Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Kiểm soát hồ sơ thuế theo hệ thống kiểm soát chất lượng ISO 9001 2008 tại cục thuế tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 133 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHỆP HÀ NỘI




ðẶNG ðÌNH VỸ



KI
ỂM SOÁT HỒ SƠ THUẾ
THEO HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
ISO 9001:2008 T
ẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC GIANG





CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. BÙI BẰNG ðOÀN






HÀ NỘI, NĂM 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.

Tác giả luận văn


ðặng ðình Vỹ














Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành bản luận văn này, ngoài sự cố gắng của tác giả còn nhận
ñược sự giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Bùi Bằng ðoàn, người
ñã dành nhiều thời gian và công sức. Tận tình chỉ bảo, hướng dẫn thực hiện và
hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Bộ môn Kế toán Quản trị và Kiểm toán
ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu.
Xin cảm ơn các nguồn tư liệu quý báu từ cơ sở dữ liệu ngành thuế, các
nghiên cứu về HTQLCL ISO của các tác giả trong và ngoài nước.
Xin cảm ơn gia ñình, ban bè và ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện, ñộng
viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn.

Bắc Giang, ngày 29 tháng 9 năm 2013
Tác giả


ðặng ðình Vỹ









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH VẼ vii
DANH MỤC VIẾT TẮT viii
PHẦN I 1
MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3
1.3.1ðối tượng nghiên cứu của ñề tài 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 4
2.1 Một số vấn ñề chung về kiểm soát hồ sơ thuế của cơ quan thuế 4
2.1.1 Khái niệm về hồ sơ thuế 4

2.1.2 Kiểm soát hồ sơ thuế 6
2.1.2.1 Khái niệm về kiểm soát hồ sơ thuế 6
2.1.2.2 Nội dung kiểm soát hồ sơ thuế 7
2.1.2.3 Mục ñích, yêu cầu, phạm vi áp dụng kiểm soát hồ sơ khai thuế 8
2.1.2.4 Những quy ñịnh cụ thể của kiểm soát hồ sơ khai thuế: 8
2.1.2.5 Quy trình kiểm soát hồ sơ thuế 20
2.1.2.6 Các nguyên tắc kiểm soát hồ sơ thuế 21
2.1.2.7 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm soát hồ sơ thuế 22
2.2 Kiểm soát hồ sơ thuế theo hệ thống kiểm soát chất lượng ISO 9001:2008 24
2.2.1 Một số vấn ñề chung về hệ thống kiểm soát chất lượng ISO 9001:2008 24
2.2.1.1 Khái niệm về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 24
2.2.1.2 Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 25
2.2.2 Kiểm soát hồ sơ thuế theo HTQLCL tiêu chuẩn ISO 9001:2008 28
2.2.2.1 Nội dung, thành phần của HTQLCL tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong
kiểm soát hồ sơ thuế
28
2.2.2.3 Sự cần thiết phải áp dụng HTQLCL tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong
kiểm soát hồ sơ thuế
35
2.2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng kiểm soát hồ sơ thuế theo HTQLCL tiêu chuẩn
ISO 9001:2008:
37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


iv

2.3 Cơ sở thực tiễn của ñề tài nghiên cứu 38
2.3.1 Các văn bản quy ñịnh triển khai HTQLCL tiêu chuẩn ISO 9001-2008 trong
lĩnh vực quản lý thuế

38
2.3.2 Bài học kinh nghiệm trong kiểm soát hồ sơ thuế theo HTQLCL tiêu chuẩn
ISO:
38
2.3.2.1 Các nước trên thế giới 39
2.3.2.2 Các cơ quan thuế, CQHC ở Việt Nam: 43
2.3.3 Các công trình nghiên cứu liên quan: 47
PHẦN III ðẶC ðIỂM CỦA ðƠN VỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49
3.1 Khái quát sơ bộ về ñịa bàn tỉnh Bắc Giang: 49
3.2 Một số vấn ñề chung về Cục thuế tỉnh Bắc Giang 51
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 51
3.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy 51
3.2.3 Một số kết quả hoạt ñộng của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang. 54
3.3 Phương pháp nghiên cứu 56
3.3.1 Phương pháp thu thập tài liệu 56
3.3.1.1 Phương pháp thu thấp số liệu thứ cấp: 56
3.3.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp 56
3.3.2 Phương pháp thống kê, phân tích 57
3.3.3 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 57
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 58
4.1 Thực trạng tổ chức triển khai HTQLCL ISO tại Cục thuế Bắc Giang 58
4.1.1 Tổ chức tuyên truyền, phổ biến HTQLCL cho ngành thuế 58
4.1.2 Thành lập ban chỉ ñạo ứng dụng HTQLCL cho ngành thuế Bắc Giang 59
4.1.3 Tổ chức xây dựng quy trình theo yêu cầu của HTQLCL 60
4.1.4 Tổ chức kiểm ñịnh công nhận quy trình và quyết ñịnh triển khai 64
4.2 Triển khai áp dụng HTQLCL tiêu chuẩn ISO trong kiểm soát hồ sơ thuế tại
Cục thuế
65
4.2.1 Các bước triển khai HTQLCL tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang 65
4.2.1.1 Về Tổng quan các bước triển khai theo yêu cầu của ISO 65

