Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện việt yên, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.43 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - HÀ NỘI




NGUYỄN MINH PHƯỢNG



NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUYỂN ðỔI,
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN VIỆT YÊN,
TỈNH BẮC GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI, NĂM 2013.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - HÀ NỘI




NGUYỄN MINH PHƯỢNG



NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUYỂN ðỔI,
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN VIỆT YÊN,
TỈNH BẮC GIANG



CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS NGÔ THỊ THUẬN



HÀ NỘI, NĂM 2013

ii
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược công bố cho việc bảo vệ một luận văn nào. Tôi xin cam ñoan những mục
trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn



Nguyễn Minh Phượng















iii

LỜI CẢM ƠN



ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.

Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám ñốc trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Ban ðào tạo sau ðại học, Khoa Kinh tế và Phát
triển Nông thôn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Ngô Thị Thuận
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện
luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Việt Yên, các cơ quan,
ñơn vị, UBND các xã (ñịa bàn nghiên cứu) thuộc UBND huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn ñồng nghiệp, người thân
ñã ñộng viên, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!


TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Minh Phượng



iv

MỤC LỤC



Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục bảng vii
Danh mục các chữ viết tắt ix
PHẦN 1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu của ñề tài 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: 4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN ðỔI,
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT NÔNG
NGHIỆP 6
2.1 Lý luận về chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp 6
2.1.1 Các khái niệm 6
2.1.2 Ý nghĩa của chuyển ñổi, chuyển nhượng 11
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển ñổi, chuyển nhượng ñất nông nghiệp 13
2.1.4 Các chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước có liên quan
ñến việc chuyển ñổi, chuyển nhượng ñất nông nghiệp. 14
2.2 Cơ sở thực tiễn. 18
2.2.1 Tình hình chuyển ñổi, chuyển nhượng ñất nông nghiệp trên Thế giới 18
2.2.2 Khái quát quá trình hình thành chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD
ñất ở nước ta 26

v

2.2.3 Các nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến chuyển ñổi, chuyển
nhượng ñất nông nghiệp 32
PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35

3.1 ðặc ñiểm cơ bản của huyện Việt Yên 35
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện 35
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 40
3.1.3 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 42
3.2 Phương pháp nghiên cứu: 52
3.2.1 Phương pháp tiếp cận 52
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm 52
3.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu 53
3.2.4 Phương pháp xử lý, tổng hợp dữ liệu. 55
3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu. 56
3.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 56
PHẦN 4 DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
4.1 Thực trạng quản lý ñất ñai trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang 59
4.1.1 Thực trạng ñất ñai của huyện 59
4.1.2 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 60
4.1.3 Nhóm ñất phi nông nghiệp 63
4.1.4 Nhóm ñất chưa sử dụng 64
4.1.5 Tổ chức hệ thống tổ chức quản lí ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện Việt Yên 64
4.1.6 Các chủ trương của huyện trong quản lí, sử dụng ñất nông nghiệp 66
4.2 Thực trạng chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp
của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên 67
4.2.1 Tổng quan chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp của
hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên 67

vi

4.2.2 Thực trạng về chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp
của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên 71
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất

nông nghiệp ở huyện Việt Yên 93
4.3.1 Khung pháp lý, hệ thống pháp luật về ñất ñai 93
4.3.2 Cơ hội việc làm 94
4.3.3 Vị trí, diện tích thửa ñất 96
4.3.4 Cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn 96
4.3.5 Tỷ lệ lao ñộng nông nghiệp 97
4.3.6 Thị trường cung, cầu về ñất ñai trong nông nghiệp 98
4.4 Giải pháp nhằm quản lí ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt
Yên theo quy ñịnh của pháp luật 99
4.4.1 Căn cứ ñề xuất giải pháp quản lí ñất nông nghiệp 99
4.4.2 ðịnh hướng quản lí ñất nông nghiệp. 99
4.4.3 Giải pháp áp dụng trong thời gian tới từ 2015 - 2020. 101
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110
5.1 Kết luận 110
5.2 Kiến nghị 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1


vii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Một số chỉ tiêu chế ñộ nhiệt trong năm 36
3.2 Diện tích các loại ñất ñến năm 2012 39
3.3 Bảng biến ñộng về ñất ñai từ năm 2010-2012 40
3.4 Bảng biến ñộng dân số và lao ñộng từ năm 2010-2012 41
3.5 Giá trị sản xuất các thành phần kinh tế từ năm 2010-2012 42

