Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Tổng quan về công ty và thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP vận tải Đại lý tàu biển VIETSING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.41 KB, 67 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
LỜI MỞ ĐẦU
Sau năm 1975 nước ta mới hoàn toàn giải phóng, thống nhất được hai
miền Nam – Bắc, nền kinh tế bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh. Lúc này cả
nước bắt tay vào công cuộc tái thiết đất nước, xây dựng lại nền kinh tế. Trong
những năm gần đây, nền kinh tế của chúng ta đã có những bước phát trển mau
lẹ, đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, trong đó giao thông
vận tải đóng một vai trò vô cùng quan trọng, là cầu nối thương mại, giao lưu
giữa các quốc gia và là “mạch máu” của mỗi nền kinh tế. Cùng với các ngành
khác thì ngành Giao thông vận tải nói chung và ngành vận tải nội địa nói
riêng đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Với vai trò tối quan trọng như vậy, ngành giao thông vận tải
luôn được Đảng và chính phủ quan tâm, mở rộng phát triển, tích cực kêu gọi
thu hút đầu tư nước ngoài để đảm bảo bắt kịp với tiến trình phát triển chung
của nền kinh tế. Song Giao thông vận tải nước ta còn rất yếu cả về chất, thiếu
cả về số lượng. Chính vì vậy xác định được phương hướng và biện phát quản
lý, điều hành phương tiện vận tải để nâng cao được hiệu quả hoạt động trong
lĩnh vực vận tải nội địa thông qua việc đánh giá lại quá trình hoạt động của
Công ty để phát huy các thế mạnh sẵn có và khắc phục các nhược điểm, bất
cập còn tồn tại là vấn đề cần phải được đưa gia phân tích, đánh giá, từ đó đề
xuất những phương hướng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho doanh nghiệp.
Chìa khóa làm nên sự thành công của một doanh nghiệp vận tải hàng
siêu trường siêu trọng nằm ở công tác quản lý, điều động phương tiện, xe máy
chuyên dụng và nhân lực hợp lý, giảm thiểu rủi ro và các chi phí phát sinh, và
thu lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Nâng cao được hiệu quả kinh doanh,
giảm thiểu những nguy cơ, rủi ro tiềm ẩn đặc thù của ngành là mục tiêu cơ
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
bản của công tác điều vận, bởi nó là điều kiện cần thiết và quan trọng cho sự
tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là thước đo
chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lí kinh doanh và là nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại của các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ vận tải. Vì vậy nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ để tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả
đó là vấn đề quan trọng hiện nay.
Báo cáo này được viết thông qua quãng thời gian thực tập tại Công ty CP
Vận tải & Đại lý tàu biển Vietsing, được trực tiếp tham gia nghiên cứu quá
trình hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty, dựa trên cơ sở những kiến
thức thu nhận được trong Khoa Quản trị Kinh doanh Tổng hợp, Đại học Kinh
tế Quốc dân và giáo viên hướng dẫn. Song do còn hạn hẹp về kiến thức và
thời gian, báo cáo có thể còn sơ sài và nhiều thiếu sót, kính mong quý nhà
trường, các thầy cô trong khoa tận tình chỉ bảo.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty CP vận tải & Đại lý tàu biển VIETSING được thành lập theo
quyết định thành lập số 0102457638 Ngày 06/09/1998 sửa đổi số 0103027672
Ngày 03/11/2008, tiền thân là Công ty CP vận tải và thương mại Vietport, với
tên giao dịch quốc tế “Vietsing shipping Agent & Transportation Joint
Stock Company”, viết tắt là Vietsing JSC.
Là Công ty liên doanh giữa Công ty CP vận tải và thương mại Vietport
& 2 đối tác Singapore là Công ty Dawn Shipping Group và CST Container

Services PTE LTD.
Số vốn điều lệ là 30.000.000.000 VND (Ba mươi tỷ đồng)
Trụ sở chính: 612C Hoàng Hoa Thám, Bưởi, Tây Hồ, TP. Hà Nội,với
chức năng hoạt động như trái tim, điều hành mọi hoạt động của các chi nhánh
trực thuộc công ty tại các tỉnh, thành phố trên lãnh thổ Việt Nam như Chi
nhánh Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh v.v… với tổng diện tích là
1,200m
2
. Các văn phòng kho, điểm thông quan và các kho ngoại quan khác
với tổng diện tích 13,720m
2
. Ngoài ra Công ty còn có một văn phòng điều
hành mảng kho vận tại Điểm thông quan Vĩnh Phúc MTO – Xã Phúc Thắng,
Thị xã Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc với diện tích 4,600m
2
và một số văn phòng
đại diện ở các tỉnh và thành phố khác trên lãnh thổ Việt Nam.
Vietsing JSC là một Công ty cổ phần trưởng thành nhanh chóng từ khi
thành lập, là hội viên tích cực của các tổ chức logistics quốc tế như Tổ chức
hàng hải quốc tế và Bantic (BIMCO), Liên đoàn quốc tế những Hiệp hội giao
nhận hàng hóa (FIATA), Liên đoàn những hiệp hội quốc gia về đại lý và môi
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
giới hàng hải (FONASBA), có tư cách pháp nhân được tự chủ trong mọi hoạt
động kinh doanh và hạch toán độc lập.
Vietsing JSC tự hào là một trong những công ty hàng đầu, có thế mạnh
chuyên về dịch vụ vận tải - giao nhận hàng hóa đa phương thức bằng
container, có thương hiệu và uy tín trong & ngoài nước. Với sự lien kết có
hiệu quả với hai đối tác quan trọng của công ty là Dawn Shiping Group và