4.2.1.2 Tài liệu ISO thực hiện: 67
4.2.2 Kết quả triển khai áp dụng HTQLCL tiêu chuẩn ISO trong kiểm soát hồ sơ
thuế tại Cục thuế
70
4.2.3 Kết quả ñạt ñược trong kiểm soát hồ sơ thuế theo HTQLCL ISO
9001:2008:
83
4.2.3.1 Những tồn tại kiểm soát hồ sơ thuế trước khi áp dụng ISO 9001:2008 83
4.2.3.2 Những kết quả kiểm soát hồ sơ thuế theo HTQLCL ISO 9001:2008: 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


v

4.2.3.3 Một số ưu ñiểm và tồn tại khi áp dụng hệ thống quản lý chất luợng theo
ISO 9001:2001 tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
89
4.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc kiểm soát hồ sơ thuế theo hệ thống
kiểm soát chất lượng ISO 9001:2008
92
4.3.1 Chủ trương cải cách thủ tục hành chính thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang92
4.3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý kiểm soát hồ sơ
thuế theo ISO 9001:2008
93
4.3.2.1 Tăng cường công tác ñào tạo, nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức và
viên chức
93
4.3.2.2 Hoàn thiện thể chế và bộ máy 96
4.3.2.3 Tăng cường ñầu tư cơ sở hạ tầng 97
4.3.2.4 Tăng cường biện pháp kỹ thuật duy trì HTQLCL 101

4.3.2.5 Tổ chức ñánh giá nội bộ và cuộc họp xem xét lãnh ñạo thực chất và có
hiệu quả
101
4.3.2.6 ðẩy mạnh công tác thông tin nội bộ về áp dụng HTQLCL 102
4.3.2.7 Các giải pháp khác 103
4.3.2.8 Tăng cường hoạt ñộng của Ban chỉ ñạo ISO Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
103
4.3.2.9 Hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt ñộng áp dụng ISO 9001 vào
cải cách chính thuế
104
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
5.1 Kết luận 106
5.2 Kiến nghị 108
5.2.1 ðối với Cơ quan thuế 108
5.2.2 ðối với Ban chỉ ñạo ISO của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang: 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Quy trình tiếp nhận hồ sơ thuế theo HTQLCL ISO9001:2008 32
Bảng 3.1 Kết quả hoạt ñộng thu NSNN tại Cục thuế Bắc Giang 55
Bảng 3.2 Thống kê các loại hình doanh nghiệp hoạt ñộng ñến ngày
30/6/2013
55
Bảng 3.3 Thống kê kết quả xử lý vi phạm thủ tục về thuế qua việc kiểm soát
hồ sơ thuế của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang năm 2010-30/6/2013 55

Bảng 4.1 Hệ thống tài liệu các quy trình ISO 9001:2008 Cục Thuế
tỉnh bắc Giang
61
Bảng 4.2 Thực trạng xây dựng và áp dụng HTQLCL ISO 9001:2008 tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
69
Bảng 4.3 Tình hình nhận và xử lý hồ sơ thuế từ 01/01/2010 ñến 30/4/2012
tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
83
Bảng 4.4 Tình hình nhận và xử lý hồ sơ thuế từ 30/4/2013 ñến 30/6/2013
tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
87
Bảng 4.5 Danh sách các ñơn vị thực hiện khảo sát 88
Bảng 4.6 Kết quả khảo sát ñánh giá của cán bộ thuế và NNT 89



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1 Các tiêu chuẩn cơ bản trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 25
Hình 2.2 Yêu cầu các bước triển khai ISO 9001:2008 28
Hình 2.3 Sơ ñồ tổng quát quá trình xây dựng HTQLCL ISO 9001:2008 35
Hình 3.1 Sơ ñồ mô hình tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Bắc Giang 54
Hình 4.1 Các bước triển khai theo yêu cầu HTQLCL ISO 9001:2008…………68
Hình 4.2 Tài liệu ISO 9001:2008 thực hiện tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang 67

Hình 4.3 Quy trình kiểm soát hồ sơ khai thuế 75


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


viii

DANH MỤC VIẾT TẮT

BCTC Báo cáo tài chính
CQHC Cơ quan hành chính
CPðT Chính phủ ðiện tử
CQHQ Cơ quan Hải quan

DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
NQD Ngoài Quốc doanh
NNT Người nộp thuế
GTGT Giá trị gia tăng
HTKK Hỗ trợ kê khai
HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng
HSKT Hồ sơ khai thuế
KK&KTT Kê khai và Kế toán thuế
QL Quản lý
QLT Quản lý thuế
QHS Phần mềm tiếp nhận và quản lý hồ sơ ngành thuế
SDðNN Sử dụng ñất nông nghiệp
TTðB Tiêu thụ ñặc biệt
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
TCðLCL Tổng cục ðo lường Chất lượng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


