn cũng như tầm
quan trọng của nó đối với doanh nghiệp.Đã giúp em đã nhận thức được công
việc trong tương lai của mình, cũng như tính hữu dụng của chun nghành Kế
tốn.
Thời gian thực tập tuy khơng nhiều,nhưng lại là phần quan trọng trong
quá trình học tập.Bài báo cáo ở trên là sự tìm hiểu và áp dụng các kiến thức

đã được học vào thực tế chính vì vậy sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, em
rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy giáo hướng dẫn và các thầy cơ trong
Khoa Kế tốn,để bài viết của em hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Sức và
các cô chú, anh chị trong phịng Kế tốn của Cơng ty Xi măng Tiên Sơn đã
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHỤ LỤC

Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

*Phụ Lục I:
Bảng 1:

BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Chỉ tiêu


Năm 2007

Chênh lệch
Tuyệt đối
%
105.376
20.122
23,6

Năm 2008

Tổng doanh thu

85.254

Tổng chi

78.131

95.097

Nộp ngân sách Nhà nước
Thu nhập bq đầu
người/tháng
Nộp BHXH
Giá trị TSCĐ bình quân

5.640
535

2.450
1.380
16.644

5.896
530
2.780
1.654
14.645

330
274
(- 1.999)

19.9
(-12)

Vốn chủ sở hữu

31.488

42.138

10.650

33.8

7.123
7.123


10.278
8.745

3.155
1.622

44.3
22.8

Tổng lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

21,7

16.966
256

4,5
13.5

Bảng 2:

Sản lương xi măng PCB 30 tiờu th
Đơn vị tính:Tấn
TT

Loại sản
phẩm

n v

tớnh

Năm
2004

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

1

Xi măng
PCB 30

Tn

153.675

154.000

160.000


202.000

205.000

( Số liệu trên đợc phòng KH-VT cung cấp )

Nguyn Th Minh Li Kt 11 - 20
MSV: 06A05790N


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Báo cáo thực tp tt nghip
*Ph Lc II:S đồ quy trình công nghệ sản xuất xi măng PC30
Đá vôi, đá mạt,
Đá vôi, đá mạt,
phụ gia, khoáng
khoáng
hoá
hoá

Đập
Si lô 1,2
1,2

Than, đất
Than, đất sét,
quặng sắt,
quặng sắt,
cát non

non

Máy hút bụi

Sấy

Máy hút bụi

Si lô 3,4,5
3,4,5

Hệ thống cân băng định lượng
Hệ thống cân bằng định l-ợng
liệu
Nghiền liệu 1+2
Phân ly
Phân ly 1+2
Si lô 6, 7, 8
7, 8

Đá mỡ, xỉ xốp
Thái Nguyên,
phụ gia

Thạch cao

Trộn nhỏ 1+2
Vê viên 1+2

Đập nạp


Nung 1+2
Si lô 9, 10, 11

Máy hút
bụi

Si lô 12, 13

Hệ thống cân băng định lượng 3 + 4
Phân ly 3+4
Si lô 14, 15, 16
§ãng bao
NhËp kho
Nguyễn Thị Minh Lợi Kt 11 - 20
MSV: 06A05790N


×