Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

AIDS Và tăng trưởng kinh tế phương pháp tiếp cận vốn con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.85 KB, 21 trang )

AIDS VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH Tế
AIDS VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH Tế
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VỐNCON NGƯờI
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VỐNCON NGƯờI
AIDS VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH Tế
AIDS VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH Tế
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VỐNCON NGƯờI
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VỐNCON NGƯờI
GVHD: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO
TRÌNH BÀY: NHÓM 7 – K20 – ĐÊM 2
NHÓM 7

Phan Nguyên Việt

Võ Thanh Tâm

Đặng Anh Tuấn

Nguyễn Thị Thủy Tiên

Trịnh Thị Khánh Dư

Nguyễn Thanh Phúc

Đoàn Thị Minh

Nguyễn Thị Thúy Kiều

Bùi Thị Minh Sương

Nguyễn Việt Phong


NỘI DUNG

Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
4
4

Tóm lược khung lý thuyết
Tóm lược khung lý thuyết
5
5

Thu thập số liệu
Thu thập số liệu 6
6

Các khám phá chính
Các khám phá chính
7
7

Giả định và giới hạn
Giả định và giới hạn 8
8
9
9
10
10
2–4
Tóm Lược Ý Tưởng Nghiên Cứu

Tóm Lược Ý Tưởng Nghiên Cứu
Tóm Lược Ý Tưởng Nghiên Cứu
Tóm Lược Ý Tưởng Nghiên Cứu

Sử dụng mô hình mà trong đó có sự kết hợp giữa các
phương trình của sự phát triển và vốn sức khỏe.

Việc nghiêu cứu này phân tích các tác động của HIV đến
sự tăng trưởng của nền kinh tế.
2–5
Ngữ Cảnh Nghiên Cứu
Ngữ Cảnh Nghiên Cứu
Ngữ Cảnh Nghiên Cứu
Ngữ Cảnh Nghiên Cứu

Kể từ khi dịch bệnh bắt đầu, AIDS đã trở thành căn bệnh tàn phá nặng nề nhất mà
nhân loại từng đối mặt.

HIV / AIDS hiện nay là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở châu Phi hạ Sahara.
Trên thế giới, đây là kẻ hủy diệt lớn thứ tư.Q (UNAIDS / WHO, 2001).

Người ta ước tính rằng trong năm 2003, có khoảng 5 triệu người mắc phải virus HIV
và hơn 3 triệu người chết vì AIDS

Cuộc sống gia đình bị gián đoạn nghiêm trọng vì người lớn ít có khả năng và/hoặc
không có khả năng làm việc, chi phí chăm sóc sức khỏe gia tăng và trẻ em bị buộc
phải sớm lăn xả vào thị trường lao động và/hoặc trở thành mồ côi

Trên tất cả những hậu quả đó là chi phí kinh tế của dịch bệnh.


Chính những hậu quả đó lám cho các nhà kinh tế nghiên cứu vế mối liên quan của đại
dịch AIDS đến nền kinh tế vĩ mô .
2–6
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu những tác động tiêu của các dịch bệnh thế kỷ như
HIV, Sốt rét, suy dinh dưỡng tác động trực tiếp đến nguồn vốn
con người dẫn đến những ảnh hưởng đến vấn đề tăng trưởng
quốc gia.

Từ những lý thuyết tăng trưởng, xây dựng những phương trình
tương tác liên trong đó bao gồm các biến như nguồn vốn sức
khỏe, vón con người ảnh hưởng đến biến phụ thuộc như thu
nhập bình quân đầu người và tỷ lệ tăng trưởng quốc gia.

