đại học kinh tế quốc dân hà nội
khoa kinh tế và quản trị kinh doanh
Báo cáo
thực tập TổNG QUAN
Họ tên sinh viên:Lês Đăng Tiến
Ngành học: Quản trị kinh doanh
Khoá học: K38
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH một thành viên Sản xuất
thơng mại và XKLĐ (VINAHANDCOOP)
Hà nội, năm 2009
2
Lời nói đầu
Hiện nay, nớc ta đang trong thời kỳ đổi mới và phát triển, nền kinh tế trong
nớc đang chuyển mình theo guồng máy của cơ chế thị trờng. Với chính sách mở
cửa của Nhà nớc, một mặt đà tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể phát
huy hết khả năng, tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trớc
một thử thách lớn lao, đó là làm thế nào để tồn tại và phát triển.
Trong thời kỳ kinh tế thị trờng hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp cần phải mở rộng thị trờng ngành nghề kinh doanh. Mặt khác để nâng
cao đời sống của cán bộ công nhân viên, cũng nh đáp ứng nhu cầu của ngời lao
động, nâng cao trình độ đời sống của ngời dân Việt Nam. Các doanh nghiƯp ®·
xin giÊy phÐp Xt khÈu lao ®éng nh»m ®a lao động và chuyên gia đi làm việc
có thời hạn tại nớc ngoài.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Sản xuất thơng
mại và Xuất khẩu lao động, đợc sự giúp đỡ tận tình của các cô các chú Cán bộ
trong công ty em đà đợc làm quen với công việc và đợc hiểu biết thêm về chức
năng - nhiệm vụ và phơng pháp quản lý của các Phòng trong Công ty. Tuy
nhiên với thời gian và trình độ năng lực còn hạn chế nên báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có đợc sự quan tâm góp ý kiến và sự
chỉ đạo kịp thời của Thầy Cô cùng Ban lÃnh đạo Công ty để em có thể hoàn
thành tốt báo cáo thực tập này.
Về phía bản thân, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Thầy
Cô trong Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội đà trang bị cho em những cơ sở lý
luận giúp em hoàn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lÃnh đạo
Công ty TNHH một thành viên Sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao động
(Vinahandcoop) đà hớng dẫn, chỉ bảo và cung cấp số liệu trong thời gian em
3
thực tập tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo: ..............................đÃ
nhiệt tình chỉ bảo và hớng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Thu hoạch thực tập nghiệp vụ gồm 3 chơng chính:
Chơng I: Khái quát chung về VINAHANDCOOP
Chơng II: Thực trạng Xuất khẩu lao động tại VINAHANDCOOP
Chơng III: Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động Xuất khẩu lao động tại
VINAHANDCOOP
4
Chơng I
Khái quát chung về VINAHANDCOOP
I.
Giới thiệu về VINAHANDCOOP
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH một thành viên Sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao
động (Vinahandcoop) trực thuộc Liên minh HTX Việt Nam, đợc chuyển đổi
từ Liên hiệp sản xuất thơng mại HTX Việt Nam theo quyết định số 576/QĐLiên minh HTX Việt Nam của Chủ tịch Liên minh HTX Việt Nam ngày 14
tháng 7 năm 2006. V/v chuyển đổi Liên hiệp sản xuất thơng mại HTX Việt
Nam thành Công ty TNHH một thành viên sản xuất thơng mại và Xuất khẩu
lao động.
Từ sau năm 1987, Liên hợp xà tiểu thủ Công nghiệp Trung ơng giải
thể, Ban trù bị Đại hội thành lập nhng không có khả năng tiếp nhận toàn bộ số
cán bộ hiện đang công tác tại các Ban của Liên hợp xà tiểu thủ công nghiệp
Trung ơng.
Ngày 25 tháng 09 năm 1990, ban trù bị Đại hội- Hội đồng Trung ơng
các HTX và các đơn vị sản xuất công nghiệp tại quốc doanh (nay là Liên minh
HTX Việt Nam) đà quyết định thành lập Liên hiệp dịch vụ sản xuất kinh
doanh tiểu thủ Công nghiệp Trung ơng với mục đích chủ yếu - có thể và duy
nhất là tiếp nhận phần lớn cán bộ, nhân viên của Liên hợp xà giải thể, giải
quyết công ăn việc làm, chăm lo đời sống ngời lao động.
Ngày 02 tháng 07 năm 1994, Hội đồng Trung ơng Liên minh HTX
Việt Nam đà quyết định đổi tên Liên hiệp dịch vụ sản xuất kinh doanh tiểu thủ
công nghiệp Trung ơng thành Liên hiệp sản xuất thơng mại HTX Việt Nam
theo quyết định số 570/HĐTW-QĐ.
Đến ngày 14 tháng 7 năm 2006, Hội đồng Liên minh Trung ơng lại
quyết định chuyển đổi Liên hiệp sản xuất thơng mại HTX Việt Nam thành
Công ty TNHH một thành viên sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao động
5
theo quyết định số 576/QĐ- LM HTX VN của Chủ tịch Liên minh HTX Việt
Nam.
Hiện nay Công ty có trụ sở chính tại 80 Hàng Gai - Số 2 Hàng Chỉ - Quận
Hoàn Kiếm - Hà Nội và là đơn vị kinh tế có t cách pháp nhân, hoạch toán độc
lập, có tài khoản về tiền Việt và Ngoại tệ tại Ngân hàng, có con dấu riêng.
