BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRẦN VĂN CƯƠNG
ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ðẤT ðAI CÁC TỔ CHỨC
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THỜI
HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc./.
Tác giả luận văn
Trần Văn Cương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ tận tình, những ý kiến ñóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập
thể và cá nhân trong và ngoài trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Khắc
Thời, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu ñề tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo viện ðào tạo Sau ðại
học, khoa Tài nguyên và Môi trường, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cục ðăng ký - Thống kê - Tổng cục
Quản lý ñất ñai, ñặc biệt là các anh, chị phòng Thống kê và Kiểm kê ñất ñai
ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thái Bình, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tiền Hải ñã tạo ñiều kiện
cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan Văn Phòng UBND tỉnh Thái Bình
nơi tôi ñang công tác, cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã tạo mọi ñiều kiện, ñộng
viên tôi trong xuất qua trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp ñỡ
tận tình, quý báu ñó.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Văn Cương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
1 MỞ ðẦU i
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài. 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu 2
2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất
của một số tổ chức 4
2.2 Tổng quan quản lý ñất ñai trong và ngoài nước 8
3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 33
3.2 Nội dung nghiên cứu 33
3.3 Phương pháp nghiên cứu 33
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35
4.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình.
35
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 43
4.1.3 ðánh giá chung: 49
4.2 Hiện trạng quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Tiền Hải 51
4.2.1 Tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai 51
4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 2010 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
4.2.3 ðánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng ñất ñai 61
4.3 ðánh giá thực trạng quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức trên ñịa bàn
huyện Tiền Hải 62
4.3.1 Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức. 62
4.3.2 Thực trạng công tác ño ñạc ñất của các tổ chức. 70
4.3.3 Thực trạng công tác giao ñất cho các các tổ chức sử dụng. 74
4.3.4 Thực trạng tình hình cấp giấy nhận quyền sử dụng ñất cho các tổ
chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải. 77
4.3.5 Thực trạng tình hình quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức 79
4.3.6 ðánh giá chung tình hình sử dụng ñất của các tổ chức 87
4.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ñất của
các tổ chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình 88
4.4.1 Giải pháp về chính sách pháp luật 88
4.4.2 Giải pháp về kinh tế 91
4.4.3 Giải pháp về khoa học công nghệ 92
4.4.4 Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức
trong thời gian tới 92
4.4.5 Các giải pháp khác 93
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 94
5.1 Kết luận 94
5.2 ðề nghị 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHSDð : Kế hoạch sử dụng ñất
KT-XH : Kinh tế - xã hội
QHPTKT-XH : Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
SDð : Sử dụng ñất
UBND : Uỷ ban nhân dân
TM&MT : Tài nguyên và Môi trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Hiện trạng sử dụng ñất ñai của cả nước năm 2010 20
4.1 Diện tích và sản lượng một số cây trồng chính huyện Tiền Hải 45
4.2 Số lượng gia súc, gia cầm giai ñoạn 2005-2012 huyện Tiền Hải 46
4.3 Diện tích và cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010 huyện
Tiền Hải 55
4.4 Diện tích và cơ cấu sử dụng ñất có mục ñích công cộng năm
2010 huyện Tiền Hải 58
4.5 Diện tích và cơ cấu sử dụng ñất phi nông nghiệp năm 2010
huyện Tiền Hải 60
4.6 Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức phân theo ñơn vị hành
chính 63
4.7 Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức theo mục ñích sử dụng ñất 67
4.8 Kết quả trích lục, chỉnh lý, trích ño khu ñất của tổ chức trên ñịa
bàn huyện Tiền Hải 73
4.9 Tình hình giao ñất của các tổ chức 75
4.10 Tình hình thuê ñất của các tổ chức 75
4.11 Tổng hợp tình hình sử dụng ñất khác của tổ chức 76
4.12 Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tổ
chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải 78
4.13 Tình hình sử dụng ñúng mục ñích ñược giao, ñược thuê của các
loại hình tổ chức 80
4.14 Tình hình sử dụng ñất không ñúng mục ñích ñược giao, ñược
thuê của các loại hình tổ chức 81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
