Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp đáp ứng nhu cầu về khuyến nông của hộ nông dân trên địa bàn huyện tân yên, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.33 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI












PHẠM THỊ THANH HÒA

GIẢI PHÁP ðÁP ỨNG NHU CẦU KHUYẾN NÔNG CỦA HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TÂN YÊN,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


HÀ NỘI – 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI















PHẠM THỊ THANH HÒA

GIẢI PHÁP ðÁP ỨNG NHU CẦU VỀ KHUYẾN NÔNG
CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TÂN YÊN,
TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.62.01.15


Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN TẤT THẮNG



HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả


Phạm Thị Thanh Hòa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm
ơn tới thầy: , người ñã ñịnh hướng, trực tiếp hướng dẫn và ñóng góp ý kiến cụ thể
cho kết quả cuối cùng ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội cùng toàn thể các thầy giáo, cô
giáo ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn tới UBND Tỉnh Bắc Gaing, Sở Nông
nghiệp và PTNT, Trung tâm Khuyến Nông Tỉnh Bắc Giang, UBND huyện Tân
Yên, Trạm khuyến nông huyện Tân Yên ñã cung cấp số liệu, thông tin và ñịa bàn

tốt nhất ñể thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình
và những người thân ñã là ñiểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt thời
gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2013
Tác giả


Phạm Thị Thanh Hòa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN i

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC BẢNG vi

DANH MỤC CÁC HÌNH vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT viii

1. MỞ ðẦU 1


1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục tiêu của ñề tài 3

1.2.1.Mục tiêu chung 3

1.2.2.Mục tiêu cụ thể 3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu 3

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu. 4

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NHU CẦU KHUYẾN NÔNG 5

2.1. Cơ sở lý luận về khuyến nông và nhu cầu khuyến nông 5

2.1.1. Những lý luận cơ bản về khuyến nông 5

2.1.2. Sự cần thiết và tác ñộng của các hoạt ñộng Khuyến nông 13

2.1.3 Nhu cầu về khuyến nông 15

2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu khuyến nông 19

2.2 Cơ sở thực tiễn 23


2.2.1 Thực tiễn trên thế giới 23

2.2.2 Thực tiễn ở Việt Nam 25

2.2.3 Bài học kinh nghiệm 29

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


iv

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 31

3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên của huyện Tân Yên: 31

3.1.3 ðánh giá những thuận lợi và khó khăn từ ñặc ñiểm tự nhiên – xã hội của
huyện Tân Yên ñến hoạt ñộng và nhu cầu khuyến nông
42

3.2 Phương pháp nghiên cứu 43

3.2.1.

Chọn ñiểm nghiên cứu 43

3.2.2.


Phương pháp thu thập tài liệu 44

3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 45

3.2.4. Phương pháp phân tích 46

3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 46

3.3.1. Chỉ tiêu về nguồn nhân lực: bao gồm số lượng và chất lượng CBKN 46

3.3.2. Chỉ tiêu về kết quả hoạt ñộng khuyến nông 47

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50

4.1 Thực trạng công tác khuyến nông huyện Tân Yên 50

4.1.1 Tổ chức mạng lưới khuyến nông của huyện 50

4.1.2. Nguồn nhân lực của trạm khuyến nông huyện Tân Yên 53

4.1.3 Thực trạng về các hoạt ñộng khuyến nông của huyện Tân Yên 56

4.1.4.Phương thức hoạt ñộng và tổ chức của mạng lưới khuyến nông huyện Tân
Yên
58

4.2 Thực trạng nhu cầu về khuyến nông của nông dân huyện Tân Yên 69

4.2.2 Nhu cầu tập huấn và ñào tạo 76


4.2.3 Nhu cầu về tham gia xây dựng ô trình diễn 81

4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu khuyến nông của nông dân 84

4.3.2

Trình ñộ văn hoá của chủ hộ 86

4.3.3

ðiều kiện kinh tế và ngành nghề của hộ 89

4.4. ðịnh hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển công tác
khuyến nông ñáp ứng nhu cầu của nông hộ
91

4.4.1 ðịnh hướng 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


v

4.4.2 ðề xuất giải pháp 93

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100

5.1 Kết luận 100

5.2 Kiến nghị 101


5.2.1 ðối với nhà nước 101

5.2.2 ðối với chính quyền ñịa phương và các tổ chức khuyến nông ñang hoạt ñộng
trên ñịa bàn
101

5.2.3 ðối với nông dân 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. ðặc ñiểm ñịa hình huyện Tân Yên 32

Bảng 3.2. Tình hình sử dụng ñất ñai và biến ñộng ñất ñai của huyện Tân Yên giai
ñoạn 2009-2011
35

