Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ốp lát Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.89 KB, 62 trang )


LỜI NĨI ĐẦU

Vào những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã từng bước chuyển sang
nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mơ của nhà nước, nhiều loại hình, thành
phần kinh tế cùng tồn tại,nền kinh tế ngày càng phát triển ổn định và vững chắc
theo hướng cơng nghiệp hố,hiện đại hố. Trong điều kiện đó,các Doanh nghiệp
sản xuất muấn tồn tại và phát triển cần phải tăng cường hạch tốn kinh tế.
Thực hiện chế độ hoạch tốn kinh tế đòi hỏi các Doanh nghiệp phải tự
trang trải tồn bộ chi phí và kinh doanh có lãi đơng thời phải thực hiện triệt để
ngun tắc tiết kiệm trong q trình sản xuất kinh doanh. Thực tế trong những
năm vừa qua,hồ mình trong những năm đổi mới đi lên của đất nước,cơng tác
hạch tốn kế tốn cũng có sự đổi mới tương ứng để phù hợp với u cầu của nền
kinh tế thị trường,phù hợp với chuẩn mực kế tốn quốc tế,đồng thời phù hợp với
đặc điểm,u cầu trình độ quản lý của nước ta. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, lợi nhuận là động lực thúc đẩy của các Doanh nghiệp, khơng ngừng nâng
cao hiệu quả sxkd, tăng lợi nhuận. Việc tăng lợi nhuận đồng thời với tăng gia
bán mà việc tăng giá bán là việc khó thực hiện đượcvì nó bị chi phối bởi qui luật
cung – cầu. Do vậy, xu hướng của các Doanh nghiệp hiện nay là tìm mọi cách
tối thiểu hố chi phí để tăng lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là Doanh nghiệp phải
tập hợp đầy đủ,kịp thời, chính xác mọi chi phí sản xuất để hạ giá thành sản
phẩm. Gía thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp. Gía thành sản phẩm cao hay thấp,tăng
hay giảm phản ánh kết quả của việc quản lý và sử dụng vạt tư,lao động,tiền vốn.
Điều này phụ thuộc vào q trình tập hợp chi phí sản xuất của Doanh nghiệp.
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là hai q trình liên quan mật
thiết với nhau.
Song, trên thực tế ở nước ta những năm qua cơng tác này còn nhiều thiếu
sót và tồn tại chưa đáp ứng dược nhu cầu ngày càng cao của quản lý chi phí,
quản lý giá thành sản phẩm. Trong các Doanh nghiệp sản xuất việc tập hợp chi
phí còn tràn lan, thiếu tập trung, sử dụng vật tư và lao động còn lãng phí nhiều.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Đây là những nhân tố dẫn đến tình trạng lỗ thật, lãi giả ở một doanh nghiệp làm
ảnh hưởng đến giá trị sản xuất và đời sống của người lao động.
Chính vì vậy mà việc phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
là một trong những mục tiêu quan trọng,khơng những đối với mọi doanh nghiệp
mà còn là vấn đề quan tâm của tồn xã hội.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình được đối diện
với thực trạng quản lý kinh tế kết hợp với những nhận thức cơ bản của bản thân
về tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành cùng
với sự giúp đỡ của anh chị trong phòng Kế tốn – Tài chính và sự hướng dẫn
trực tiếp của thầy em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Kế
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Gạch ốp Lát
Thái Bình”. Ngồi phần mở đầu và phần kết thúc, đề tài gồm 3 chương.
Chương I: Những lý luận chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp sản xuất.
Chương II: Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Gạch ốp Lát Thái
Bình.
Với nỗ lực cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
cùng các anh chị trong phòng Kế tốn Cơng ty, bài viết của em đã hồn thành.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu và trình độ có hạn nên bài luận văn khơng
tránh khỏi những sai sót. Vậy em rất mong nhận được sự quan tâm và chỉ bảo
của thầy giáo và phòng Kế tốn Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình để em thấy
được những hạn chế của mình và học hỏi được nhiều hơn qua bài viết này.





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
Khi nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước, các doanh nghiệp dược coi là các chủ thể
độc lập, được quyền tự chủ về mặt tài chính, tự chủ phương án SX kinh doanh
và chịu trách nhiệm đảm bảo dùng thu nhập đảm bảo chi phí, có lãI và thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước. Trong kinh doanh các DN được tự do theo khn khổ
theo pháp luật tự do chuyển hướng kinh doanh,lấy thị trường làm cơ sở cho việc
xây dựng các kế hoạch tác nghiệp. Doanh nghiệp muấn tồn tại và phát triển
khơng có con đường nào khác là phảI chú ý đến hiệu quả SX kinh doanh coi
trọng chất lượng sản phẩm và giữ chữ tín với khách hàng. Các vấn đề này liên
quan trực tiếp đên s cơng tác kế tốn. Trước đây kế tốn chỉ được coi là những
nghiệp vụ đơn thuần, những tàI liệu số liệu kế tốn hầu như khơng mang ý nghĩa
quản trị cả tầm vi mơ và vĩ mơ thì giờ đây kế tốn được coi là cơng cụ quản lý
hiệu lực nhất, những tàI liệu số liệu kế tốn cung cấp khơng những giúp chủ
doanh nghiệp mà còn cho nhiều đối tượng khác, cho sự quản lý vĩ mơ của Nhà
nước.
Một trong những biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận là tiết kiệm chi phí
SX kinh doanh, sử dụng chi phí một cách hiệu quả. Chi phí ra phảI chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh. Chi phí SX quyết định đến giá thành
sản phẩm đầu ra,bởi vậy sử dụng chi phí một cách hiệu quả sẽ hạ được gía thành
sản phẩm. Đối với nền kinh tế quốc dân tiết kiệm chi phí càng có ý nghĩa to lớn,

