NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
NGHIÊN CỨU KHSPUƯD
Giới thiệu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Phản hồi
Tìm hiểu về nghiên cứu KHSPƯD
Phương pháp nghiên cứu KHSPƯD
Xác định đề tài nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Nội dung cần phản hồi
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Xác định đề tài nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
B. Cách tiến hành NC KHSPƯD.
B1. Xác định đề tài nghiên cứu.
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Đo lường – Thu thập dữ liệu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
3
B1. Xác định đề tài NCKHSPƯD bằng cách nào?
Tìm hiểu hiện trạng – xác định nguyên nhân
Đưa ra các giải pháp thay thế
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
4
1. Tìm hiểu hiện trạng
(suy ngẫm về tình hình hiện tại)
Nhìn lại các vấn đề trong dạy học/QLGD.
Vấn đề thường được GV đưa ra:
+ Vì sao nội dung/bài học này không thu hút học sinh tham gia?
+ Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi học nội dung
này?
+ Phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của học sinh
hay không?
+ Có cách nào tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học
sinh về giáo dục trong nhà trường không?
+ Vì sao GV không thực hiện đổi mới PPDH?
+ Vì sao có nhiều HS bỏ học/đi học muộn/…?
+ Vì sao chất lượng bồi dưỡng GV về đổi mới PPDH ở địa
phương chưa hiệu quả?
+ Vì sao thiếu GV ở vùng sâu, vùng xa?
+ …
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
5
- Giáo viên bắt đầu tập trung vào vấn đề cụ
thể để tiến hành NCKHSPƯD:
+ Xác định các nguyên nhân gây ra thực
trạng.
+ Chọn một nguyên nhân có thể tác động.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
6
2. Đưa ra các giải pháp thay thế
Có thể tìm giải pháp thay thế từ nhiều nguồn khác nhau:
+ Các giải pháp đã được triển khai thành công tại nơi
khác.
+ Điều chỉnh từ các mô hình khác.
+ Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu đã được
công bố.
+ Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra.
=> Bước đầu xác định tên đề tài
(Trong quá trình tìm các giải pháp thay thế, GV cần đọc
nhiều bài nghiên cứu giáo dục bàn về các vấn đề tương tự -
quá trình tìm hiểu lịch sử NC vấn đề)
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
7
3. Xác định vấn đề nghiên cứu
Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3
vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu
hỏi.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
8
Đề tài
Sử dụng phần mềm mô phỏng flash nhằm làm tăng
hứng thú và kết quả học tập của HS khi học chương
1 “ cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học 10 trường
THPT A.
Vấn đề
nghiên cứu
1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong
dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa
học có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp
10 trường A không?
2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong
dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa
học có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp
10 trường A không?
Ví dụ về xác định vấn đề nghiên cứu
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
9
•
Mỗi NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải
là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề
cần:
1. Không đưa ra đánh giá về giá trị.
2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
10
Các ví dụ sau sẽ đưa ra các vấn đề nghiên cứu có
và không có đánh giá về giá trị.
Ví dụ 1
Việc sử dụng phần mềm vẽ hình động có phải là
cách tốt nhất làm tăng kết quả học tập Hình học
không gian của HS lớp 11 trường B không ?
Phân
tích
Vấn đề KHÔNG nghiên cứu được vì từ “tốt nhất”
(nhận định về giá trị )
về
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
11
Ví dụ 2
Việc sử dụng phần mềm vẽ hình động
có làm tăng kết quả học tập Hình học
không gian của HS lớp 11 trường B không?
Phân
tích
Vấn đề CÓ THỂ nghiên cứu được vì từ
“có làm tăng” (không có nhận định về giá trị).
11
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
12
Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên
cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu.
+ Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ
liệu nào?
+ Tính khả thi của việc thu thập
những dữ liệu đó?
12
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
13
Vấn đề
nghiên
cứu
1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong
dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa
học có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp
10 trường A không?
2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong
dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa
học có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp
10 trường A không?
Dữ liệu
sẽ được
thu thập
1. Bảng điều tra hứng thú học tập của học sinh
2. Kết quả các bài kiểm tra trên lớp của học
sinh (Chương Cấu tạo nguyên tử)
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
14
4. Xây dựng giả thuyết
nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời
giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ
được kiểm chứng bằng dữ liệu.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
15
Vấn đề
nghiên
cứu
1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm
tăng hứng thú
học tập của học sinh lớp 10 trường A
không?
2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm
tăng kết quả
học tập của học sinh lớp 10 trường A
không?
Giả
thuyết
1. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy
học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm
tăng
hứng thú
học tập của học sinh.
2. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy
học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm
tăng
kết quả
học tập của học sinh.
Ví dụ về xây dựng giả thuyết NC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
16
-
Có hai dạng giả thuyết nghiên cứu chính:
Giả thuyết
không có nghĩa
(Ho)
Dự đoán hoạt động thực nghiệm
sẽ không mang lại hiệu quả.
Giả thuyết
có nghĩa (Ha)
Dự đoán hoạt động thực nghiệm
sẽ mang lại hiệu quả.