4.15 Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép diện
tích ñất ñược giao, ñược thuê của các tổ chức 82
4.16 Tình hình tranh chấp, lấn chiếm và bị lấn chiếm diện tích ñất của
các loại hình tổ chức 84
4.17 Tình hình sử dụng ñất vào mục ñích khác của các loại hình tổ
chức 85
4.18 Tình hình ñất chưa ñưa vào sử dụng của các tổ chức 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài.
Nguồn tài nguyên, nguồn lực ñất ñai vô cùng quý giá, song là nguồn
tài nguyên có hạn, việc quản lý sử dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát
triển kinh tế xã hội một cách khoa học, tiết kiệm và ñạt hiệu quả cao là vô
cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn ñối với mọi quốc gia.
Ngày 7.11.2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của
Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO). Việc gia nhập WTO là một trong
những nỗ lực nhằm tiếp cận thị trường thương mại toàn cầu, nâng cao vị thế
của Việt Nam trên thị trường thương mại quốc tế, tạo tiền ñề hội nhập và phát
triển nền kinh tế. Là một nước ñang phát triển, Việt Nam phải ñối mặt với
nhiều thách thức khi gia nhập môi trường cạnh tranh quốc tế. Ý thức sâu sắc
vấn ñề này, ðảng và Nhà nước ta ñã từng bước ñưa ra những quyết sách ñúng
ñắn, phù hợp. Một trong những chính sách lớn là chương trình hành ñộng do
Chính phủ ñưa ra nhằm thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp
hành Trung ương ðảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn ñể nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO). Chương trình hành ñộng này xác ñịnh nhiệm vụ
của các cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương và ñịa phương, các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành
Trung ương ðảng nhằm tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức, ñưa nước ta
bước vào giai ñoạn phát triển mới, nhanh và bền vững. Chính phủ ñã chỉ rõ 12
nhóm nhiệm vụ chủ yếu cần ñược triển khai thực hiện và bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong ñó, mỗi
nhiệm vụ ñược cụ thể hoá bằng các ñề án, kế hoạch, chính sách cần ñược xây
dựng và thực hiện. Các công việc cụ thể này ñược ñề cập chi tiết ñến nội
dung, cơ quan chịu trách nhiệm và thời gian hoàn thành. ðối với mảng thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
trường ñất ñai và bất ñộng sản, công việc cần ñược triển khai thực hiện ngay
từ năm 2007 là tổng kiểm kê quỹ ñất, quỹ nhà ở, trụ sở làm việc của các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội.
Ở nước ta, quỹ ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
ñất là rất lớn. Theo kết quả thống kê ñất ñai toàn quốc năm 2010 diện tích này
là xấp xỉ 9.800.000 ha, chiếm gần 29% diện tích tự nhiên của cả nước. Tuy
nhiên, hiện nay diện tích này quản lý chưa chặt chẽ, sử dụng chưa hiệu quả,
trong việc quản lý còn ñể xảy ra nhiều tiêu cực, ñó là bỏ hoang không sử dụng
trong thời gian dài, sử dụng không ñúng mục ñích, bị lấn chiếm, chuyển
nhượng, cho thuê trái phép, chậm ñưa ñất vào sử dụng, lấn chiếm ñất công
Nhằm ñáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủ tướng Chính phủ ñã
ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc
kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao
ñất, cho thuê ñất ñến ngày 01 tháng 4 năm 2008. ðây là việc làm có ý nghĩa
thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước ñối với nguồn tài
nguyên ñặc biệt quan trọng về ñất ñai nói chung và diện tích ñất ñang giao
cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng. Do vậy, việc thực hiện ñề tài
"ðánh giá thực trạng và ñề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ñất
ñai các tổ chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình" ñược ñặt ra
với mong muốn ñưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng
cường vai trò nắm chắc, quản chặt quỹ ñất của Nhà nước - ñại diện chủ sở
hữu ñối với ñất ñai ở nước ta.