Nghiên cứu có phạm vi ảnh hưởng và tác động đối với tất cả
các quốc gia, các quốc gia đang phát triển và đặc biệt ở các
quốc gia Châu Phi, Mỹ La Tinh và khu vực Châu Á đó là các
quốc gia có tỷ lệ nhiễm HIV cao và có mức độ ảnh hưởng đến
tăng trưởng kinh tế quốc gia sâu sắc nhất.
3. Phương pháp nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu

Phương trình tăng trưởng theo cấu trúc dựa trên cơ
sở Mô hình tăng trưởng Solow


Phương trình sức khỏe dạng rút gọn

Phương pháp kinh tế lượng




Phương trình tăng trưởng cấu trúc
Phương trình tăng trưởng cấu trúc




Phương trình tăng trưởng cấu trúc
Phương trình tăng trưởng cấu trúc
Trong đó v
Trong đó v
it*
it*
là sai số tiêu chuẩn
là sai số tiêu chuẩn




Phương trình sức khỏe dạng rút gọn
Phương trình sức khỏe dạng rút gọn





Phương trình sức khỏe dạng rút gọn
Phương trình sức khỏe dạng rút gọn
Trong đó,
Trong đó,
x
x
4
4
it
it
= lnh
= lnh
it
it
, log của vốn sức khỏe trên một đơn vị lao
, log của vốn sức khỏe trên một đơn vị lao
động hiệu quả
động hiệu quả
P = véc tơ của biến ngoại sinh
P = véc tơ của biến ngoại sinh


= tác động thời gian
= tác động thời gian


= tác động cố định của quốc gia
= tác động cố định của quốc gia

v
v
2
2
it
it
= sai số tiêu chuẩn
= sai số tiêu chuẩn
3. Phương pháp nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu

Phương Pháp Kinh Tế Lượng: 3 vấn đề cần quan tâm

Vốn sức khỏe (x
4
it
)

Là một biến nội sinh trong phương trình tăng trưởng (6) và do đó
tồn tại các sai số ( v
1
it
), kết quả ước lượng ​​thông qua OLS (phương
pháp bình phương nhỏ nhất).

Các phương trình sức khỏe (8) và tăng trưởng

Là các mô hình năng động, có chứa biến phụ thuộc chậm

(lagged dependent variables).
Sự hiện diện của biến phụ thuộc
chậm dẫn đến ước lượng tham số chệch và không nhất quán
thông qua phương pháp OLS.

Đặc tính bảng dữ liệu

tính không đồng nhất của cá nhân thuộc những quốc gia khác
nhau trên thế giới phải được xử lý trong quá trình ước lượng.
7. Khung L Thuy tý ế
7. Khung L Thuy tý ế
7. Khung L Thuy tý ế
7. Khung L Thuy tý ế
-
Căn cứ theo mô hình tăng trưởng Solow
o
Kết hợp chặt chẽ cả hai vốn giáo dục và sức khỏe.
o
Là hệ thống mà trong đó vốn sức khỏe được xác định một
cách cục bộ bởi tình trạng sức khỏe, đặc biệt là sự lây lan
rộng khắp của HIV.
o
Sử dụng dữ liệu Panel.
-
Mô hình tăng trưởng tân cổ điển đơn giản Cuddington
-
Những nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực tăng trưởng
kinh tế đã được phát triển từ cuối những năm 1980
-
Genberg (1992) đã nghiên cứu các tài liệu kinh tế vĩ mô và

sức khỏe
-
Mẫu mô hình sức khỏe rút gọn (Là các dạng của một tập hợp
các phương trình đồng thời trong đó các biến số nội sinh đươc
biểu thị như là các hàm của các Biến Số Ngoại Sinh, nghĩa là
không có biến số nội sinh nào xuất hiện phía bên phải của các
phương trình.)
2–11
7. Khung L Thuy tý ế
7. Khung L Thuy tý ế
7. Khung L Thuy tý ế
7. Khung L Thuy tý ế
Nội dung báo cáo
1. HIV/AIDS và phát triển
2. Tăng trưởng và Vốn Nhân Lực
3. PHÂN TÍCH
a. Dữ liệu
b. Phương pháp kinh tế lượng
c. Kết quả
4. Thảo luận
5. Kết luận
2–12
Thu Th p D Li uậ ữ ệ
Thu Th p D Li uậ ữ ệ
Thu Th p D Li uậ ữ ệ
Thu Th p D Li uậ ữ ệ
2–13
7.3 Ngu n D Li uồ ữ ệ
7.3 Ngu n D Li uồ ữ ệ
7.3 Ngu n D Li uồ ữ ệ