3.6 Hiện trạng các tuyến ñường trên ñịa bàn huyện 47
3.7 Số hộ ñiều tra tại ñịa bàn nghiên cứu 53
4.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2012 của huyện Việt Yên 59
4.2 Diện tích, cơ cấu ñất sản xuất nông nghiệp năm 2012 60
4.3 Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2010 – 2012 62
4.4 Tình hình chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp trên
ñịa bàn huyện qua các năm 2010-2012 69
4.5 Thông tin về các hộ ñiều tra 72
4.6 Tổng hợp diện tích chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp bình
quân của các hộ tại ba xã nghiên cứu 74
4.7 Nguyên nhân chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp
của các hộ ñiều tra 75
4.8 Tổng hợp diện tích nhận chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp
bình quân của các hộ tại ba xã nghiên cứu 76
4.9 Nguồn thông tin ñể người chuyển ñổi, chuyển nhượng và người
nhận chuyển nhượng gặp nhau 79

viii
4.10 ðối tượng, thời gian giữa người chuyển ñổi, chuyển nhượng và
người nhận chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp tại
ñịa ñiểm nghiên cứu 80
4.11 ðịa ñiểm và thời gian giao dịch 81
4.12 Bảng tổng hợp giá cả thanh toán hoạt ñộng chuyển nhượng QSD
ñất nông nghiệp 83
4.13 Thời gian và hình thức thanh toán 84
4.14 Kết quả thực hiện chuyển ñổi ruộng ñất ở huyện Việt Yên 89
4.15 So sánh hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp trên một ha/năm
tại các xã nghiên cứu ñại diện trên ñịa bàn huyện Việt Yên 92

ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu Chú giải
BCð : Ban chỉ ñạo
CðRð : Chuyển ñổi ruộng ñất
CN - TTCN : Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
CNH - HðH : Công nghiệp hóa - Hiện ñại hoá
ðBSH : ðồng bằng sông Hồng
DððT : Dồn ñiền ñổi thửa
GCNQSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
QSD : Quyền sử dụng ñất
GO : Giá trị sản xuất
HðND : Hội ñồng nhân dân
HTXNN : Hợp tác xã nông nghiệp
IC : Chi phí trung gian
MI : Thu nhập hỗn hợp
MTTQ : Mặt trận tổ quốc
NLN : Nông lâm nghiệp
SDð : Sử dụng ñất
SXNN : Sản xuất nông nghiệp
TDTT : Thể dục – Thể thao
TW : Trung ương
UBND : Uỷ ban nhân dân
VA : Giá trị gia tăng
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
HTX : Hợp tác xã

1
PHẦN 1. MỞ ðẦU


1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là thành phần quan
trọng hàng ñầu của môi trường sống, nơi phân bố các khu dân cư, các cơ sở
kinh tế, xã hội và Quốc phòng - An ninh Trong nông nghiệp, ñất ñai là tư
liệu sản xuất ñặc biệt, không thể thay thế. ðất nông nghiệp vừa là ñối tượng
lao ñộng, vừa là tư liệu lao ñộng [12].
Sau hơn hai mươi năm thực hiện “ðổi mới”, Việt Nam từ một nước tự
cung tự cấp ñã tiến lên sản xuất hàng hóa. Ngành nông nghiệp luôn giữ một vị
trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 5 (khoá IX) về công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông
thôn. Việc sử dụng ruộng ñất nhỏ lẻ ñã kìm hãm tốc ñộ phát triển kinh tế nói
chung và tốc ñộ tăng trưởng kinh tế nông nghiệp nói riêng. Quá trình ñưa các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất rất khó khăn trên tất cả các khâu như:
Làm ñất, chăm bón, tưới tiêu, chi phí cho sản xuất vừa tốn kém công sức của
nông dân, hiệu quả lại thấp, người lao ñộng trong nông nghiệp ñã phải sản
xuất, canh tác ở nhiều xứ ñồng khác nhau. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng
vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá cũng bị cản trở. Hiệu quả kinh tế trên
một ñơn vị diện tích canh tác ñạt thấp so với khu vực và so với khả năng thực
tế. Việc quan tâm tới chuyển ñổi, chuyển nhượng quyền sử dụng (QSD) ñất
nông nghiệp trong giai ñoạn hiện nay sẽ góp phần ñáng kể vào công cuộc phát
triển nông nghiệp, nông thôn [14].
Thực tế quá trình chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp ñã
ñược hình thành trước nhu cầu thực tế của việc nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất, tích tụ ruộng ñất trong sản xuất nông nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu sản
xuất hàng hóa ngày càng lớn; chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông
nghiệp ñể chuyển mục ñích sử dụng ñất, chuyển ñổi sang sản xuất phi nông