Xuyên suốt quá trình độc lập theo trình độ đổi mới, sắp xếp cơ cấu của
nên kinh tế tập thể, nhng Công ty đà từng bớc ổn định và phát triển, trong
những năm qua Công ty đà phát huy thế mạnh, ngành nghề truyền thống, đợc
khách hàng trong và ngoài nớc tín nhiệm, với tốc độ phát triển mạnh đóng góp
thuế cho ngân sách nhà nớc ngày một tăng. Song, để đạt đợc những thành tích
trên luôn đứng vững và vơn lên trong nền kinh tế nhiều thành phần của Việt
Nam và thị trờng Quốc tế, Công ty đà không ngừng phấn đấu về mọi mặt để
phát huy thế mạnh của mình.
Ngoài những mục tiêu trên Công ty luôn mở rộng thị trờng, mở rộng mối
quan hệ hợp tác trao đổi với các đơn vị cùng ngành nghề và các lĩnh vực để
chuyển giao công nghệ và phơng thức tổ chức hạch toán sản xuất kinh doanh
nhằm khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có để Công ty ngày càng phát
triển hơn nữa.
Ngày 14 tháng 02 năm 2000, Công ty đợc UBND Thành phố Hà Nội bổ
sung chức năng cho phép Công ty đa lao động và chuyên gia đi làm việc có
thời hạn tại nớc ngoài, tại quyết định số 1615/QĐ-UB.
Chủ tịch Hội đồng Trung ơng Liên minh HTX Việt Nam đà có công văn
số 01/HĐTW - VP ngày 20/02/2000 đề nghị Bộ lao động thơng binh XÃ hội
và đà đợc Bộ Lao động Thơng binh Xà hội cấp Giấy phép xuất khẩu lao động
số: 79/LĐTBXH - GP ngày 25/04/2000, và sau khi đợc cấp đổi Giấy phép mới
số: 104/BLĐTBXH - GPXKLĐ ngµy 07/12/2004.
6
Công ty đợc Sở kế hoạch Đầu t Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho Doanh nghiệp đoàn thể số: 200754 ngày 09/02/1999.
2. Cơ cấu tổ chức
Bất cứ một doanh nghiệp nào, việc tổ chức bộ máy quản lý là rất cần thiết
và không thể thiếu đợc. Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến đứng đầu là
Tổng giám đốc phụ trách chung, trực tuyến chỉ huy các Trung tâm, Xí nghiệp,
Đơn vị ttrực thuộc, các phßng, ban nghiƯp vơ, tham mu gióp viƯc.
7
(Có Sơ đồ bộ máy quản lý kèm theo lấy từ Phòng tổ chức lao động)
Chủ tịch HĐQT
Tổng giám đốc
Sơ đồ bộ máy tổ chức của VINAHANDCOOP
Phòng
Phòng
Tổ
Kế
Phòng
Phòng
chức
toán
Xuất
Kinh
Hành
Tài
khẩu
doanh
chính
chính
Trung
tâm
đào
tạo và
giáo
dục
định
hướng
Cơ sở 1
Trung
tâm
Trung
tâm
đào
tạo và
dạy
nghề
thương
mại và
dịch
vụ
Cơ sở 2
Phòng
Mỹ
thuật
ứng
dụng
Chi
nhánh
công
ty tại
Bắc
Giang
Cơ sở 3
8
3. Chức năng - nhiệm vụ
Công ty là đơn vị trực thuộc Hội đồng Trung ơng Liên minh HTX Việt
Nam, Công ty có các chức năng chủ yếu là tham gia vào hoạt động tiêu thụ
hàng hoá, xuất nhập khẩu và xuất khẩu lao động, cụ thể nh sau:
- Xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác.
- Thơng mại (bán buôn, bán lẻ, đại lý)
- Sản xuất hàng may mặc
- Sản xuất phân bón, hoá chất.
- Sản xuất hàng thủ công Mỹ nghệ
- Lắp ráp xe máy
- Dịch vụ (kể cả dịch vụ Du lịch, vận chuyển...)
- Xuất khẩu lao động (đa ngời lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc
có thời hạn tại nớc ngoài)
- Quảng cáo Hội chợ triển lÃm, truyền thông báo chí.
- Đào tạo và dạy nghề
- .................................
4. Phạm vi hoạt động.
Từ khi thành lập đến nay, sự tồn tại và phát triển của Công ty đà trải qua
nhiều giai đoạn:
- Giai đoạn từ 1990 đến 1994: Là giai đoạn củng cố, đặt mối quan hệ với
khách hàng trong và ngoài nớc.
- Giai đoạn từ 1995 đến 1999: Là giai đoạn làm ăn phát đạt của Công ty.
Giai đoạn này có sự tích luỹ, có đóng góp nhiều cho Nhà nớc.
- Giai đoạn từ 2000 đến cuối năm 2003: Giai đoạn này Công ty gặp nhiều
khó khăn, vay nợ nhiều do gặp vụ lừa đảo của Mỹ và Hồng Kông, đời sống
cán bộ nhân viên gặp nhiều khó khăn
- Giai đoạn từ 2004 đến nay: Công ty không ngừng phấn đấu vơn lên, quy
mô hoạt động không ngừng mở rộng thơng mại, dịch vụ, du lịch, quảng
9
cáo Hội chợ triển lÃm, truyền thông báo trí, đào tạo và dạy nghề, liên
doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nớc đa lao động và chuyên gia
Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài....Đời sống cán bộ công
nhân viên đợc khởi sắc, mọi ngời yên tâm đóng góp cho ngành, cho Nhà nớc đầy đủ.
Từ đầu năm 2006 đến nay do chuẩn bị công tác chuyển đổi từ Liên
hiệp Sản xuất - Thơng mại HTX Việt Nam thành Công ty TNHH một
thành viên Sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao động nên cũng gặp phải
một số bất cập trong hoạt động kinh doanh nh: Đổi giấy phép kinh doanh,
làm lại con dấu.....Nhng hiện nay ngoài những ngành nghề nh: Dịch vụ Du
lịch, liên kết đào tạo các ngành nghề, làm Quảng cáo Hội chợ triển lÃm....
thì nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là: Liên doanh- liên kết với các đơn vị
trong và ngoài nớc để xúc tiến công tác Xuất khẩu lao động, đa lao động
và chuyên gia đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài. Công ty luôn phấn
đấu, tìm kiếm mở rộng thị trờng nhằm đáp ứng nhu cầu đông đảo của
chuyên gia và ngời lao động Việt Nam.