1


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Ngày nay, trước xu thế toàn cầu hoá với tính tuỳ thuộc lẫn nhau vừa hợp
tác vừa ñấu tranh, vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra những thách thức ngày càng gia
tăng ñối với sự phát triển của mỗi quốc gia, ñã và ñang tác ñộng mạnh mẽ ñến
các cơ quan quản lý Nhà nước. Tình hình trên ñặt ra cho các cơ quan hành chính
yêu cầu phải ñiều chỉnh và xem xét lại phương thức hoạt ñộng và những khái
niệm quản lý truyền thống ñể tìm kiếm và phát triển những cách làm có hiệu quả
hơn, phù hợp với tình hình mới. Thực tiễn ñang ñặt hệ thống các cơ quan hành
chính (CQHC) trong ñó có ngành thuế ñẩy mạnh hơn nữa cải cách hành chính,
nhằm tạo ra một cơ chế quản lý phù hợp, ñảm bảo các quyền lợi của người dân,
giảm thiểu các tắc trách, phiền hà…
ðể làm ñược ñiều này, ñòi hỏi CQHC phải xác ñịnh ñúng yêu cầu của
“khách hàng” (là những ñối tượng trong cùng cơ quan, những người dân, nhà ñầu
tư hoặc các CQHC khác…) và làm cách nào ñể thỏa mãn yêu cầu của họ nhưng
phải tuân thủ các quy ñịnh của pháp luật. Phương thức hữu hiệu nhất ñể giải quyết
vấn ñề này là cung cấp “các dịch vụ hành chính” có chất lượng, vì chỉ có chất lượng,
CQHC mới ñảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu quản lý ñược cơ quan cấp cao hơn
giao cho, thoả mãn yêu cầu và ñem lại lòng tin cho khách hàng ñó cũng chính là
ñiều kiện ñể xã hội tồn tại và phát triển bền vững.
ðể cải tiến và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước,
Nhà nước ta ñã và ñang triển khai các chương trình cải cách hành chính. Tuy
nhiên, vấn ñề quan trọng là việc cải cách ñó cần ñược thực hiện như thế nào cho
từng cơ quan, ban ngành, ñơn vị ñể ñạt hiệu quả cao nhất. Mô hình “hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008” ñược nhắc ñến và
ñược triển khai áp dụng là một trong những giải pháp hữu hiệu nhất tại thời ñiểm
hiện nay và sẽ còn có giá trị lâu dài với những cải tiến không ngừng của bản thân
Tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


2

Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (gọi
chung là hệ thống quản lý chất lượng) ñược tiến hành thông qua việc xây dựng
và thực hiện hệ thống quy trình xử lý công việc hợp lý, phù hợp với quy ñịnh của
pháp luật nhằm tạo ñiều kiện ñể người ñứng ñầu cơ quan hành chính nhà nước
kiểm soát ñược quá trình giải quyết công việc trong nội bộ của cơ quan, thông
qua ñó từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý và cung
cấp dịch vụ công.
Xuất phát từ những vấn ñề thực tế nêu trên, học viên chọn nội dung “Kiểm
soát hồ sơ thuế theo Hệ thống Kiểm soát Chất lượng ISO 9001:2008 tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Giang” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề chung về hệ thống kiểm soát
chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) ISO 9001:2008. Trên cơ sở các
tiêu chuẩn ñã quy ñịnh, ñề tài nghiên cứu quá trình xây dựng và áp dụng hệ thống
này trong việc thực hiện kiểm soát hồ sơ thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang. ðề
tài nghiên cứu làm rõ những lợi ích mang lại và phát hiện ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
trong hoạt ñộng của cơ quan quản lý thuế nói chung, việc kiểm soát hồ sơ thuế
thực sự khoa học và chất lượng nói riêng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát hồ sơ thuế theo hệ
thống kiểm soát chất lượng ISO 9001:2008 tại cơ quan thuế.
- ðánh giá thực trạng việc triển khai xây dựngn và áp dụng Hệ thống kiểm
soát chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong kiểm soát hồ sơ thuế tại

Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.
- ðề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả việc kiểm soát hồ
sơ thuế theo hệ thống kiểm soát chất lượng ISO 9001:2008 tại Cục Thuế tỉnh Bắc
Giang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các quy ñịnh, nguyên tắc áp dụng, quy
trình, tiêu chí và các vấn ñề áp dụng kiểm soát hồ sơ thuế theo tiêu chuẩn chất
lượng ISO 9001:2008 tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu quá trình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 trong kiểm soát hồ sơ thuế và các giải pháp thực hiện tốt
hệ thống quản lý chất lượng này trong kiểm soát hồ sơ thuế tại các cơ quan thuế.
- Phạm vi không gian nghiên cứu:
ðề tài ñược nghiên cứu tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang và các ñối tượng liên
quan.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu dự kiến sử dụng số liệu trong khoảng thời gian 2010-
2012, số liệu khảo sát, ñiều tra tại thời ñiểm nghiên cứu.














Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


4

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI

2.1 Một số vấn ñề chung về kiểm soát hồ sơ thuế của cơ quan thuế
2.1.1 Khái niệm về hồ sơ thuế
Theo Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội
quy ñịnh, Hồ sơ thuế là hồ sơ ñăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt mà tổ chức, cá nhân, hộ gia ñình, cá
nhân nộp thuế theo quy ñịnh của pháp luật về thuế; Tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân
nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (gọi chung là thuế) do cơ quan
quản lý thuế quản lý thu theo quy ñịnh của pháp luật; Tổ chức, cá nhân khấu trừ
thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế ñến nộp cho cơ
quan quản lý thuế theo quy ñịnh của pháp luật thuế.
Hồ sơ ñăng ký thuế.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia ñình…hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, nhận các
khoản thu nhập chịu thuế phải ñến cơ quan quản lý thuế làm thủ tục ñăng ký thuế
và ñược nhận mã số thuế và chịu sự kiểm soát, quản lý của cơ quan thuế. Tùy

theo từng ñối tượng mà hồ sơ ñăng ký thuế có nội dung khác nhau. Ví dụ, các tổ
chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo luật doanh nghiệp, hồ sơ ñăng ký
thuế gồm:
+ Tờ khai ñăng ký thuế theo mẫu 01-ðK-TCT ban hành kèm theo Thông
tư này và các bảng kê kèm theo tờ khai ñăng ký thuế (nếu có);
+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ñăng ký kinh
doanh; Giấy chứng nhận ñầu tư hoặc Quyết ñịnh thành lập.
Hồ sơ ñăng ký thuế là hộ gia ñình, cá nhân kinh doanh, bao gồm:
- Tờ khai ñăng ký thuế theo mẫu 03-ðK-TCT ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh
(nếu có);
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