2
nghiệp; cũng như xuất phát từ yêu cầu theo chủ trương của Nhà nước trong

chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Hoạt ñộng này bước ñầu ñã ñược hình thành với hệ thống pháp luật về
ñất ñai. Cụ thể hóa thông qua Luật ñất ñai năm 1993 và ñược sửa ñổi bổ sung
qua các năm 1998, 2001 và ñến Luật ñất ñai năm 2003, Nhà nước ñã quy ñịnh
và chi tiết hóa hình thành sáu quyền trong ñó có quyền chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất ñai (mua, bán). Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, thực tế
việc chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp còn nhiều bất cập,
khung pháp lý chưa hoàn thiện, nhân dân trông chờ quy hoạch,… chính vì
vậy cần phải có những giải pháp thiết thực ñể ổn ñịnh thị trường cũng như ñời
sống của nhân dân [14].
Trong khi ñó, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang là một huyện sản xuất
nông nghiệp là chủ yếu có cơ cấu ngành nghề ña dạng, mức tăng trưởng kinh
tế khá, giao lưu kinh tế mạnh, do có vị trí ñịa lý thuận lợi: có các tuyến giao
thông huyết mạch xuyên Việt như quốc lộ 1A, ñường sắt Bắc Nam và giao
thông ñường thuỷ trên sông Cầu, cách thủ ñô Hà Nội 42 km và một số trung
tâm kinh tế - văn hoá - du lịch như thành phố Bắc Giang, thành phố Bắc
Ninh,…. Nhờ vậy huyện có khả năng mở rộng thị trường, thu hút vốn ñầu tư,
khai thác lợi thế nguồn nhân lực ñể phát triển sản xuất hàng hoá và nhiều tiềm
năng kinh tế - xã hội ñể phát triển mạnh mẽ. Những năm gần ñây, trong xu
thế phát triển chung của cả nước, quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá và
ñô thị hóa diễn ra khá mạnh mẽ. ðất nông nghiệp giành cho xây dựng các khu
công nghiệp nhiều, quá trình ñô thị hoá tăng mạnh, ñất thương mại dịch vụ
phát triển mạnh gắn với các làng nghề truyền thống, do ñó ñất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp, tình trạng rác thải ô nhiễm môi trường ngày càng gia
tăng. Các quá trình này ñã và ñang gây áp lực mạnh mẽ ñến việc quản lý và
sử dụng ñất nông nghiệp bền vững của huyện.
Vì vậy, một vấn ñề ñặt ra là: việc nghiên cứu giải pháp chuyển ñổi,

3
chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp khi thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại

hoá nông nghiệp và nông thôn ñể tìm ñược nguyên nhân và ảnh hưởng của
quá trình này ñã và ñang tác ñộng như thế nào tới quá trình phát triển nông
nghiệp, nông thôn trên các mặt: kinh tế - xã hội - môi trường trên ñịa bàn
huyện, từ ñó ñề xuất những giải pháp quản lý, sử dụng ñất nông nghiệp hợp lý
ñem lại hiệu quả cao và bền vững là rất cần thiết.
Tuy nhiên ñến nay các nghiên cứu trước ñây mới tập trung nghiên cứu
hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp, các nghiên cứu về chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất nông nghiệp chưa nhiều, ñặc biệt trên ñịa bàn huyện Việt
Yên chưa có, xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn nghiên cứu ñề tài:
Nghiên cứu giải pháp chuyển ñổi, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
nông nghiệp của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
1.2. Mục tiêu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
ðánh giá thực trạng và các giải pháp trong chuyển ñổi, chuyển nhượng
QSD ñất nông nghiệp của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tìm ra
những tồn tại và nguyên nhân nảy sinh trong quá trình chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất nông nghiệp trong thực tiễn, từ ñó ñề xuất hoàn thiện các
giải pháp nhằm quản lí và sử dụng có hiệu quả ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện Việt Yên.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất nông nghiệp của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên.
- ðánh giá thực trạng và các giải pháp thực hiện chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất nông nghiệp của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên
trong những năm qua.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng và các vấn ñề còn tồn tại trong quá
trình chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp của các hộ nông dân
trên ñịa bàn huyện Việt Yên.

4

- ðề xuất hoàn thiện các giải pháp nhằm quản lí và sử ñất nông nghiệp có
hiệu quả.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Các hình thức và hoạt ñộng chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông
nghiệp của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Việt Yên.
- ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề sau:
+ ðánh giá tình hình chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện.
+ ðất nông nghiệp (ðất trồng lúa, ñất trồng cây lâu năm, ñất nuôi trồng
thuỷ sản ).
+ Người sử dụng ñất nông nghiệp (Hộ nông dân, cá nhân, các tổ chức
kinh tê ), trong ñó nghiên cứu tập trung về vấn ñề chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất của hộ nông dân trên ñịa bàn.
+ Cơ chế, chính sách của Nhà nước có liên quan ñến việc chuyển ñổi,
chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu nguyên nhân và các giải pháp
trong chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp (nghiên cứu chuyển ñổi
mục ñích và chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trong các loại ñất nông nghiệp).
- Không gian nghiên cứu:
+ ðề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi toàn huyện Việt Yên.
+ Một số nội dung chuyên sâu: Tiến hành nghiên cứu tại 3 xã: Tăng
Tiến, Việt Tiến và Bích Sơn.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu việc chuyển ñổi, chuyển nhượng
QSD ñất nông nghiệp trên huyện Việt Yên từ năm 2010 ñến nay, trong ñó ñưa
ra các giải pháp áp dụng, thực hiện từ năm 2015 - 2020.
- Câu hỏi tập trung nghiên cứu:

5

+ Thu nhập bình quân một tháng của một nhân khẩu trong hộ là bao
nhiêu tiền?
+ Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp của hộ?
+ Nguyên nhân, ñơn giá, phương thức thanh toán, quá trình chuyển
nhượng QSD ñất nông nghiệp?
+ Nguồn thông tin có ñược khi các hộ quyết ñịnh chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất nông nghiệp?
+ Mối quan hệ giữa người nhận chuyển ñổi, chuyển nhượng và người
chuyển ñổi, chuyển nhượng?