II. Tình hình kinh doanh chung
Trong 6 tháng đầu năm 2008 ngoài buôn bán thơng mại, dịch vụ du lịch,
liên kết với các trờng đào tạo các ngành nghề nh: Y tá , dợc sĩ... liên kết với
các tạp chí làm công tác truyền thông, làm hội chợ triển lÃm.... thì Công ty
còn liên kết với các Công ty doanh nghiệp trong và ngoài nớc để đa lao động
và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài.
Xuất khẩu lao động là hoạt động kinh tế - xà hội, có ý nghĩa chiến lợc của
Đảng và Nhà nớc Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế, phù hợp
với nguyện vọng của tầng lớp nhân dân lao động, góp phần giải quyết công ăn
việc làm, tăng thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề, tác phong công nghiệp
cho ngời lao động, tăng nguồn thu cho chính phủ và doanh nghệp, đông thời
tăng mối quan hệ hợp tác với bạn bè quốc tế.
10
Với sự ổn định chính trị - kinh tế của Việt Nam, mối quan hệ giữa các nớc
trong khu vực và thế giới ngày càng tăng cờng, mở rộng và phát triển. Tại Đại
hội đại biểu Đảng toàn quốc của Đảng cộng sản Việt Nam Bộ chính trị đÃ
khẳng định Đẩy mạnh công tác XKLĐ, xây dựng và thực hiện đồng bộ, chặt
chẽ cơ chế chính sách và Đào tạo nguồn lao động, đa lao động ra nớc ngoài,
bảo vệ tăng uy tín của lao động Việt Nam ở nớc ngoài... đó là một lợi nhuận
cho doanh nghiệp làm về lĩnh vực XKLĐ.
Thuận lợi nữa là chính phủ Việt Nam đà ban hành hệ thống chính sách
ngày càng hoàn thiện nh: Nghị địng 152/1999/NĐ- CP ngày 20/09/1999 và
đến nay đà đợc thay thế bằng Nghị định 81/2003/NĐ - CP ngày 17/07/2003
cđa ChÝnh phđ ViƯt Nam lµm viƯc ë níc ngoµi và Nghị định số141/2005/NĐCP ngày 11/11/2005 về cac biện pháp sử lý về những vi phạm trong lĩnh vực
XKLĐ.
VINAHANDCOOP đà đúc rút những bài học kinh nghiệm, những mô
hình quản lý tốt, có hiệu quả đợc áp dụng tổng kết ở nhiều địa phơng, các
ngành có trách nhiệm với XKLĐ doanh nghiệp, phổ biến để ngời dân nhận
thức tốt về công tác XKLĐ.
Công tác tuyên truyền phổ biến chính sách, quyền lợi nghĩa vụ và trách
nhiệm của ngời lao động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài công khai, rộng
rÃi.
- Đợc sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan quản lý Nhà nớc về lĩnh vực
XKLĐ và cơ quan chủ quản Liên minh HTX Việt Nam nên công tác XKLĐ
của VINAHANDCOOP ngày đi vào ổn định, hiệu quả và bền vững.
- Nhận thức của các cấp, các ngành, địa phơng và ngời lao động đà tin tởng, yên tâm khi đi làm việc tại nớc ngoài. Chính vì vậy công tác XKLĐ của
Công ty năm sau tăng hơn năm trớc.
- VINAHANDCOOP đà có cơ sở vật chất khang trang, đội ngũ cán bộ làm
công tác XKLĐ có kinh nghiệm và kiến thức vững vàng.
11
- VINAHANDCOOP đà đợc Cục quản lý Lao động Ngoài nớc - Bộ lao
động thơng binh XÃ hội cho phép triển khai thực hiện các Hợp đồng cung ứng
lao động sang các thị trờng sau: Đài Loan, Nhật Bản, Anh, Malaysia, Trung
Đông (Dubai - UAE, Quatar...)
Trong 5 năm trở lại đây xuất khẩu lao động đà đợc coi là một nội dung
của chiến lợc Lao động việc làm. Thực tiễn cho thấy, với gần nửa triệu lao
động bao gồm cả kỹ thuật lẫn giản đơn trải ra ở 40 nớc và vùng lÃnh thổ, sự
nghiệp xuất khẩu lao động đà góp phần đáng kể vào mục tiêu giải quyết việc
làm, xoá đói giảm nghèo, tăng cờng quan hệ Quốc tế, thu thêm ngoại tệ (xấp
xỉ 1,5 tỷ USD/năm).
Đan xen giữa XKLĐ cấp chuyên gia (chủ yếu trong các ngành y tế, giáo
dục nông nghiệp), lao động kỹ thuật có tay nghề, còn XKLĐ giản đơn - chủ
yếu giúp việc gia đình, chăm sóc ngời cao tuổi, ngời ốm, trẻ em.... Phải nói
rằng, với loại đối tợng thứ 3 này, Nhà nớc ta đà rất thận trọng, thăm dò từng bớc. Lúc đầu, cha chấp nhận, rồi tiến tới làm thí điểm tại Đài Loan
ã Các hợp đồng đà ký kết mà VINAHANDCOOP đà ký kết:
- Năm 2002: Chủ yếu làm công tác tìm kiếm và khai thác hợp đồng với đối
tác nớc ngoài.
- Năm 2003: Ký đợc 12 hợp đồng với 12 đối tác.