nó giúp Doanh nhiệp có chỗ đứng trên thị trường,tăng ngân sách nhà nước, cảI
thiện đời sống người lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Câú thành nên giá thành sản phẩm bao gồm chi phí ngun vật liệu, chi
phí nhân cơng và các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới
q
trình SX sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm là tiết kiệm chi phí SX theo các
yếu tố cấu thành, do đó đòi hỏi các doanh nghiệp SX phảI sử dụng chi phí hợp
lý và có hiệu quả. Bởi vậy cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm càng trở nên quan trọng, đòi hỏi kế tốn phảI tập hợp kịp thời, đầy đủ và
chính xác các khoản chi phí phát sinh để tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm.
Nếu chi phí SX trong kỳ lãng phí thì giá thành sản phẩm sẽ cao,khi đó kế tốn
phảI tìm ra ngun nhân lãng phí và đưa ra những biện pháp khắc phục để có
điều kiện hỗ trợ SX, lập kế hoạch SX sát với tình hình biến động của thị trường
và Doanh nghiệp.
Để quản lý và tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, là u cầu cấp bách trong nền
kinh tế thị trường hiện nay. Nó đảm bảo cho doanh nghiệp xác định đúng nội
dung, phạm vi chi phí cấu thành nên sản phẩm, lượng giá trị các yếu tố chi phí
đã được chuyển dịch vào sản phẩm.
Từ những phân tích trên chúng ta có thể khẳng định rằng kế tốn rất cần
thiết đối với quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm.

II. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1. Bản chất, khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1. 1. BẢN CHẤT VÀ KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT.
Chi phí SX là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hố và các hao phí cần thiết khác mà Doanh nghiệp SX đã chi ra để

tiến hành SX trong một thời kỳ nhất địn. Trong đó chi phí về lao động sống bao
gồm các khoản phảI trả cho người lao động như tiền lương, bảo hiểm xã
hội…Chi phí lao động vật hố bao gồm chi phí ngun vật liệu, nhiên liệu,động
lực, khấu hao tài sản cố định …
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Khi tiến hành SX, khơng phảI tất cả các chi phí đều liên quan đến hoạt
động SX sản phẩm mà còn các chi phí khác như chi phí quản lý doanh nghiệp,
các khoản chi phí về hao hụt vật liệu ngồi định mức… Do đó chỉ những khoản
chi phí liên quan trực tiếp tới q trình SX mới được coi là chi phí SX và được
tính vào giá thành sản phẩm cuối kỳ.
Chi phí SX của doanh nghiệp phát sinh thường xun trong q trình tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp nhưng để phục vụ cho cơng tác quản lý có
hiệu quả, chi phí SX phảI được tập hợp theo thời kỳ ( hàng tháng, q, năm) phù
hợp với từng kỳ báo cáo và những chi phí SX ở kỳ nào thì được tập hợp ở kỳ đó.
1. 2. Phân loại chi phí SX trong doanh nghiệp.
Hạch tốn chi phí theo từng loại, sẽ nâng cao chi tiết của thơng tin hạch
tốn, phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý đồng thời tạo cơ sở cho việc phấn
đấu giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí. Do đó, ta phảI tiến hành
phân loại chi phí SX, đối với mỗi tiêu thức khác nhau và theo u cầu của cơng
tác hạch tốn mà chi phí SX được phân theo nhiều cách khác nhau.
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất của chi phí.
-Phân loại chi phí theo định mức, cơng dụng của chi phí.
- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, cơng
việc lao vụ sản xuất trong kỳ.
- phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
2. Gía thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
2. 1. Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm.
Qúa trình SX là một q trình thống nhất bao gồm hai mặt. Mặt hao phí

SX và mặt kết quả SX: Tất cả những khoản chi phí phát sinh ( phát sinh trong kỳ
và kỳ trước chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối
lướngản phẩm lao vụ, dịch vụ hồn thành trong kỹe tạo nên chỉ tiêu giá thành
sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ
các khoản chi phí mà Doanh nghịêp bỏ ra bất kể kỳ nào nhưng có liên quan đến
khối lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2. 2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có hai cách phân loại giá thành sản phẩm chủ yếu sau:
2. 2. 1. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.

Theo cách phân loại naỳ được chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế
2. 2. 2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn
- Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu phản sánh tất cả các chi phí phát sinh liên
quan đến việc SX, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng( Chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung).
- Giá thành tồn bộ( giá thành tiêu thụ): Là chỉ tiêu phản ánh các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Giá thành tồn bộ Giá thành Chí phí Chí phí
của sản phẩm = sản xuất + quản lí + bán
tiêu thụ của sản phẩm của DN hàng

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q
trình SX và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về chất vì