16
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
17
Vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Giả thuyết
không có nghĩa (Ho)
Giả thuyết có nghĩa
( Ha: H1, H2, H3, )
Không
định hướng
Có định
hướng
Có sự khác biệt giữa các nhóm Một nhóm có kết quả tốt hơn
nhóm kia
17
Không có sự khác biệt giữa các nhóm
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
18
Giả thuyết có nghĩa (Ha): có thể có hoặc không có
định hướng.
Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định
hướng của kết quả, giả thuyết không định hướng chỉ dự
đoán có sự thay đổi. Ví dụ sau sẽ minh họa cho điều này.
18
Giả thuyết có
định hướng
Có, nó làm tăng kết quả học
tập của học sinh
Giả thuyết
không định
hướng
Có, nó sẽ làm thay đổi hứng
thú học tập của học sinh
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
19
Một số lưu ý khi áp dụng
B1. Xác định đề tài nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng: căn cứ vào các vấn đề “nổi cộm”
trong thực tế GD ở địa phương, khó khăn, hạn chế
trong DH/QLGD; Tìm nguyên nhân, chọn 1 nguyên nhân
để tác động.
Tìm giải pháp thay thế: nên tham khảo các kinh nghiệm,
tài liệu có nội dung liên quan.
Dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả
thuyết NC.
(Sử dụng sơ đồ tư duy để tìm hiểu thực trạng, nguyên
nhân, giải pháp thay thế, dự kiến tên đề tài, xác định vấn
đề NC, xây dựng giả thuyết NC)
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
20
- Hiện trạng:
- Hiện trạng:
HS lớp 10 trường THPT A có kết quả học tập chương 1” cấu tạo nguyên tử “ môn hóa học rất thấp.
HS lớp 10 trường THPT A có kết quả học tập chương 1” cấu tạo nguyên tử “ môn hóa học rất thấp.
-
-
Liệt kê các nguyên nhân
Liệt kê các nguyên nhân
:
:
kiến thức trừu tượng, HS chưa quen với cách học ở THPT, GV chỉ sử dụng phương
kiến thức trừu tượng, HS chưa quen với cách học ở THPT, GV chỉ sử dụng phương
pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình.
pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình.
-
-
Chọn nguyên nhân:
Chọn nguyên nhân:
GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình.
GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình.
-
-
Biện pháp tác động:
Biện pháp tác động:
s
s
ử
ử
d
d
ụng
ụng
phầm mềm mô phỏng flash
phầm mềm mô phỏng flash
để
để
gây
gây
hứng thú, giúp HS
hứng thú, giúp HS
hi
hi
ểu
ểu
rõ hiện tượng và bản
rõ hiện tượng và bản
chất các nội dung
chất các nội dung
kiến thức trong chương 1.
kiến thức trong chương 1.
20
Ví dụ:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
21
-
Tên đề tài:
Tên đề tài:
S
S
ử
ử
d
d
ụng
ụng
phần mềm mô phỏng flash nhằm l
phần mềm mô phỏng flash nhằm l
àm
àm
t
t
ă
ă
ng hứng thú và kết quả học tập của HS khi
ng hứng thú và kết quả học tập của HS khi
học
học
chương 1 “ cấu tạo
chương 1 “ cấu tạo
nguyên tử”
nguyên tử”
môn
môn
Hóa học 10
Hóa học 10
trường THPT
trường THPT
A.
A.
-
-
Vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu:
1.Việc sử dụng
1.Việc sử dụng
phần mềm mô phỏng flash
phần mềm mô phỏng flash
trong dạy
trong dạy
học
học
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
môn
môn
Hóa học
Hóa học
có làm tăng
có làm tăng
h
h
ứng thú
ứng thú
học tập của học
học tập của học
sinh lớp 10 trường A không?
sinh lớp 10 trường A không?
2. Việc sử dụng
2. Việc sử dụng
phần mềm mô phỏng flash
phần mềm mô phỏng flash
trong dạy
trong dạy
học
học
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
môn
môn
Hóa học
Hóa học
có làm tăng kết
có làm tăng kết
quả học tập của học sinh lớp 10 trường A không?
quả học tập của học sinh lớp 10 trường A không?
21
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
22
-
Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu
:
:
1.
1.
Có, việc sử dụng
Có, việc sử dụng
phần mềm mô phỏng flash
phần mềm mô phỏng flash
trong dạy
trong dạy
học
học
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
môn
môn
Hóa học
Hóa học
sẽ làm
sẽ làm
tăng h
tăng h
ứng thú
ứng thú
học tập của học sinh.
học tập của học sinh.
2. Có, việc sử dụng
2. Có, việc sử dụng
phần mềm mô phỏng flash
phần mềm mô phỏng flash
trong dạy
trong dạy
học
học
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
chương 1 “Cấu tạo nguyên tử”
môn
môn
Hóa học
Hóa học
sẽ làm tăng
sẽ làm tăng
kết quả học
kết quả học
tập
tập
của học sinh.
của học sinh.
22