- Năm 2004: Ký đợc 26 hợp đồng với 26 đối tác
- Năm 2005: Ký đợc 49 hợp đồng với 49 đối tác
- Năm 2006: Ký đợc 102 hợp đồng với 102 đối tác
- Năm 2007:
+ Ký đợc 51 hợp đồng với đối tác Đài Loan
+ Ký đợc 04 hợp đồng với 04 đối tác Malaysia
+ Ký đợc 01 hợp đồng với đối tác Anh
- Năm 2008:
+ Ký đợc 02 hợp đồng với đối tác Đài Loan còn lại thực hiện theo các hợp
đồng cũ đà ký kÕt.
12
+ Ký đợc 06 hợp đồng với 04 đối tác Malaysia
+
Ký đợc 02 hợp đồng với đối tác ở các nớc vùng Trung Đông. (01
UAE, 01 Quatar)
+ Ký đợc 02 hợp đồng giao nhận Tu nghiệp sinh với các nghiệp đoàn Nhật
Bản.
ã Các Hợp đồng đà đợc Đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của Chính phủ Việt Nam.
Số lợng lao động đợc VINAHANDCOOP đa lao động đi làm việc ở nớc ngoài
của các năm:
+ Năm 2003: 11 lao động
+ Năm 2004: 54 lao động
+ Năm 2005: 70 lao động
+ Năm 2006: 476 lao động
+ Năm 2007: 228 lao động
+ 6 tháng đầu năm 2008: 240 lao động
Đào tạo Ngoại ngữ - Giáo dục định hớng: VINAHANDCOOP đà căn cứ
vào tiêu chuẩn quy định tại các Nghị định, và thông t hớng dẫn và các văn bản
hiện hành của Chính phủ Việt Nam, Bộ Lao động Thơng binh XÃ hội và căn
cứ theo yêu cầu thực tế của đối tác nớc ngoài để nâng cao chất lợng đào tạo và
quản lý. Các cơ sở đào tạo ®· cã trơ së khang trang, ®đ phßng häc, phßng ở,
phòng thực hành cho ngời lao động học tập, trang thiết bị, dụng cụ đầy đủ cho
học viên thực hành tốt. Đội ngũ giáo viên dậy Ngoại ngữ và dậy có trình độ,
năng lực và kinh nghiệm.
Định hớng XKLĐ Công ty sẽ khai thác tìm kiếm, mở rộng thị trờng sang
các nớc nh: úc, Mỹ, Châu Âu (chủ yếu là các nớc thuộc Đông Âu đà có quan
hệ truyền thống, hữu nghị với Việt Nam) và các nớc khu vực Châu á khác.
Duy trì thị trờng cũ.
Công tác tuyển chọn lao ®éng:
13
VINAHANDCOOP đà cử các cán bộ nghiệp vụ thông thạo chuyên môn
về các địa phơng với chính quyền tỉnh, xà và các cơ sở nhà máy, xí nghiệp
(đối với lao ®éng cã nghỊ) ®Ĩ tun chän ngêi lao ®éng cã đạo đức, ý thức tổ
chức kỷ luật, gia đình chấp hành tốt pháp luật của Nhà nớc để đa về
VINAHANDCOOP đào tạo đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài.
Trớc khi tuyển chọn đà căn cứ theo đơn hàng và yêu cầu của phía đối tác
để thông báo công khai các tiêu chuẩn cần tuyển: giới tính, độ tuổi, ngành
nghề, công việc, nơi làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện làm việc sinh hoạt,
tiền lơng, tiền công, các khoản chi phí phải đóng góp trớc khi đi, các khoản
phải trích nộp từ tiền lơng trong thời gian làm việc ở nớc ngoài nh: (Vé máy
bay lợt đi, các loại thuế Chính phủ, chi phí khám chữa bệnh, ăn, ở, đi lại, ....)
quyền lợi và nghĩa vụ của ngời lao động theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về bộ máy, chức năng quản lý, nhiệm
vụ và đánh giá một số tình hình về công tác XKLĐ của Công ty TNHH một
thành viên sản xuất thơng mại và XKLĐ (VINAHANDCOOP).
Chơng II
14
Thực trạng XKLĐ tại công ty vianhandcoop
I.
Quy trình tuyển chọn và đào tạo đối với lao động đi làm việc có
thời hạn tại nớc ngoài
Bớc 1: Đăng ký khi có đơn hàng tại địa phơng.
Cán bộ t vấn cần t vấn và thực hiện đầy đủ các bớc sau:
1.1. Cán bộ t vấn điều tra, lên danh sách các hộ gia đình có ngời trong tuổi
lao động thuộc địa phơng quản lý của mình. Tiếp đó tìm hiểu tâm t nguyện
vọng và t vấn cho ngời lao động hiểu về quyền lợi và nghĩa vụ trong thời
gian đi làm việc tại nớc ngoài. Đồng thời chuyển cho ngời lao động bản
copy thông báo tuyển dụng của đơn hàng nhằm mục đích cho ngời lao
động đọc và hiểu đợc những nội dung cơ bản của thị trờng nơi mình muốn
đăng ký làm việc.
1.2. Nếu ngời lao động đồng ý, cán bộ t vấn hớng dẫn cho ngời lao
động đi khám sức khoẻ đối với 02 căn bệnh Viêm gan B và HIV tại tuyến
huyện.
1.3. Sau khi khám sức khẻo ngời lao động không mắc 02 căn bệnh trên,
cán bộ t vấn thông báo cho ngời lao động về tổng kinh phí phải nộp theo
đơn hàng lao động đà chọn.
- Nguồn kinh phí do ngời lao động tự lo hay phải vay của Ngân hàng. Ngời lao động chỉ đợc vay số tiền của Ngân hàng khi bản thân ngời lao động
và gia đình không nợ quá hạn số tiền đà vay. Đồng thời ngời lao động phải
đảm bảo các điều kiện trong quy định của ngân hàng.