CST Container Services PTE LTD đã tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho
công ty, bởi các đối tác có trụ sở tại Singapore, là quốc gia có cảng biển lớn
và quan trọng bậc nhất trên thế giới, nằm trên tuyến đường vận chuyển biển
quốc tế, là cảng chung chuyển tới 85% lượng hàng hóa đi qua vùng biển này.
Với lợi thế như vậy, trong 15 năm qua, Vietsing JSC đã không ngừng đầu tư
và phát triển lớn mạnh. Từ hai trụ sở chính tại Hà Nội và Hải Phòng , hiện tại
các văn phòng đại diện của Vietsing JSC đã mở rộng khắp, có mạng lưới Văn
phòng đại diện & Chi nhánh tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hải Phòng,
Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Lạng Sơn và TP. Hồ chí Minh. Bằng hệ thống kho Ngoại
quan, kho hàng tại kho CFS Hải Phòng, Tasa Đông Hải và Vietfract CFS (Hải
Phòng), Kho vận Mê Linh – MTO (Vĩnh Phúc), Kho ngoại quan cảng Tiên Sa
(Đà Nẵng), Kho ngoại quan cảng Sài Gòn KV II Cát Lái (TP. Hồ Chí Minh),
đội xe vận tải hàng rời 1.5T, 2.5T, 3.5T, 5T, 7T, container và phương tiện bốc
xếp chuyên dùng, Vietsing JSC đã đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng cao
trong các lĩnh vực: Đại lý vận tải - giao nhận hàng không về cảng hàng không
Sân Bay Quốc Tế Nội Bài, Cảng hàng không Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất
TP. Hồ Chí Minh, đường biển và đường bộ, kể cả tiến hành giao nhận theo
phương thức “Door to door” (giao hàng tận xưởng) theo yêu cầu của khách
hàng; Dịch vụ kho Ngoại quan; Khai thuê Hải Quan. Vietsing JSC là một
trong những đại lý khai thuê Hải quan điển hình, đã được công nhận và cấp
chứng chỉ khai báo Hải Quan do Cục Hải Quan Hải Phòng, Cục Hải Quan Hà
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Nội, Cục Hải Quan TP. Hồ Chí Minh công nhận; Vận chuyển các loại hàng
hoá trong container, hàng rời, hàng siêu trường - siêu trọng; lắp đặt máy móc
thiết bị tại chân công trình.
Kể từ khi thành lập cho tới nay, sau hơn 15 năm xây dựng và phát triển
Công ty CP vận tải & Đại lý tàu biển Vietsing luôn duy trì được tốc độ phát
triển tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm từ 6% - 8%, với mức tăng

trưởng bình quân luôn ổn định như vậy, Vietsing JSC đã đồng thời đảm bảo
mức thu nhập bình quân cho cán bộ công nhân viên luôn đạt năm sau cao hơn
năm trước là 3~6%. Bên cạnh đó ban lãnh đạo doanh nghiệp không ngừng
đẩy mạnh tiếp thu và cải tiến, xây dựng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ
thống quản lý và nhân lực hoàn chỉnh, nhằm thực hiện tốt hơn và mang tính
bám sát với nhu cầu thực tế và đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng đối với
các sản phẩm, dịch vụ của Công ty. Ngoài ra rất nhiều quy định, nội quy, quy
chế quản lý được áp dụng để kiểm soát các hoạt động của Công ty theo đúng
tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, với tiêu chí phục vụ khách hàng là “Uy tín
là vàng, sự thỏa mãn của khách hàng là thước đo đánh giá”.
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Với dịch vụ chính là giao nhận hàng hóa , làm thủ tục xuất nhập khẩu
và khai thuê Hải quan, môi giới, vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường
biển , đường hàng không và Logistics. Với đội ngũ nhân viên đông đảo, có kỹ
năng nghiệp vụ vững vàng và đặc biệt nhiều người dày dạn kinh nghiệm thực
tế trong lĩnh vực này, đây có thể coi là yếu tố cốt lõi và tối quan trọng đối với
bất kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh về dịch vụ giao nhận vận chuyển và
Logistic. Với lợi thế như vậy, Vietsing JSC có thể cung cấp dịch vụ trọn gói
tới cho khách hàng với chất lượng cao, tiết kiệm tối đa thời gian, sức lực và
tiền bạc của khách hàng trong việc làm thủ tục Hải quan, thông quan hàng hóa
xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Vận chuyển hàng hóa được đóng trong container và các hàng hóa khác
đi rời khác, Vận chuyển lắp đặt thiết bị máy móc tại chân công trình: Đây có
thể coi là hạng mục khó thực hiện nhất trong các loại hàng hóa vận chuyển
bởi tính đặc thù của hàng hóa có giá trị lớn, quá khổ quá tải, đòi hỏi có kinh
nghiệm trong việc vận chuyển thực tế và cần độ chính xác cao về thời gian.
Với đội xe chuyên dùng, có hệ thống thiết bị máy móc hỗ trợ hiện đại,