6
PHẦN 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN ðỔI,
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP

2.1. Lý luận về chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp
2.1.1 Các khái niệm
a) ðất nông nghiệp:
Theo luật ñất ñai năm 2003 và Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT: ñất
nông nghiệp là ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục ñích bảo vệ,
phát triển rừng; bao gồm ñất sản xuất nông nghiệp, ñất sản xuất lâm nghiệp,
ñất nuôi trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác.
+ ðất sản xuất nông nghiệp: là ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất nông
nghiệp, bao gồm ñất trồng cây hàng năm, ñất trồng cây lâu năm.
+ ðất sản xuất lâm nghiệp: là ñất ñang có rừng tự nhiên hoặc ñang có rừng
trồng ñạt tiêu chuẩn rừng, ñất ñang khoanh nuôi phục hồi rừng (ñất ñã có rừng bị
khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay ñược ñầu tư ñể phục hồi rừng), ñất ñể trồng rừng
mới (ñất có cây rừng mới trồng chưa ñạt tiêu chuẩn rừng hoặc ñất ñã giao ñể trồng
rừng mới), bao gồm ñất rừng sản xuất, ñất rừng phòng hộ, ñất rừng ñặc dụng.
b) Chuyển ñổi QSD ñất nông nghiệp: Là phương thức ñơn giản nhất của

việc chuyển quyền sử dụng ñất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “ñổi ñất lấy
ñất” giữa các hộ gia ñình, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất ñể sử dụng nhằm
mục ñích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục tình trạng
manh mún, phân tán ñất ñai hiện nay; Là sự chuyển ñổi quy mô, cơ cấu ruộng
ñất ở nông thôn hiện nay là bước khởi ñầu quan trọng, làm tiền ñề cho quá
trình công nghiệp hoá hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn. Thông qua sự
chuyển ñổi ruộng ñất, tạo ra các ô thửa có quy mô diện tích ñủ lớn, song song
với việc quy hoạch lại ñồng ruộng, hoàn thiện hồ sơ ñịa chính, cấp ñổi giấy

7
chứng nhận quyền sử dụng ñất ổn ñịnh lâu dài cho hộ nông dân sẽ tạo ra hành
lang pháp lý ñủ mạnh cho quan hệ ñất ñai vận ñộng trong cơ chế thị trường,
ñảm bảo cho Nhà nước quản lý ñược sự vận ñộng này.
Việc chuyển ñổi QSD ñất cần lưu ý tới những ñiểm chính sau ñây:
- Việc chuyển ñổi QSD ñất là xuất phát từ nhu cầu sản xuất và ñời sống,
ñồng thời góp phần khắc phục tình trạng manh mún ruộng ñất.
- ðối tượng ñược phép chuyển ñổi QSD ñất là hộ gia ñình, cá nhân ñược
Nhà nước giao ñất ñể sử dụng.
- ðất ñược phép chuyển ñổi QSD ñất là ñất nông nghiệp, lâm nghiệp
trồng rừng.
- Nhà nước chỉ cho phép chuyển ñổi QSD ruộng ñất lấy ruộng ñất, không
chuyển ñổi QSD ñất lấy tài sản khác hoặc sử dụng ñất vào mục ñích khác.
- Việc chuyển ñổi QSD ñất chỉ ñược thực hiện trong thời hạn ñược
giao ñất.
- Người nhận ñất phải sử dụng ñất ñúng mục ñích ñược chuyển ñổi.
- Việc chuyển ñổi thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện.
- ðổi ruộng: là dồn ghép (dồn ñiền, ñổi thửa) nhiều thửa ruộng nhỏ thành
một hay một vài thửa ruộng lớn hơn. ðổi ruộng liên quan nhiều ñến quy
hoạch sản xuất nông nghiệp và thiết kế lại ô thửa, giao thông, thủy lợi nội
ñồng. Người sử dụng ñất nông nghiệp tham gia vào ñổi ruộng không mất ñi

ruộng ñất cũng như giá trị của ruộng ñất ñược giữ nguyên, chỉ có sự thay ñổi
về diện tích, vị trí, số thửa.
- Mượn và cho mượn ruộng ñất: là việc chuyển QSD ñất từ người này
sang người khác, còn quyền sở hữu QSD thuộc về người cho mượn. Việc
mượn và cho mượn ruộng thường không xác ñịnh thời gian, khi cần thì người
cho mượn lấy ruộng lại.
c) Chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp: Là việc chuyển QSD ñất cho
người khác trên cơ sở có giá trị; trong trường hợp này người nhận ñất phải trả