5

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc
chứng minh quân ñội hoặc hộ chiếu.
Hồ sơ khai thuế.
Hồ sơ khai thuế là nghĩa vụ của người nộp thuế phải nộp cho cơ quan
quản lý thuế trực tiếp. Theo từng sắc thuế, thời hạn nộp thuế mà nội dung hồ sơ
khai thuế là khác nhau. Ví dụ, hồ sơ khai thuế ñối với loại thuế khai và nộp theo
tháng bao gồm:
- Tờ khai thuế tháng;
- Bảng kê hoá ñơn hàng hoá, dịch vụ bán ra;
- Bảng kê hoá ñơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;
- Các tài liệu khác có liên quan ñến số thuế phải nộp.
Hồ sơ khai thuế ñối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
- Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên

quan-ñến xác ñịnh số thuế phải nộp;
- Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính và các tài
liệu khác liên quan ñến xác ñịnh số thuế tạm tính;
- Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế
năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan ñến quyết toán thuế.
Hồ sơ hoàn thuế.
Theo quy ñịnh của luật quản lý thuế, hồ sơ hoàn thuế làm theo mẫu quy
ñịnh và người nộp thuế phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế, bao gồm:
- Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
- Chứng từ nộp thuế;
- Các tài liệu khác liên quan ñến yêu cầu hoàn thuế.
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.
Theo Luật Quản lý thuế, hồ sơ miễn thuế là thủ tục hành chính mà người
nộp thuế nộp cho cơ quan quản lý thuế ñể thực hiện miễn thuế, giảm thuế ñối với
các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế có
nội dung khác nhau và ñược quy ñịnh cho từng trường hợp cụ thể:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


6

- Trường hợp người nộp thuế tự xác ñịnh số tiền thuế ñược miễn thuế,
giảm thuế, hồ sơ gồm có:
+ Tờ khai thuế;
+ Tài liệu liên quan ñến việc xác ñịnh số thuế ñược miễn, số thuế ñược
giảm.
- Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết ñịnh miễn thuế, giảm thuế thì hồ
sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:
+ Văn bản ñề nghị miễn thuế, giảm thuế trong ñó nêu rõ loại thuế ñề nghị
miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế ñược miễn, giảm;

+ Tài liệu liên quan ñến việc xác ñịnh số thuế ñược miễn, số thuế ñược giảm.
- Chính phủ quy ñịnh trường hợp người nộp thuế tự xác ñịnh số tiền thuế
ñược miễn thuế, giảm thuế; trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết ñịnh miễn
thuế, giảm thuế.
Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, xoá nợ tiền phạt
Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt là những tài liệu giấy tờ mà người nộp
thuế trong trường hợp: Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản ñã thực hiện các khoản
thanh toán theo quy ñịnh của pháp luật phá sản mà không còn tài sản ñể nộp tiền
thuế, tiền phạt; Cá nhân ñược pháp luật coi là ñã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự mà không có tài sản ñể nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. Hồ sơ xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt gồm có:
- Văn bản ñề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế
quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện ñược xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
- Tờ khai quyết toán thuế ñối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố
phá sản;
- Các tài liệu liên quan ñến việc ñề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
2.1.2 Kiểm soát hồ sơ thuế
2.1.2.1 Khái niệm về kiểm soát hồ sơ thuế
Kiểm soát hồ sơ thuế là việc cơ quan quản lý thuế thực hiện các biện pháp
nghiệp vụ như: Hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ khai ñầy
ñủ, chính xác, kịp thời hồ sơ thuế theo ñúng nội dung, mẫu biểu quy ñịnh tại các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


7

văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; Kiểm tra tính chính xác của từng loại hồ
sơ thuế của người nộp thuế nộp lên; Ghi nhận các thông tin trong hồ sơ thuế của
người nộp thuế vào hệ thống quản lý của ngành thuế; Xử lý các thông tin trong
hồ sơ thuế của người nộp thuế; Căn cứ nội dung khai trong hồ sơ thuế, cơ quan

thuế giải quyết hồ sơ thuế theo thẩm quyền và ñôn ñốc nộp ngân sách Nhà nước;
Lưu giữ hồ sơ của người nộp thuế; Cơ quan thuế có trách nhiệm giữ bí mật thông
tin mà doanh nghiệp ñã khai trong hồ sơ thuế. Công tác kiểm soát hồ sơ thuế
ñược các phòng chuyên môn và cán bộ chuyên trách tiếp nhận, phân tích, xử lý
theo quy trình nghiệp vụ thuế
Các loại hồ sơ thuế ñược kiểm soát bao gồm:
- Tờ khai ñăng ký thuế (các loại);
- Tờ khai thuế GTGT (các loại);
- Tờ khai thuế TNDN (các loại);
- Tờ khai thuế TNCN (các loại);
- Tờ khai thuế Tài nguyên;
- Quyết toán thuế TNDN;
- Báo cáo Tài chính;
- Các loại tờ khai khác ñược quy ñịnh trong Luật quản lý thuế.
2.1.2.2 Nội dung kiểm soát hồ sơ thuế
Nội dung kiểm soát hồ sơ thuế ñược tiến hành tùy thuộc vào từng loại hồ
sơ thuế. Mỗi loại hồ sơ thuế có các quy trình kiểm soát riêng song ñều phải ñáp
ứng các yêu cầu chung ñó là:
Tính tuân thủ pháp luật thuế của các hồ sơ thuế:
Tính ñầy ñủ, chính xác về thông tin của hồ sơ thuế;
Tính kịp thời của hồ sơ thuế
Trong giới hạn nhất ñịnh của nghiên cứu, xin ñưa ra nội dung kiểm soát
một loại hồ sơ thuế. Kiểm soát hồ sơ khai thuế tại cơ quan quản lý thuế ñược
thực hiện với mục ñích, yêu cầu, phạm vi áp dụng và những quy ñịnh cụ thể tại
các văn bản quy phạm pháp luật về thuế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