1.2. Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
ðánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất của các tổ chức,
ñồng thời ñề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử dụng ñất tiết kiệm, có hiệu
quả ñối với quỹ ñất ñã giao cho các tổ chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
3
1.2.2. Yêu cầu
- Các thông tin, số liệu, tài liệu ñiều tra phải trung thực, chính xác, ñảm
bảo ñộ tin cậy và phản ánh ñúng thực trạng sử dụng ñất của các tổ chức trên
ñịa bàn nghiên cứu. Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có
ñịnh tính, ñịnh lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- ðánh giá ñúng thực trạng, ñề xuất một số giải pháp phải thiết thực,
phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng ñất của các tổ chức trên ñịa bàn nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất
của một số tổ chức
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái quát về ñất ñai
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
ñể phân bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Hiến pháp Nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II, ðiều 18 quy
ñịnh "Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp
luật, bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất cho
các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài".
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñúng mục ñích, hợp lý, có
hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối ña nguồn
lực của ñất ñai, góp phần thúc ñẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế - xã
hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá.
Theo Luật ðất ñai năm 2003, một số khái niệm liên quan ñến các tổ
chức quản lý, sử dụng ñất ñược hiểu như sau:
Nhà nước giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất ñai bằng
quyết ñịnh hành chính cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
Nhà nước cho thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng
hợp ñồng cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng
ổn ñịnh là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất lần ñầu cho
người ñó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
2.1.1.2. Khái quát về quỹ ñất các tổ chức
Quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao
ñất, cho thuê ñất ñược kiểm kê bao gồm quỹ ñất thuộc cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, tổ chức nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam
Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ngày 02 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất
ñai và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất, quỹ ñất của các tổ chức trên
ñịa bàn toàn quốc ñược thống kê phân theo các loại: giao ñất không thu tiền
sử dụng ñất; giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, cho thuê ñất.
2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng ñất của các tổ chức
Trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ðảng ta xác
ñịnh phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, tất cả thành phần kinh tế
ñều là những mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. ðối với tổ chức
nói chung, tổ chức kinh tế nói riêng là một bộ phận quan trọng không thể
thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Quỹ ñất hiện có của tổ chức nói chung, tổ
chức kinh tế nói riêng trên ñịa bàn cả nước là rất lớn, chiếm ñến 29% tổng
diện tích tự nhiên của cả nước (theo thống kê năm 2010) vì vậy việc quản lý,
sử dụng có hiệu quả quỹ ñất trên có ý nghĩa vô cùng to lớn ñối với việc phát
triển kinh tế xã hội của nước ta.
Xét trên phạm vi ñất ñai là nguồn tài nguyên quốc gia, là nguồn tài
nguyên ñặc biệt và có hạn; mọi hoạt ñộng của con người ñều trực tiếp hoặc
gián tiếp gắn bó với ñất ñai. Tổng diện tích tự nhiên của một phạm vi lãnh thổ
nhất ñịnh là không ñổi. Nhưng khi sản xuất phát triển, dân số tăng, quá trình
ñô thị hóa diễn ra với tốc ñộ nhanh thì nhu cầu của con người ñối với ñất ñai
cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố ñịnh, cầu thì luôn có xu hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
6
tăng. ðiều này dẫn ñến những mâu thuẫn gay gắt giữa những người sử dụng
ñất và giữa các mục ñích sử dụng ñất khác nhau. Vì vậy ñể sử dụng ñất có
hiệu quả và bền vững, quản lý ñất ñai ñược ñặt ra như một nhu cầu cấp bách và
cần thiết. Quản lý ñất ñai ñảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả
nước. Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng ñất trong ñiều
kiện hệ thống pháp luật nước ta quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà
nước ñại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống nhất quản lý về ñất ñai. Mặt khác,
quản lý ñất ñai còn có vai trò quan trọng trong việc kết hợp hài hòa các nhóm lợi
ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng tới mục tiêu phát triển. Công
tác quản lý ñất ñai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả và bền vững. Do ñó quản lý, sử dụng ñất ñai là một trong những hoạt ñộng
quan trọng nhất của công tác quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý,
sử dụng ñất của các tổ chức nói riêng.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác giao ñất, cho thuê ñất
Từ thập niên 80 trở lại ñây, nền kinh tế nước ta ñã có những chuyển
biến ñáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp ñã dần chuyển sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần với ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày
càng phát triển dẫn ñến sự ña dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình
thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm ña số thì ñến nay kinh tế tư
nhân, liên doanh liên kết phát triển ñóng vai trò không thể thiếu trong nền
kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách ñổi mới ñó mà ñời sống người dân ngày càng cải
thiện. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực ñó thì vấn ñề ñặt ra với cơ quan
quản lý ñất ñai là làm thế nào ñể ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất ngày càng
gia tăng của các ngành sản xuất và của ñời sống nhân dân. ðây là vấn ñề ñược
ðảng và Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Sự quan tâm ñó
ñược thể hiện qua Luật ðất ñai và hàng loạt các văn bản của Chính phủ và các
Bộ, Ngành có liên quan. Cụ thể như:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
Luật ðất ñai năm 1993 quy ñịnh hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng
ñất ñối với ñất ở, ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao ñất không
thu tiền sử dụng ñất ñối với ñất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia ñình cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng không vì mục ñích
lợi nhuận. Hình thức cho thuê ñất ñối với các ñối tượng như: tổ chức, hộ gia
ñình cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Luật ðất ñai sửa ñổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao
ñất có thu tiền sử dụng ñất cho tổ chức kinh tế trong nước ñối với các dự án
xây dựng kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ ñất ñể tạo vốn xây
dựng cơ sở hạ tầng.
Luật ðất ñai năm 2003, quy ñịnh cụ thể về hình thức cho thuê ñất như
sau: Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài ñược lựa chọn giữa thuê ñất trả tiền một lần và trả tiền hàng năm.
ðối với chính sách giao ñất không thu tiền sử dụng ñất, ðiều 33, Mục 3,
Chương 2 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh 07 trường hợp ñược nhà nước
giao ñất không thu tiền sử dụng ñất, trong ñó phần lớn diện tích ñất giao tập
trung vào 2 ñối tượng sau: Các tổ chức ñược giao ñất nông nghiệp nghiên cứu
thí nghiệm, thực nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp và ñất chuyên dùng giao
cho các tổ chức xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, quốc phòng, an
ninh và các mục ñích công cộng không có mục tiêu lợi nhuận.
ðể cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ và các Bộ ñã ban hành
các văn bản hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nghị ñịnh số 85/1996/Nð - CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm
1996 quy ñịnh việc thi hành pháp lệnh Quyền và Nghĩa vụ của các tổ chức
Nhà nước ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất và Chỉ thị số 245/CT-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 1996;
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi
hành Luật ðất ñai năm 2003;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
- Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 Về sửa ñổi,
bổ sung một số ñiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai và
Nghị ñịnh số 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công
ty cổ phần;
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai;
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi
thường, hỗ trợ tái ñịnh cư.
Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích ñất trên ñã bị
các cơ quan, tổ chức sử dụng vào các mục ñích khác hoặc không phù hợp
với quy hoạch sử dụng ñất như: cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị
tổ chức, cá nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…
ðể từng bước khắc phục tình trạng trên, ngày 14 tháng 12 năm 2007
Thủ tướng Chính phủ ñã ra Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ
ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
ñất với mục tiêu tổng hợp và ñánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng quỹ
ñất ñược nhà nước giao ñất, cho thuê ñất; trên cơ sở ñó ñưa ra những giải
pháp quản lý, sử dụng hiệu quả hơn ñối với quỹ ñất này.
