Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 132 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM





ðÀO THỊ PHƯƠNG CÚC





CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI




LUẬN VĂN THẠC SĨ









HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM



ðÀO THỊ PHƯƠNG CÚC



CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI



LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. QUYỀN ðÌNH HÀ




HÀ NỘI - 2014


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn



ðào Thị Phương Cúc










Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập, nghiên cứu, thực hiện ñiều tra ñể hoàn thành luận văn
thạc sỹ Quản lý kinh tế tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà khoa học,
các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan, ñồng nghiệp và nhân
dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học -
PGS.TS. Quyền ðình Hà, người ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu thực hiện ñể hoàn thành ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo bộ môn
Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam;
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội ñồng Bồi thường GPMB huyện Gia Lâm; Ban
Bồi thường giải phóng mặt bằng; phòng Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý dự
án huyện Gia Lâm; các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã
Kiêu Kỵ, thị trấn Trâu
Quỳ,
Trung tâm phát triển quỹ ñất huyện Gia Lâm ñã tạo ñiều kiện và nhiệt tình giúp
ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành ñề tài này. ðặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn tới
Quỹ phát triển ñất thành phố Hà Nội - cơ quan tôi ñang công tác , ñã tạo ñiều kiện
cho tôi có thời gian nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, bạn bè ñã giúp ñỡ
về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn




ðào Thị Phương Cúc



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục bảng vi

Danh mục sơ ñồ viii

Danh mục biểu ñồ viii

Danh mục hình viii

Danh mục hộp viii

1. ðẶT VẤN ðỀ 1

1.1


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2

1.2.1

Mục tiêu chung 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể 3

1.3

ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4

2.1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG 4

2.1.1

Các quy ñịnh của Nhà nước về bồi thường GPMB 4

2.1.2

ðặc ñiểm, vai trò, nguyên tắc của công tác bồi thường GPMB 7

2.1.3

Nội dung công tác bồi thường 9

2.1.4

Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường GPMB: 16

2.2

CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG 19

2.2.1

Kinh nghiệm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số nước
trên thế giới 19



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.2.2

Những chính sách bồi thường hố trợ khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt
Nam trong những năm qua 23

2.2.3

Kết quả thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi ñất của thành phố Hà Nội trong hai năm 2012 và 2013 25

2.2.4

Một số nghiên cứu liên quan ñến công tác bồi thường GPMB 29

2.2.5

Những bài học kinh nghiệm rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn về công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng. 30

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 33

3.1

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM 33

3.1.1


ðiều kiện tự nhiên 33

3.1.2

Văn hóa xã hội 37

3.1.3

ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường
của huyện Gia Lâm có ảnh hưởng tới công tác giải phóng mặt bằng 38

3.2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40

3.2.1

Phương pháp tiếp cận 40

3.2.2

Phương pháp chọn ñịa ñiểm nghiên cứu 40

3.2.3

Phương pháp thu thập tài liệu/thông tin 41

3.2.4


Phương pháp xử lý số liệu 43

3.2.5

Phương pháp phân tích 43

3.2.6

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 43

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46

4.1

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 46

4.1.1

Khái quát về các dự án thực hiện công tác BT GPMB trên ñịa bàn
huyện Gia Lâm 46

4.1.2

Khái quát về tổ chức và quy trình thực hiện công tác bồi thường
GPMB tại huyện Gia Lâm 51

4.1.3

Thực trạng công tác bồi thường GPMB trên ñịa bàn huyện Gia Lâm 55



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.1.4

ðánh giá chung về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa
bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội 90

4.2

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM 94

4.2.1

Các yếu tố khách quan 94

4.2.2

Các yếu tố chủ quan 97

4.3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 103

4.3.1


ðổi mới công tác lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng ñất 103

4.3.2

ðổi mới chính sách bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư 104

4.3.3

Nâng cao năng lực và hiệu lực trong tổ chức thực hiện công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng 107

4.3.4

Tăng cường công tác tuyên truyền vận ñộng nâng cao nhận thức của
người dân bị thu hồi ñất 108

4.3.5

Xây dựng phương án bồi thường hỗ trợ phù hợp ñối với người dân bị
thu hồi ñất 109

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111

5.1

KẾT LUẬN 111

5.2

KIẾN NGHỊ 112


TÀI LIỆU THAM KHẢO 114








Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang


Bảng 3.1 Số lượng mẫu ñiều tra 42

Bảng 4.1 Thống kê về các dự án thực hiện công tác bồi thườ
ng GPMB
ở huyện Gia Lâm giai ñoạn 2011-2013 46

Bảng 4.2 Khái quát tiến ñộ dự án bồi thường GPMB theo kế hoạch 47

Bảng 4.3 Tình hình hộ dân nhận tiền bồi thường GPMB theo kế hoạch 48

Bảng 4.4 Tiến ñộ thực hiện GPMB ở các nhóm dự án trên ñịa bàn Gia Lâm 50


Bảng 4.5 Thông báo thu hồi ñất của dự án, nhận bàn giao mốc giới thực
hiện GPMB tại thực ñịa 58