đều hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà DN đã chi ra trong q
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Tuy vậy, giữa chi phí SX và giá thành sản
phẩm có sự khác nhau về lượng và thời gian ở những điểm sau:
- Chí phí SX ln gắn liền với một thời kì phát sinh chi phí còn giá thành
sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, cơng việc, lao vụ sản xuất đã
hồn thành.
- Chi phí SX trong kì bao gồm cả chi phí SX đã trả trước trong kì nhưng
chưa được phân bổ cho kì này và những chi phí trả trước cuả kì trước nhưng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

kì này mới phát sinh thực tế khơng bao gồm chi phí trả trước của kì trước
phân bổ cho kì này và những chi phí phảI trả kì này nhưng thực tế chưa phát
sinh. Còn đối với giá thành sản phẩm lại chỉ liên quan đến chi phí phảI trả
trong kì và chi phí trả trước được phân bổ trong kì.
Ta có thể biểu diễn mối quan hệ giứa chi phí SX và giá thành sản phẩm
như sau:

A B C D
CFSX dở dang CFSX phát sinh trong kì
đầu kì
< >

CFSX dở
Giá thành sản phẩm dang cuối kì


Trong đó:
- AB là chi phí sản xuất dở dang đầu kì
- BD là tổng chi phí SX thực tế phát sinh trong kì
- CD là chi phí SX dở dang cuối kì

Do đó: Giá thành sản phẩm được xác định như sau:
AC = AB + BD - CD
Khi chi phí SX dở dang đầu kì và cuối kì bằng nhau hoặc các ngành SX
khơng có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí
SX phát sinh trong kì.

III. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM.
1. Nội dung, phương pháp kế tốn tập hợp chi phí SX.
1. 1. Nội dung, u cầu và nhiện vụ của cơng tác quản lí hạch tốn chi
phí SX và tính giá thành sản phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trong DN SX sử dụng chi phí SX gắn liền với việc sử dụng tàI
sản, vật tư, lao động trong các hoạt động SX, chế tạo sản phẩm, quản lí chi
phí SX thực chất là việc quản lí việc sử dụng hợp lí, tiết kiệm, có hiệu quả
các loại tàI sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong q trình hoạt động SX
KD của DN
Mặt khác chi phí SX là cơ sở cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Do đó tiết kiệm chi phí SX là một trong những biện pháp để hạ giá thành sản
phẩm. Qua đó u cầu của cơng tác quản lí nói chung, quản lí chi phí SX và
giá thành nói riêng đòi hỏi DN phảI tổ chức cơng tác kế tốn, tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác và hợp lí. Nhiệm vụ chủ yếu
đặt ra cho cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là:
Xác định hợp lí đối tượng tập hợp chi phí SX, đối tượng giá thành phù hợp
với điều kiện SX thực tế của DN và thỗ mãn u cầu quản lí đặt ra, vận
dụng các phương pháp tính giá thành và phương pháp kế tốn theo một trình
tự hợp lí, tính tốn chính xác đầy đủ, kiểm tra các khâu hoạch tốn như :
Tiền luơng, vật liệu, tàI sản cố định …xác đinh số liệu cần thiết cho kế tốn
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Cụ thể là phảI thực hiện tốt các

nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, phương pháp
tính giá thành, phù hợp với đặc điểm SX và qui mơ SX của DN.
- Tổ chức phản ánh, tổng hợp chi phí SX theo từng phân xưởng, bộ phận
SX, theo từng giai đoạn SX, theo yếu tố chi phí, các khoản mục giá thành sản
phẩm.
- Tổ chức tập hợp, kết triển phân bổ chi phí SX theo đúng đối tượng kế tốn
tập hợp chi phí đã xác định.
- Lập báo cáo chi phí SX theo định kì tổ chức phân tích chi phí SX và tính
giá thành sản phẩm của DN.
- Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lương sản phẩm dở dang khoa hoc, hợp lí,
xác định giá thành và hoạch tốn giá thành sản phẩm hồn thành trong kì một
cách đầy đủ và chính xác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



1. 2. i tng tp hp chi phớ SX
i tng hoch toỏn chi phớ SX kinh doanh l cỏc loi chi phớ c tp
hp trong thi gian nht nh, nhm phc v cho kim tra, phõn tớch chi phớ
v giỏ thnh sn phm- dch v. Gii hn tp hp chi phớ SX kinh doanh cú
th l ni phỏt sinh chi phớ ( phõn xng, b phn, giai on cụng ngh)
hoc cú th l i tng chu chi phớ nh ( sn phm, nhúm sn phm, chi
tit sn phm)
1. 3. Phng phỏp tp hp chi phớ sn xut.
Phng phỏp hch toỏn chi phớ SX l cỏc chi phớ khi phỏt sinh s c tp
hp v phõn b theo mt i tng tp hp chi phớ SX ó c xỏc nh.
Do i tng tp hp chi phớ SX cú nhiu loi khỏc nhau lờn phng phỏp
hch toỏn chi phớ SX cng khỏc nhau cho phự hp vi tng i tng chi
phớ.