Bảng 3.3: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện Tân Yên năm 2010 - 201138

Bảng 3.4. Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Tân Yên năm 2009 – 2011 40

Bảng 4 .1: Nguồn nhân lực của Trạm khuyến nông huyện Tân Yên năm 2011 54


Bảng 4.2 Các hoạt ñộng chủ yếu của trạm khuyến nông 58

Bảng 4.3 mô hình trình diễn trồng trọt của huyện Tân Yên vụ xuân 2011 61

Bảng 4.4: kết quả một số mô hình trình diễn lúa lai 61

Bảng 4 5 Năng xuất lúa, lạc của huyện 2009 - 2011 63

Bảng 4.6. Một số hình thức thông tin tuyên truyền ñược thể hiện qua 3 năm 65

Bảng 4.7: Hoạt ñộng tập huấn kỹ thuật trong 3 năm 2009 – 2011 66

Bảng 4.8: sự tham gia của người dân vào hoạt ñộng thông tin tuyên truyền 70

Bảng 4.9 ðánh giá của hộ nông dân về hoạt ñộng thông tin tuyên truyền 71

Bảng 4.10 Nhu cầu tiếp cận thông tin khuyến nông của nông hộ 74

Bảng 4.11 ðánh giá của hộ về hoạt ñộng tập huấn, ñào tạo 77

Bảng 4.12 Nhu cầu tập huấn, ñào tạo của nông hộ 80

Bảng 4.13 ðánh giá của hộ về hoạt ñộng xây dựng ô trình diễn 81

Bảng 4.14 Nhu cầu tham gia mô hình trình diễn của hộ 83


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Vai trò của khuyến nông trong sự nghiệp PTNT 7

Hình 2.2: Vai trò của mối quan hệ giữa việc nghiên cứu với nông dân 8

Hình 2.3: Nhịp cầu thông tin giữa cơ quan nghiên cứu và nông dân 10


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BVTV Bảo vệ thực vật
CLBKN Câu lạc bộ khuyến nông
CNH – HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
DVKN Dịch vụ khuyến nông
HTX DVNN Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
KN Khuyến nông
KNKL Khuyến nông khuyến lâm
KNV Khuyến nông viên
KNVCS Khuyến nông viên cơ sở
KTTB Kỹ thuật tiến bộ
KTV Kỹ thuật viên
MHTD Mô hình trình diễn
PTNT Phát triển nông thôn

SXKD Sản xuất kinh doanh
TBKT Tiến bộ kỹ thuật

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam vẫn ñang là nước nông nghiệp, với trên 70 % dân số hoạt ñộng
chủ yếu ở lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Hiện nay, trong quá trình hội nhập,
người nông dân ñang thiếu những thông tin cần thiết ñể giải quyết những vấn ñề
trong sản xuất của họ. Mặt khác họ cũng cần ñược ñào tạo, rèn luyện tay nghề
ñể nâng cao kiến thức và kỹ năng phát triển sản xuất. Những thành tựu khoa
học, những tiến bộ kỹ thuật cần ñược chuyển tải ñến nông dân ñể giúp họ sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, ñặc biệt là nông dân vùng sâu, vùng xa có trình ñộ
thâm canh cây trồng, vật nuôi còn thấp, ñời sống còn nghèo. Hệ thống khuyến
nông ở nước ta ñược thành lập và thể hiện vai trò quan trọng ñối với sự nghiệp
phát triển nông nghiệp, góp phần ñẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa nông
nghiệp nông thôn trong suốt 20 năm qua.
Những năm qua công tác khuyến nông ñã góp phần quan trọng cho công
cuộc phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp và kinh tế nông thôn
nói riêng. Sự hoạt ñộng tích cực của các hoạt ñộng khuyến nông ñã góp phần
giúp cho sản xuất nông nghiệp có những bước chuyển biến rõ rệt ñáp ứng ñược
nhu cầu ñầu tư thâm canh làm tăng sản lượng nông nghiệp, tăng năng suất cây
trồng vật nuôi và tăng thu nhập cho hộ nông dân, góp phần tạo ñiều kiện ñầu tư
phát triển mở rộng ngành nghề nông thôn, ña dạng hoá nông nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ

trọng công nghiệp và dịch vụ. ðời sống cư dân nông thôn ngày càng nâng cao.
Tuy nhiên, trên thực tế, dịch vụ khuyến nông còn có nhiều ñiểm bất cập
như: Nhận thức của nông dân về khuyến nông còn thấp, số nông dân ñược tập
huấn, ñào tạo và giáo dục ngay trên thực ñịa sản xuất (ñồng ruộng, chuồng trại
hay xưởng chế biến ) về kỹ năng phát triển sản xuất nông nghiệp, về thị trường
và quản trị sản xuất kinh doanh còn ít mà nguyên nhân là do tiếp cận ñầy ñủ,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