1.4. Yêu cầu lao động đủ những điều kiện trên ký vào đơn tự nguyện làm
việc có thời hạn ở nớc ngoài (có xác nhận của gia đình vợ chồng hoặc bố
mẹ và cơ sở hoặc địa phơng nơi tuyển dụng).
15
1.5. Chuẩn bị đến trờng nhập học:
Yêu cầu ngời lao ®éng khi ®Õn nhËp häc ph¶i mang theo:
- Chøng minh nhân dân (bản gốc)
- Hộ khẩu (bản gốc)
Đối với lao động đăng ký thị trờng Dubai, phải mang theo
bằng tốt
nghiệp cấp II hoặc cấp III - bản gốc (Trừ những đơn hàng không yêu cầu
bằng cấp)
Bớc 2: Lao động nhập học.
- Ngời lao động phải đọc kỹ và ký vào bản cam kết thực hiện nội quy của
trung tâm.
- Khi nhập học ngời lao động phải nộp phí đào tạo ăn, ở với số tiền là:
2.400.000VNĐ
- Đối với lao động đạt kết quả sức khẻo, cán bộ thị trờng cung cấp hồ sơ
vay vốn ngân hàng. Yêu cầu nói rõ vay tại NHNN& PTNT hay NHCSXH.
Sau 07 ngày vay vốn nếu gặp khó khăn, ngời lao động thông tin kịp thời về
các hội đoàn thể, tổ chức t vân stuyển dụng và về Trung tâm gặp cán bộ, bộ
phận thị trờng sẽ hớng dẫn làm thủ tục.
- Phí xuất cảnh: (đối với 02 thị trờng Dubai và Malaysia) ngời lao ®éng sÏ
nép sau khi cã Visa vỊ (kho¶ng tõ 7 - 10 ngày). Đối với những lao động
phải vay vốn ngân hàng Công ty sẽ làm Hồ sơ để lao động có thể về ngân
hàng của Huyện để vay vốn.
Bớc 3: Làm hồ sơ:
Những ngời chúng tuyển có trách nhiệm nộp đầy đủ Hồ sơ cho
Trung tâm gồm:
16
- Hộ chiếu (trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhập học). Trung tâm sẽ tổ
chức làm hộ chiếu tập trung đối với những tỉnh có nhiều lao động lên nhập
học. Ngời lao động phải có sổ hộ khẩu và chứng minh th gốc. Trờng hợp
lao động cha có chứng minh th và hộ khẩu thì không làm đợc hộ chiếu nên
phải thông báo kịp thời cho trung tâm biết để hớng dẫn và t vấn thêm
- Giấy xác nhận không có tiền án do phòng hồ sơ Công an tỉnh thành phố
cấp (đối với những ngời đi lao động tại Đài Loan)
- ảnh: Yêu cầu ngời lao động phải nộp 50 ảnh 4x6 và 9x12
Những ngời lao động cha có ảnh Trung tâm sẽ tổ chức chụp ảnh tập thể.
Lu ý: Lệ phí làm hộ chiếu (theo quy định), xác nhận tiền án, chụp ảnh
ngời lao động tự chi trả.
- Bằng tốt nghiệp cấp II đối với thị trờng Dubai (tuỳ từng đơn hàng có
yêu cầu bằng hoặc chứng chỉ).
Bớc 4: Khám sức khoẻ:
- Trớc khi nhập học ngời lao động phải xét nghiệm máu.
- Khi có chủ nhận ngời lao động sẽ đợc đi khám sức khẻo tổng thể tại
Bệnh viện Bạch Mai, BV Giao thông vận tải, BV Xanhpôn, BV Tràng An
theo địa chỉ của Bộ lao động thơng binh XÃ hội. Kinh phí khám sức khoẻ
ngời lao động phải chịu theo giá quy định của Bộ y tÕ cho tõng níc tun
dơng ngêi lao ®éng.
- Víi những lao động đủ điều kiện sức khoẻ, Trung tâm cho phép ngời lao
động về địa phơng làm thủ tục Hồ sơ, hộ chiếu, lý lịch t pháp và vay vốn
trong thời gian 10 ngày.
Bớc 5: Quy trình đào tạo:
- Ngời lao động trớc khi xuất cảnh lao động ở nớc ngoài đều phải buộc
học học ngoại ngữ và Giáo dục định hớng do Trung tâm của Công ty tổ
chức đào tạo (đối với lao động giúp việc gia đình phải học thêm phần thực
17
hành, đối với khán hộ công phải học thêm kiến thức chuyên môn y tá).
Giáo trình do Cục quản lý lao động ngoài nớc quy định và tài liệu do Trung
tâm biên soạn để tham khảo. Ngời lao động đợc miễn phí 02 áo đồng phục
và giáo trình học tập do Trung tâm biên soạn giáo trình, tài liệu của Cục
quản lý lao động ngoài nớc, Công ty bán theo quy định của Cục.
- Trong quá trình học tập, ngời lao động phải chấp hành nội quy học tập và
nội quy cđa ký tóc x¸. NÕu häc sinh mn nghØ học để giải quyết việc
riêng phải có đơn xin nghỉ học (có mẫu in sẵn) và đợc Giám đốc Trung tâm
đồng ý xác nhận. Nếu nghỉ học 02 buổi trở lên không có lý do hoặc sai hẹn
quá 04 giờ ngời lao động sẽ bị đình chỉ vắng mặt. Trung tâm sẽ thông báo
trực tiếp về địa phơng và gia đình bằng văn bản.