* Phng phỏp trc tip : Phng phỏp ny c ỏp dng trong tng hp cỏc
khon chi phớ cú liờn quan n tng i tng riờng bit. S dng phng
phỏp ny cú u im l thụng tin mt cỏch chớnh xỏc, nú c ỏp dng trong
cỏc doanh nghip SX ớt sn phm.
* Phng phỏp giỏn tip: phng phỏp ny c ỏp dng trong trng hp
chi phớ SX phỏt sinh cú liờn quan n nhiu i tng chu chi phớ.
1. 4K toỏn tp hp chi phớ sn xut.
tp hp chi phớ SX v tớnh giỏ thnh sn phm cui kỡ theo quy nh
thng nht hin hnh. K toỏn phI I tp hp chi phớ SX theo cỏc khon
mc:
+ Chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
+ Chi phớ nhõn cụng trc tip.
+ Chi phớ sn xut chung.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Để tập hợp chi phí SX theo nội dung trên, Doanh nghiệp phải sử dụng một
trong hai phương pháp kế tốn hàng tồn kho là: Phương pháp kê khai thường
xun và kiểm kê định kỳ.
* Phương pháp kê khai thường xun: Là phương pháp theo dõi phản ánh
thường xun liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn kho vật tư sản
phẩm hàng hố trên cơ sở kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- TK 152 : Ngun vật liệu.
- TK 153: Cơng cụ dụng cụ.
- TK 621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
- TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- TK627 : Chi phí SX chung.
- TK154 : Chi phí SX dở dang.
* Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp mà kế tốn căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị vật tư, sản phẩm hàng hố tồn kho
trên sổ kế tốn tổng hợp. Theo phương pháp này, kế tốn sử dụng các tài

khoản 611, 621, 622, 627, 631 để tập hợp chi phí SX và tính giá thành sản
phẩm.
2. Nội dung phương pháp tính giá thành sản phẩm.
2. 1. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là những loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ, do
doanh nghiệp sản
xuất ra cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tuỳ theođặc điểm tổ chức SX cũng như qui trình cơng nghệ SX ở doanh
nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là từng loại sản phẩm, từng cơng
việc lao vụ hồn thành,thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng, nửa
thành phẩm hồn thành ở từng giai đoạn SX, sản phẩm được lắp ráp hồn
chỉnh.
2. 2. Các phương pháp tính giá thành.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp kĩ thuật sử dụng các số liệu về
chi phí SX mà kế tốn đã tập hợp để tính ra tổng giá thành, mối quan hệ giữa
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng giá thành cần tính để sử dụng phương
pháp thích hợp. Tuỳ theo đặc điểm SX kinh doanh mà doanh nghiệp có thể
áp dụng một trong những phương pháp tính giá thành sản phẩm sau:

2. 2. 1. Phương pháp tính giá thành giản đơn.
Phương pháp này còn gọi là phương pháp tính trực tiếp, áp dụng thích hợp
với những sản phẩm có qui trình cơng nghệ SX đơn giản khép kín và xen kẽ
liên tục,đối tượng tính giá thành. Đối tượng tính giá thành tương ứng phù
hợp với đối tượng kế tốn tập hợp chi phí SX.
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí đã tập hợp

2. 2. 2. Phương pháp tính giá thành phân bước.
Phương pháp áp dụng với các doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ phức

tạpvà kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau.
Đối với các DN này thì đối tượng tính giá thành là thành phẩm bước cuối
cùng hoặc nửa thành phẩm của từng giai đoạn. Chính vì sự khác nhau về đối
tượng tính giá thành như vậy nên phương pháp này được chia thành:
- Phương pháp phân bước có tính giá thành nửă thành phẩm.
- Phương pháp phân bước khơng tính giá thành nửa thành phẩm.
2. 2. 3. Phương pháp tính giá thành có loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm
phụ.
Trong trường hợp cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất ngồi sản phẩm chính
thu được còn có cả sản phẩm phụ thì để tính giá thành cả chính phẩm ta phải loại
trừ khỏi tổng chi phí của cả quy trình số chi phí SX sản phẩm phụ thường được
tính theo giá kế hoạch.
Sau khi tính chi phí SX sản phẩm phụ ta xác định tổng giá thành chính
phẩm.

Tổng giá sản phẩm chi phí sản phẩm chi phí
Thành chính = làm dở + sản xuất - làm dở - sản xuất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phm u k trong k cui k SP ph


2. 2. 4. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo n t hng.
i tng tp hp chi phớ l tng n t hng v i tng tớnh giỏ
thnh cng l cỏc n t hng ó hon thnh. Khi no n t hng hon
thnh mi tớnh giỏ thnh do vy m k tớnh giỏ thnh khụng phự hp vi ký
bỏo cỏo.
Tuy vy trong thỏng nu n t hng cha hon thnh vn phi tp hp
chi phớ SX cho n t hng ú trờn cỏc bng tớnh giỏ thnh. Sau ú tng
cng chi phớ cỏc thỏng li ta c giỏ thnh n t hng.


2. 2. 5. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo h s.
Trong trng hp cựng mt quy trỡnh SX sn phm v cựng m,t loi
nguyờn vt liu, giỏ thnh tng loi sn phm phi cn c vo h s tớnh giỏ
thnh quy trỡnh ca tng loi sn phm.
2. 2. 6. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo t l.
Nu sn phm SX ra l nhúm sn phm cựng loi nhng vi quy cỏch,
kớch c sn phm khỏc nhau thỡ nờn ỏp dng phng phỏp tớnh giỏ thnh
theo t l. tớnh c giỏ thnh trc ht phi chn tiờu chun phõn b
giỏ thnh. Tiờu chun phõn b giỏ thnh cú th l giỏ thnh k hoch, giỏ
thnh nh mc ca sn phm. Sau ú tớnh ra t l giỏ thnh ca nhúm sn
phm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CƠNG
TY GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠNG TY GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH.
1. Sơ lược về Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình.
Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình trên cơ sở xây dựng lý luận kinh tế kĩ thuật đầu
tư dây chuyền cơng nghệ sản xuất gạch ốp lát do Cơng ty Gạch men Sứ Long
Hầu làm chủ đầu tư và được thành lập theo QĐ327/DQUB ngày 14/8/1997 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Bình.
Với số vốn pháp định ban đầu : 5 279 790000VND.
Tên Cơng ty : Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình
Tên đối ngoại : LONG HAU CERAMIC TILES
COMPANY.
Địa chỉ :Đơng lâm – Tiền Hải – Thái Bình.
Điện thoại : 036 823. 682 – 823. 837