8
cho người chuyển quyền một khoản tiền tương ứng với mọi chi phí mà họ ñã
bỏ ra và ñể có ñược quyền sử dụng ñất cũng như chi phí ñầu tư làm tăng giá trị
của ñất ñai. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất cần chú ý tới vấn ñề sau:
- ðối tượng ñược phép chuyển nhượng QSD ñất là hộ gia ñình, cá
nhân ñược Nhà nước giao ñất ñể sử dụng.
- ðất ñược phép sử dụng là ñất nông nghiệp, lâm nghiệp ñể trồng rừng.
- Chỉ ñược chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trong phạm vi hạn ñiền.
- Chỉ ñược phép chuyển nhượng trong thời hạn ñược giao quyền sử dụng ñất.
- ðối với hộ gia ñình khi chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất mà hộ ñó
ñược giao thì phải có sự bàn bạc, thoả thuận giữa các thành viên trong hộ.
- Chỉ sau khi làm xong thủ tục chuyển nhượng QSD ñất thì mới ñược
chuyển giao ñất trên thực tế.
- Người nhận quyền sử dụng ñất phải sử dụng ñất ñúng mục ñích, phải
thực hiện ñầy ñủ mọi nghĩa vụ ñối với Nhà nước và ñược hưởng các quyền
mà Nhà nước quy ñịnh cho người sử dụng ñất ñối với ñất ñó.
- Thuê và cho thuê ruộng ñất: là việc bán hay mua sự sở hữu QSD ñất
theo một thời gian nhất ñịnh, thường thì một vụ, một năm hay vài ba năm.
Người bán là người cho thuê, người mua gọi là người ñi thuê.
- Mua và bán ruộng ñất: là việc mua hay bán sự sở hữu QSD ñất lâu dài
(thời gian sử dụng ñất theo Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh) [10].

d) Quản lý: là sự tác ñộng lên một hệ thống nào ñó với mục tiêu ñưa hệ
thống ñó ñến trạng thái cần ñạt ñược. Quản lý là một phạm trù xuất hiện trước
khi có Nhà nước với tính chất là một loại lao ñộng xã hội hay lao ñộng chung
ñược thực hiện ở quy mô lớn. Quản lý ñược phát sinh từ lao ñộng, không tách
rời với lao ñộng và bản thân quản lý cũng là một loại hoạt ñộng lao ñộng. “Bất
kỳ lao ñộng xã hội trực tiếp hay lao ñộng chung nào ñó mà ñược tiến hành trên
quy mô tương ñối lớn ñều cần có sự quản lý ở mức ñộ nhiều hay ít nhằm phối
hợp những hoạt ñộng cá nhân và thực hiện những chức năng chung

9
* Quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước là quyền lực nhà nước. Quyền
lực nhà nước ñược ghi nhận, củng cố bằng pháp luật và ñược thực hiện bởi bộ
máy nhà nước với cơ sở vật chất - tài chính to lớn, bằng phương pháp thuyết
phục và cưỡng chế.
Quản lý nhà nước hiểu theo nghĩa rộng: Quản lý nhà nước theo nghĩa
rộng là toàn bộ mọi hoạt ñộng của nhà nước nói chung, mọi hoạt ñộng mang
tính chất nhà nước, nhằm thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của nhà nước.
Quản lý nhà nước hiểu theo nghĩa hẹp: là hoạt ñộng quản lý do một loại
cơ quan ñặc biệt thực hiện mà Hiến pháp và pháp luật nước ta gọi là các cơ
quan hành chính nhà nước, còn gọi là hoạt ñộng chấp hành và ñiều hành nhà
nước, hay thường gọi ñơn giản là hoạt ñộng chấp hành và ñiều hành.
* Quản lý của Nhà nước ñối với chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất
nông nghiệp: Việc quản lý ñất ñai cũng như quản lý chuyển ñổi, chuyển
nhượng QSD ñất ñược ñiều tiết bởi Luật ñất ñai (1993, 1998, 2001) ñến nay
là Luật ñất ñai năm 2003 và các quan hệ về ñất ñai trong giao dịch dân sự
ñược ñiều tiết bởi Bộ luật dân sự.
+ Chế ñộ sở hữu: Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu
toàn dân (ñiều 17), ñến Luật ñất ñai năm 2003 tiếp tục khẳng ñịnh ñất ñai
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm chủ sở hữu.
+ Chế ñộ quản lý: Hiến pháp năm 1992 của nước ta quy ñịnh “Nhà nước

thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử
dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả”.
Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh cụ thể chế ñộ quản lý ñất ñai:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
+ Thẩm quyền giao ñất cho thuê ñất.
+ Thu hồi ñất, bồi thường tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi.
+ Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSD ñất.
+ ðăng ký ñất ñai.