7.3 Ngu n D Li uồ ữ ệ
1984 1989 1994 1999
World
Average 0.09 1.08 2.17 3.26
Standard deviation 0.39 2.16 4.32 6.49
Max 3.52 12.04 24.09 36.13
Developing World
Average 0.13 1.51 3.03 4.56
Standard deviation 0.46 2.45 4.89 7.36
Max 3.52 12.04 24.09 36.13
OECD
Average 0.03 0.09 0.15 0.22
Standard deviation 0.04 0.09 0.13 0.18
Max 0.13 0.29 0.45 0.61
Asia
Average 0.00 0.08 0.18 0.28
Standard deviation 0.00 0.17 0.35 0.52
Max 0.00 0.70 1.40 2.10
Africa
Average 0.21 2.83 5.73 8.63
Standard deviation 0.66 3.00 5.96 8.96
Max 3.52 12.04 24.09 36.13
Latin America
Average 0.08 0.41 0.74 1.07
Standard deviation 0.09 0.45 0.82 1.20
Max 0.34 1.91 3.51 5.11
2–17
GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU

GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU
GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU
GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU

Lực lượng lao động phát triển tại mỗi quốc
gia cụ thể là không đổi

Công nghệ tiên tiến tại mỗi gian đoạn cụ thể
là không đổi

Giá trị vật chất, vốn con người và vốn giáo
dục giảm cùng tỷ lệ không đổi

United Nations, 1988; Hill, 1987 chỉ định
rằng mức độ thu nhập cao hơn liên quan với
sức khỏe tốt hơn
2–18
GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU
GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU
GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU
GIẢ ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU

Dữ liệu chỉ có 8 điểm trong thời gian từ
1960 – 1998 không liên tục, phải nội suy.
(xem phần 4.3)

Không nghiên cứu trường hợp trong quốc
gia có sự khác biệt lớn về:

Tiêu chuẩn sống


Khả năng tiếp cận hệ thống chăm sóc
sức khỏe

Tỷ lệ mắc bệnh
2–19
Gi i H n C a Nghiên C uớ ạ ủ ứ
Gi i H n C a Nghiên C uớ ạ ủ ứ
Gi i H n C a Nghiên C uớ ạ ủ ứ
Gi i H n C a Nghiên C uớ ạ ủ ứ

Độ tuổi nghiên cứu: 15-49

Các mẫu phụ (sub –samples) của nền kinh tế
trung và đông Âu có kích thước nhỏ nên ảnh
hưởng mức ý nghĩa.

V n s c kh e là bi n n i sinh nên có l i nh h ng ố ứ ỏ ế ộ ỗ ả ưở
n k t qu c tính OLS c a ph ng trình t ng đế ế ả ướ ủ ươ ă
tr ngưở

Các bi n ph thu c ch m ế ụ ộ ậ hi n di n trong ph ng ệ ệ ươ
trình s c kh e làm nh h ng n c tính OLSứ ỏ ả ưở đế ướ

Có s l y m u không phù h p khi nghiên c u tác ng ự ấ ẫ ợ ứ độ
c a HIV i v i t l t vong tr s sinh, vì các ủ đố ớ ỷ ệ ử ẻ ơ
m u Ca ri bê và M La Tinh không t ng ng v i ẫ ỹ ươ đồ ớ
m u c a các khu v c còn l i.ẫ ủ ự ạ
2–20
2–21

×