8


2.1.2.3 Mục ñích, yêu cầu, phạm vi áp dụng kiểm soát hồ sơ khai thuế
Kiểm soát hồ sơ khai thuế nhằm mục ñích
ðể tăng cường công tác kiểm tra, giám sát bước ñầu về hồ sơ khai thuế
của NNT nhằm chống thất thu thuế và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế; cải cách thủ tục hành chính về
thuế và thực hiện một cách khoa học nhất trong công tác kiểm ñếm hồ sơ khai
thuế của NNT; nhập dữ liệu trong hồ sơ khai thuế vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế;
phân tích rủi ro; xây dựng kế hoạch thanh tra, lập danh sách kiểm tra thuế (kế
hoạch thanh tra, kiểm tra).
Yêu cầu của kiểm soát hồ sơ khai thuế
Thực hiện thống nhất toàn ngành về công tác kiểm ñếm hồ sơ khai thuế
của NNT; nhập dữ liệu trong hồ sơ khai thuế vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế;
phân tích rủi ro; xây dựng và tiến hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế.
Thực hiện thường xuyên chế ñộ báo cáo các nội dung công tác nêu trên,
xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của NNT.
Phạm vi áp dụng kiểm soát hồ sơ khai thuế
Các quy ñịnh về kiểm ñếm hồ sơ khai thuế của NNT; nhập dữ liệu trong
hồ sơ khai thuế vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế; phân tích rủi ro; xây dựng và tiến
hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế , ñược áp dụng cho các Phòng, các Chi
cục Thuế thuộc và trực thuộc Cục Thuế.
Hồ sơ khai thuế bao gồm: hồ sơ khai thuế GTGT tháng, hồ sơ khai thuế
TNDN tạm tính theo Quý, hồ sơ quyết toán thuế TNDN và Báo cáo tài chính do-
anh nghiệp năm, Các loại hồ sơ khai thuế khác sẽ ñược kiểm ñếm và nhập dữ liệu
vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế theo quy ñịnh.
2.1.2.4 Những quy ñịnh cụ thể của kiểm soát hồ sơ khai thuế:
a/ Xác ñịnh số lượng hồ sơ khai thuế phải nộp theo quy ñịnh.
Phòng Kê khai và Kế toán thuế tại Cục Thuế; ðội Kê khai- kế toán thuế
và tin học tại Chi cục Thuế (bộ phận KK&KTT) phải thực hiện rà soát, cập nhật
và tổng hợp Danh sách theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế (theo từng lần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………



9

phát sinh, tháng, quý, năm, quyết toán thuế…) ñể xác ñịnh số lượng hồ sơ khai
thuế phải tiếp nhận và theo dõi ñôn ñốc tình trạng kê khai của NNT.
b/ Tiếp nhận hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế.
Việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT ñược thực hiện theo các quy ñịnh
pháp luật về thuế và quy ñịnh của Quy chế hướng dẫn, giải ñáp vướng mắc về
chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của NNT
theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 78/2007/Qð-BTC ngày
17/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quy
chế “một cửa” của Tổng cục Thuế. Cụ thể:
- Hồ sơ khai thuế của NNT nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
Bộ phận KK-KTT cử người có năng lực và trách nhiệm ñến bộ phận một
cửa ñể tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Khi tiếp
nhận phải:
+ Kiểm tra tính ñầy ñủ, hợp pháp, ñúng thủ tục của hồ sơ khai thuế theo
quy ñịnh của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Hướng dẫn NNT bổ sung, ñiều chỉnh hồ sơ khai thuế nếu hồ sơ chưa
ñảm bảo tính ñầy ñủ, hợp pháp, ñúng thủ tục quy ñịnh.
+ ðối với hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp thuộc diện bị ngăn chặn
(có thông báo bỏ trốn; theo yêu cầu cơ quan ñiều tra…), thì phải chuyển hồ sơ
khai thuế ñến các bộ phận có liên quan ñể xử lý theo quy ñịnh. Kết quả xử lý là
căn cứ ñể xem xét việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
+ Thực hiện thủ tục ñăng ký văn bản “ñến” theo quy ñịnh (ñóng dấu tiếp
nhận hồ sơ, ghi ngày nhận hồ sơ của cơ quan thuế).
- Hồ sơ khai thuế của NNT nộp qua ñường bưu chính.
Bộ phận Hành chính văn thư khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT nộp
qua ñường bưu chính phải:

+ Thực hiện thủ tục ñăng ký văn bản “ñến” theo quy ñịnh (ñóng dấu tiếp
nhận hồ sơ, ghi ngày nhận hồ sơ tại cơ quan thuế).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