10
+ Quản lý tài chính về ñất ñai.
+ Giải quyết tranh chấp, khiếu nại về ñất ñai.
+ Chế ñộ sử dụng ñất:
Phân loại ñất: Luật ñất ñai năm 2003 ñược phân thành 3 nhóm là nhóm
ñất nông nghiệp, phi nông nghiệp, ñất chưa sử dụng.
Thời hạn sử dụng ñất: Luật ñất ñai quy ñịnh cụ thể các trường hợp sử
dụng ổn ñịnh, lâu dài, các trường hợp sử dụng ñất có thời hạn trên cơ sở kế
thừa thời hạn sử dụng ñất của Luật ñất ñai năm 1993.
Hạn mức giao ñất, hạn mức mua và bán, chuyển nhượng QSD ñất nông
nghiệp: Luật ñất ñai năm 2003 chỉ quy ñịnh hạn mức giao ñất nông nghiệp
không phải thu tiền, nếu vượt hạn mức giao ñất thì phải chuyển sang thuê ñất.
ðể ñảm bảo công bằng ñồng thời khuyến khích sản xuất nông nghiệp, Luật
ñất ñai quy ñịnh hạn mức giao ñất cho hộ gia ñình cá nhân sử dụng nhiều loại
ñất nông nghiệp.
ñ) Quyền sử dụng ñất nông nghiệp: Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh các
doanh nghiệp nhà nước ñược thuê ñất ñể sản xuất nông nghiệp.
ðất sử dụng cho kinh tế trang trại: Luật ñất ñai quy ñịnh chủ các trang
trại ñược chuyển ñổi mục ñích sử dụng các loại ñất theo phương án sản xuất
ñã ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhằm tạo ñiều kiện ñể các chủ trang
trại khai thác có hiệu quả ñất ñai, mở rộng quy mô sử dụng ñất nông nghiệp

theo hướng sản xuất hàng hóa.
Quyền của người sử dụng ñất: Quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSD ñất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng QSD ñất; quyền ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất.
e) Nghĩa vụ của người sử dụng ñất: Sử dụng ñất ñúng mục ñích, ñúng
ranh giới thửa ñất, ñăng ký QSD ñất, làm ñầy ñủ thủ tục khi chuyển ñổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSD ñất; thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng QSD ñất theo quy ñịnh của pháp luật, thực hiện nghĩa

11
vụ tài chính theo quy ñịnh, giao lại ñất khi Nhà nước có quyết ñịnh thu hồi ñất
hoặc khi hết thời hạn sử dụng ñất [16].
Như vậy việc mua và bán ñất nông nghiệp của các hộ ñể thu gom, tích tụ
ruộng ñất ñể mở rộng trong sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn về hạn
mức ñất nông nghiệp cho một hộ.
2.1.2. Ý nghĩa của chuyển ñổi, chuyển nhượng
Góp phần thúc ñẩy sản xuất
Nhờ có chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp, việc khai
thác, sử dụng ñất ñai trở nên hợp lý và gắn với quá trình phát triển của phân
công lao ñộng xã hội. ðất ñai có hạn, trong khi ñó các nhu cầu về ñất cho hoạt
ñộng sản xuất xã hội thì vô cùng lớn. Sự hình thành và phát triển của chuyển
ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp sẽ tạo những ñiều kiện thuận lợi
cho việc khai thác và sử dụng ñất ñai theo hướng ''ai giỏi nghề gì làm việc ấy''
qua ñó nguồn lực ñất ñai ñược sử dụng hiệu quả.
Góp phần mở rộng ñối tượng kinh doanh, khả năng kinh doanh và thu
hút ñầu tư nước ngoài. Từ QSD ñất hợp pháp, có thể ñược sử dụng làm mặt
bằng sinh hoạt, nhà xưởng, tích tụ ruộng ñất mở rộng quy mô sản xuất trong
nông nghiệp.
Góp phần huy ñộng vốn nhàn rỗi trong xã hội cho ñầu tư phát triển
Chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp ñược biểu hiện bằng hai cách:

cách thứ nhất tăng khối lượng hàng hoá ñất ñai giao dịch trên thị trường; cách
thứ hai, mở rộng phạm vi các quan hệ giao dịch, chuyển nhượng (mua và
bán), cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn làm tăng các quan hệ giao dịch
cũng là tăng lượng ñất ñai nhất ñịnh trong giao dịch làm cho lượng hàng hoá
như ñược tăng lên không bao giờ cạn và do ñó tăng tốc ñộ chu chuyển vốn.
Khi dùng ñất ñai ñể thế chấp vay vốn phục vụ cho sản xuất chẳng những
làm nhân ñôi giá trị sử dụng ñất ñai mà còn khai thác nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân cư cho ñầu tư phát triển sản xuất.