2

toàn diện ñến các dịch vụ khuyến nông rất khó khăn ñối với hộ nông dân. Thực
trạng này ñòi hỏi hoạt ñộng khuyến nông cần phải cải thiện hơn nữa, góp phần
giúp cho các hộ nông dân tiếp cận chương trình khuyến nông ngày càng hiệu
quả hơn. Khoa học kỹ thuật có những bước chuyển biến mạnh mẽ, nhu cầu
khuyến nông của người nông dân ngày càng phát triển ña dạng và phong phú, do
ñó việc ñánh giá nhu cầu ñể ñưa ra những giải pháp phù hợp là vấn ñề bức thiết
cần ñược quan tâm. Nghiên cứu những giải pháp ñáp ứng nhu cầu của người
nông dân về các hoạt ñộng khuến nông là một vấn ñề ñã ñược ñề cập trong các
nghiên cứu, báo cáo của bộ NN&PTNT, ñặc biệt là trong các dự án của tổ chức
phi chính phủ (NGO). Tuy nhiên, những nghiên cứu này cần tiếp tục ñược bổ
sung cho phù hợp với ñiều kiện của từng vùng nghiên cứu.
Hoạt ñộng khuyến nông của tỉnh Bắc Giang nói chung và của huyện Tân
Yên nói riêng ñã thu ñược nhiều thành tựu góp phần tích cực vào sản xuất nông
nghiệp, phát triển nông thôn, nâng cao ñời sống nhân dân. trong những năm qua,
công tác khuyến nông của huyện ñã vận ñộng ñược ñông ñảo người dân áp dụng
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. ngoài ra, hoạt ñộng khuyến nông của huyện ngày
càng ñược tăng cường mở rộng các lớp tập huấn, mô hình trình diễn, công tác
truyền thông, giúp người dân hiểu và áp dụng vào sản xuất nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, ñời sống nhân dân ngày càng ñược nâng cao. Tuy

nhiên, trên thực tế hoạt ñộng khuyến nông huyện Tân Yên cần ñánh giá lại thực
trạng trong thời gian qua và có những giải pháp cụ thể phù hợp ñể nâng cao hiệu
quả của các hoạt ñộng khuyến nông ñáp ứng nhu cầu của hộ nông dân trên ñịa
bàn huyện.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi xin tiến hành thực hiện nghiên cứu ñề
tài: “Giải pháp ñáp ứng nhu cầu về khuyến nông của hộ nông dân trên ñịa
bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang”.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


3

1.2. Mục tiêu của ñề tài
1.2.1.Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác khuyến nông và ñánh giá nhu
cầu về khuyến nông của hộ nông dân ở huyện Tân Yên, ñề xuất ra các giải pháp
nhằm ñáp ứng nhu cầu về khuyến nông của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá ñược cơ sở lý luận và thực tiễn về khuyến nông, nhu cầu
khuyến nông và tổ chức công tác khuyến nông.
ðánh giá thực trạng công tác khuyến nông của huyện Tân Yên.
Phân tích, ñánh giá nhu cầu về khuyến nông của hộ nông dân trên ñịa bàn
huyện. Phân tích và chỉ rõ yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu khuyến nông của hộ.
ðề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông ñáp
ứng nhu cầu của người nông dân trên ñịa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
ðể thực hiện các mục tiêu của luận văn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
ñể trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:

- Các cơ sở lý luận và thực tiền về khuyến nông, nhu cầu khuyên nông và
tổ chức công tác khuyến nông hiện nay như thế nào?
- Thực trạng công tác khuyến nông của huyện Tân Yên hiện nay như thế
nào?
- Người dân huyện Tân Yên có nhu cầu về khuyến nông không? Là những
loại nhu cầu gì? Mức ñộ của từng loại ra sao?
- Có những yếu tố nào ảnh hưởng ñến nhu cầu về khuyến nông của người
nông dân Tân Yên?
- Muốn nâng cao hiệu quả của hoạt ñộng khuyến nông nhằm ñáp ứng nhu
cầu nông hộ thì phải tiến hành những biện pháp nào?