10

+ Ghi nhận vào Bảng kê ngay khi nhận hồ sơ khai thuế của NNT, trong
ngày hoặc chậm nhất là ñầu giờ ngày hôm sau, chuyển hồ sơ kèm Bảng kê cho
bộ phận KK&KTT ñể thực hiện theo các bước quy ñịnh nêu trên.
- Hồ sơ khai thuế của NNT nộp thông qua giao dịch ñiện tử.
Trung tâm tích hợp và lưu trữ thông tin NNT (tại Cục); ðội Kê khai- kế toán thuế
và tin học (tại Chi cục) sẽ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử ñể tiếp nhận,
kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế ñược nộp thông qua giao dịch ñiện tử.
Hồ sơ khai thuế nộp thông qua giao dịch ñiện tử, các bộ phận nêu trên
phải thực hiện ñúng theo quy ñịnh tại Thông tư 180/2010/TT-BTC ngày
10/11/2010 của Bộ Tài chính, hướng dẫn giao dịch ñiện tử trong lĩnh vực thuế.
c/ Xử lý sau khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT.
Bộ phận KK&KTT, sau 5 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế tháng; sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý; sau 30
ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm, phải thực hiện việc
xác ñịnh số lượng hồ sơ khai thuế phải tiếp nhận, ñã tiếp nhận và chưa tiếp nhận.
Lập bảng tổng hợp tình hình thực hiện việc nộp hồ sơ khai thuế (có danh sách cụ
thể) ñể báo cáo cho Lãnh ñạo Cục (ñối với cấp Cục) và Lãnh ñạo Chi cục (ñối
với cấp Chi cục Thuế), ñồng thời chuyển danh sách NNT chưa nộp hồ sơ khai
thuế cho các Phòng/ðội có liên quan ñể xử lý theo quy ñịnh.
Bảng tổng hợp tình hình thực hiện việc nộp hồ sơ khai thuế, phải có phân
tích chi tiết các trường hợp chưa nộp hồ sơ khai thuế ñể làm căn cứ theo dõi, ñôn
ñốc và xử lý vi phạm. Việc thực hiện các nội dung này cần có sự phối hợp ñồng
bộ với bộ phận thanh tra, kiểm tra theo quy ñịnh.

Các vấn ñề lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT.
Phiên bản của ứng dụng hỗ trợ kê khai hiện nay là HTKK 3.1.7 có thể
download tại website Tổng cục Thuế www.gdt.gov.vn hoặc tại Website Cục
Thuế bacgiang.gdt.gov.vn.
Các doanh nghiệp cần phải nâng cấp lên phiên bản này, ñể kê khai quyết
toán các loại thuế và Báo cáo tài chính theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


11

31/12/2009. Nếu sử dụng phiên bản cũ hơn phiên bản HTKK 3.1.7, cơ quan thuế
sẽ gặp khó khăn trong việc nhập những báo cáo thuế này.
d/ Nhập hồ sơ khai thuế vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế.
Trung tâm tích hợp và lưu trữ thông tin NNT tại Cục Thuế sẽ thực hiện
việc nhập hồ sơ khai thuế vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế .
ðội kê khai-Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế sẽ thực hiện việc
nhập hồ sơ khai thuế vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế .
ðảm bảo 100% hồ sơ khai thuế ñã nộp, phải ñược nhập vào cơ sở dữ liệu
quản lý thuế.
Các vấn ñề lưu ý khi nhập Quyết toán Thuế TNDN và Báo cáo tài chính.
ðối với Báo cáo quyết toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Một số Chi cục Thuế chỉ nhập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN theo mẫu
03/TNDN, nhưng không nhập các phụ lục quan trọng khác ñính kèm, nên không
có số liệu về kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, số chuyển lỗ ñể phân tích
rủi ro. Tất cả những phụ lục ñi kèm phải ñược nhập vào ứng dụng của ngành.
ðối với Báo cáo tài chính doanh nghiệp (BCTC):
- Phải kiểm soát chặt chẽ các trường hợp NNT phải nộp BCTC. Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ khai thuế phải kiểm tra ñể loại ra những BCTC nộp mang tính
hình thức, thiếu chính xác như: BCTC không có số liệu, số liệu không rõ ràng,

mất số, số liệu chi tiết không ñúng với số tổng, không ghi mã số thuế dẫn ñến
việc khi nhập vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế nhưng không khai thác ñược.
- Phải nhập ñầy ñủ dữ liệu từ các mẫu biểu trong bộ BCTC vào cơ sở dữ
liệu quản lý thuế theo quy ñịnh.
- Khi kiểm tra một số chỉ tiêu trên BCTC, cần lưu ý một số trường hợp sau
ñể ñề nghị doanh nghiệp ñiều chỉnh cho phù hợp:
+ Doanh nghiệp sử dụng phần mềm HTKK với phiên bản cũ hơn phiên
bản HTKK 3.1.7
+ Doanh nghiệp lập mẫu biểu không ñúng, không ñầy ñủ theo quy ñịnh tại
Quyết ñịnh số 15/2006/Qð-BTC ngày 20/3/2006; Quyết ñịnh số 48/2006/Qð-
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


12

BTC ngày 14/9/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ
Tài chính quy ñịnh và hướng dẫn về chế ñộ kế toán doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp lập BCTC với ñơn vị tiền là ngoại tệ, nhưng không quy
ñổi ra VNð.
+ Doanh nghiệp lập Bảng cân ñối kế toán với ñơn vị tiền là ngoại tệ,
nhưng trong các báo cáo còn lại thì ghi theo VNð.
+ ðối với các doanh nghiệp không sử dụng phần mềm HTKK ñể lập
BCTC, thường có xu hướng ghi âm những chi tiêu chi phí, người nhập liệu
không chuyển sang số dương khi nhập vào ứng dụng, dẫn ñến số tổng bị sai.
+ Một số trường hợp sai mẫu, sai vị trí các cột trong mẫu như số năm
trước, năm nay (ghi ngược), nếu người nhập liệu không kiểm tra thì sẽ dẫn ñến
việc nhập sai niên ñộ.
e/ Xử lý trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy ñịnh.
Bộ phận KK&KTT căn cứ vào kết quả phân tích chi tiết các trường hợp
chưa nộp hồ sơ khai thuế trên Bảng tổng hợp tình hình thực hiện việc nộp hồ sơ