Bảng 4.6 Thực hiện phê duyệt kế hoạch tiến ñộ và dự toán chi phí tổ chức
bồi thường hỗ trợ GPMB 60

Bảng 4.7 Công tác kê khai, ñiều tra hiện trạng, lập phương án thẩm ñịnh
và niêm yết công khai, lấy ý kiến phương án BTHT và TðC
(dự thảo) 63

Bảng 4.8 Hoàn chỉnh phương án BTHT &TðC sau khi niêm yết công khai
trình xin phê duyệt phương án và thông báo chi trả tiền 65

Bảng 4.9 Thực hiện tổ chức chi trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng 66

Bảng 4.10 Tổng hợp ñơn giá bồi thường GPMB về ñất tại 3 dự án nghiên cứu 67

Bảng 4.11 Nguồn thông tin và mức ñộ nhận biết của người dân về các
thông tin từ thông báo thu hồi ñất của huyện Gia Lâm 69

Bảng 4.12 Tổng hợp các khoản hỗ trợ chính sách trong phương án BTHT
GPMB của 3 dự án ñược lựa chọn 72

Bảng 4.13 So sánh mức ñộ chênh lệch giữa giá bồi thường của 3 dự án và
giá thị trường tại thời ñiểm thu hồi ñất 73

Bảng 4.14 Ý kiến của người bị thu hồi ñất về giá ñất tính bồi thường trong
phương án BTHT GPMB tại 3 dự án nghiên cứu 74

Bảng 4.15 Ý kiến của người có ñất bị thu hồi về các chính sách hỗ trợ 75



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

Bảng 4.16 So sánh giá ñất bồi thường và giá ñất tái ñịnh cư ñối với ñất ở
(chỉ có 2 dự án có ñất ở) 77

Bảng 4.17a Tổng hợp kết quả ñạt ñược của các dự án 82

Bảng 4.17b Tổng hợp kết quả ñạt ñược của các dự án 83

Bảng 4.18 Ảnh hưởng của ñiều kiện kinh tế hộ ñến công tác BTGPMB 96

Bảng 4.19 Ảnh hưởng của tuyên truyền 98

Bảng 4.20 Ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến thu nhập của nhóm hộ ñiều tra 99

Bảng 4.21 ðánh giá về tình trạng các tệ nạn xã hội trên ñịa bàn huyện Gia
Lâm, thành phố Hà nội 100

Bảng 4.22 Ảnh hưởng của GPMB ñến chất lượng hệ thống thuỷ lợi 101


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang


Sơ ñồ 2.1. Quy trình thực hiện bồi thường và thu hồi ñất của UBND Thành
phố Hà Nội 11

Sơ ñồ 4.1. Các thành phần tham gia công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng tại huyện Gia Lâm 51

Sơ ñồ 4.2 Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB trên ñịa bàn
huyện Gia Lâm, thành phố Hà nội 54


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang

Bản ñồ 3.1 Quy hoạch giao thông huyện Gia Lâm 34

Biểu ñồ 3.1 Cơ cấu kinh tế huyện Gia Lâm năm 2013 36

Biểu ñồ 4.1 Tỷ lệ ý kiến ñánh giá của cán bộ ñịa phương về trình tự thực
hiện thông báo thu hồi ñất tại huyện Gia Lâm 68


DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang

Hình 4.1 ðã ñược san lấp TðC Trâu Quỳ 89

Hình 4.2 Triển khai xây dựng TðC Trâu Quỳ 89

Hình 4.3 Sau khi ñược phân ñất TðC, các hộ dân ñã ñến xây dựng và ở 90



DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang

Hộp 4.1 Ý kiến của cán bộ xã về công tác bồi thường GPMB 87

Hộp 4.2 Ý kiến của cán bộ huyện về công tác bồi thường GPMB 88

Hộp 4.3 Ý kiến của người dân về công tác bồi thường GPMB 88




Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu :

Chữ viết tắt
BT :

Bồi thường
BTHT :

Bồi thường, hỗ trợ
CNH-HðH :

Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa

CN-TTCN :

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
CP :

Chính phủ
DT
:

Diện tích
GCN-QSDð :

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
GPMB :

Giải phóng mặt bằng
HðND :

Hội ñồng nhân dân
HSðC :

Hồ sơ ñịa chính
HTX :

Hợp tác xã
Nð :

Nghị ñịnh
NS :


Ngân sách
Qð-UBND :

Quyết ñịnh ủy ban nhân dân
QSDð :

Quyền sử dụng ñất
TðC :

Tái ñịnh cư
UBND :

Ủy ban nhân dân


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Quản lý Nhà nước về ñất ñai là là nhiệm vụ cần thiết và quan trọng của bất
kỳ Nhà nước, quốc gia nào trên thế giới. Trong quá trình thực hiện quản lý Nhà
nước về ñất ñai, nhiều biện pháp quản lý, ñể thay ñổi mục ñích sử dụng ñất, ñể xây
dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất nhằm sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai
hợp lý, khoa học ñã ñược Nhà nước sử dụng, trong ñó có biện pháp thu hồi ñất. Thu
hồi ñất gắn liền với bồi thường hỗ trợ cho người sử dụng ñất là do việc chuyển ñổi
mục ñích sử dụng ñất nhằm sự phát triển các khu công nghiệp và phát triển ñô thị
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, Người dân nói chung và nông dân
nói riêng cần phải ñược bồi thường, hỗ trợ nhằm ñảm bảo cuộc sống ổn ñịnh sau khi

bị thu hồi ñất.
Bồi thường giải phóng mặt bằng là ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể triển
khai thực hiện các dự án. Có thể nói công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
nhanh là một nửa của dự án. Bồi thường giải phóng mặt bằng cũng là một vấn ñề
hết sức nhạy cảm và phức tạp tác ñộng tới mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội và cộng
ñồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi ích của Nhà nước, của chủ ñầu tư, ñặc biệt
với hộ gia ñình, cá nhân có ñất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa
phương, cơ sở. Theo báo cáo của Ban chỉ ñạo GPMB Thành phố Hà Nội tính ñến
01/12/2012, trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội ñang có 1.125 dự án liên quan ñến thu
hồi ñất GPMB với tổng diện tích ñất thu hồi là 10.653 ha; tính ñến thời ñiểm báo
cáo ñã có 152 dự án hoàn thành công tác GPMB, với diện tích ñất ñã GPMB ñược
ñạt 938,29 ha, chi trả hơn 6.352 tỷ ñồng tiền bồi thường, hỗ trợ cho 22.045 tổ chức,
hộ gia ñình, cá nhân và bố trí tái ñịnh cư cho 709 hộ. Hiện nay, còn nhiều công trình
trọng ñiểm quốc gia vẫn mắc GPMB kéo dài nhiều năm mà nguyên nhân chủ yếu
vẫn là do giá ñất mà Nhà nước ñền bù thấp hơn nhiều so với giá của thị trường . Do
vậy việc GPMB các công trình, dự án trên là hết sức phức tạp và nhạy cảm ñòi hỏi
phải có sự tập trung lãnh ñạo, chỉ ñạo quyết liệt, ñồng bộ của các cấp các ngành
(Báo cáo 929 - Ban chỉ ñạo Thành phố Hà Nội, 2012).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

Huyện Gia Lâm là một huyện kinh tế trọng ñiểm của thành phố Hà Nội. ðể
thực hiện nhiệm vụ xây dựng huyện Gia Lâm theo hướng hiện ñại, văn minh, giàu
ñẹp nhằm góp phần ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa Thủ ñô như Nghị
quyết ðại hội ðảng bộ huyện Gia Lâm lần thứ XX khẳng ñịnh, trong thời gian qua
trên ñịa bàn huyện ñã và ñang triển khai nhiều dự án ñầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, dự án ñường giao thông, xây dựng các khu ñô thị, khu công nghiệp, thương
mại, dịch vụ. Tuy vậy việc triển khai các dự án này ñã và ñang gặp phải không ít
khó khăn do sự chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng. Quá trình thu hồi,

giải phóng mặt bằng của nhiều dự án ñã kéo dài trên 3 năm. Nhiều vướng mắc, bất
cập chủ yếu về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư, về cơ bản công tác bồi
thường ñã nảy sinh. Mặc dù các cấp chính quyền trong huyện Gia Lâm ñã có nhiều
cố gằng trong việc giải quyết những vấn ñề bất cập nảy sinh từ công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng nhưng vẫn còn một bộ phận người dân bị mất ñất vẫn chưa
thỏa mãn với những gì họ ñược hưởng từ chính sách bồi thường thiệt hại hiện nay.
Thực trạng việc bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện Gia lâm ñang
diễn ra như thế nào; những ưu ñiểm và hạn chế chủ yếu của công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện hiện này là gì; Những yếu tố nào là những
yếu tố có ảnh hưởng ñến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn
huyện; và làm thế nào ñể hoàn thiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của
các dự án trên ñịa bàn huyện trong thời gian tới là những câu hỏi ñã và ñang ñược
các cấp chính quyền của huyện quan tâm. ðể góp phần giải quyết những khó khăn,
vướng mắc, hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt hại ñối với người dân bị thu hồi
ñất trong việc triển khai các dự án, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
trên ñịa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện trong
thời gian tới.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất;
(2) ðánh giá thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn

huyện Gia Lâm, thành phố Hà nội;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
trên ñịa bàn Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội;
(4) ðề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng trên ñịa bàn Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề và giải pháp liên quan tới
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, các tác nhân liên quan ñến quá trình thực
thi công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
Do khuôn khổ thời gian có hạn, nghiên cứu chỉ tập trung tìm hiểu, ñánh giá
quá trình thực thi bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội, trên cơ sở ñó ñưa ra một số ñề xuất về chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất.
1.3.2.2 Phạm vi không gian
ðề tài tiến hành nghiên cứu tại huyện Gia Lâm
1.3.2.3 Phạm vi thời gian
- Các dữ liệu phục vụ ñánh giá thực trạng công tác bồi thường Giải phóng mặt
bằng ñược thu thập từ năm 2010 - 2012.
- Các dữ liệu phụ vụ cho khảo sát sẽ thu thập trong năm 2012 và năm 2013.
- Các giải pháp ñề xuất sẽ áp dụng cho giai ñoạn từ 2014 ñến 2020.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG


2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
2.1.1. Các quy ñịnh của Nhà nước về bồi thường GPMB
2.1.1.1 Một số quy ñịnh và luật pháp liên quan
Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ñã ñược Luật ñất ñai 1988 ñề
cập ñến và ñược Luật hóa từ 1993 ñến nay cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của
ñất nước. Cụ thể:
(1) Luật ñất ñai 1993: chưa bao quát, ñiều chỉnh ñầy ñủ phạm vi thu hồi ñất;
mức bồi thường thiệt hại về ñất ñai, tài sản chưa tương xứng với mức thiệt hại thực
tế; không có quy ñịnh về các biện pháp hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, sản xuất và xây
dựng các khu tái ñịnh cư ñể phục vụ việc di dân giải phóng mặt bằng v.v…
(2) Luật ñất ñai 2003: Luật ñã có phạm vi ñiều chỉnh bao quát, thể hiện ñầy ñủ
hơi thở của cuộc sống so với các Luật ðất ñai .
(3) Luật ñất ñai 2013: Luật có phạm vi ñiều chỉnh bao quát nhất, cụ thể cho
từng công tác, ñặc biệt là công tác liên quan ñến giải phóng mặt bằng thể hiện gần
như ñầy ñủ so với các Luật ðất ñai ñã ban hành trước ñó.
2.1.1.2 Khái niệm về thu hồi ñất
Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước quyết ñịnh thu lại quyền sử dụng ñất
của người ñược Nhà nước trao quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất của người sử
dụng ñất vi phạm pháp luật về ñất ñai (Luật ñất ñai 45/2013/QH13, 2013).
Từ quy ñịnh của Luật, có thể hiểu:
(1) Thu hồi ñất là Quyết ñịnh hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
về giao ñất, cho thuê ñất. Từ ñó tuân thủ ñúng thẩm quyền.
(2) Nhà nươc thu hồi ñất phải xuất phát từ nhu cầu của xã hội và phát triển kinh
tế hoặc chế tài xử lý các vi phạm luật ñất ñai của người sử dụng ñất. Việc thu hồi
ñất phải ñặt trong mối quan hệ về lợi ích của 3 chủ thể: Nhà nước – Nhà ñầu tư –
người có ñất bị thu hồi.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5


Trong những năm qua, ở Việt Nam, thu hồi ñất luôn là một nội dung quan
trọng trong chính sách quản lý ñất ñai và ñược quy ñịnh bởi luật ñất ñai qua các thời
kỳ. Tuy nhiên, ñây cũng là vấn ñề nóng, quá trình thu hồi ñất tại các ñịa phương xảy
ra nhiều phản ứng, bức xúc dẫn ñến khiếu kiện,… của người dân có ñất bị thu hồi.
Một trong những nguyên nhân là việc BTHT chưa ñáp ứng ñược nguyện vọng của
ña số người bị thu hồi ñất, vấn ñề giải quyết việc làm, ổn ñịnh ñời sống, tái ñịnh cư
còn nhiều hạn chế. Từ ñó nhiều dự án không thực hiện ñúng tiến ñộ, thậm chí vì dự
án “treo” do không giải phóng ñược mặt bằng gây lãng phí nhân lực, vật lực và ảnh
hưởng ñến ñời sống nhân dân, ảnh hưởng ñến sự phát triển kinh tế xã hội ñất nước.
Từ ñó các ñịa phương, tổ chức khi thực hiện thu hồi ñất phải nắm rõ các quy ñịnh
về BTHT khi thu hồi ñất, áp dụng, vận dụng phù hợp với thực tiễn ñịa phương nơi
có ñất bị thu hồi nhằm ñảm bảo và hài hòa lợi ích của người bị thu hồi ñất; lợi ích
cho toàn xã hội.
2.1.1.2 Khái niệm bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất thu hồi cho người sử dụng ñất (Khoản 12,
ðiều 3, Luật số 45/2013/QH13 của Quốc hội, 2013).
Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao
cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác (Báo cáo số: 929
/BC-BCð của Ban chỉ ñạo thành phố Hà Nội, 2012).
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có ñất
thu hồi ñể ổn ñịnh ñời sống, sản xuất và phát triển (Khoản 14, ðiều 3, Luật số
45/2013/QH13 của Quốc hội, 2013)
2.1.1.3 Khái niệm về công tác bồi thưởng giải phóng mặt bằng
Công tác bồi thường Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các
công việc liên quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên
phần ñất nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một
công trình mới trên ñó. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết ñịnh ñến tiến
ñộ của dự án là khâu ñầu tiên ñể thực hiện dự án, trong ñó ñền bù thiệt hại là khâu
quan trọng quyết ñịnh tiến ñộ giải phóng mặt bằng.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hoàn trả lại toàn bộ giá
trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc công lao ñộng và một số hỗ trợ xã
hội khác cho người có ñất bị thu hồi.
2.1.1.4 Khái niệm công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất là việc
Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người
bị thu hồi ñất.
Công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một quá trình thực hiện
các công việc liên quan ñến bồi hoàn giá trị về ñất, tài sản trên ñất bằng tiền hoặc
bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội. Tổ chức việc di dời tài
sản, hoa màu trên ñất ñể giải phóng mặt bằng. Bàn giao phần diện tích mặt bằng ñó
cho chủ thể mới ñể cải tạo, xây dựng công trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi
ích xã hội lớn hơn (Viện nghiên cứu ðịa chính, 2008).
Công tác Bồi thường hỗ trợ bằng các hình thức:
(1) Giao ñất có cùng mục ñích sử dụng ñất.
(2) Bồi thường bằng tiền theo giá ñất cùng loại.
(3) Phải di chuyển chỗ ở, ñược Nhà nước bán, cho thuê, mua nhà ở cho thuê.
Các hình thức Nhà nước hỗ trợ cho các hộ khi có ñất bị thu hồi:
(1) Ổn ñịnh ñời sống.
(2) ðào tạo nghề
(3) Hỗ trợ Tái ñịnh cư
(4) Hỗ trợ khác
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
(1) Bồi thường bằng nhà ở.
(2) Bồi thường bằng giao ñất ở mới.

(3) Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách GPMB. Các dự án tái ñịnh cư cũng ñược coi là các dự án phát triển

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

và phải ñược thực hiện như các dự án phát triển khác (Ngân hàng phát triển Châu Á
(ADB), năm 2002)
2.1.2 ðặc ñiểm, vai trò, nguyên tắc của công tác bồi thường GPMB
2.1.2.1 ðặc ñiểm của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có hai ñặc ñiểm cơ bản, cụ thể:
(1) Tính ña dạng thể hiện: Mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác
nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, dân cư khác nhau. Khu vực nội thành,
mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn; khu vực
ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt ñộng
sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ;
khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông
nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những ñặc trưng riêng và ñược
tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc ñiểm riêng của mỗi khu
vực và từng dự án cụ thể.
(2) Tính phức tạp: ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại là tư liệu sản
xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển ñổi
nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ ñược ñất ñể sản xuất,
thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn
không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng ñó cũng ña dạng dẫn ñến
công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di chuyển, ñịnh giá bồi thường rất
khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống

dân cư sau này.
ðặc biệt, ñối với ñất ở lại càng phức tạp hơn ngoài việc giá trị ñất cao còn liên
quan ñến tập quán sinh sống lâu ñời và khó từ bỏ. Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự
án khác nhau thì công tác GPMB ñược thực hiện khác nhau.
2.1.2.2 Vai trò của công tác bồi thường GPMB
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, không sinh sôi nảy nở thêm. Vì vậy,
phải có quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có hiệu quả, nâng cao ñộ phì của ñất, bồi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

bổ ñất, ñể ñất ngày càng có hiệu quả kinh tế cao. Quy hoạch sử dụng ñất ñể xây
dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị mới cần thông báo sớm, một cách công khai
ñể cho nhân dân ñược biết. Các cấp uỷ, chính quyền, các ñơn vị nhận ñất cần phối
hợp với các ñoàn thể nhân dân, trong ñó Hội Nông dân các cấp là nòng cốt ñể tiến
hành các thủ tục cần thiết và tuyên truyền các chủ trương của ðảng, Nhà nước về
ñất ñai, nhằm hạn chế việc khiếu kiện trong nhân dân. Việc thu hồi ñất nên theo
nguyên tắc: nhu cầu ñất ñến ñâu thì thu hồi ñất ñến ñó. ðền bù, giải phóng mặt
bằng theo giá của Nhà nước quy ñịnh và tính ñến yếu tố giá cả thị trường trong
từng thời ñiểm nhất ñịnh, theo hướng tạo ñiều kiện thuận lợi cho nông dân, cho
người có ñất bị thu hồi.
Tổ chức tốt việc giao ñất hoặc nhà tái ñịnh cư cho hộ dân sau khi thu hồi ñất
tạo cơ hội cho họ có ñất sử dụng, giúp họ yên tâm sản xuất. Các khu tái ñịnh cư
cũng nên gần làng quê, dòng họ của các hộ nông dân ñã sống, gắn bó nhiều ñời.
ðặc biệt trong quá trình tiến hành thu hồi ñất ñể phát triển kinh tế xã hội của ñịa
phương nên ñề cao vai trò tham gia và tham vấn của người dân. Khi thực hiện việc
bồi thường giải phóng mặt bằng cần có sự công khai minh bạch và tổ chức họp dân
ñể thống nhất phương án bồi thường sao cho thỏa ñáng nhất, tránh ñể xảy ra khiếu
kiện, tố cáo trong quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng các khu khu vực thu hồi
ñất tại các ñịa phương.

2.1.2.3 Nguyên tắc của việc bồi thường GPMB
Nhà nước thu hồi ñất của người ñang sử dụng có ñủ ñiều kiện ñược bồi
thường (quy ñịnh tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 và 11 ðiều 8 Nghị ñịnh số
197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất (sau ñây gọi là Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP)
và các ðiều 44, 45 và 46 Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,
thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai (sau ñây gọi là
Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP) thì ñược bồi thường; trường hợp không ñủ ñiều kiện
ñược bồi thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ñể hỗ trợ.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

Nhà nước thu hồi ñất của người ñang sử dụng vào mục ñích nào thì
ñược bồi thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không
có ñất ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tính
theo giá ñất tại thời ñiểm quyết ñịnh thu hồi ñất; trường hợp bồi thường bằng
việc giao ñất mới hoặc giao ñất ở tái ñịnh cư hoặc nhà ở tái ñịnh cư, nếu có
chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch ñó ñược thanh toán bằng tiền theo
quy ñịnh sau:
a) Trường hợp tiền bồi thường, hỗ trợ lớn hơn tiền sử dụng ñất ở hoặc tiền
mua nhà ở tại khu tái ñịnh cư thì người tái ñịnh cư ñược nhận phần chênh lệch;
b) Trường hợp tiền bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn tiền sử dụng ñất ở hoặc tiền
mua nhà ở tái ñịnh cư thì người tái ñịnh cư phải nộp phần chênh lệch, trừ trường
hợp quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 19 Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP.
Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ñất ñai ñối với Nhà nước theo quy ñịnh của
pháp luật thì phải trừ ñi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền

ñược bồi thường, hỗ trợ ñể hoàn trả ngân sách nhà nước.
Nhà nước ñiều tiết một phần lợi ích từ việc thu hồi, chuyển mục ñích sử
dụng ñất ñể thực hiện các khoản hỗ trợ cho người có ñất bị thu hồi quy ñịnh tại
ðiều 17 Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP (ðiều14, Mục 3, Quyết ñịnh số 69 của Chính
Phủ, 2009).
Tóm lại, Người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất nếu có ñủ ñiều kiện
ñược bồi thường quy ñịnh thì ñược bồi thường. Việc bồi thường ñược thực hiện
bằng việc giao ñất có cùng mục ñích sử dụng với loại ñất thu hồi, nếu không có ñất
ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng tiền theo giá ñất cụ thể của loại ñất thu
hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thành phố) quyết ñịnh tại thời ñiểm quyết ñịnh thu
hồi ñất. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất phải bảo ñảm dân chủ, khách
quan, công bằng, công khai, kịp thời và ñúng quy ñịnh của pháp luật.
2.1.3 Nội dung công tác bồi thường
Trong những năm qua, công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi
ñất ñược các cấp ủy, chính quyền hết sức quan tâm chỉ ñạo tổ chức thực hiện;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

ngoài những quy ñịnh chung của Luật, các Nghị ñịnh, Thông tư hướng dẫn về
chính sách thu hồi ñất, bồi thường GPMB thì UBND Thành phố Hà Nội có
những văn bản quy ñịnh cụ thể cho phù hợp với tình hình, ñặc ñiểm của ñịa
phương như:
- Quyết ñịnh số 108/2009/Qð- UBND ngày 29/9/2009 của UBND Thành phố
Hà Nội về ban hành quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội;
- Quyết ñịnh số 02/2010/Qð- UBND ngày 18/1/2010 của UBND Thành phố
Hà Nội về ban hành quy ñịnh về thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục
ñích sử dụng ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư và làm nhà ở nông thôn tại ñiểm dân cư
nông thôn trên ñịa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết ñịnh về ban hành các loại giá ñất trên ñịa bàn Thành phố theo từng
năm.
- Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB ở thành phố Hà Nội ñược
tiến hành căn cứ vào Quyết ñịnh số 108/2009/Qð- UBND ngày 29/9/2009 của
UBND Thành phố Hà Nội, bao gồm 9 bước (Sơ ñồ 2.1).
* Bước 1. Thông báo thu hồi ñất
ðồng thời với việc ban hành văn bản giới thiệu ñịa ñiểm ñầu tư hoặc giao
nhiệm vụ cho Tổ chức phát triển quỹ ñất thực hiện thu hồi ñất theo quy hoạch ñã
ñược duyệt và công bố, UBND Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện ký ban
hành thông báo thu hồi ñất. Thông báo thu hồi ñất là căn cứ pháp lý ñể tổ chức ñược
giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và nhà ñầu tư thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo trình tự, thủ tục quy ñịnh. Nội dung thông báo
thu hồi ñất gồm: lý do thu hồi ñất, diện tích và vị trí khu ñất thu hồi trên cơ sở hồ sơ
ñịa chính hiện có hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng ñược duyệt và dự kiến về kế
hoạch di chuyển. Việc thông báo thu ñất ñược thực hiện trên phương tiện thông tin
ñại chúng và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ñất, tại ñịa ñiểm
sinh hoạt chung của khu dân cư có ñất bị thu hồi.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11
























Sơ ñồ 2.1. Quy trình thực hiện bồi thường và thu hồi ñất

của UBND Thành phố Hà Nội
(Nguồn: Trích từ Qð 108/2009/Qð-UBND ngày 29/9/2009)
* Bước 2. Thành lập Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; thành lập Tổ
công tác
Sau khi ñược UBND Thành phố chấp thuận chủ trương ñầu tư, chủ ñầu tư
hoặc tổ chức ñược giao nhiệm vụ giải phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi văn bản
ñến UBND cấp huyện nơi có ñất thuộc phạm vi dự án ñề nghị thành lập Hội ñồng
Bước
6

Thông báo thu h
ồi ñất

Hoàn chỉnh, thẩm ñịnh phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái ñịnh cư chi tiết


Phê duy
ệt v
à trích chuy
ển kinh phí

tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

Lập, phê duyệt kế hoạch tiến ñộ chi tiết giải phóng
mặt bằng; thẩm tra dự toán chi phí tổ chức thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Thành l
ập Hội ñồng bồi th
ư
ờng, hỗ trợ

và tái ñ
ịnh c
ư; thành l
ập Tổ công tác

Kê khai và tổ chức ñiều tra hiện trạng, xác minh
nội dung kê khai

L
ập, ni
êm y
ết lấy ý kiến về ph
ương


án b
ồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

Quyết ñịnh thu hồi ñất, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; niêm yết công khai
và thông báo chi tr
ả tiền, b
àn giao m
ặt bằng

Thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố
trí tái ñịnh cư
Bước 1
Bước 2
Bước 4
Bước 3
Bước 5
Bước 7
Bước 9
Bước 8

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñồng thời gửi Ban chỉ ñạo giải phóng mặt bằng
Thành phố ñể theo dõi, kiểm tra, chỉ ñạo thực hiện. Văn bản gửi kèm theo gồm:
a) Văn bản chấp thuận chủ trương ñầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc quy
hoạch chi tiết xây dựng ñược duyệt, kèm theo phạm vi, ranh giới khu ñất ñược chấp
thuận chủ trương ñầu tư;

b) Kế hoạch chi tiết tiến ñộ giải phóng mặt bằng.
c) Dự toán chi phí ñể tổ chức công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo
quy ñịnh hiện hành của UBND Thành phố;
d) Kế hoạch ñào tạo, chuyển ñổi nghề nghiệp và tuyển dụng lao ñộng cho
các hộ trong phạm vi thu hồi ñất (nếu có);
ñ) Văn bản cử ñại diện tham gia Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
và tham gia Tổ công tác giải phóng mặt bằng.
* Bước 3. Phê duyệt và trích chuyển kinh phí tổ chức BTHT và TðC
Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho UBND cấp huyện phê duyệt dự
toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo trình tự, thủ tục tại bản
quy ñịnh này. Việc phê duyệt dự toán chi phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñược thực hiện theo quy ñịnh hiện hành. Tổng kinh phí ñược duyệt
không vượt quá 2% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ.
* Bước 4. Lập, phê duyệt kế hoạch tiến ñộ chi tiết GPMB; thẩm tra dự toán chi
phí tổ chức thực hiện công tác BTHT và TðC
Sau khi có quyết ñịnh thành lập Hội ñồng BT, hỗ trợ và TðC, Ban bồi thường,
giải phóng mặt bằng cấp huyện chủ trì phối hợp với chủ ñầu tư và UBND cấp xã nơi
có dự án ñầu tư lập kế hoạch tiến ñộ chi tiết giải phóng mặt bằng, thông qua Hội ñồng
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñể trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Thời gian lập kế hoạch tiến ñộ chi tiết GPMB và thông qua Hội ñồng BT, hỗ
trợ và TðC, ñể trình UBND cấp huyện phê duyệt tối ña là 05 ngày làm việc.
* Bước 5. Kê khai và tổ chức ñiều tra hiện trạng, xác minh nội dung kê khai
(1) Kê khai:
Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày thành lập Hội ñồng BT, hỗ trợ
và TðC cấp huyện và Tổ công tác theo quy ñịnh, Chủ tịch UBND cấp xã và Tổ công

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

tác tổ chức họp công khai với các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân có ñất và tài sản thuộc

phạm vi dự án, phát tờ khai theo mẫu quy ñịnh chung và thực hiện kê khai.
Các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân trong phạm vi thu hồi ñất có trách nhiệm
ký xác nhận rõ ngày, tháng, năm nhận ñược tờ khai ñể lưu hồ sơ giải phóng mặt
bằng. Trường hợp người có ñất trong phạm vi thu hồi ñất vì lý do khách quan không
dự họp ñược thì Tổ công tác phối hợp ñại diện UBND cấp xã tổ chức phát và hướng
dẫn tờ khai tại nơi cư trú của chủ sử dụng nhà, ñất.
(2) Tổ chức ñiều tra hiện trạng, xác minh nội dung kê khai:
Hết thời hạn mà tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân nằm trong phạm vi thu hồi ñất
phải nộp tờ kê khai, các ñơn vị trong bộ máy tổ chức giải phóng mặt bằng cấp
huyện (theo nhiệm vụ do UBND cấp huyện giao) và các cơ quan liên quan có trách
nhiệm thực hiện các nội dung công việc sau:
a) Tổ công tác phối hợp với UBND cấp xã tổ chức lập biên bản ñiều tra, xác
minh các số liệu
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc ñiều tra, xác
minh nội dung kê khai, các cơ quan, ñơn vị sau có trách nhiệm:
- Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản xác nhận các nội dung: (i) Xác ñịnh nhà,
ñất trong phạm vi thu hồi của hộ gia ñình, cá nhân có tranh chấp hay không có tranh
chấp; (ii) Căn cứ hồ sơ quản lý ñất ñai, xây dựng lưu trữ theo quy ñịnh tại UBND
cấp xã ñể xác ñịnh các ñiều kiện ñược bồi thường hoặc không ñược bồi thường theo
các nội dung quy ñịnh; (iii) Căn cứ hồ sơ quản lý ñất ñai, xác nhận thời ñiểm ñất bắt
ñầu sử dụng theo mục ñích sử dụng hiện trạng; thời ñiểm xây dựng nhà, công trình
trên ñất nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng của các tổ chức, hộ gia ñình, cá
nhân trong phạm vi thu hồi ñất. Trường hợp không có hồ sơ thì tổ chức thu thập ý
kiến của Mặt trận tổ quốc cấp xã và những người ñã từng cư trú cùng thời ñiểm bắt
ñầu sử dụng ñất ñể làm căn cứ xác nhận.
- Công an phường, xã, thị trấn có văn bản xác minh về hộ khẩu, nhân khẩu cư
trú tại nơi thu hồi nhà, ñất của hộ gia ñình, cá nhân;
- Chi Cục Thuế có văn bản xác nhận về thu nhập sau thuế;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14

- Phòng Lao ñộng thương binh và xã hội có văn bản xác nhận về ñối tượng
chính sách ñược hưởng hỗ trợ theo quy ñịnh;
- Cơ quan quản lý vốn, tài sản Nhà nước theo phân cấp có văn bản xác nhận
về nguồn, cơ cấu vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước ñối với ñất, tài sản nằm
trong chỉ giới giải phóng mặt bằng của tổ chức.
* Bước 6. Lập, niêm yết lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và TðC
Phương án BT, hỗ trợ và TðC: Sau khi dự án ñầu tư ñược xét duyệt hoặc
chấp thuận, Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện có trách nhiệm hướng
dẫn chủ ñầu tư lập phương án BT, hỗ trợ và TðC, chi tiết cho từng tổ chức, hộ gia
ñình, cá nhân có nhà, ñất trong phạm vi dự án.
Niêm yết công khai, lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và TðC và
quy chế bắt thăm căn hộ, lô ñất tái ñịnh cư: Phương án BT, hỗ trợ và TðC, quy
chế bắt thăm căn hộ, lô ñất TðC phải ñược niêm yết công khai tại trụ sở UBND
cấp xã thị trấn và ñiểm sinh hoạt khu dân cư nơi có ñất thuộc phạm vi dự án trong
thời hạn ít nhất là 20 ngày kể từ ngày ñưa ra niêm yết. Việc niêm yết công khai
phải ñược lập thành biên bản có xác nhận của UBND cấp xã, Mặt trận tổ quốc cấp
xã và ñại diện những người người có nhà, ñất thuộc phạm vi dự án. Biên bản phải
ghi rõ số lượng ý kiến không ñồng ý, số lượng ý kiến khác của người bị thu hồi
ñất ñối với phương án BT, hỗ trợ và TðC,. Tổ công tác có trách nhiệm tiếp nhận
toàn bộ các ý kiến ñóng góp, báo cáo Hội ñồng BT, hỗ trợ và TðC, cấp huyện ñể
xem xét, giải quyết.
* Bước 7. Hoàn chỉnh, thẩm ñịnh phương án BT,hỗ trợ, TðC chi tiết
- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ và TðC: Hết thời hạn niêm yết
công khai phương án BT, hỗ trợ và TðC, Ban bồi thường GPMB có trách nhiệm
hướng dẫn Chủ ñầu tư ñiều chỉnh lại các phương án BT, hỗ trợ và TðC,, trình Hội
ñồng bồi thường, hỗ trợ và TðC thẩm ñịnh.
- Thẩm ñịnh phương án BT, hỗ trợ và TðC: Sau khi nhận ñược phương án
BT, hỗ trợ và TðC, Ban bồi thường GPMB cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Hội

ñồng BT, hỗ trợ và TðC cấp huyện ñể thẩm ñịnh phương án BT, hỗ trợ và TðC.
Thời gian thẩm ñịnh tối ña là 07 ngày làm việc.

×