- Sau khi kết thúc khoá học, ngời lao động phải thi cuối khoá và đợc cấp
Chứng chỉ nếu đạt. Nếu ngời lao động không đạt kết quả sẽ không đợc cấp
chứng chỉ và không đợc xuất cảnh. Đối với lao động giúp việc gia đình
nếu ngời lao động vẫn có nguyện vọng học tiếp thì đợc đăng ký học (Trung
tâm miễn phí đào tạo trong tháng thứ 3) nhng ngời lao động phải cam kết:
Đảm bảo chất lợng học tập và thực hiện đúng các nội quy và cam kết tại cơ
sở đào tạo của Trung tâm.
- Thời gian đào tạo theo quy định của Bộ là 02 tháng nhng tuỳ theo tình
hình của mỗi nớc tuyển dụng. Riêng đối với giúp việc gia đình Đài Loan
tối đa là 03 tháng 07 ngày ngời lao động sẽ đợc tổ chức xuất cảnh.
Bớc 6: Xuất cảnh:
- Ngời lao đọng kết thúc khoá học, nộp đầy đủ hồ sơ, kinh phí sẽ đợc
làm xuất cảnh. Trớc khi xuất cảnh ngời lao động phải làm tiếp các thủ tục
ký hợp đồng với Công ty, trong đó ghi rõ đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của
ngời lao động
- Ngời lao động sẽ đợc thông báo trớc khi xuất cảnh từ 1 đến 3 ngày để
chuẩn bị t trang.
18
- Ngời lao động phải chuẩn bị 230.000VNĐ để nộp lệ phí sân bay.
- Ngời lao động phải đến đúng giờ quy định để cán bộ Công ty đa ra sân
bay.
- Trớc khi ra sân bay ngời lao động đều đợc cán bộ Công ty t vấn một
số điều cần thiết và các thông tin quan trọng ở nớc đến làm việc nh: Số
điện thoại của đối tác, Văn phòng đại diện của Công ty, tỷ giá...
* Lu ý: Tất cả các khoản hỗ trợ cho ngời lao động của Công ty chỉ rành
riêng cho lao động xuất cảnh. Ngoài ra lao động vi phạm các nội dung theo
bản cam kết đà ký thì Trung tâm sẽ yêu cầu bồi thờng và sẽ bị khấu trừ các
khoản hỗ trợ.
Trên đây là quy trình tuyển chọn, đào tạo cho lao động và chuyên gia đi
làm việc có thời hạn tại nớc ngoài.
II.
Những kết quả đạt đợc tại VINAHANDCOOP
Trong 6 tháng đầu năm 2008 do công tác chuyển đổi từ Liên hiệp sản xuất
thơng mại HTX Việt Nam thành Công ty TNHH một thành viên sản xuất thơng mại và XKLĐ theo quy định của chủ tịch Hội đồng Liên minh HTX Việt
Nam. Mặt khác theo quy định của chính phủ Đài Loan thì sau 02 năm phải đổi
Giấy phép XKLĐ vào thị trờng Đài Loan cũng là thời gian mà giấy phép của
Công ty đến thời hạn phải đổi. Chính vi vậy, công tác làm Visa nhập cảnh cho
lao động vào thị trờng Đài Loan phải chững lại một thời gian ngắn.
Trong 6 tháng đầu năm 2008 số lợng lao động xuất cảnh là 260 ngời. Kế
hoạch 6 tháng cuối năm sẽ tiến hành thực hiện nốt 02 Hợp đồng Đài Loan, 06
hợp đồng Malaysia, 01 hợp đồng UAE, 01 hợp ®ång Quatar, 02 hỵp ®ång giao
nhËn tu nghiƯp sinh víi các nghiệp đoàn Nhật Bản và một số hợp đồng đang
tiến hành khai thác nh: Síp, Rumani...
19
1. Đối với thị trờng Đài Loan:
Với vị trí địa lý gần Việt Nam (gồm 75 đảo lớn nhỏ, tổng diện tích 38000
km2) Đài Loan có nhiều nét tơng đồng về tập quán, văn hoá và khí hậu. Từ
năm 1999, Đài Loan chính thức tiếp nhận lao động Việt Nam sang làm việc.
Dân số khoảng 25 triệu ngời, ngôn ngữ sử dụng chính thức là tiếng hoa phổ
thông và tiếng địa phơng là tiếng Đài Loan. Đài Loan có mức thu nhập bình
quân14.000USD/ngời/năm, xếp hàng 25 trên thế giới. Hiện có gần 85000 lợt
lao động Việt Nam xuất cảnh sang Đài Loan làm việc, và số lợng lao động
tăng lên không ngừng theo từng tháng, Đài Loan nhận số lợng lớn các lao
động: công nhân cơ khí, điện tử, hàn điện, dệt, may, mạ điện, lao động phổ
thông, khán hộ công viện dỡng lÃo... Mức lơng cơ bản do chính phủ Đài Loan
quy định trả cho lao động nớc ngoài là 15.840NT$/tháng (xấp xỉ: 500USD)
Hiện nay theo yêu cầu của đối tác Đài Loan, Công ty đang cần tuyển chọn
lao động với các ngành nghề:
* Các nghề làm việc trong nhà máy - công xởng
a. Số lợng:
- Nam, tuổi từ 18 đến 32, cao 1m65 và nặng từ 58 kg trở lên
- Nữ, tuổi từ 18 đến 32, cao 1m53 và nặng từ 45 kg trở lên
- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên
- Ưu tiên: những ngời đà đợc đào tạo nghề, có kinh nghiệm làm việc, biết
tiếng Trung.
b. Các ngành nghề cần tuyển:
- Đối với nam cho các nghề: Cơ khí (hàn, tiện, nguội, gò) sửa chữa máy cơ
khí, mạ điện, đúc, dệt, điện tử....