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


4

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu nhu cầu về khuyến nông của hộ nông dân
trên ñịa bàn huyện Tân Yên.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: nghiên cứu ñược tiến hành tại 3 xã ñại diện cho toàn
huyện là Lam Cốt, Song Vân và Ngọc Châu.
- Về thời gian: số liệu ñược sử dụng trong nghiên cứu này từ năm 2009
ñến năm 2011
- Thời gian thực hiện nghiên cứu từ: tháng 06 năm 2011 ñến tháng 7 năm
2012
- Về nội dung: nghiên cứu nhu cầu của nông dân về các hoạt ñộng khuyến
nông tập trung ở 2 lĩnh vực là chăn nuôi và trông trọt ở huyện Tân Yên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NHU CẦU KHUYẾN NÔNG

2.1. Cơ sở lý luận về khuyến nông và nhu cầu khuyến nông
2.1.1. Những lý luận cơ bản về khuyến nông
2.1.1.1. Khái niệm
Khuyến nông là một thuật ngữ khó ñịnh nghĩa một cách chính xác vì
khuyến nông ñược tổ chức bằng nhiều cách khác nhau ñể phục vụ nhiều mục
ñích rộng rãi, do ñó có nhiều quan ñiểm và ñịnh nghĩa khác nhau về khuyến
nông, nhưng từ những sự hiểu biết khác nhau ñó chúng ta cũng có thể thống
nhất ñược những ñiểm chung của khuyến nông, dưới ñây là một số quan ñiểm và
ñịnh nghĩa về khuyến nông:
Theo Thomas.G. Floes: “Khuyến nông là một từ tổng quát ñể chỉ tất cả
các công việc có liên quan ñến sự phát triển nông thôn ñó là một hệ thống giáo
dục ngoài nhà trường trong ñó có người già và người trẻ học bằng cách thực
hành”.
“Theo tổ chức lương thực thế giới FAO: Khuyến nông là cách ñào tạo,
huấn luyện tay nghề cho nông dân, ñồng thời giúp họ hiểu ñược các chủ trương,
chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về nông nghiệp, những kiến thức về
kĩ thuật, kinh nghiệm về quản lý kỹ thuật, những thông tin về thị trường ñể họ
có khả năng giải quyết những vấn ñề của gia ñình và cộng ñồng nhằm ñẩy mạnh
sản xuất, cải thiện ñời sống nhằm nâng cao trình ñộ dân trí, góp phần xây dựng
và phát triển nông thôn mới”
Mặt khác ta có thể hiểu khuyến nông theo hai nghĩa sau:



Khuyến nông theo nghĩa rộng là khái niệm chung ñể chỉ tất cả những hoạt
ñộng hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, khuyến nông là ngoài việc
hướng dẫn cho nông dân tiến bộ kĩ thuật mới, còn phải giúp họ liên kết với nhau
chống lại thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính sách, luật lệ nhà nước,
giúp cho nông dân phát triển khả năng tự quản lý, ñiều hành, tổ chức các hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


6

ñộng xã hội như thế nào cho ngày càng tốt hơn.


Khuyến nông theo nghĩa hẹp là một tiến trình giáo dục không chính thức
mà ñối tượng là nông dân. Tiến trình này ñem ñến cho nông dân những thông tin
và những lời khuyên nhằm giúp cho họ giải quyết những vấn ñề hoặc những khó
khăn trong cuộc sống. khuyến nông hỗ trợ phát triển các hoạt ñộng sản xuất,
nâng cao hiệu quả canh tác ñể họ không ngừng cải thiện chất lượng cuộc sống
của nông dân và gia ñình họ. Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông lâm
ngư, các trung tâm khoa học nông lâm ngư ñể phổ biến, mở rộng kết quả nghiên
cứu tới nông dân bằng các phương pháp thích hợp ñể họ có thể áp dụng nhằm
thu ñược nhiều sản phẩm hơn.
Với nhiều quan ñiểm và ñịnh nghĩa khác nhau về khuyến nông, nhìn từ
nhiều phương diện hay góc ñộ nào thì khuyến nông luôn là người bạn tin cậy và
thân thiết của bà con nông dân.
2.1.1.2. Mục tiêu của khuyến nông
Làm thay ñối cách ñánh giá cách nhận thức của nông dân trước những
khó khăn trong cuộc sống khuyến nông không chỉ nhằm những mục tiêu phát
triển kinh tế mà còn hướng tới sự phát triển toàn diện của bản thân người nông
dân và nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn.