Fax :036 823. 695
Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình là một doanh nghiệp nhà nước có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có trụ sở riêng theo qui định của Nhà nước. Cơng ty được mở
tàI khoản riêng tại ngân hàng. Cơng ty tiến hành hạch tốn độc lập.
Về qui mơ :Cơng ty gồm hai mảng sản xuất lớn: Sản xuất gạch lát nền.
: Sản xuất gạch ốp tường.
Với tổng diện tích gần 40. 000 m2.
Về vị trí : Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình nằm cách thị trấn Tiền Hải 2km về
phía đơng nam xI theo trục đương 39B đi bãi biển Đồng châu. Phía đơng nam
của cơng ty giáp nhà máy gạch GRANITE COVESCO- thuộc Tổng Cơng ty
Xây dựng Miền trung. Phía tây giáp Cơng ty Gạch men sứ Long Hầu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2. Qỳa trỡnh phỏt trin v thnh tu t c.
Cụng ty thuc loi hỡnh Doanh nghip Nh nc, Cụng ty Gch p Lỏt Thỏi
Bỡnh tin hnh hch toỏn kinh t c lp lói c hng l Cụng ty phi chu.
Nhim v sn xut ca cụng ty ký kt cỏc hp ng,t chc SX v tiờu th sn
phm.
Hin nay,Cụng ty ang qun lý v s dng hai dõy chuyn cụng ngh SX gch
lỏt nn v gch p tng khộp kớn hin i ca ITALY vi cụng xut 1. 050.
000m2/nm.
Nguyờn giỏ ca hai dõy chuyn ny :141t ng.
Sau mt thi gian hot ng,do u t quỏ ln vo dõy chuyn cụng ngh
cựng vi s dch chuyn ca nn kinh t. Trong nhng nm u Cụng ty gp rt
nhiu khú khn v vn lu ng,th trng tiờu th, cỏc khon tr n gc, lói
vay vn u tSong nh s quan tõm ca cỏc cp lónh o,cỏc ban
nghnh,c bit l s l lc c gng khụng ngng vn lờn ca tp th cỏn b
cụng nhõn viờn trong Cụng ty quyt tõm xõy dng Cụng ty ngy mt ln mnh.
Mt khỏc dõy chuyn cụng ngh thit b SX hin i v ng b ( c hai dõy
chuyn c nhp ca hóng WELKO- ITALY) cựng cụng tỏc chun b nhõn lc,

vt lc chu ỏo nờn cht lng sn phm lm ra thu hi cao, cht lng tt,giỏ
c hp lý. T nm 1999 Cụng ty xõy dng thnh cụng h thng qun lý cht
lng theo tiờu chun ISO9002. Vỡ th tr thnh doanh nghip u tiờn trong
nghnh SX gch CERAMIC nc ta c cp chng ch ISO 9002. iu ny
ó to c kh nng cnh tranh ca sn phm trờn th trng, sn phm ca
cụng ty c tiờu th khp mi min t nc v tng bc xut khu sang th
trng IRAC, UC, Nht BnT ú mc lng ca CBCNV dn c tng
lờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Kt qu SXKD ca Cụng ty trong nhng nm qua c th hin bng sau:
ST
T
Ch tiờu . v tớnh Nm 2002 Nm 2003
Dkin
nm 2004
1 Sn xut M2 1. 175. 400 20135. 000 2. 100. 000
* Gch lỏt M2 1. 112. 400 1. 210. 000 1. 300. 000
* Gch p M2 63. 000 924. 500 800. 000
2 Tng doanh thu Tr. 77. 295 115. 000 96. 150
3 Np ngõn sỏch Tr. 4. 580 4. 691 6. 166
Tr n gc v lói vay Tr. 17. 527 30. 712 30. 000
5 Thu nhp bỡnh quõn /n/thỏng 800. 000 930. 000 950. 000
6 Tng vn kinh doanh Tr. 120. 933 134. 056,6 120. 000
* Vn lu ng Tr. 74. 317 59. 755 45. 000
* Vn c nh Tr. 46. 616 74. 300,6 75. 000

Qua bng tng hp kt qu SXKD trong hai nm 2002 v 2003 ca cụng ty ta
thy tỡnh hỡnh thc hin SX tiờu th sn phm n nh v tng trng,luõn hon
thnh mi ch tiờu k hoch phn u nm sau cao hn nm trc. iu ú