khai thuế, ñể thực hiện các công việc sau:
Lập Thông báo yêu cầu NNT nộp hồ sơ khai thuế theo quy ñịnh.
Trường hợp thông báo bị bưu ñiện trả lại (do không tìm thấy ñịa chỉ của
NNT hoặc không có người nhận), thì lập Phiếu ñề nghị giải quyết (phải có ñầy ñủ
thông tin và nội dung vi phạm của NNT) chuyển cho bộ phận Kiểm tra thuế ñể
thực hiện kiểm tra ñịa bàn, xác minh sự tồn tại của NNT và xác ñịnh rõ lý do
chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Bộ phận Kiểm tra thuế phải tiến hành xử lý theo quy ñịnh nếu qua kiểm
tra xác nhận NNT ñã bỏ trốn; mất tích; ngừng hoạt ñộng nhưng không thông báo
cho cơ quan thuế và phản hồi kết quả xử lý cho Bộ phận KK&KTT.
Nếu trường hợp NNT vẫn còn tồn tại, nhưng chậm nộp hồ sơ khai thuế
theo quy ñịnh, thì bộ phận Kiểm tra thuế phải phản hồi kịp thời cho Bộ phận
KK&KTT ñể xử lý theo quy ñịnh (bao gồm việc xử phạt về chậm nộp hồ sơ khai
thuế, ấn ñịnh thuế…).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


13

Nếu trường hợp NNT vẫn còn tồn tại, nhưng chậm nộp hồ sơ khai thuế và
có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, thì bộ phận Kiểm tra thuế phải tiến hành
kiểm tra tại trụ sở NNT hoặc chuyển thông tin ñến các bộ phận liên quan ñể kịp
thời thanh tra theo quy ñịnh.
f/ Phân tích rủi ro trong hồ sơ khai thuế.
Trung tâm tích hợp và lưu trữ thông tin NNT tại Cục Thuế; ðội kê khai-
Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế sẽ thực hiện việc phân tích hồ sơ khai
thuế, ñánh giá rủi ro và phân loại doanh nghiệp.
ðảm bảo 100% hồ sơ khai thuế ñã nộp, phải ñược nhập vào cơ sở dữ liệu
quản lý thuế; ñưa phân tích theo các tiêu thức do Cục Thuế hướng dẫn ñể ñánh
giá rủi ro và phân loại doanh nghiệp.

Nhằm ñiều chỉnh, sửa ñổi, bổ sung các tiêu thức phân tích rủi ro và tiêu
chí xác ñịnh thang ñiểm cho phù hợp với thực tế trong công tác quản lý thuế, ñể
ñánh giá rủi ro, phân loại doanh nghiệp và xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra,
Cục Thuế sẽ có công văn hướng dẫn riêng về các nội dung này.
Bảng phân tích hồ sơ khai thuế, ñánh giá rủi ro và phân loại doanh nghiệp
phải ñược hợp pháp hoá ñể ñưa vào lưu trữ cùng với hồ sơ quản lý thuế theo quy
ñịnh, nhằm ñảm bảo yêu cầu 100% hồ sơ khai thuế ñược phân tích, ñánh giá rủi
ro và phân loại doanh nghiệp.
g/ Xây dựng kế hoạch thanh tra, lập danh sách kiểm tra hàng năm.
ðể tránh trùng lắp ñối tượng thanh tra, kiểm tra trong cùng một niên ñộ,
yêu cầu các Phòng, các Chi cục Thuế khi lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra phải
tuân thủ nguyên tắc không ñưa vào kế hoạch những doanh nghiệp ñã có kế hoạch
thanh kiểm tra của:
+ Cơ quan Thanh tra nhà nước, cơ quan Kiểm toán nhà nước,
+ Cơ quan thanh tra Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế,
+ ðã có trong kế hoạch thanh tra của các phòng thanh tra.
- Ưu tiên ñưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra các trường hợp sau:
+ Các doanh nghiệp phải thanh tra, kiểm tra theo chỉ ñạo của Thủ trưởng
cơ quan thuế hoặc theo chỉ ñạo của cơ quan thuế cấp trên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


14

+ Các doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, ñược phát hiện
từ bên thứ ba.
+ Các doanh nghiệp mới thành lập nhưng có biểu hiện kinh doanh bất
thường, có dấu hiệu của doanh nghiệp chỉ thành lập ñể kinh doanh hóa ñơn.
+ Các ñơn vị có thực hiện giao dịch liên kết; có nhiều chi nhánh trực
thuộc; ñơn vị hoạt ñộng kinh doanh lỗ; hoàn thuế giá trị gia tăng lớn, nhiều kỳ.

+ Các ñơn vị nhiều năm chưa ñược thanh tra, kiểm tra ñể tránh trường hợp
hết thời hiệu truy thu, truy hoàn theo quy ñịnh.
+ Các doanh nghiệp có doanh thu và số thu lớn ảnh hưởng trọng yếu ñến
dự toán thu của từng ñơn vị.
+ Các ñơn vị có ngành nghề kinh doanh ña dạng, phạm vi kinh doanh rộng
hoặc có số thu nộp ngân sách lớn bao gồm các ngành nghề, lĩnh vực như: xi
măng, sắt thép, ñiện tử, bưu chính viễn thông, vận tải biển, tài chính ngân hàng,
ñầu tư xây dựng, kinh doanh bất ñộng sản, kinh doanh khách sạn, nhà hàng, mas-
sage, karaoke, kinh doanh xuất nhập khẩu, dược phẩm
- Việc xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra phải ñảm bảo ñược các yêu
cầu sau:
+ Các Phòng thanh tra, kiểm tra tại Cục sẽ căn cứ vào Bảng phân tích hồ
sơ khai thuế, ñánh giá rủi ro và phân loại doanh nghiệp của Trung tâm tích hợp
và lưu trữ thông tin NNT chuyển ñến ñể xây dựng kế hoạch thanh tra, lập danh
sách kiểm tra.
+ Các ðội kiểm tra tại Chi cục sẽ căn cứ vào Bảng phân tích hồ sơ khai
thuế, ñánh giá rủi ro và phân loại doanh nghiệp của ðội kê khai-Kế toán thuế
chuyển ñến ñể lập danh sách kiểm tra.
+ Công tác xây dựng kế hoạch phải sát với ñiều kiện thực tế; nguồn nhân
lực và ñịnh hướng chương trình công tác của ngành. Tránh trường hợp xây dựng
kế hoạch nhiều, thực hiện lại ñạt tỉ lệ thấp, dẫn ñến bỏ sót ñối tượng thanh tra,
kiểm tra hoặc phải chuyển ñối tượng thanh tra, kiểm tra sang kế hoạch năm sau.
+ ðể ñảm bảo yêu cầu minh bạch trong công tác lập kế hoạch thanh tra,
kiểm tra, ñối tượng ñược ñưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm phải là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