2.1.1.3. Nhiệm vụ của khuyến nông
Công tác khuyến nông có rất nhiều nhiệm vụ khác nhau nhưng vẫn tập
trung chủ yếu vào những nhiệm vụ cơ bản sau:
ðưa tiến bộ khoa học kỹ thuật theo chương trình của dự án, trang bị kiến
thức, kinh nghiệm cho người dân
Cung cấp những thông tin ñúng về khoa học kỹ thuật về cơ chế chính sách
thị trường có liên quan ñến sản xuất cho người dân, giúp họ lựa chọn phương pháp
sản xuất kinh doanh thích hợp, ñem lại hiệu quả cao cho người dân.
Xây dựng mô hình trình diễn, hướng dẫn khuyến cáo kỹ thuật cho nông
dân trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


7

Tạo lòng tin và quyết tâm ñể nông dân mạnh dạn áp dụng những tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới ñể sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Tổ chức thăm quan, thu thập thông tin, tổng kết kinh nghiệm và có ý kiến
ñánh giá, nguyện vọng của bà con nông dân ñối với các ñiển hình kinh tế tiên
tiến và các cơ chế chính sách.
Xây dựng mạng lưới khuyến nông cơ sở, bồi dưỡng nghiệp vụ tập huấn
KN cơ sở, xây dựng câu lạc bộ khuyến nông cơ sở, làng khuyến nông và các
nhóm hộ nông dân cùng sở thích.
2.1.1.4. Vai trò của khuyến nông
- Khuyến nông có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển nông thôn:
Nước ta có trên 76% dân số sống ở các vùng nông thôn với 70% lao ñộng
xã hội ñể sản xuất ra những nông sản thiết yếu cung cấp cho toàn bộ xã hộ như:
Lương thực, thực phẩm… và sản xuất nông nghiệp chiếm 37% - 70% giá trị sản
phẩm xã hộ. Vì vậy, vai trò của công tác khuyến nông là rất cần thiết giúp cho
nông nghiệp nước ta phát triển mạnh, nâng cao ñời sống của nông dân.














Hình 2.1: Vai trò của khuyến nông trong sự nghiệp PTNT
Phát triển
nông thôn
Giao
th«ng

Giáo
dục
Tài
chính


n
dụng
Thị
trư
ờng


KN

Chính
sách
Nghiên cứu
công ngh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


8

- Vai trò của khuyến nông trong quá trình từ nghiên cứu ñến phát triển nông
nghiệp.
Khuyến nông là chiếc cầu nối giữa nhà nghiên cứu với nông dân









Hình 2.2: Vai trò của mối quan hệ giữa việc nghiên cứu với nông dân
- Vai trò của khuyến nông ñối với Nhà nước
+ Khuyến nông là một trong những tổ chức giúp Nhà nước thực hiện các
chính sách, chiến lược về phát triển nông-lâm nghiệp, nông thôn và nông dân.

+ Vận ñộng nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về nông-lâm
nghiệp.
+ Trực tiếp góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu, nguyện vọng
của nhân dân ñến các cơ quan Nhà nước, trên cơ sở ñó các nhà hoạch ñịnh, cải
tiến ñề ra chính sách phù hợp.
2.1.1.5. Chức năng của khuyến nông
- Giáo dục: là chức năng cơ bản nhằm cung cấp thông tin và kỹ thuật mới
thông qua các cuộc họp, hội thảo tập huấn, tiếp xúc với nông dân giúp họ hiểu
và áp dụng ñược những tiến bộ kỹ thuật
- Dịch vụ: ñi liền với cung cấp thông tin là cung cấp các dịch vụ về giống,
thức ăn gia súc, phân bón và công cụ.
- Cầu nối: Khuyến nông là cầu nối giữa sản xuất với nghiên cứu, khuyến
nông mang thông tin và kỹ thuật mới của các viện, trường ñến nông dân, ngược


Khuyến nông

Nhà nghiên cứu,
viện nghiên cứu,
trường ñại học

ñồng Nông dân
cộng thôn bản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


9

lại khuyến nông còn phản ánh những nguyện vọng nhu cầu của người dân ñể
các cơ quan nghiên cứu biết và hoàn thiện các vấn ñề kỹ thuật.

- Tuyên truyền chính sách pháp luật của ðảng và Nhà nước về nông
nghiệp, nông thôn.
- ðào, tập huấn nông dân: tổ chức các khoá tập huấn, xây dựng mô hình,
thăm quan, hội thảo ñầu bờ cho nông dân.
- Thúc ñẩy, tạo ñiều kiện cho người nông dân ñề xuất các ý tưởng, sáng
kiến và thực hiện thành công các ý tưởng của sáng kiến của họ.
- Trao ñổi truyền bá thông tin: bao gồm việc xử lý, lựa chọn các thông tin
cần thiết, phù hợp từ các nguồn khác nhau ñể phổ biến cho nông dân, giúp họ
cùng nhau chia sẻ và học tập.
- Giúp nông dân giải quyết các vấn ñề khó khăn tại ñịa phương.
- Giám sát và ñánh giá hoạt ñộng khuyến nông.
- Phối hợp với nông dân tổ chức các thử nghiệm phát triển kỹ thuật mới,
hoặc thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp của kết quả nghiên cứu trên hiện trường,
từ ñó làm cơ sở cho việc khuyến khích lan rộng.
- Hỗ trợ nông dân về kinh nghiệm quản lý kinh tế hộ gia ñình, phát triển
sản xuất quy mô trang trại.
- Tìm kiếm và cung cấp cho các thông tin về giá cả, thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
2.1.1.6. Một số nguyên tắc hoạt ñộng của khuyến nông
ðể các hoạt ñộng ñạt hiệu quả cao, khuyến nông cần dựa trên một số
nguyên tắc hoạt ñộng sau:
* Khuyến nông làm cùng với dân, không làm thay cho dân
* Khuyến nông không bao cấp
* Khuyến nông làm việc với nhiều ñối tượng khác nhau
* Khuyến nông là một công việc ñầy trách nhiệm
Một mặt, khuyến nông chịu trách nhiệm trước Nhà nước là cơ quan quyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


10


ñịnh những chính sách phát triển nông thôn cho nên phải tuân theo ñường lối và
chính sách của Nhà nước trong khi thực hiện nhiệm vụ. Mặt khác, khuyến nông
là ñầy tớ của nông dân, có trách nhiệm ñáp ứng những nhu cầu của nông dân
trong vùng.
* Khuyến nông là nhịp cầu cho thông tin hai chiều




Hình 2.3: Nhịp cầu thông tin giữa cơ quan nghiên cứu và nông dân
Sự thông tin hai chiều như vậy sẽ xảy ra trong những trường hợp sau:
- Khi xác ñịnh những vẫn ñề của nông dân
- Khi thực nghiệm những ñề xuất tại hiện trường
- Khi nông dân áp dụng những ñề xuất nghiên cứu
* Khuyến nông hợp tác với những tổ chức khác:
- Chính quyền ñịa phương
- Các tổ chức dịch vụ
- Các cơ quan y tế
- Trường phổ thông các cấp
- Các tổ chức quần chúng và phi chính phủ
* Khuyên nông làm việc với các ñối tượng khác nhau như người giàu,
người nghèo, phụ nữ, người già
Ngoài những nguyên tác cơ bản trên, theo Nghị ñinh 56/CP ban hành
ngày 25/4/2005 về công tác khuyến nông Việt Nam, còn một số nguyên tắc cụ
thể áp dụng cho Khuyến nông Việt Nam.
- Xuất phát từ nhu cầu của người sản xuất và yêu cầu phát triển nông
nghiệp, thuỷ sản.
Cơ quan
nghiên cứu

Khuyến nông Nông dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


11

- Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa nhà quản lý, nhà khoa học, nhà doanh
nghiệp với người sản xuất và giữa người sản xuất với nhau.
- Xã hội hoá hoạt ñộng khuyến nông, khuyến ngư.
- Dân chủ, công khai, có sự tham gia tự nguyện của người sản xuất.
- Các hoạt ñộng khuyến nông, khuyến ngư phải phù hợp và phục vụ chiến
lược phát triển nông nghiệp nông thôn; ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc biệt
khó khăn, vùng sản xuất hàng hoá phục vụ cho yêu cầu xuất khẩu.
ðây là những nguyên tắc không thể thiếu ñối với mỗi cán bộ khuyến
nông, giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ và chức năng của mình.
2.1.1.7. Nội dung hoạt ñộng của khuyến nông Việt Nam
Theo nghị ñịnh 56/CP của Chính phủ ra ñời ngày 26/04/2005 khuyến
nông Việt Nam hiện nay có các nội dung hoạt ñộng sau:
1 Thông tin tuyên truyền
Tuyên truyền chủ trương, ñường lối chính sách của ðảng và Nhà nước,
tiến bộ KHKT và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến ñiển hình
trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, thuỷ sản.
Xuất bản hướng dẫn và cung cấp thông tin ñể người sản xuất bằng các
phương tiện thông tin ñại chúng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm và
các hình thức thông tin tuyên truyền khác.
2. Bồi dưỡng tập huấn và ñào tạo
Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất ñể nâng cao kiến
thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong nông nghiệp, thuỷ sản.
ðào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt ñộng
KN khuyến ngư.

Tổ chức thăm quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước.
3 Xây dựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ
Xây dựng mô hình trình diễn và các tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp
với từng ñịa phương, nhu cầu của người sản xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


12

Xây dựng các mô hình công nghiệp cao trong lĩnh vực công nghiệp, thuỷ
sản
Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các mô hình trình diễn ra
diện rộng.
4 Tư vấn và dịch vụ
Tư vấn hỗ chợ chính sách pháp luật về: ñất ñai, thuỷ sản, thị trường, khoa
học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh
doanh về phát triển nông nghiệp thuỷ sản.
Dịch vụ trong các lĩnh vực: Pháp luật, tập huấn, ñào tạo, cung cấp thông
tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường, giá cả,
ñầu tư, tín dụng, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết kế và các hoạt
ñộng khác có liên quan ñến nông nghiệp thuỷ sản theo quy ñịnh của pháp luật
Tư vấn, hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp nhỏ và vừa, lập dự án ñầu tư
phát triển nông nghiệp thuỷ sản và ngành nghề nông thôn, tìm kiếm mặt bằng
sản xuất, tìm kiếm tuyển dụng, ñào tạo lao ñộng, huy ñộng vốn phù hợp với quy
hoạch phát triển nông nghiệp thuỷ sản và ngành nghề nông thôn theo vùng lãnh
thổ và ñịa phương.
Tư vấn hỗ trợ, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm thuỷ
sản, nghề muối.
Tư vấn, hỗ trợ ñổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp lý hoá sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực

nông nghiệp nông thôn.
Tư vấn, hỗ trợ quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi
trường nông thôn.
5 Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngư
Tham gia các hoạt ñộng về khuyến nông, khuyến nông trong các chương
trình hợp tác quốc tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


13

Trao ñổi kinh nghiệm khuyến nông, khuyến ngư với các tổ chức cá nhân
nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
2.1.2. Sự cần thiết và tác ñộng của các hoạt ñộng Khuyến nông
ðể nông nghiệp phát triển bền vững, cần rất nhiều giải pháp. Nhất là làm
gì và làm thế nào ñể tạo ra sự phát triển có tính ñột phá trong lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn luôn luôn là một câu hỏi lớn. Khuyến nông là một trong
những phương pháp cần ñược nhân rộng trong ñiều kiện ñưa nông dân Việt Nam
hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế hiện nay.
Qua thực tế cho thấy:
Kiến thức nông nghiệp mà nông dân có ñược hiện nay chủ yếu do tác
ñộng của hệ thống khuyến nông, thông qua hai dạng chính: trực tiếp từ cán bộ
khuyến nông ở cơ sở, các ñiểm trình diễn kỹ thuật mới và công ty kinh doanh
nông nghiệp (49%); gián tiếp ñược thực hiện thông qua các tài liệu, tờ bướm, hộ
nông dân là cộng tác viên khuyến nông, phương tiện truyền thông ñại chúng
(51%).
Phần lớn nông dân ứng dụng công nghệ của khuyến nông, chỉ có từ 3% -
8% số hộ nông dân không ứng dụng công nghệ do khuyến nông chuyển giao,
trên 83% nông dân trả lời họ nhận ñược lợi ích ñem lại trong việc ứng dụng
công nghệ do khuyến nông chuyển giao.

Trình ñộ kiến thức nông nghiệp và hộ nông dân ñược hướng dẫn trực tiếp
bởi cán bộ khuyến nông có tương quan với thu nhập và lợi nhuận của nông dân.
Hệ số tương quan của trình ñộ kiến thức là 0,44 và 0,3 ñối với tác ñộng khuyến
nông.
Qua ñó, khuyến nông giữ vai trò quan trọng ñối với nâng cao trình ñộ
kiến thức nông nghiệp, thu nhập và hiệu quả sản xuất của nông dân. ðiều này
thực sự là cần thiết và hữu ích.
Vai trò của hệ thống khuyến nông ngày càng ñược khẳng ñịnh không thể
thiếu trong việc nhanh chóng nâng cao trình ñộ kiến thức nông nghiệp cho nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


14

dân. Trong thời gian qua, nông nghiệp ñóng góp ñáng kể cho quá trình tích lũy
vốn phục vụ công nghiệp hóa. Vì vậy, ñầu tư tốt vào khuyến nông vừa thể hiện
"ñền ơn ñáp nghĩa" với nông dân, vừa tăng tích lũy tư bản ñể góp phần hiện ñại
hóa ñất nước. Ba vấn ñề trọng tâm mà hệ thống khuyến nông cần ñược ưu tiên
hàng ñầu: nhận sự tài trợ của Chính phủ về kinh phí hoạt ñộng; lực lượng, chất
lượng cán bộ khuyến nông cơ sở; sử dụng các phương tiện thông tin quốc gia
trong việc truyền bá, chuyển giao kiến thức cho nông dân.
Các hoạt ñộng khuyến nông nâng cao khả năng bền vững của mô hình 4
nhà trong việc ñẩy nhanh chuyển giao công nghệ mới cho nông dân. Mô hình
chỉ bền vững khi lợi ích 4 nhà (nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, Nhà
nước) ñược bảo ñảm. Lợi ích của nhà nông; nâng cao trình ñộ kiến thức nông
nghiệp, có ñiều kiện vật chất tiếp cận và ứng dụng các công nghệ mới, nâng cao
thu nhập trên cơ sở giảm giá thành, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
sử dụng ñúng vật tư trong khi thị trường chưa quản lý ñược nguồn vật tư bảo
ñảm chất lượng cho người tiêu dùng. Lợi ích của nhà khoa học: tạo ra những
công nghệ mới từ áp lực cầu thực tiễn của nông dân, có ñiều kiện vật chất kịp