c th hin mc tng trng doanh thu t 77. 295 nm 2002 lờn 115. 000
nm 2003 tng 48,78% so vi nm 2002. Mc thu nhp bỡnh quõn ngi lao
ng cung tng t 800. 000 /ngi/thỏnglờn 930. 000/ngi/thỏng,d kin
nm 2004 s tng lờn 950. 000 /ngi/thỏng. Hin ti Cụng ty ang m bo
cụng n vic lm cho hn 300 CBCNV.
Tuy nhiờn,trong nn kinh t th trng cnh tranh ngy cng khc lit.
ng vng cụng ty cn phi c gng ỏp ng nhu cõự,th hiu tiờu dựng sn
phm ngy cng cao ca ngi tiờu dựng v hon thnh ngha v i vi nh
nc.
Mt trong nhng gii phỏp quan trng, hiu qu m cụng ty a ra l:
- Nõng cao cht lng sn phm.
- Khụng ngng ci thin mu mó sn phm, a dng phự hp vi thm m
ca khỏch hng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Hạ giá thành sản phẩm.
II/ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUY
TRÌNH CƠNG NGHỆ CỦA CƠNG TY ỐP LÁT THÁI BÌNH.
1. Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty
Với mỗi Doanh nghiêp, muốn hồn thành kế hoạch sản xuất đòi hỏ phải có sự
quản lý chặt chẽ và sự quyết tâm cao của tập thể cán bộ cơng nhân viên trong
cơng ty, các phòng ban giúp việc ln đáp ứng đầy đủ vật tư, tiền vốn… dưới sự
điều hành trực tiếp của Giám đốc doanh nghiệp.
*Ban giám đốc cơng ty là: là ban lanh đạo cao nhất của cơng ty gồm: Một
giám đốc, hai phó giám đốc. Giám đốc cơng ty vừa là đaị diện trước nhà
nước,vừa đại diện cho tập thể cán bộ cơng nhân viên quản lý mọi hoạt động của
doanh nghiệp, tn thủ theo luật doanh nghiệp, theo chế độ quản lý kinh tế của
nhà nước
Phó giám đốc cơng ty :Bao gồm : Phó giám đốc quản lý phân xưởng và
phó giám đốc phụ trách mảng kinh doanh. Tuy với nhiệm vụ chức năng kác

nhaunhưng các phó giám đốc cố ảnh hưởng trực tiếp đến nhau. Phó giám đốc
quản lý thị trường tiếp nhận các đơn đặt hàng,thoả thuận giá cả theo mức giá
trung bình của cơng ty đó,phó giám đốc phụ trách sản xuất cho tiến hành sản
xuất, gia cơng.
*Các phòng ban chức năng:Có nhiệm vụ hướng dẫn,kiểm tra đơn đốc
việc thực hiện các kế hoạch,tiến độ sản xuất,các qui trình,qui phạm,các tiêu
chuẩn và định mức kinh tế kĩ thuật, các chế độ quản lý giúp giám đốc nắm vững
tình hình Cơng ty.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban như sau: -Phòng kế tốn tài vụ: Tổ
chức thực hiện quản lý tài chính của cơng ty theo qui định của nhà nước thơng
qua hạch tốn kế tốn và các báo cáo tài chính.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý nhân sự của cơng ty, lập
vàtriển khai các kế hoạch đào tạo, tổ chức vệ sinh, phục vụ thiết yếu đời sống
của cán bộ cơng nhân viên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất, mua sắm vật tư, tổ chức giám sát
giao nhận hàng hố nhập kho.
- Phòng kĩ thuật: Kiểm tra kĩ thuật nhập vật tư, giám sát quy trình cơng
nghệ, chế bản các mẫu mã sản phẩm.
- Phòng kinh doanh: Phụ trách cung cấp hàng hố,triển khai theo dõi ở các
đại lý, lập duyệt quyết tốn ở các đại lý của cơng ty, quảng cáo mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngồi nước.
Sơ đồ tổ chức của cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình như sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY



2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình
Với đặc thù sản xuất của cơng ty Gạch ốp lát CERAMIC được sản xuất trên

dây chuyền cơng nghệ đồng bộ. ,nằm gọn trong hệ thống nhà xưởng được xây
hồn chỉnh khép kín có diện tích sử dụng 7. 000 m2. Vì vậy Cơng ty tổ chức sản
xuất hai sản phẩm gạch lát nền và gạch ốp tường trong một nhà xưởng. Nhiệm
vụ duy trì tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất được thơng qua các cuộc họp giao
ban hàng tháng.
GIÁM ĐỐC
PGĐ phụ trách kinh
doanh.
PGĐ phụ trách SX
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế
hoạch
Phòng
kế
tốn
ti vụ
Phòng
tổ
chức
hnh
chính
Quản
đốc
phân
xưởng
sản
xuất

Quản
đốc
phân
xưởn
g sản
xuất
Trưởn
g
phòng
kỹ
thuật
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ngồi ra cơng ty còn có một bộ phận phụ trợ: Phân xưởng cơ điện.
*Mơ tả qui trình cơng nghệ: Các bước cơng nghệ sản xuất gạch lát nền, Gạch
ốp tường đồng bộ khép kín theo ngun tắc nước chảy và phương pháp một lần
hồn tồn giống nhau, chỉ khác về chế độ nung và bài phối ngun liệu xương,
men màu. Tất cả các khâu quan trọng của q trình sản xuất từ ngun vật liệu
đầu vào đến sản phẩm đầu ra được kiểm sốt qua các thơng số q trình.


























THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GẠCH ỐP LÁT CERAMIC




































Sản xuất gạch lát nền
Máy nghiền bì 380. 000
định lượng v cấp liệu
Kho nguyên liệu
Nhập kho thnh phẩm

Silô chứa v ủ liệu

Bể chứa có cánh khuấy
Lò nung thanh lăn

Phân loại bao gói

Lò sấy môđun

Xe dự trữ v vận chuyển

Tráng men. In hoa

Máy sấy đứng

Cấp liệu cho máy ép

Silô chứa v ủ liệu

Bể chứa có cánh khuấy

Máy nghiền bì 380. 000

Máy ép 1. 500 tấn

định lượng v cấp liệu

Kho nguyên liệu

Sản xuất gạch lát nền

Cấp liệu cho máy ép

Chuẩn bị men
mu
Nhập kho thnh phẩm
Máy ép 1. 500 tấn
Máy sấy đứng
Phân loại bao gói
Lò nung thanh lăn
Lò sấy môđun
Xe dự trữ v vận chuyển
Tráng men. In hoa
Sấy phun 3. 600 lít
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT




















3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình.
Mỗi doanh nghiệp đều phải kiện tồn củng cố và đổi mới bộ máy tổ chức bộ
máy kế tốn, tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh, phân cơng bố trí trách nhiệm của từng kế tốn viên một cách hợp lý khoa
học phù hợp với trình độ giúp họ phát huy hết năng lực, sở trường ln hồn
thành tốt cơng việc được giao nhằm đạt hiệu quả cao nhất về chất lượng cơng
tác quản lý hạch tốn, cung cấp đầy đủ kịp thời, chính xác tồn bộ chi phí phát
sinh trong q trình SXKD của cơng ty.
Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm có 8 người. Mỗi người chun trách một
phần hành kế tốn nhất định với phương châm gọn nhẹ, năng suất và chất lượng
cơng việc là hàng đầu. Song các phần hành lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Đứng đầu là kế tốn trưởng: ( trưởng phòng kế tốn) Kế tốn trưởng chịu
trách nhiệm chung tồn bộ mọi hoạt động kinh tế, chịu trách nhiệm trước giám
Quản đốc
Đốc cơng. ca 1, ca 2, ca 3
Phòng quản đốc phụ trách
cơ điện
Tổ
điều
chế
ng.
liệu
thơ
Tổ
ép
Tổ

tráng
men
Tổ lò
nung
Tổ
phân
loại
bao
gói
Tổ vệ
sinh
cơng
nghiệ
p
Tổ

điệ
n
Nhóm
theo
dõi
cơng
nghệ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

đốc cơng ty về tài chính,tiền vốn, vật tư của cơng ty, lập đầy đủ các báo cáo kế
tốn, quyết tốn theo chế độ qui định.
* Kế tốn tổng hợp:( phó phòng kế tốn) Hàng q tập hợp chi phí phát sinh,
tính giá thành cho từng loại sản phẩm và tổng giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó
kế tốn tổng hợp còn dựa vào các số liệu thu thập được trong q và tình hình

thực tế của cơng ty để tiến hành phân tích các chỉ tiêu thuẹc hiện so với kế
hoạch. Từ đó tìm ra ngun nhân của những tồn đọng để đưa ra những biện
pháp khắc phục, giúp giám đốc cơng ty có được kế hoạch sản xuất và kinh
doanh cố hiệu quả hơn.
* Kế tốn vật tư: Quản lý sự biến động ngun vật liệu nhập, xuất dùng trong
tháng, q. Cuối mỗi q, kế tốn vật tư lập bảng báo cáo nhập – xuất – tồn của
ngun vật liệu. Ngồi ra kế tốn vật tư còn theo dõi khoản cơng nợ phải trả.
*Kế tốn thanh tốn: Là bộ phận kế tốn liên quan trực tiếp đến việc chi tiêu
của tồn cơng ty. Tại đây tập hợp các phiếu chi ( chi tiền mua ngun vật liệu,
chi mua các dịch vụ mua ngồi), phiếu thu ( thu tiền bán hàng…) Kế tốn thanh
tốn theo dõi các khoản vốn bằng tiền, tiền gửi, tiền vay của cơng ty. Đồng thời
ở cơng ty kế tốn thanh tốn còn làm nghiệp vụ tính lương và các khoản tính
theo lương, các khoản phụ cấp của tồn bộ cán bộ cơng nhânm viên trong cơng
ty.
*Kế tốn thành phẩm : Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn thành phẩm, theo
dõi các khoản cơng nợ phải thu của khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN



















Quan hệ của các bộ phận kế tốn với kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành : Cuối mỗi q, kế tốn tổng hợp chốt số liệu trên máy tính và các bộ
phận kế tốn liên quan cung cấp để tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm.
Phương pháp hạch tốn : Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức
quản lý của cơng ty. Hiện nay cơng ty tiến hành tổ chức cơng tác kế tốn theo
hình thức kế tốn ghi sổ. Theo hình thức này tồn bộ cơng việc được hạch tốn
vào trong máy vi tính. Số liệu kế tốn được cập nhật theo trình tự thời gian.
Chứng từ ghi sổ được lập trên cơ sở chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế.
Hình thức chứng từ ghi sổ có các sổ kế tốn sau:
- Sổ chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
- Các, sổ thẻ kế tốn chi tiết.
Trưởng phòng ti
vụ (Kế tốn
trưởng)
Phó phòng ti vụ (kế tốn
tổng hợp)
Kế
tốn
thanh
tốn
Kế

tốn
thn
h
phẩ
Kế
tố
n
vật

Thủ
kho
ng.
liệu
T. kho p.
tùng
thiết bị
Thủ
quỹ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

SƠ ĐỒ LN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ
GHI SỔ.




















Ghi chú:
Ghi hàng tháng
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
III. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.
1. Đặc điểm chung của cơng ty.
Cơng ty gạch ốp Lát Thái Bình với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hai mặt
hàng: Gạch ốp và gạch lát. Cả hai loại sản phẩm này đều được SX trong cùng
một phân xưởng SX. Được bố trí khép kín trong nhà SX chính trên dây chuyền
SX hồn tồn tự động của hãng Welko – ITALY. Vì vậy các chi phí phát sinh
cho hai loại mặt hàng này được phân bổ theo mỗi sản phẩm hồn thành nhập
kho.
Cơng việc hạch tốn CPSX và tính giá thành SP ở Cơng ty Gạch ốp Lát Thái
Bình có tầm quan trọng đặc biệt đến sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.
CHỨNG TỪ GỐC Sổ, thẻ kế
tốn chi tiết
Thủ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo ti chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Để đánh giá hiệu quả của từng loại SP Cơng ty cần định hướng đúng đắn về đầu
tư, đổi mới về cơng nghệ nâng cao chất lưọng và sản lượng.
Hiện nay với tốc độ phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng nhu cầu gạch ốp lát
càng lớn. Đó là điều kiện thuận lợi cho SXKD của Cơng ty. Mặt khác SP của
Cơng ty được nung bằng nhiên liệu khí mỏ tự nhiên tại địa phương nên SP có
nhiều ưu việt như :Nhiệt độ cao dễ sử dụng khơng gây ơ nhiễm mơi trường k,
giá thành rẻ, chất lượng SP bóng bền đẹp.
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi trên Cơng ty cũng gặp phải rất nhiều khó
khăn về vốn đầu tư, khấu hao cơ bản thường chiếm tỷ trọng cao trong giá thành,
vốn lưu động chủ yếu là vốn vay ngân hàng. Gía trị men màu cho SXSP Cơng ty
hồn tồn phải nhập khẩu từ nước ngồi.
Chính những điều này đòi hỏi Cơng ty phải có những giải pháp cụ thể chủ
động được nguần vật tư cho SX.

2. Đối tượng tập hợp chi phí ở Cơng ty Gạch ốp Lát Thái Bình.
Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong
tồn bộ cơng tác kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành SP ở mỗi Doanh
nghiệp tại Cơng ty gạch ốp lát việc xác định đối tượng tập hợp chi phí mang ý
nghĩa rất quan trọng. Do đặc điểm quy trình cơng nghệ và diều kiện cụ thể của

Cơng ty, đối tượng tập hợp chi phí được xác định cho từng loại SP. Cụ thể là:
- Gạch lát nền.
- Gạch ốp tường.

3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Cơng ty vận dụng phương pháp kê khai thường xun để hạch tốn hàng tồn
kho nên việc hạch tốn CPSX và tính giá thành SP của Cơng ty cũng theo
phương pháp kê khai thường xun. Kế tốn sử dụng các tài khoản:
-Tài khoản 621: CPNVLTT gồm : Gía trị ngun vật liệu xương, men
màungun liệu phụ, cơng cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế… Sử dụng cho việc
SXSP.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Ti khon 622: CPNCTT bao gm: tin lng v cỏc khon trớch trờn
lng ca cụng nhõn sn xut.
- Ti khon 627: CPSXC bao gm: Chi phớ nhõn cụng phõn xng,
CPVLCCDC cho phõn xng. CP khu hao TSC.

4. K toỏn tp hp CPNVLTT.
Chi phớ nguyờn vt trc tip chớnh bao gm : Chi phớ nguyờn vt liu xng,
men mu v hoỏ cht.
* Chi phớ nguyờn liu xng SXSP gch p lỏt Ceramic gm mt s nguyờn
liu ch yu nh sau:
- t sột trng : Chim t trng ln trong khi lng sn phm ( chim 30%)
lm cho phi liu cú tớnh do to hỡnh lờn SP mc, tham gia vo nhng
khoỏng th trng trong cu trỳc xng SP. Ngun nhp t ch yu hin nay l
m Trỳc Thụn ( Hi Dng), m Súc Sn ( H Ni).
- Cao lanh : L mt khoỏng kộp thnh phn ch yu l khoỏng cao nhụm nhớt
ú cụng thc AL. Cao lanh chim 20% trong bi phi to cho SP do v
kt luyn phự hp. Loi nguyờn liu ny ch yu nhp t Yờn Bỏi.

- Trng thch: úng vai trũ cht gõy to khung mao trong SP nú úng vai
trũ lm cho s hoỏ nc c d dng , to cho SP cú s kt luyn tt , bn c
nhit sau khi numg. Ngun khai thỏc ch yu Lo Cai, Tuyờn Quang.
- Thch anh: úng vai trũ cht gõy to khung trong SP nhit cao,to
cho SP cú bn c hoỏ. Nhit thp to ra khung SP Cú quỏ trỡnh thoỏt
nc d dng, hn ch tỡnh trng nt mc.
- ỏ vụi : Cú cụng thc CaCo l cht chy nhit cao thỳc y quỏ trỡnh
kt luyn ca SP.
* Chi phớ cho men mu trc tip cho SXSP.
Men mu l nguyờn liu c bn to ra v p cho hu ht b mt SP sau
khi nung. Men mu l mt h thng thu tinh ph lờn b mt SP mt lp mng
lm cho SP khụng thm nc, tng tớnh thm m v bn c hc mu. Cỏc
loi men c pha ch to ra cho SP cú hoa vn mu mó, a dng phong phỳ v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×