12
Khi dùng ñất ñai góp vốn liên doanh, nhà nước cũng như doanh nghiệp
không phải ñầu tư bằng tiền mà thay bằng QSD ñất có sẵn.
Nhà nước có thể dùng quỹ ñất của mình tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng,
mà cuối cùng quỹ ñất cũng không hề cạn ñi.
Góp phần sự ổn ñịnh xã hội
Chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp phát triển lành mạnh
cũng tức là chính sách ñất ñai phù hợp, xã hội ổn ñịnh. Tức là, chuyển ñổi,
chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp ñể phục vụ cho các mục ñích chính
ñáng như mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp, tích tụ ruộng ñất lập các
trang trại, chuyển ñổi mục ñích theo quy ñịnh của pháp luật thì nó sẽ góp
phần ổn ñịnh xã hội. Một khi việc chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông
nghiệp không hoạt ñộng hoặc hoạt ñộng không lành mạnh: Giá cả lên xuống
thất thường, người có tiền thực hiện việc ñầu cơ, buôn bán ñất ñai, lũng ñoạn
giá cả sẽ tác ñộng trực tiếp vào mọi hoạt ñộng xã hội, xáo trộn tư tưởng, sự
hoài nghi vào chính sách pháp luật làm cho xã hội thiếu ổn ñịnh.
Góp phần nâng cao ñời sống của nhân dân
Chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp phát triển sẽ thúc ñẩy
áp dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất nâng cao chất lượng
cây trồng, tăng năng suất cũng như các công trình phục vụ cho con người. Sự
vận ñộng và phát triển các hoạt ñộng chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp

cũng ñồng thời là kết quả của sự tác ñộng tương hỗ lẫn nhau giữa các yếu tố cơ
bản là cung và cầu, ñó cũng là sự tác ñộng tương hỗ giữa sản xuất và tiêu dùng.
Góp phần thúc ñẩy ñổi mới chính sách về ñất ñai
Chỉ có thông qua chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp, các
giao dịch dân sự về ñất ñai mới ñược thực hiện. Thông qua chuyển ñổi,
chuyển nhượng QSD ñất ñai nói chung ñất nông nghiệp nói riêng chính sách
ñất ñai sẽ bộc lộ những vấn ñề không phù hợp trong thực tiễn quản lý ñất ñai.
Vì thế, thông qua thị trường ñất ñai giúp nhà nước hoàn thiện chính sách

13
ñất ñai và thực hiện ñổi mới công tác quản lý ñất ñai, từ ñó mở rộng và phát
triển thị trường ñất ñai trong nông nghiệp. Khắc phục tình trạng của một thị
trường không chính thức (thị trường ngầm), khắc phục tình trạng hành chính
hoá các quan hệ dân sự về ñất ñai, khắc phục hiện tượng Nhà nước
Việc chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp phát triển góp
phần xác lập mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với người sử dụng ñất, trên
cơ sở ñó bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách và hoàn thiện công tác quản lý
nhà nước về ñất ñai nói chung và ñất nông nghiệp nói riêng.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển ñổi, chuyển nhượng ñất nông
nghiệp
Cơ hội việc làm
Việc phát triển chuyển ñổi, chuyển nhượng QSD ñất nông nghiệp giúp
nông dân có nhiều cơ hội việc làm hơn. Với những hộ không có khả năng sản
xuất nông nghiệp họ ñi làm thuê hoặc họ chuyển sang làm dịch vụ nông, lâm,
ngư nghiệp thì họ chuyển nhượng lại cho các hộ có khả năng mở rộng sản
xuất. ðã ñến lúc cần thay ñổi quan niệm “Người cày có ruộng” bằng quan
niệm mới “Người lao ñộng có việc làm”.
Trong ñiều kiện công nghiệp hóa và hiện ñại hóa nông nghiệp và nông
thôn, thì vấn ñề người lao ñộng có việc làm ñược ñặt lên hàng ñầu. Việc làm
có thể gắn với ñất nông nghiệp hay gắn với công nghiệp nông thôn hay dịch

vụ nông nghiệp. Có việc làm, có thu nhập mới giải quyết ñược ñời sống cho
mọi công dân nói chung, ñặc biệt là những nông dân nói riêng.
ðã ñến lúc cần có ñịnh nghĩa mới về dân cư nông thôn. Cư dân nông thôn
bao gồm những người dân sống và làm việc ở nông thôn tham gia vào các hoạt
ñộng kinh tế nông thôn bao gồm nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Quan
niệm này ñặt cách nhìn mới về nông thôn. Nông thôn không chỉ là những nơi mà
có nông dân sống; nông thôn còn là nơi diễn ra các hoạt ñộng kinh tế, xã hội và
dịch vụ bao gồm nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ sản xuất và ñời sống.

14
Vị trí, diện tích ñất nông nghiệp
Vị trí thửa ñất có ý nghĩa rất quan trọng trong việc người mua có ñi ñến
quyết ñịnh mua thửa ñất ñó hay không. Người bán tức người (chuyển
nhượng) muốn bán nhưng người mua tức người (nhận chuyển nhượng) có ñi
ñến quyết ñịnh mua hay không còn phụ thuộc vào vị trí thửa ñất ñó có thuận
lợi cho việc lưu thông hàng hoá, hệ thống thuỷ lợi và các dịch vụ nông nghiệp
có ñảm bảo cho việc mở rộng quy mô sản xuất cho họ ñược hay không.
Diện tích ô thửa ñất nông nghiệp cũng có ý nghĩa quan trọng không kém ñể
ñi ñến quyết ñịnh mua thửa ñất ñó hay không. Diện tích thửa ñất người mua ñịnh
mua có ñủ lớn hay không trong việc tăng quy mô sản xuất của mình.
Cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn
Khi nói ñến cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn chúng ta thường nhắc tới
các hạng mục công trình như: ðường giao thông nông thôn, hệ thống thuỷ lợi
(các công trình thuỷ nông tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp), hệ
thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống ñiện, công trình công cộng, hệ thống thông
tin liên lạc Cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn có ảnh hưởng rất lớn ñến sản
xuất nông nghiệp của các hộ cũng như sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn ảnh hưởng tới phát triển thị
trường ñất ñai trong nông nghiệp. Ở những nơi có cơ sở hạ tầng nông thôn
phát triển thì thuận lợi cho quá trình lưu thông hàng hoá trong sản xuất thì

ở thị trường ñất ñai phát triển mạnh.
2.1.4. Các chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước có liên quan ñến
việc chuyển ñổi, chuyển nhượng ñất nông nghiệp.
2.1.4.1. Giai ñoạn 1945-1981
Lịch sử cách mạng giải phóng dân tộc và lịch sử phát triển kinh tế của
Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với các vấn ñề về sử dụng ñất ñai. Những
mâu thuẫn trong chính sách ñất ñai (vấn ñề tiếp cận ñất ñai, sở hữu và sử dụng
ñất ñai) ñã diễn ra trong suốt thời kỳ thuộc ñịa của thực dân Pháp; trong thời

15
kỳ chiến tranh chống Mỹ và các chính sách của Chính phủ từ sau ngày thống
nhất ñất nước năm 1975.
Trước năm 1945, ñất nông nghiệp ñược phân chia thành 2 loại chính: ñất
sở hữu cộng ñồng và ñất tư hữu. Khu vực nông thôn ñược phân chia làm 2
tầng lớp dựa trên tính chất sở hữu của ñất ñai: ñịa chủ và tá ñiền. Tầng lớp ñịa
chủ chiếm khoảng 2% tổng dân số nhưng chiếm hữu trên 50% tổng diện tích
ñất, trong khi ñó 59% hộ nông dân là tá ñiền không có ñất và ñi làm thuê cho
tầng lớp ñịa chủ.
Sau năm 1945, Chính phủ ñã thực hiện phân chia lại ruộng ñất và giảm
bớt thuế cho nông dân nghèo và tá ñiền. Sau khi kết thúc chiến tranh với thực
dân Pháp (năm 1954), miền Bắc thực hiện chương trình cải cách ruộng ñất cơ
bản. Mục ñích là ñể công hữu hoá ruộng ñất của ñịa chủ người Việt và người
Pháp, tiến hành phân chia lại cho hộ nông dân ít ñất hoặc không có ñất với
khẩu hiệu “Người cày có ruộng”. Giai ñoạn tiếp theo của chính sách cải cách
ruộng ñất ñó là miền Bắc bước sang giai ñoạn sở hữu tập thể ñất nông nghiệp
dưới hình thức hợp tác xã từng khâu (bậc thấp) và hợp tác xã toàn phần (bậc
cao). ðến năm 1960, khoảng 86% hộ nông dân và 68% tổng diện tích ñất
nông nghiệp ñã vào hợp tác xã bậc thấp. Trong hợp tác xã này người nông
dân vẫn sở hữu ñất ñai và tư liệu sản xuất. ở hình thức hợp tác xã bậc cao,
nông dân góp chung ñất ñai và các tư liệu sản xuất khác (trâu, bò, gia súc và

các công cụ khác) vào hợp tác xã dưới sự quản lý chung.
Sau năm 1975, nền kinh tế Việt Nam nói chung và nông nghiệp nói riêng
phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh ñể lại và những
hậu quả từ những chính sách trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tập trung
và thời kỳ kinh tế tập thể trong nông nghiệp. Trong thời kỳ sở hữu tập thể
trong nông nghiệp, sản xuất giảm do người nông dân thiếu ñộng cơ làm
việc, sản lượng nông nghiệp tăng hàng năm ở mức rất thấp 2%. Cùng thời
ñiểm này dân số tăng rất nhanh (2,2-2,35%/năm) ñã dẫn ñến việc phải nhập

×