15

những ñối tượng có ñiểm rủi ro cao nhất tính từ trên xuống. Việc lập kế hoạch

thanh tra, kiểm tra phải tuân thủ nguyên tắc xây dựng kế hoạch chung cho toàn
ñơn vị (Phòng, Chi cục).
Do ñó, yêu cầu các Phòng, các Chi cục Thuế không xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra theo Nhóm, ðội, ñịa bàn quản lý, mà phải xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra cho Phòng, Chi cục Thuế, sau ñó ñiều phối kế hoạch thanh tra,
kiểm tra này ñến từng Nhóm, ðội ñể thực hiện.
- Qua kết quả phân tích rủi ro trên cơ sở dữ liệu quản lý thuế ñã ñược nhập
số liệu báo cáo Quyết toán thuế và Báo cáo tài chính năm, tiến hành lập kế hoạch
thanh tra, kiểm tra giai ñoạn 2 (quý 3,4) và dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra
năm tiếp theo.
Trình tự xây dựng kế hoạch thanh tra, lập danh sách kiểm tra.
Bước 1: Các Phòng thanh tra, kiểm tra, các Chi cục Thuế căn cứ vào Bảng
phân tích hồ sơ khai thuế, ñánh giá rủi ro và phân loại doanh nghiệp, ñể sắp xếp
lại doanh nghiệp có ñiểm rủi ro từ cao ñến thấp.
Bước 2: Trên cơ sở Bảng phân tích hồ sơ khai thuế, ñánh giá rủi ro và
phân loại doanh nghiệp ñã ñược sắp xếp lại doanh nghiệp có ñiểm rủi ro từ cao
ñến thấp, các Nhóm/ðội thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm kết hợp với các thông
tin sau:
- Kết quả phân tích hồ sơ khai thuế, ñánh giá rủi ro và phân loại doanh
nghiệp của các năm trước;
- Thông tin có ñược trong quá trình quản lý ñơn vị;
- Kinh nghiệm thực tế trong công tác quản lý thuế ;
- ðặc ñiểm của từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và tính ñặc thù của
từng ñịa phương;
- Các doanh nghiệp cần thanh tra theo kế hoạch hàng năm do các Phòng
Kiểm tra tại Cục, các Chi cục Thuế chuyển thông tin ñến; hoặc thanh tra theo chỉ
ñạo của Lãnh ñạo Cục từ trường hợp ñang kiểm tra chuyển sang thanh tra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………



16

- Các ñối tượng ưu tiên ñưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra ñã nêu tại
ñiểm nguyên tắc phần trên. Trên cơ sở ñó, tiến hành phân loại doanh nghiệp ñang
quản lý thành 3 nhóm:
+ Nhóm doanh nghiệp tạm thời chấp nhận hồ sơ khai thuế ñưa vào lưu trữ;
+ Nhóm doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Nhóm doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch thanh tra, lập danh sách kiểm
tra tại trụ sở NNT.
Bước 3:
Lập Danh sách từng nhóm theo phân loại nêu trên, cụ thể:
+Danh sách các DN tạm thời chấp nhận hồ sơ khai thuế ñưa vào lưu trữ;
+Danh sách các DN cần phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế;
+Danh sách các DN cần phải lập kế hoạch thanh tra, lập danh sách kiểm
tra tại trụ sở NNT. Từng danh sách, tại phần ñầu phải nêu rõ các lý do và căn cứ
ñể phân loại.
Danh sách phân loại nêu trên phải ñược Lãnh ñạo Phòng, lãnh ñạo Chi
cục kiểm tra phê duyệt, ñể tổ chức thực hiện và là tài liệu ñưa vào lưu trữ cùng
với hồ sơ quản lý thuế tại ñơn vị.
h/ Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra.
Việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra phải dựa trên cơ sở các quy
ñịnh pháp luật liên quan ñến công tác thanh tra, kiểm tra và cần lưu ý một số vấn
ñề như sau:
Kiểm tra tại hồ sơ tại cơ quan thuế.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế ñã ñược Lãnh ñạo ñơn vị
phê duyệt; công chức ñược phân công tiến hành kiểm tra hồ sơ khai thuế của
NNT tại trụ sở cơ quan thuế, thông qua việc lập thông báo yêu cầu doanh nghiệp
giải trình, bổ sung các vấn ñề nghi vấn trong hồ sơ.
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ khai thuế của NNT tại trụ sở cơ quan thuế
(bao gồm hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm), nếu phát hiện vi phạm thì tiến hành

xử lý theo quy ñịnh pháp luật.

×