2.2 Tổng quan quản lý ñất ñai trong và ngoài nước
2.2.1 Ngoài nước
Hiện nay trên thế giới ngoài ý thức và tính pháp chế thực thi pháp luật
của chính quyền nhà nước và mọi công dân, chính sách pháp luật về lĩnh vực
ñất ñai của các quốc gia ñang ngày càng ñược hoàn thiện. Trên cơ sở chế ñộ
sở hữu về ñất ñai, ở quốc gia nào cũng vậy, nhà nước ñều có những chính
sách, nguyên tắc nhất ñịnh trong việc thống nhất chế ñộ quản lý, sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
9
ñai. Một trong những chính sách lớn ñược thực hiện tại nhiều quốc gia là
chính sách giao ñất cho người sử dụng ñất nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bình ổn chính trị, tạo sự công bằng trong xã hội.
Mục tiêu chính trong các chính sách về giao ñất cho người sử dụng ñất
ở bất kỳ quốc gia nào giúp chính quyền nắm chắc, quản chặt và sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên ñất. Hiện nay trên thế giới tồn tại chủ yếu 3 hình thức sở
hữu về ñất ñai là sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể và sở hữu nhà nước. Ở ña số
các quốc gia ñều có các hình thức sở hữu về ñất ñai nêu trên, hiện tại còn có 1
số quốc gia như Lào, Triều Tiên, Việt Nam và Cu Ba chỉ tồn tại duy nhất một
hình thực sở hữu về ñất ñai là sở hữu Nhà nước (hay sở hữu toàn dân ở Việt
Nam) và ở các nước này việc giao ñất cho người sử dụng ñất thông qua 3 hình
thức như: giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, giao ñất không thu tiền sử dụng ñất
và cho thuê ñất. Tuy nhiên, phụ thuộc vào chính sách quản lý ñất ñai và tốc
ñộ phát triển kinh tế mà lựa chọn các loại hình thức trên cho phù hợp. Trung
Quốc là quốc gia có 2 hình thức sở hữu ñất ñai là sở hữu nhà nước và sở hữu
tập thể, trong chính sách giao ñất cũng áp dụng hai hình thức là giao ñất
không thu tiền sử dụng ñất và giao ñất có thu tiền sử dụng ñất. ðối với các
nước có hình thức sở hữu tư nhân về ñất ñai thì việc giao ñất không thu tiền
sử dụng ñất không còn phổ biến.
2.2.2. Trong nước
2.2.2.1. Những quy ñịnh hiện hành về giao ñất, cho thuê ñất
ðất ñai tham gia vào sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, thông qua
quá trình ñưa ñất vào sử dụng và luân chuyển các mục ñích sử dụng ñất ñược
thực hiện bằng hình thức giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất.
ðối với chính sách giao ñất cho các ñối tượng sử dụng ñất có 2 hình thức giao
ñất có thu tiền sử dụng ñất và giao ñất không thu tiền sử dụng ñất. Hình thức
cho thuê ñất gồm cho thuê ñất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê
ñất trả tiền hàng năm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10
Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích ñất trên ñã bị các
cơ quan, tổ chức sử dụng vào các mục ñích khác hoặc không phù hợp với quy
hoạch sử dụng ñất như: Cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ chức, cá
nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…
Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thủ tướng Chính phủ ñã ra Chỉ thị số
31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức
ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất với mục tiêu tổng hợp và ñánh giá thực
trạng việc quản lý, sử dụng quỹ ñất ñược nhà nước giao ñất, cho thuê ñất.
Qua kết quả thực hiện Chỉ thị 31/2007/CT-TTg có một số vấn ñề còn
tồn tại trong việc sử dụng ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao, cho thuê
như sau: Sử dụng không ñúng mục ñích ñược giao, ñược thuê; cho mượn, cho
thuê, chuyển nhượng trái phép, sử dụng không phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ chức cá nhân chiếm dụng, chậm
ñưa vào sử dụng, lấn chiếm ñất công Về phía các cơ quan quản lý nhà nước
cũng còn những ñiều bất cập như: diện tích ñất trong quyết ñịnh giao ñất, cho
thuê ñất không trùng với diện tích trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
cấp cho tổ chức, tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn khá thấp,
khả năng chuẩn hóa dữ liệu ñể quản lý bằng phần mềm chuyên ngành còn gặp
rất nhiều khó khăn, hoạt ñộng thanh kiểm tra chưa thường xuyên, việc xử lý
các trường hợp vi phạm chưa nghiêm, thiếu kiên quyết, thiếu tính răn ñe.
Việc sử dụng quỹ ñất này không phù hợp ñã gây lãng phí trong việc sử
dụng tài nguyên ñất, thất thu cho ngân sách nhà nước, tạo nhiều tiêu cực trong
quản lý sử dụng ñất và gây khiếu kiện trong nhân dân.
* Chính sách giao ñất: Giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng
ñất bằng quyết ñịnh hành chính cho người có nhu cầu sử dụng ñất:
- Căn cứ giao ñất: Việc giao ñất dựa vào các căn cứ theo ðiều 31 của
Luật ðất ñai năm 2003 như sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã ñược cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt;
+ Nhu cầu sử dụng ñất thể hiện trong dự án ñầu tư, ñơn xin giao ñất.
- ðối tượng giao ñất: Nhà nước giao ñất cho người sử dụng ñất dưới hai
hình thức là giao ñất không thu tiền sử dụng ñất và giao ñất có thu tiền sử dụng
ñất. Và một trong các ñối tượng ñược giao ñất là các tổ chức gồm: UBND xã, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức kinh tế và
tổ chức ngoại giao.
Nếu như việc Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất là ñể ñảm
bảo lợi ích chính ñáng của người trực tiếp lao ñộng sản xuất, bảo vệ tốt quỹ ñất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, Nhằm bảo ñảm cho hoạt ñộng
bình thường của các cơ quan Nhà nước hoặc sử dụng ñất vào lợi ích chung, lợi
ích công cộng, Thì việc Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất là ñảm bảo
nguồn thu ngân sách Nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
ðiều 33 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh Nhà nước giao ñất không
thu tiền sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
+ Hộ gia ñình cá nhân trực tiếp lao ñộng nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối ñược giao ñất nông nghiệp trong hạn mức;
+ Tổ chức sử dụng ñất vào mục ñích nghiên cứu, thí nghiệm, thực
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ ðơn vị vũ trang nhân dân ñược Nhà nước giao ñất ñể sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
+ Tổ chức sử dụng ñất ñể xây dựng nhà ở phục vụ tái ñịnh cư theo các
dự án của Nhà nước;
+ Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng ñất làm mặt bằng xây dựng trụ sở
hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người sử dụng ñất rừng phòng hộ; ñất rừng ñặc dụng; ñất xây dựng
trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; ñất sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh; ñất giao thông, thủy lợi; ñất xây dựng các công trình văn
hóa, y tế, giáo dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và
các công trình công cộng khác không nhằm mục ñích kinh doanh; ñất làm
nghĩa trang, nghĩa ñịa;
+ Cộng ñồng dân cư sử dụng ñất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng
ñất phi nông nghiệp.
Theo ðiều 34 của Luật ðất ñai năm 2003, Nhà nước giao ñất có thu
tiền sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
+ Hộ gia ñình, cá nhân ñược giao ñất ở;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất sử dụng vào mục ñích xây dựng nhà ở
ñể bán hoặc cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất sử dụng vào mục ñích ñầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân ñược giao ñất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ñể xây dựng công
trình công cộng có mục ñích kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñược giao ñất ñể thực hiện các
dự án ñầu tư;
- Thời hạn giao ñất: Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003 thì
thời hạn giao ñất ñược chia theo loại ñất sử dụng ñất gồm ñất sử dụng ổn
ñịnh lâu dài và ñất sử dụng có thời hạn.