- Đối với nữ cho các nghề: Điện tử, dệt, may,đóng gói đôg hộp...
c. Thời hạn hợp đồng:
- 02 năm, có thể gia hạn đến 01 đến 03 năm
20
d. Thu nhập:
- Từ 8 000 000VNĐ đến 10 000 000VNĐ/tháng (tuỳ theo từng đơn hàng cụ
thể)
- Số lợng lao động xuất cảnh tại thị trờng Đài Loan là 48 ngời, trong đó: 28
lao động phổ thông, hộ lý và 20 chuyên gia.
2. Đối với thị trờng Malaysia:
Malaysia là một trong những thị trờng truyền thống về XKLĐ với Việt
Nam, nằm cách Việt Nam khoảng 03 giờ bay, với diện tích 329.733km2,
với 23,26 triệu dân theo tín ngỡng đạo hồi và đạo phật, ngôn ngữ chính là
tiếng Malaysia, tiếng Anh và tiếng Trung.
a.
Các ngành nghề tuyển chọn:
VINAHANDCOOP đà hợp tác với đối tác Malaysia ký kết hợp đồng cung
ứng lao động cho nhiều nhà máy, công xởng, các loại ngành nghề với mức
thu nhập hấp dẫn và ổn định nh:
- Ngành may công nghiệp: Cha có nghề và có nghề
- Lao động công xởng: Điện tử, đóng gói đồ hộp đông lạnh, sản xuất mỳ
ống, mỳ tôm.
b. Số lợng và thời gian tuyển chọn:
- Tuỳ vào từng đơn hàng
- Không hạn chế về thời gian và số lợng.
c. Dự kiến thời gian xuất cảnh:
Chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày trúng tuyển với điều kiện ngời lao động
phải đáp ứng đủ hồ sơ, phí, kết quả khám sức khoẻ.
d. Tiêu chuẩn tuyển chọn:
- Giới tính: Nam, Nữ
- Độ tuổi
21
+ Đối với lao động may công nghiệp: Từ 18 đến 33 tuổi
+ Đối với lao động công xởng: Từ 18 đến 35 tuổi (tuỳ từng đơn hàng cụ
thể) (tính tròn tháng đến ngày xuất cảnh)
- Tiêu chuẩn:
Nữ: tuổi từ 20 đến 35. Chiều cao: 1,53m. Cân nặng: 42 kg trở lên.
Nam: tuổi từ 20 đến 38. Chiều cao: 1,62m. Cân nặng: 53kg trở lên.
Đảm bảo về sức khoẻ, không mắc các bệnh ngoài da, HIV, viêm gan B,
C...
Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp PTCS trở lên (không phải nộp chứng chỉ và
bằng tốt nghiệp)
- Trình độ tay nghề
+ Đối với lao động ngành may công nghiệp: Trung tâm tổ chức đào tạo
miễn phí nghề may công nghiệp cho những lao động cha có nghề may và
đào tạo nâng cao tay nghề miễn phí cho những lao động đà có nghề may.
+ Đối với lao động công xởng: Không yêu cầu tay nghề sau khi tuyển
dụng, ngời lao động sẽ đợc đào tạo nghề tại công xởng tại Malaysia.
e. Nghĩa vụ:
- Về hồ sơ: Khi nhập học yêu cầu ngời lao động mang theo chứng minh
nhân dân (bản gốc), hộ chiếu và lý lịch t pháp (nếu có), 50 ảnh (5x6)
- Kinh phÝ ë trong níc:
+ PhÝ ph¶i nép tríc khi nhập học: 1.600.000VNĐ (bao gồm: Học, ăn và ở
trong 02 tháng)
+ Phí xuất cảnh (vé máy bay, visa, lệ phí sân bay, phí dịch vụ...) Tuỳ từng
đơn hàng. Nộp thành 1 đợt, sau khi khám sức khoẻ 10 ngày.
+ Lu ý: Hiện nay theo quy định 392/NHNN& PTNT ngày 21/02/2003 của
thống đốc Ngân hàng nhà nớc Việt Nam: Ngời có nhu cầu XKLĐ ra nớc
ngoài đợc vay 80% tổng phí Xuất cảnh với mức lÃi xuất 1%/ tháng.
- Các khoản khấu trừ tại Malaysia:
+ Tiền thuế Malysis 100Rm/tháng khoảng 400.000VN§
22
+ Tiền ăn hàng tháng 100Rm/ tháng khoảng 400.000VNĐ
- Tiền môi giới cho các đối tác Malaysia (nếu cha nộp ở Việt Nam).
f. Quyền lợi của ngời lao động:
- Thu nhập:
+ Lơng cơ bản: Lao động may công nghiệp, lao động công xởng: khoảng
18-20Rm/ngày.
-
Trung bình 01 tháng khoảng: 19Rmx26 ngày x 4.000VNĐ = 976
000VNĐ
- Làm thêm giờ:Theo quy định của Malaysia
- Tổng thu nhập sau 03 năm từ : 120 đến 150 triệu(phụ thuộc vào tay nghề
của ngời lao động).
Bảo hiểm: Khám chữa bệnh tại Malaysia đợc miễn phí theo chế độ Bảo
hiểm y tế của nớc sở tại và đợc bảo vệ mọi quyền lợi theo hợp đồng ký kết
giữa ngời lao động với chủ sử dụng, giữa ngời lao động với Trung tâm theo
luật pháp Malaysia và Việt Nam.
Tại thị trờng Malaysia với 06 hợp đồng Công ty đà thực hiện đợc 04 hợp
đồng và đà đa đợc 200 lao động sang làm việc tại Malaysia.
3. Đối với thị trờng Dubai:
Dubai thuộc các tiểu vơng quốc ả rập thống nhất U.A.E với diện tích
3885km2, với dân số hơn 675 000 ngời theo tín ngỡng đạo hồi Sunni, ngôn
ngữ chính là tiếng Anh và tiếng ả rập.