thời ñể thực hiện những nghiên cứu mới của mình cũng như sớm ñưa vào ứng
dụng trong thực tiễn. Lợi ích của nhà doanh nghiệp: tăng uy tín thương hiệu của
sản phẩm cung cấp cho nông dân, tăng lợi nhuận do chia sẻ "lợi nhuận và rủi ro"
với nông dân. Nông dân không thành công, phá sản, doanh nghiệp cũng không
phát triển. Lợi ích của Nhà nước: thực hiện ñược các chương trình phát triển
theo mục tiêu bền vững nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho nông dân. Trong
mô hình 4 nhà, nhà doanh nghiệp giữ vai trò kết dính vì không có doanh nghiệp
sẽ không ñủ ñiều kiện vật chất thực hiện liên kết giữa các nhà khoa học và nhà
nông. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nông dân trong bối cảnh hội nhập kinh
tế. Trong ñiều kiện mới, cung nông sản không chỉ ñáp ứng cầu trong nước mà
còn ñáp ứng cho thị trường thế giới. Theo lộ trình WTO, sẽ có xâm nhập của
nông sản trên thế giới vào Việt Nam. Nếu thiếu năng lực cạnh tranh, nông dân sẽ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………


15

phá sản. Thông qua mô hình cùng nông dân ra ñồng, nông dân có ñiều kiện sản
xuất với chi phí sản xuất thấp, năng suất cao, ñảm bảo tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm và như vậy sẽ giúp nông dân nâng cao năng lực cạnh tranh của chính
mình. Nâng cao tính cộng ñồng và quen thuộc hóa rủi ro cho nông dân. Thông
qua mô hình 4 nhà, ñể áp dụng các công nghệ mới cho nông dân trong một dự
án phải tuân thủ ñúng, thống nhất một quy trình công nghệ và cùng thời gian.
Qua ñó, nông dân trong cùng một dự án trở nên gắn bó, chia sẻ lợi ích và tình
làng nghĩa xóm thêm thắt chặt. Hơn nữa, việc bảo ñảm ñiều kiện vật chất của
doanh nghiệp (chẳng hạn như: ứng trước vật tư, hỗ trợ 30% chi phí và hoàn trả
cuối vụ), nông dân sẽ mạnh dạn ứng dụng công nghệ mới. ðiều này tạo sự dịch
chuyển từ ngần ngại với rủi ro sang mạnh dạn áp dụng công nghệ mới, như vậy
dễ ñược nông dân chấp nhận hơn.
Việt Nam một ñất nước hiện tại có tới gần 70% dân số sống bằng nghề

nông thì sự cần thiết của các hoạt ñộng khuyến nông là không thể thiếu, vì thế
ðảng và Nhà nước phải quan tâm và ñầu tư hơn nữa cho các hoạt ñộng khuyến
nông ñể ñưa nông nghiệp Việt Nam nói riêng và kinh tế nói chung ngày một ñi
lên.
2.1.3 Nhu cầu về khuyến nông
2.1.3.1 Khái niệm
Trong ñời sống hàng ngày khái niệm “nhu cầu” ñược dùng khá phổ biến.
Nó ñược dung từ khá lâu. Maslow (1970) ñã ñưa ra lý thuyết “ñộng cơ và nhân
cách” ñược ứng dụng khá rộng rãi và nói chung ñược chấp nhận, trong ñó ông
khẳng ñịnh ñộng cơ của mọi hành vi con người ñều xuất phát từ nhu cầu của họ.
Nhu cầu của con người là những mong muốn của họ về một số ñiều kiện nào ñó
ñể ñảm bảo cuộc sống của họ ñược tốt hơn. Theo cách hiểu này có thể thấy nhu
cầu của con người chính là ñộng cơ ñể con người thực hiện những hành vi có ý
thức ñể con người thoả mãn những nhu cầu ñó.

×