Theo ðiều 66 Luật ðất ñai năm 2003, người ñược sử dụng ñất ổn ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
13
lâu dài trong các trường hợp sau ñây:
+ ðất rừng phòng hộ, ñất rừng ñặc dụng;
+ ðất nông nghiệp do cộng ñồng dân cư sử dụng;
+ ðất ở;
+ ðất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh của hộ gia
ñình, cá nhân ñang sử dụng ổn ñịnh ñược Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất;
+ ðất làm trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
+ ðất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh;
+ ðất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ ðất có công trình là ñền, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ;
+ ðất giao thông thủy lợi, ñất xây dựng công trình y tế, văn hóa, giáo
dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình
công cộng khác không nhằm mục ñích kinh doanh; ñất có di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh;
+ ðất làm nghĩa trang, nghĩa ñịa.
Theo ðiều 67 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh người sử dụng ñất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
+ Thời hạn giao: ñất trồng cây hàng năm, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất
làm muối cho hộ gia ñình, cá nhân là 20 năm. Thời hạn giao ñất trồng cây lâu
năm, ñất rừng sản xuất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng là 50 năm.
+ Thời hạn giao ñất ñược tính từ ngày có quyết ñịnh giao ñất của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp ñất ñược giao trước ngày
15/10/1993 thì hạn giao ñất ñược tính từ ngày 15/10/1993.
+ Thời hạn sử dụng ñối với diện tích ñất nông nghiệp vượt hạn mức do
Nhà nước giao trước ngày 01/01/1999 ñối với ñất trồng cây hàng năm, ñất nuôi
trồng thủy sản, ñất làm muối là 10 năm, ñối với ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng
sản xuất là 25 năm sau ñó phải chuyển sang thuê ñất.
+ Thời hạn giao ñất ñối với tổ chức kinh tế sử dụng vào mục ñích sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
14
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức kinh tế,
hộ gia ñình cá nhân sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh
doanh; tổ chức kinh tế thực hiện dự án ñầu tư; người Việt Nam ñịnh cư ở
nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài ñể thực hiện các dự án ñầu tư ở Việt
Nam ñược xem xét, quyết ñịnh trên cơ sở dự án ñầu tư hoặc ñơn xin giao ñất
nhưng không quá 50 năm; ñối với dự án có vốn ñầu tư lớn nhưng thu hồi vốn
chậm, dự án ñầu tư vào ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, ñịa bàn
có ñiều kiện KT - XH ñặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn
giao ñất là không quá 70 năm.
* Chính sách cho thuê ñất: Cho thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền
sử dụng ñất bằng hợp ñồng cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất
- Căn cứ cho thuê ñất: Việc cho thuê ñất dựa vào các căn cứ theo ðiều
31 của Luật ðất ñai năm 2003 như sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị,
quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã ñược cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt
+ Nhu cầu sử dụng ñất thực hiện trong các dự án ñầu tư, ñơn xin thuê ñất
- ðối tượng cho thuê ñất
Theo quy ñịnh của ðiều 35 của Luật ðất ñai năm 2003 thì việc Nhà
nước cho thuê ñất theo hai hình thức cho thuê thu tiền sử dụng ñất hàng năm
hoặc cho thuê thu tiền sử dụng ñất một lần cho cả thời gian thuê.
+ Nhà nước cho thuê ñất thu tiền sử dụng ñất hàng năm trong các
trường hợp sau ñây:
Hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
Hộ gia ñình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích ñất nông
nghiệp vượt hạn mức ñược giao trước ngày 01/01/1999 mà thời hạn sử
dụng ñã hết;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
15
Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất nông nghiệp vượt hạn mức giao ñất từ
ngày 01/01/1999 ñến trước ngày Luật ðất ñai năm 2003 có hiệu lực thi hành,
trừ diện tích ñất do nhận quyền sử dụng ñất;
Hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, hoạt ñộng khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm;
Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ñể xây dựng công trình công cộng có
mục ñích kinh doanh;
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuê ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục ñích kinh doanh; xây
dựng kết cấu hạ tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt ñộng khoáng sản,
sản xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm;
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê ñất ñể xây dựng trụ
sở làm việc.
+ Nhà nước cho thuê ñất thu tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê
trong các trường hợp sau ñây:
Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
xây dựng công trình công cộng có mục ñích kinh doanh, xây dựng kết cấu hạ
tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho thuê, hoạt ñộng khoáng sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, làm ñồ gốm, xây dựng nhà ở ñể bán hoặc cho thuê.
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê ñất ñể xây dựng trụ
sở làm việc.
- Thời hạn cho thuê ñất:
Theo ðiều 67 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh người sử dụng ñất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
16
+Thời gian cho thuê ñất trồng cây hàng năm, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất
làm muối cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng là không quá 20 năm, thời hạn cho
thuê ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng
là không quá 50 năm.
+Thời gian cho thuê ñất ñược tính từ ngày có quyết ñịnh cho thuê ñất
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp ñất ñược cho thuê trước
ngày 15/10/1993 thì thời hạn cho thuê ñất ñược tính từ ngày 15/10/1993.
+ Thời hạn cho thuê ñất ñối với tổ chức kinh tế sử dụng vào mục ñích
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức
kinh tế, hộ gia ñình cá nhân sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh; tổ chức kinh tế thực hiện dự án ñầu tư; người Việt Nam ñịnh cư ở
nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài ñể thực hiện các dự án ñầu tư ở Việt
Nam ñược xem xét, quyết ñịnh trên cơ sở dự án ñầu tư hoặc ñơn xin thuê ñất
nhưng không quá 50 năm; ñối với dự án có vốn ñầu tư lớn nhưng thu hồi vốn
chậm, dự án ñầu tư vào ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, ñịa bàn
có ñiều kiện KT - XH ñặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn
thuê ñất là không quá 70 năm.
+ Thời hạn cho thuê ñất ñể xây dựng trụ sở làm việc của các tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao là không quá 99 năm.
+ Thời hạn cho thuê ñất thuộc quỹ ñất công ích của xã, phường, thị trấn
là không quá 05 năm; trường hợp cho thuê ñất trước ngày 01/01/1999 thì thời
hạn thuê ñất xác ñịnh theo hợp ñồng thuê ñất.
* Thẩm quyền giao ñất, cho thuê ñất.
- Thẩm quyền giao ñất: Theo Luật ðất ñai năm 2003 xác ñịnh thẩm
quyền giao ñất là theo ñối tượng sử dụng ñất chứ không dựa vào mục ñích sử
dụng ñất như theo Luật ðất ñai năm 1993. Thẩm quyền giao ñất ñược quy
ñịnh như sau:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
17
giao ñất ñối với tổ chức, giao ñất ñối với cơ sở tôn giáo, giao ñất ñối với
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh
giao ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư.
Cơ quan có thẩm quyền giao ñất không ñươc ủy quyền
- Thẩm quyền cho thuê ñất
Theo Luật ðất ñai năm 2003 xác ñịnh thẩm quyền cho thuê ñất theo ñối
tượng sử dụng ñất mà không dựa vào mục ñích sử dụng ñất như theo Luật ðất
ñai năm 1993. Thẩm quyền cho thuê ñất ñược quy ñịnh như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh
cho thuê ñất ñối với tổ chức, cho thuê ñất ñối với người Việt Nam ñinh cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh
cho thuê ñất ñối với hộ gia ñình cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền cho thuê ñất không ñược ủy quyền.
* Quyền và nghĩa vụ của tổ chức ñược giao ñất, cho thuê ñất
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức ñược Nhà nước giao ñất:
Theo ðiều 109 và ðiều 110 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh quyền
và nghĩa vụ của tổ chức ñược Nhà nước giao ñất như sau:
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giao ñất không thu tiền sử dụng ñất
Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất có các quyền
và nghĩa vụ quy ñịnh tại ðiều 105 và ðiều 107 của Luật ðất ñai năm 2003.
Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất không có
quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng ñất; thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất.
Tổ chức kinh tế ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất ñể
xây dựng các công trình không bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước ñược
quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với ñất; thế chấp, bảo lãnh,