Dubai là một trong những nớc có thu nhập bình quân trên đầu ngời cao
nhất trên thế giới không thu tiền thuế thu nhập đối với ngời lao động
a. Chọn các ngành nghề tuyển chọn:
- Lao động trong ngành khách sạn:
23
Tuyển chọn tất cả các vị trí trong nghành khách sạn nh: Phục vụ bàn, lễ
tân, phục vụ phòng, đầu bếp, quản lý nhà hàng khách sạn, nhân viên phòng
quan hệ khách hàng...
- Lao động trong ngành xây dựng:
+ Kỹ s, giám sát: Yêu cầu có bằng cấp và tiếng Anh.
+ Thợ nề, thợ ốp lát, thợ mộc, thợ cốt pha...
- Lao động trong các ngành công nghiệp khác:
+ Thợ cơ khí, thợ hàn, thợ điện lạnh...
- Lao động phổ thông.
b. Tiêu chuẩn tuyển chọn:
- Giới tính: Nam, Nữ
- Độ tuổi: 18 đến 35 tuổi
- Tiêu chuẩn: Tuỳ từng đơn hàng cụ thể.
- Trình độ văn hoá: PTTH (nộp bằng tốt nghiệp cấp III bản gốc)
(Riêng lao động xây dựng không yêu cầu bằng cấp)
- Trình độ tay nghề: Phụ thuộc từng loại ngành nghề và từng đơn hàng cụ
thể.
24
c. Nghĩa vụ:
- Về hồ sơ: Khi nhập học, yêu cầu ngời lao động mang theo chứng minh
nhân dân (bản gốc), hộ khẩu (bản gốc), hộ chiếu và lý lịch t pháp (nếu có),
50 ảnh (4x6)
- Kinh phí ở trong nớc:
+ Phí phải nộp khi nhập học là: 2 400 000VNĐ (bao gồm: ăn, ở và học 01
khoá học)
(Ngời lao động phải xét nghiệm máu viêm gan B, HIV trớc khi lên nhập
học)
+ Phí xuất cảnh (vé máy bay, visa, lƯ phÝ s©n bay...): 1 300 - 1 600USD
t theo từng đơn hàng,
+ Phí xuất cảnh ngời lao động phải nộp 01 lần trớc ngày bay từ 7-10 ngày
(đối với những lao động không đủ tiền nộp Công ty sẽ làm hợp đồng để ngời lao động về Ngân hàng vay).
+ Phí dịch vụ nộp trớc khi xuất cảnh: 01 tháng lơng/01năm hợp đồng (tuỳ
từng đơn hàng cụ thể)
Ngoài những chi phí trên ngời lao động không phải nộp thêm bất kỳ khoản
nào khác.
d. Quyền lợi
- Tiền lơng:
+ Đối với lao động trong nghành dịch vụ khách sạn, nhà hàng..., mức lơng
cơ bản (không bao gồm tiền ăn và tiền ở) từ 150USD đến 2000USD/ tháng
(khoảng 2 400 000VNĐ đến 32 000 000VNĐ), phụ thuộc vào từng vị trí và
kinh nghiệm làm việc.
Cụ thể mức lơng nh sau:
+ Đối với vị trí dọn dẹp trong khách sạn (không yêu cầu kinh nghiệm và
cũng không yêu cầu tiếng Anh thành thạo) 130 - 300USD (khoảng 2 080
000 - 4 800 000VNĐ)
25
+ Vị trí làm phòng: 160 - 210USD (khoảng 2 560 000)
+ Phục vụ bàn: 220 - 270USD (khoảng 3 520 000 - 4 320 000VNĐ)
+ Lễ tân: 270USD trở lên (khoảng 4 320 000VNĐ trở lên)
+ Các vị trí phụ bếp, bếp trởng và quản lý nhà hàng: 500 - 2000USD
(khoảng 8000 000 - 32 000 000VNĐ) (phụ thuộc vào kinh nghiệm làm
việc)
- Đối với lao động phổ thông, lao động bán tay nghề và lao động có nghề:
190 - 400USD (khoảng 3 040 000 - 6 400 000VNĐ)
- Kỹ s: lơng tối thiểu 700USD (khoảng 11 200 000VNĐ)
- Tiền ăn, ở của ngời lao động làm việc tại Dubai
+ Ngời lao động đợc ở trong phòng có điều hoà nhiệt độ.
+ Tiền ở và đi lại: Do chủ sử dụng đài thọ
+ Tiền ăn: Khoảng 30USD/ tháng
+ Riêng lao động trong các nghành dịch vụ khách sạn thì đợc cung cấp
các bữa ăn miễn phí trong ngày làm việc và đợc trợ cấp thực phẩm hàng
tháng trung bình: 50 - 100USD (khoảng 800 000 - 1 600 000VNĐ)
+ Thời gian làm việc: Tối đa là 8 giờ/ ngày, 48giờ/tuần. Tuy nhiên ở một
số ngành nh khách sạn, nhà hàng, bảo vệ thì có thể làm 9giờ/ngày
+ Bảo hiểm: Ngời lao động đợc chủ sử dụng mua bảo hiểm tai nạn và bảo
hiểm y tế. Theo luật UAE ngời lao động trong thời gian làm việc tại nớc
này đợc chăm sóc về mặt y tế miễn phí.
+ Thuế thu nhập: Ngời lao động không phải đóng thuế thu nhập trong suốt
thời gian làm việc tại UAE
+ Dự kiến thời gian xuất cảnh: Chậm nhất là 6 tháng kể từ ngày trúng
tuyển với điều kiện ngời lao động phải đáp ứng đủ hồ sơ, phí, kết quả
khám sức khỏe.
4. Đối với thị trờng Nhật Bản: