Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA 2 TUAN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.33 KB, 30 trang )

Thời gian Môn dạy Tiết Tên bài dạy Điều chỉnh
Thứ hai
16/03
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
27
79
80
131
27
Đọc thêm các bài TĐ đã điều chỉnh từ T19-26
Đọc thêm các bài TĐ đã điều chỉnh từ T19-26
Số 1 trong phép nhân và phép chia
Lòch sự khi đến nhà người khác ( T2)
BT3
Thứ ba
17/03
Toán
Kể chuyện
m nhạc
Chính tả
132
27
27
53
Số 0 trong phép nhân và phép chia
Đọc thêm các bài TĐ đã điều chỉnh từ T19-26
n tập bài hát chim chích bông .


Kiểm tra đọc thành tiếng
BT4
GV bộ môn dạy
Thứ tư
18/03
Tập đọc
Toán
TNXH
Tập viết
81
133
27
27
n tập KC, CT, LTVC, TLV từ T19-26
Luyện tập
Loài vật sống ở đâu ?
Đọc thêm các bài TĐ đã điều chỉnh từ T19-26
Xem tài liệu
Thứ năm
19/03
Thể dục
Toán
LTVC
Thủ công
Mó thuật
53
134
27
27
27

n tập bài thể dục RLTTCB.
Luyện tập chung
n tập KC, CT, LTVC, TLV từ T19-26
Làm đồng hồ đeo tay ( T1)
Vẽ theo theo mẫu : Vẽ cặp sách học sinh
Cột 3 BT2
Thứ sáu
20/03
Thể dục
Toán
Chính tả
TLV
SHCN
54
135
54
27
27
Trò chơi “ Tung bóng vào đích”
Luyện tập chung
n tập KC, CT, LTVC, TLV từ T19-26
Kiểm tra đọc, kiểm tra viết
Sinh hoạt lớp .
Cột 4a, 3b BT3
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
T2NS: 13/03/2009
ND: 16/03/2009

TẬP ĐỌC.
Tiết 79 : ĐỌC THÊM CÁC BÀI TĐ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH TỪ T19-26.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-n tập tập đọc .
•-Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết
ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
•-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào ?’
-Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 2 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
2. Kó năng : Rèn kó năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19→26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
31’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH
-Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
-Ông chủ khách sạn nói như thế nào ?
-Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ?

-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
HĐ1. n tập tập đọc & HTL.
-PP kiểm tra :
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Đọc đúng từ đúng tiếng .
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp .
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút .
-Trả lời đúng câu hỏi .
HĐ2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi
nào?”
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-PP trực quan : Bảng phụ viết nội dung bài.
a/ Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực.
b/ Hoa phượng vó nở đỏ rực khi hè về.
-Nhận xét, ghi điểm.
HĐ3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
-PP trực quan- luyện tập : Bảng phụ :
a/ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành
một đường trăng lung linh dát vàng.
b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng
lung linh dát vàng ?
-3 em đọc bài và TLCH.
-Khách lo lắng trước tin đồn : bãi
tắm có cá sấu.

-Quả quyết : Ở đây làm gì có cá sấu.
-Vì ở đây chỉ có cá mập, mà cá sấu
thì sợ cá mập.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
- 1 em đọc yêu cầu.
-Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới
các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
“Khi nào?”
-PP luyện tập : Lớp làm nhẩm, sau
đó làm nháp.
Ở câu a : Mùa hè.
Ở câu b : khi hè về.
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho
bộ phận được in đậm.
-2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt
1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở .
-Một số em đọc lại bài.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc lại các câu hỏi .
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 3 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
2’
1’
Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh

dát vàng khi nào ?
Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
-Nhận xét, ghi điểm.
HĐ4.Nói lời đáp lại của em.
-Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
-PP thực hành : Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp
tình huống a.
-GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có
gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè
phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Nhận xét.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Đọc bài.
-Nói lời đáp lại của em.
-Thực hành theo cặp .
-HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ
mình quyển truyện hôm nọ mình
đánh rơi. May quá, đấy là quyển
truyện rất quý mình mượn của bạn
Nguyệt. Mất thì không biết ăn nói
với bạn ấy ra sao .
-HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện
không biết của ai rơi giữa sân
trường, mình nhặt đem nộp cô giáo.
Rất may là của bạn.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống
b và c.

b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có
gì đâu ạ. Ông đi ạ!
c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu
rất thích trông em bé mà./ Lúc nào
bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/
-Tập đọc ôn lại các bài.
TẬP ĐỌC.
Tiết 80 : ĐỌC THÊM CÁC BÀI TĐ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH TỪ T19-26.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Tiếp tục ôn tập tập đọc
-Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
-Ôn luyện về cách dùng dấu chấm.
2.Kó năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19→26. Viết sẵn câu văn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
17’
1. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Đọc đúng từ đúng tiếng .
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 4 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27


LớpHai
3
18’
4’
1’
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp .
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút .
-Trả lời đúng câu hỏi .
2. Trò chơi mở rộng vốn từ.
-Yêu cầu chia tổ, mỗi tổ chọn 1 tên : Xuân, Hạ,
Thu, Đông, Hoa, Quả.
-PP hoạt động : Yêu cầu thành viên từng tổ đứng
lên giới thiệu tên của tổ
-GV gợi ý :
-Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt
-Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài,
vải.
-Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, na, nhãn.
-Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu.
-Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm
riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se
se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh ………
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-PP trực quan : Bảng phụ : Ghi nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giảiù đúng : Trời đã vào thu.
Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió
hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao

dần lên.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng .
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài.
-Chia 6 tổ mỗi tổ chọn 1 tên :tổ 1 :
Xuân, tổ 2 :Hạ, tổ 3 : Thu, tổ 4:
Đông, tổ 5 : Hoa, tổ 6 : Quả.
-Thành viên từng tổ đứng lên giới
thiệu tên của tổ
-Đố các bạn : Mùa của tôi bắt đầu từ
tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
-Thành viên các tổ khác trả lời.
A/Tổ Hoa : Tôi là hoa mai, hoa đào,
theo các bạn tôi thuộc mùa nào ?
-Tổ Xuân đáp : Bạn là mùa Xuân.
Mời bạn về với chúng tôi. (Tổ Hoa
về với tổ Xuân).
-1 bạn trong tổ Hoa nói : Tôi là hoa
cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ?
-1 thành viên tổ Thu đáp :Mùa thu.
Chúng tôi hân hoan chào đón hoa
cúc. Về đây với chúng tôi (Hoa cúc
về với tổ Thu).
B/1 bạn tổ Quả nói : Tôi là quả vải.
Tôi thuộc mùa nào ?
-1 bạn tổ Hạ nói : Bạn thuộc mùa
hạ, mau đến đây với chúng tôi. (Quả

chạy về với tổ Hạ)
-Lần lượt các bạn trong tổ Quả chọn
tên để về với các mùa thích hợp.
-1 em đọc yêu cầu và đoạn trích.
-2 em lên bảng làm . Lớp làm vở.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 5 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
TOÁN
Tiết 131 : SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
•-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
2. Kó năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
29’
1. n đònh : hát

2. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần
lượt là :
a/ 4cm, 7 cm, 9 cm
b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm
c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 :
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
-PP giảng giải :Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu
HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x
4.
-Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em
có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của
1 với một số ?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1,
3 x 1, 4 x 1 ?
-PP hỏi đáp : Khi ta thực hiện phép nhân của một
số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ?
 Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính
số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1.
-PP giảng giải : Nêu phép tính 2 x 1 = 2.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.

-Số 1 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
-1 x 2 = 2
-HS thực hiện :
-1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3
-1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng
chính số đó.
-Vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1
= 3, 4 x 1 = 4.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số
với 1 thì kết quả là chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia
2 : 1 = 2
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 6 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
4’
1’
tương ứng.
-Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3,
1 x 4 = 4.
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về
thương của các phép chia có số chia là 1.
Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số

đó.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
- PP luyện tập : Bài 1/ T132 : Yêu cầu HS tự làm
bài.
Bài 2/ T132 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì
kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài.
2 : 2 = 1
-Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
-Các phép chia có số chia là 1 có
thương bằng số bò chia.
-Nhiều em nhắc lại.
-Trò chơi “Bóng lăn”
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
+Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở .
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
-Nhận xét bài bạn.
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng
chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng
bằng chính số đó.
-Học thuộc quy tắc.

ĐẠO ĐỨC
Tiết 25 : LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý
nghóa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kó năng : Học sinh biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lòch sự khi
đến nhà người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào  trước những việc
làm em cho là cần thiết khi đến nhà người
khác.
 a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến
chơi.
 b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào
-Lòch sự khi đến nhà ngươì khác/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 7 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
30’
nhà.

 c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
 d/Nói năng rõ ràng lễ phép.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài .
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh tập cách cư xử lòch
sự khi đến nhà người khác.
-PP hoạt động:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm đóng vai một tình huống :
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Em sang nhà bạn và thấy trong tử nhà bạn
có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích , em
sẽ ………
2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi
có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng
khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ
………………… ?
3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn
đang bò mệt. Em sẽ ……………?
 GV nhận xét, rút kết luận : Khi đến nhà
người khác phải xin phép chủ nhà khi muốn
xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà.
Trường hợp khi đến nhà người khác mà thấy
chủ nhà có việc như đau ốm phải nói năng
nhỏ nhẹ hoặc xin phép ra về chờ lúc khác
đến chơi sau.
-Trò chơi.

Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui”
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố lại
về cách cư xử khi đến nhà người khác.
-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm
chuẩn bò 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ
đề khi đến chơi nhà người khác.
-GV đưa ra thang điểm : Mỗi câu đố hoặc
trả lời đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1
sao, 1 hoa. Nhóm nào nhiều điểm, nhiều
sao, nhiều hoa sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
 Kết luận : Cư xử lòch sư khi đến nhà
người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm đóng vai.
1.Em sẽ hỏi mượn truyện, nếu được chủ nhà
cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn
thận.
2.Em có thể đề nghò xin chủ nhà, không nên
tự tiện bật ti vi xem khi chưa được
phép.
3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ
lúc khác sang chơi sau).
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp thảo luận nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Trò chơi “Bão thổi”
-Chia nhóm chơi câu đố.
-Các nhóm chuẩn bò 2 câu đố hoặc 2 tình

huống về chủ đề khi đến chơi nhà người
khác.
-HS tiến hành chơi : Từng nhóm chơi đố
nhau. Nhóm 1 nêu tình huống, nhóm 2 nêu
cách ứng xử.Sau đó đổi lại. Nhóm khác làm
tương tự.
-Vài em nhắc lại.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 8 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
4’
1’
Trẻ em biết cư xử lòch sự sẽ được mọi người
yêu quý.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng .
4.Dặn dò, nhận xét :
- -Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-Học bài.
T3NS: 14/03/2009
ND: 17/03/2009
TOÁN
Tiết 132 : SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

•-Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
-Không có phép chia cho 0.
2. Kó năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính :
a/ 4 x 4 x 1
b/ 5 : 5 x 5
c/ 2 x 3 : 1
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 :
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0.
-PP giảng giải :Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu
HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4.
-Từ các phép tính 0 x 2 = 0, 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 em
có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của
0 với một số khác?
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.

-Số 0 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 0x 2 = 0 + 0 = 0
-0 x 2 = 0
-HS thực hiện :
-0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0, vậy 0 x 3 = 0
-0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0,vậy 0 x 4 = 0
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
-Vài em nhắc lại.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 9 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
4’
1’
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 0,
3 x 0, 4 x 0 ?
-PP hỏi đáp : Khi ta thực hiện phép nhân của một
số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì
đặc biệt ?
Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
* Giới thiệu phép chia có số bò chia là 0.
-PP giảng giải : Nêu phép tính 0 x 2 = 0.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia
tương ứng có số bò chia là 0.
-Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0.
-Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3 = 0, 0 x 4
= 0
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về
thương của các phép chia có số bò chia là 0.

Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng
0.
-Chú ý : Không có phép chia cho 0.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
-Bài 1/ T133 : PP luyện tập : Yêu cầu HS tự làm
bài.
- GV nhận xét chung.
Bài 2/ T133 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3/ T133 : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Nêu cách tìm số ?
-HS làm bài vào vở.
- Chấm vở, nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 0 thì
kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.
4.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-3 em lên bảng làm : 2 x 0 = 0, 3 x 0
= 0, 4 x 0 = 0.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số
với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia 0 : 2 = 0
2 : 2 = 1
-Rút ra phép tính 0 : 3 = 0 và 0 : 4 = 0.
-Các phép chia có số bò chia là 0 có
thương bằng 0.

-Nhiều em nhắc lại.
-Không có phép chia mà số chia là 0.
-Trò chơi “Bóng lăn”
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
0x4=0 0x2=0 0x3=0 0x1=0
4x0=0 2x0=0 3x0=0 1x0=0
+ Tính nhẩm.
-2 em lên bảng làm, lớp làm vở.
0:4= 0 0:2= 0 0:3= 0 0:1= 0
-Nhận xét bài bạn.
+Điền số thích hợp vào ô trống.
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
0 : 5 = 0 0 x 3 = 0
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng
bằng 0.
-Học thuộc quy tắc.
KỂ CHUYỆN.
Tiết 27 : ĐỌC THÊM CÁC BÀI TĐ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH TỪ T19-26.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Tiếp tục ôn tập tập đọc.
-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”
-Ôn cách đáp lời xin lỗi người khác.
2.Kó năng : Ôn luyện kó năng đặt và TLCH, cách đáp lời xin lỗi người khác.
3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 10 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai

3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đầu HK2. Viết sẵn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
19’
16’
1. Ôn luyện đọc & HTL.
-PP luyện tập : Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập
đọc.
-Đọc đúng từ đúng tiếng .
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp .
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút .
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”.
-PP giảng giải : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-PP trực quan :
Bảng phụ : viết nội dung bài.
Hai bên bờ sông, hoa phượng vó nở đỏ rực.
Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.
-Nhận xét.
3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết).
-Giáo viên nêu yêu cầu.
PP thực hành : Gọi 2 em lên bảng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a/Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu ?/ Ở đâu hoa
phượng vó nở đỏ rực ?
b/Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ?/ Trăm hoa khoe
sắc thắm ở đâu?
-Trò chơi.

4. Nói lời đáp của em :
-PP hỏi đáp : Bài tập yêu cầu gì ?
-Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với
thái độ như thế nào ?
-PP thực hành : Gọi từng cặp HS thực hành.
a/Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em.
b/Khi chò xin lỗi vì đã trách mắng lầm em.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng gạch dưới bộ phận
trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
-Cả lớp nhẩm, sau đó làm nháp.
a/hai bên bờ sông.
b/trên những cành cây.
-1-2 em nêu yêu cầu . Lớp đọc thầm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Nói lời đáp lại lời xin lỗi của người
khác.
-Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ
lòch sự nhẹ nhàng, không chê trách
nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền
em đã biết lỗi của mình và xin lỗi
em rồi.
-Từng cặp học sinh thực hành.
a/Xin lỗi bạn nhé!Mình trót làm bẩn
quần áocủa bạn.
-Thôi không sao.Mình sẽ giặt ngay!

Lần sau bạn đừng chạy qua vũng
nước khi có người đi bên cạnh nhé !
b/Thôi, cũng không sao đâu chò ạ!/
Bây giờ chò hiểu em là được./ Lần
sau chò đừng vội trách mắng em./
c/Dạ không có chi!/ Dạ không sao
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 11 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
4’
1’
c/ Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình
em.
-Chấm điểm từng cặp, nhận xét.
5. Củng cố : Khi tập đọc phải chú ý điều gì ?
-Ngoài ra còn chú ý điều gì khi đọc bài văn hay ?
6.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Tập đọc bài.
đâu bác ạ!/ Không sao đâu ạ. Lần
sau có gì bác cứ gọi ạ./ Bố mẹ cháu
bảo “Hàng xóm tắt lửa tối đèn có
nhau ạ”
-Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng,
không ê a.
-Tập đọc bài.
ÂM NHẠC.
Tiết 27 : ÔN TẬP BÀI HÁT CHIM CHÍCH BÔNG .

( GV bộ môn dạy)
CHÍNH TẢ.
Tiết 53: ĐỌC THÊM CÁC BÀI TĐ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH TỪ T19 -26.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc.
- Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
- Viết được một đoạn văn ngắn (3-4 câu) về một loài chim (hoặc gia cầm).
2.Kó năng : Rèn đọc bài trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức tự giác học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
-Viết phiếu tên các bài tập đọc.
-Viết sẵn BT2,3.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
19’
16’
1. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
2.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
-PP hoạt động : Gọi 1 em đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi mở rộng vốn
từ về chim chóc.
- GV nói thêm : các loài gia cầm : gà, vòt, ngan,

ngỗng cũng được xếp vào họ hàng nhà chim.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Chia 5 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 loài
chim hay gia cầm.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
tổ hỏi đáp nhanh về con vật mình
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 12 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
4’
1’
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ nhóm .
-Nhận xét.
3.Viết đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm.
-PP hỏi đáp : Em nói tên các loài chim hay gia cầm
mà em biết ?
-PP luyện tập : Gọi 2-3 em khá giỏi làm miệng.
Cho HS thực hành đóng vai theo cặp.
- Nhận xét.Giáo viên gợi ý HS viết bài viết từ 4-5
câu :Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng.
Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui
vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái
lồng rất to, bên cạnh một cây hoa lan rất cao, tỏa
bóng mát.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc

bài tốt, làm bài tập đúng.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Tập đọc bài.
chọn. Thí dụ con vòt.
-Con vòt có lông màu gì ? vàng óng
-Mỏ con vòt màu gì ? vàng
-Chân vòt như thế nào ? có màng.
-Con vòt đi như thế nào ? lạch bạch.
-Con vòt cho người cái gì ? thòt,
trứng.
-Các nhóm khác chơi hỏi đáp nhanh
về con vật khác.
-Nhiều em phát biểu nói tên các con
vật em chọn viết.
-3 em khá giỏi làm miệng.
-HS làm vở .
-5-7 em đọc lại bài viết : Trong đàn
gà nhà em có một con gà mái màu
xám. Gà xám to không đẹp nhưng
rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và
trứng rất to. Đẻ xong nó lặng lẻ ra
khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh
ỏi như nhiều cô gà mái khác.
-Tập đọc bài.
T4NS: 15/03/2009
ND: 18/03/2009
TẬP ĐỌC.
Tiết 81 : ÔN TẬP KC, CT, LTVC, TLV TỪ TUẦN 19-26.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc

•-n tập KC, CT.
•-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
-Ôn cách đáp lời khẳng đònh, phủ đònh.
2.Kó năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết sẵn nội dung bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
1. Ôn luyện Kể chuyện .
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài kể chuyện.
-Kể đúng nội dung .
-Ôn tập KC.
-7-8 em bốc thăm.
-Kể 1 đoạn hoặc cả bài.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 13 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
20’
5’
2.Tìm từ bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như
thế nào ?” :
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-PP trực quan : GV treo bảng phụ :
a/ Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ
sông.

b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
đỏ rực
nhởn nhơ.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm :
-PP trực quan, luyện tập :
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
4. Nói lời đáp của em (miệng)
-Gọi học sinh đọc tình huống trong bài.
-PP thực hành : Gọi 1 cặp HS thực hành.
Em nói lời đáp của em trong tình huống a ?
-Suy nghó và nói lời đáp của em trong tình huống
còn lại ?
-Nhận xét, kết luận.
4.Củng cố, Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- Tập đọc bài.
-1 em nêu yêu cầu : Tìm bộ phận
câu
trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?”
-2 em lên bảng làm, cả lớp nhẩm,
làm vào nháp.
-Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
+ Chim đậu như thế nào trên những
cành cây ?
+ Bông cúc sung sướng như thế nào ?
-1 em đọc 3 tình huống
-1 cặp HS thực hành .
a/Thắng này, 8 giờ tối nay ti vi sẽ

chiếu phim “Hãy đợi đấy!”
-Hay quá! Con sẽ học bài sớm để
xem. Hoặc có thể nói : Cám ơn ba!
i thích quá! Con cám ơn ba./ Thế ạ
? Con cám ơn ba./
-Nhiều cặp thực hành tiếp tình
huống b.c
b/Thực ư? Cám ơn bạn nhé! Mình
mừng quá! Rất cám ơn bạn.
c/Thưa cô, thế ạ? Tháng sau chúng
em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Tiếc quá!
Tháng sau, nhất đònh chúng em sẽ
cố gắng hơn.
-Tập đọc bài.
TOÁN
Tiết 133 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Giúp học sinh rèn luyện kó năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0, phép chia
có số bò chia là 0.
2.Kó năng : Rèn tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 14 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
4 x 0 : 1
5 : 5 x 0
0 x 3 : 1
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện tập.
PP luyện tập : Bài 1/ T134 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét chung.
Bài 2/ T134 : Yêu cầu HS tự làm.
-PP hỏi đáp : Một số cộng với 0 kết quả như thế nào
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả ra sao ?
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với
việc nhân số đó với 1 ?
-Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả như thế
nào ?
-Kết quả của phép chia có số bò chia là 0 bao nhiêu ?
-Nhận xét.
Bài 3/ T134 : Tổ chức thi nối nhanh phép tính với
kết quả.
-Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét chung.

3.Củng cố : Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
4.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia
có số bò chia là 0.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
4 x 0 : 1 = 0 : 1 = 0
5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0
0 x 3 : 1 = 0 : 1 = 0
-Luyện tập.
-Tự làm bài.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đồng thanh bảng nhân &ø chia 1.
+HS làm vở. Nhận xét.
-Một số cộng với 0 kết quả là chính
số đó.
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết
quả là 0.
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào
đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vò,
còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả
là chính số đó.
- Khi chia một số nào đó cho 1 thì
kết quả là chính số đó.
-Các phép chia có số bò chia là 0
đều có kết quả là 0.
-Chia 2 đội tham gia thi nối các
phép tính .
-Ôn lại phép nhân có thừa số là 1
và 0. Phép chia có số bò chia là 0.

TỰ NHIÊN&XÃ HỘI
Tiết 27 : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
•-Loài vật có thể sống ở khắp nơi. Trên cạn, dưới nước và trên không .
2.Kó năng : Rèn kó năng quan sát, nhận xét, mô tả.
3.Thái độ : Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 15 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 56,57. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu.
-Kiểm tra các nhóm đã chuẩn bò những tranh
ảnh về các loài cây và phân loại cây nào sống
trên cạn cây nào sống dưới nước , rồi ghi vào
phiếu.
Cây sống trên cạn Cây sống dưới nước.
-cây mít, cây ngô,
cây phi lao,……
-cây sen, cây súng, ….

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới : PP trò chơi : Giới thiệu trò chơi
“Chim bay, cò bay”
-GV hô tên con vật.
-Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Làm vệc với SGK.
Mục tiêu : Học sinh nhận ra được loài vật
có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới
nước, trên không.
-PP trực quan :Tranh
-GV hướng dẫn quan sát các hình ở trang 56,57
và TLCH : Hình nào cho biết :
-Loài vật nào sống trên mặt đất ?
-Loài vật nào sống dưới nước ?
-Loài vật nào bay lượn trên không ?
-GV nhắc nhở : em hãy tự đặt câu hỏi và đối
đáp lẫn nhau như :
-Ở hình 1 : Các con vật đó sống ở đâu ?
-Bạn nhìn thấy gì trong hình 1?
-PP hoạt động : GV hướng dẫn các nhóm quan
sát các con vật chưa biết trong hình 5 có con cá
ngựa, con vật này sống ở biển.
-GV đưa ra câu hỏi : Như vây loài vật có thể
sống ở đâu ?
-Nhận xét.
-HS chuẩn bò tranh ảnh đưa ra cho GV
kiểm tra.
-Làm phiếu BT.
- Điền vào 2 cột : cây sống trên cạn,
cây sống dưới nước.
Cây sống trên

cạn
Cây sống dưới
nước
-cây mít, cây ngô,
cây phi lao, đu
đủ, thanh long,
cây sả, cây lạc,
cây quýt, cây bạc
hà, cây ngải cứu,
……
-cây sen, cây
súng, cây lục
bình, cây rong,
cây lúa, ……
-HS tham gia trò chơi“Chim bay, cò bay”
-Nghe, xác đònh để làm động tác cho
đúng.
-Loài vật sống ở đâu ?
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.
-Nhận xét.
-Con hươu, hổ, ngựa, ……
-Cá, ruà biển, sứa, ……
-Chim, ……
-Từng cặp tự đặt câu hỏi và tự đối đáp.
-Nhận xét.
-PP hoạt động :Thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 16 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27


LớpHai
3
4’
1’
Kết luận : Loài vật có thể sống được ở khắp
nơi : trên cạn, dưới nước, trên không.
Hoạt động 2 : Triển lãm.
Mục tiêu : Học sinh củng cố những kiến
thức đã học về nơi sống của loài vật, thích sưu
tầm và bảo vệ loài vật.
-PP hoạt động : Làm việc theo nhóm.
-GV cho HS nói về nơi sống của loài vật mà các
em biết.
-Phát cho mỗi nhóm giấy, bút.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả.
-Nhận xét, đánh giá.
 Kết luận : Trong tự nhiên, có rất nhiều loài
vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi ;
trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần
yêu quý và bảo vệ chúng.
3.Củng cố : Em biết loài vật có thể sống ở đâu ?
-Giáo dục tư tưởng .
4.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
-Học bài.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm trưởng phân công cho các thành
viên trong nhóm chuẩn bò và trình bày.

-Nhóm trưởng nhận giấy, bút.
-Cùng nhau nói tên các con vật và nơi
sinh sống : trên cạn, dưới nước, trên
không.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét lẫn nhau.
-Vài em đọc lại.
-Trên cạn, dưới nước, trên không.
-Học bài.
TẬP VIẾT.
ÔN : ĐỌC THÊM CÁC BÀI TẬP ĐỌC TỪ TUẦN 19→26 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn các bài tập đọc từ tuần 19→26
2.Kó năng : Đọc đúng rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức chăm lo học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Các tờ phiếu ghi tên các bài TĐ &HTL.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
17’
15’
1 : Luyện đọc.
-PP kiểm tra. Hướng dẫn ôn các bài tập đọc từ tuần
19→26
-Giáo viên cho bốc thăm.
-Giáo viên yêu cầu học sinh tập đọc &TLCH
-Theo dõi, nhận xét.
-Em nào chưa đươc đọc về nhà tiếp tục học, tiết sau
ôn tiếp các bài tập đọc còn lại.

2.Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (miệng)
-PP hoạt động : Gọi 1 em nêu cách chơi.
-HS bốc thăm (14-15 em)
- Xem lại bài 2 phút
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
đònh trong phiếu.
-1 em đọc cách chơi. Lớp đọc thầm.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 17 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
2’
1’
-Yêu cầu chia 2 nhóm.
-Hướng dẫn luật chơi : Nhóm A nêu tên con vật.
-Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động
của con vật đó.
-GV ghi bảng ý đúng.
-GV ghi bảng tiếp.
3. Thi kể chuyện các con vật mà em biết (miệng)
-PP kể chuyện : Giáo viên nhắc học sinh kể câu
chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một
con vật, hoặc kể về hình dáng, hoạt động của con
vật mà em biết, tình cảm của em với con vật đó.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò, nhận xét :
- Học bài, làm bài.
-Chia 2 nhóm.

a/Nhóm A nêu tên con vật : Con hổ.
-Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm
hay hoạt động của con vật đó :
-Vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khỏe
mạnh, được gọi là “Chúa rừng
xanh”
-Tiếp tục trò chơi nhưng đổi lại.
b/Nhóm B nêu tên con vật : Con gấu
-Nhóm A nêu từ ngữ chỉ đặc điểm
hay hoạt động của con vật đó :
-to khoẻ, hung dữ, dáng đi phục
phòch, thích ăn mật ong.
-2 nhóm phải nói được 5-7 con vật.
-2-3 em đọc lại.
-Học sinh nối tiếp nhau thi kể.
-Bình chọn bạn kể hay.
-Tuần trước bố mẹ đưa em đi chơi
công viên. Trong công viên, lần đầu
em đã thấy một con hổ. Con hổ lông
vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại
chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó
gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó
đã bò nhốt trong chuồng sắt chẳng
làm hại được ai.
-2 HS kể lại toàn bài.
-Tập đọc các bài ôn.
T5NS: 16/03/2009
ND: 19/03/2009
THỂ DỤC
Tiết 53 : ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TTCB.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL PP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
5 – 7 phút
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 18 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
-Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác tay, chân, bụng, toàn thân, nhảy
(mỗi động tác 2x8 nhòp)
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Đi kiễng gót, hai tay chống hông (1-2 lần) 10- 15m.
-Đi nhanh chuyển sang chạy (1-2 lần) 18-20m.

-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-6
em ),
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhòp cho HS tập theo
(lần 1-2).
-Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch
kẻ.
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo vạch
kẻ.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” .
3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi. Nhảy thả lỏng .
-Giáo viên hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
20 – 21 phút
5 – 7 phút
X X X X X X
GV X X X X X X
X X X X X X
TOÁN
Tiết 134 : LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Học thuộc bảng nhân, chia.
•- Tìm thừa số, tìm số bò chia.
- Giải bài toán có phép chia.

2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 19 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
5’
30’
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
4 x 7 : 1
0 : 5 x 5
2 x 5 : 1
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện tập.
-PP luyện tập : Bài 1/ T135 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-PP hỏi đáp : Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay
kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ?
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/ T135 :Viết bảng phép tính : 20 x 2 và yêu
cầu HS suy nghó để nhẩm kết quả.
-Nói kết quả nhẩm 20 x 2
-Nhận xét.

-PP giảng giải : 20 còn gọi là mấy chục ?
-Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4
chục, 4 chục là 40, vậy 20 x 2 = 40
Bài 3/ T135 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp- luyện tập :Ghi bảng :
x x 3 = 15 4 x x = 28
y : 2 = 2 y : 5 = 3
-Muốn tìm thừa số chưa biết, số bò chia chưa biết
em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4/ T135 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu tờ báo ?
-Chia đều cho 4 tổ nghóa là chia như thế nào ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết được mỗi tổ nhận được mấy
tờ báo ?
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Làm phiếu BT.
4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28
0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0
2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10
-Luyện tập chung.
+ HS làm bài
- Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi
ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 vì khi
lấy tích của thừa số này ta sẽ được
thừa số kia.
-Suy nghó, nhẩm
-Một sốâ em nêu kết quả nhẩm.
-20 còn gọi là 2 chục.

- làm phần a.
-Làm tiếp phần b.
+Tìm x.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm ố bò chia em lấy thương
nhân với số chia.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
x x 3 = 15 4 x x = 28
x = 15 : 3 x = 28 : 4
x = 5 x = 7
y : 2 = 2 y : 5 = 3
y = 2 x 2 y = 3 x 5
y = 4 y = 15
+1 em đọc .
-Có tất cả 24 tờ báo.
-Nghóa là chia thành 4 phần bằng
nhau.
-Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
-Thực hiện phép chia 24 : 4
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở .
Tóm tắt
4 tổ : 24 tờ báo
1 tổ : …tờ báo?
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 20 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
4’

1’
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Bài 5/ T135 : PP tư duy :Yêu cầu HS đọc đề, suy
nghó và tự làm bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa
chú ý.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- n lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong
phép chia.
Bài giải
Mỗi tổ nhận được số báo là :
24 : 4 = 6 (tờ)
Đáp số : 6 tờ báo.
-Làm bài : Xếp các hình tam giác
thành hình vuông.
-Học ôn số 1 trong phép nhân chia ,
số 0 trong phép chia.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 27 : ÔN TẬP KC, CT, LTVC, TLV TỪ TUẦN 19-26.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”. n cách đáp lời đồng ý của người khác.
2.Kó năng : Học thuộc nhanh các bài thơ, đọc rõ ràng diễn cảm.
3.Thái độ : Ý thức chăm lo học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Viết sẵn nội dung BT2.
2.Học sinh : Vở, Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
18’
17’
1. Ôn luyện Kể chuyện .
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài kể chuyện.
-Kể đúng nội dung .
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
-PP thực hành : Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bảng phụ : Ghi nội dung .Giáo viên nhận xét chốt
lời giải đúng.
a/Sơn ca khô cả cổ họng vì khát.
b/Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết) :
-Ôn tập KC.
-7-8 em bốc thăm.
-Kể 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng làm.
-Cả lớp làm nháp, hoặc vở .
a/Vì khát.
b/Vì mưa to.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 21 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
5’

-G 1 em nêu yêu cầu của bài.
-PP luyện tập : Gọi 3 em lên bảng làm.
-GV kiểm tra một vài em.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4.Nói lời đáp của em (miệng).
-Gọi 1 em đọc 3 tình huống.
-PP hỏi đáp : Yêu cầu từng cặp hỏi đáp.
-GV gợi ý : Em đáp lại lời đồng ý của thầy như thế
nào ?
-Khen ngợi một số em nói tự nhiên.
5.Củng cố ,dặn dò :
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm thử bài luyện tập LTVC ở tiết 9 (tr
80-81).
-1 em nêu yêu cầu : Đặt câu hỏi cho
bộ phận được in đậm.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT
a/Bông cúc héo lả đi vì sao ?/ Vì sao
bông cúc héo lả đi ?
b/ Vì sao đến mùa đông, ve không
có gì ăn?/ Đến mùa đông ve không
có gì ăn, vì sao ?/ Đến mùa đông vì
sao ve không có gì ăn ?
+ 1 em đọc 3 tình huống.
-1 cặp thực hành đối đáp .
a/ Chúng em kính mời thầy đến dự
liên hoan văn nghệ của lớp em chào
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ạ.
-Thầy nhất đònh sẽ đến, em yên

tâm./ Cám ơn các em, thầy sẽ đến.
-Thay mặt lớp, chúng em xin cám
ơn thầy./ Chúng em cám ơn thầy đã
nhận lời ạ./ Có thầy, buổi liên hoan
của chúng em sẽ vui hơn đấy ạ.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống
b.c
b/ Chúng em rất cám ơn cô./ i
thích quá! Chúnng em xin cám ơn
cô./ Từ lâu, chúng em đã mong được
đi thăm viện bảo tàng.
c/ Con rất cám ơn mẹ/ i thích quá
con sẽ được đi chơi cùng mẹ. Con
cám ơn mẹ.
- Về nhà làm thử bài luyện tập
LTVC ở tiết 9.
THỦ CÔNG .
Tiết 27: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy .
2.Kó năng : Làm được đồng hồ đeo tay.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
•- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 22 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27


LớpHai
3
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kó thuật
bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Dây xúc xích.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán
dây xúc xích.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
PP trực quan: Mẫu đồng hồ đeo tay.
-PP hỏi đáp : Đồng hồ đeo tay có những bộ
phận nào
-Vật liệu làm đồng hồ ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh các bước.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ (SGV/ tr
244)
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng

hồ.
Hoạt động 2 : Thực hành.
PP thực hành .
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của
học sinh.
3. Củng cố :
Cho HS nhắc lại các thao tác làm đồng hồ.
4.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
-Làm dây xúc xích trang trí/ tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao
tác cắt dán Nhận xét.


-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-Quan sát.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây
đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa
-Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt
dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng
hồ.
-Cắt và dán nối thành một nan giấy
khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây
đồng hồ.
-Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm
đai cài dây đồng hồ.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ

đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan
giấy.
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên
mặt đồng hồ.
-Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
- 3 HS nêu lại các thao tác.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 23 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
- Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán. -Đem đủ đồ dùng.
MỸ THUẬT.
Tiết 27 : VẼ THEO MẪU – VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm của cái cặp.
2.Kó năng : Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp.
3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
-Vài cái cặp có hình dáng và trang trí khác nhau.
-Hình minh họa cách vẽ. Một số bài vẽ của học sinh.
2.Học sinh : Vở tập vẽ, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
33’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Nhận xét tiết trước về vẽ
con vật. Đánh giá mức độ hoàn thành.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
-PP trực quan : Vật thật vài cái cặp học sinh.
-Gợi ý cho học sinh : Hình dáng màu sắc của cái
cặp như thế nào ?
-Bộ phận bên trong gồm có những gì ?
-Bên ngoài cặp trang trí như thế nào ?
Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cặp.
-PP trực quan : Hình minh họa cách vẽ.
-GV nhắc nhở : Mẫu vẽ có thể khác nhau về hình,
nhưng cách vẽ cái cặp đều tiến hành như nhau.
-GV phác nét vài hình vẽ cái cặp.
-Vẽ hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với
phần giấy.
-Vẽ các phần nắp, quai.
-Vẽ chi tiết.
-Trang trí. Tự chọn màu theo ý thích .
-PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước.
Hoạt động 3 : Thực hành.
-PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá.

-Theo dõi.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát, nêu nhận xét.
-Hình chữ nhật nằm, hình chữ nhật
đứng, màu sắc khác nhau.
-Thân, nắp, quai, dây đeo.
-Hoa lá, con vật.
-Quan sát.
-Theo dõi.
-Quan sát.
-3-4 em lên bảng vẽ bằng phấn
màu. Vẽ theo nhóm. Cả lớp thực
hành vẽ vào vở.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 24 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27

LớpHai
3
2’
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách tô màu.
3.Dặn dò, nhận xét :
- GV nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài vẽ.
- HS tham gia đánh giá cùng GV.
-Hoàn thành bài vẽ cái cặp.
T6NS: 17/03/2009
ND: 20/03/2009
THỂ DỤC.
Tiết 54 : TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng trò chơi.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL PP TỔ CHỨC.
1.Phần mở đầu :
-PP vận động : Phổ biến nội dung :
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên một đòa hình
tự nhiên : 80-90 m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn bài thể dục phát triển chung, 1 lần (mỗi động
tác 2x8 nhòp)
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
- Trò chơi “Tung vòng vào đích”
-PP giải thích : Giáo viên giải thích làm mẫu cách
chơi – HS theo dõi.
-Cho một số em chơi thử. Trò chơi “Tung vòng vào
đích” -Lớp tham gia trò chơi.
- GV nhận xét.
3.Phần kết thúc :
-Một số động tác thả lỏng .
-Đi đều và hát.
-Trò chơi hồi tónh

-Giáo viên cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
5 – 7 phút
20 – 21 phút
5 – 7 phút
X X X X X X
GV X X X X X X
X X X X X X
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 25 Trường Tiểu học An Khương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×