Vietsing JSC, đáp ứng nhu cầu vận chuyển nhanh chóng và an toàn hàng hóa
trong container, hàng rời , hàng dự án khác tới bất kỳ vùng nào trong lãnh thổ
Việt Nam, đảm bảo việt bố trí thiết bị máy móc phục vụ công tác lắp đặt tại
công trình, đáp ứng được ngay cả những khách hàng khó tính nhất như Honda
Ltd VietNam, Công ty TNHH Công nghiệp Chính Xác Việt Nam I ( VPIC I ).
- Đại lý Container, đại lý vận chuyển cho tàu container: Được sự ủy thác
của các đối tác liên doanh và chủ tàu, Vietsing JSC không chỉ thực hiện
nhiệm vụ của một đại lý tàu chuyến và các công việc liên quan tới tàu biển,
đáp ứng cả yêu cầu của chủ tàu trong việc cung cấp y tế, sửa chữa, các thiết bị
cần thiết cho tàu hàng sau mỗi lần tàu cập cảng tại Việt Nam, đảm bảo giải
phóng tàu nhất, mà còn đảm trách công việc điều chuyển container vào bãi,
phân phối cont về các cảng theo đúng lịch trình trên giấy tờ, tìm nguồn hàng
cho vỏ container rỗng xuất đi và quản lý vỏ container cho hãng tàu.
- Sửa chữa container và các thiết bị chuyên dùng : Vietsing JSC đã liên
kết, hợp tác lâu dài với các đơn vị chuyên trách, có kinh nghiệm trong việc
sửa chữa, bảo dưỡng vỏ container và các thiết bị chuyền dùng như Công ty
Cơ khí sửa chữa Vận tải biển Đà Nẵng, Công ty Container Trần Hưng Đạo-
Hải Phòng, Công ty TNHH cơ khí chính xác Phước Long v.v…đảm bảo thiết
bị máy móc, thiết bị vận tải luôn hoạt động trong điều kiện kỹ thuật tốt nhất,
góp phần đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
- Kinh doanh kho bãi container: Với tổng diện tích kho bãi là 13.720m2,
hệ thống kho hàng và bãi container hoạt động như một cảng cạn, cảng luân
chuyển cont từ của khẩu chính về các địa điểm làm thủ tục, kiểm tra ngoài
cửa khẩu, là địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ngoài cửa khẩu, phục
vụ lưu giữ, bảo đảm an toàn hàng hóa để thuận lợi cho việc giao nhận hàng
hóa được thuận tiện và hiệu quả.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4

8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
3. Sơ đồ tổ chức của Công ty
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CP VẬN TẢI &
ĐẠI LÝ TÀU BIỂN VIETSING
(THÁNG 12 / 2013)
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng
nhân sự
tổng hợp
Phòng
vận tải
nội địa
Phòng
kho bãi
Phòng
kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật vật

Phòng
vận tải
quốc tế
Văn

phòng đại
diện tại
các tỉnh
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, từng phòng ban:
+ Ban Giám đốc:
Là ban quản trị cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm cao nhất trước
Hội đồng quản trị công ty. Đại diện cho công ty trước các đối tác, liên doanh
liên kết ở trong và ngoài nước, các cơ quan nhà nước và bên thứ ba về toàn bộ
các hoạt động, cung ứng dịch vụ của công ty.
Ban giám đốc sẽ quyết định chính sách và mục tiêu chất lượng của công
ty trong từng thời kỳ, quyết định chiến lược kinh doanh, quy mô và phạm vi
thị trường. Sắp xếp cơ cấu tổ chức nhân sự trong toàn công ty, phát chiển
chiến lược mở rộng, kế hoạch đầu tư. Điều hành, chỉ đạo các hoạt động của
công ty để giúp công ty hoàn thành được kế hoạch phát triển trong ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
Kiểm tra, ra quyết định phê duyệt các quy trình hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 sẽ áp dụng trong công ty.
Chỉ trì các cuộc họp, huy động mọi nguồn lực để đáp ứng nhu cầu thực
hiện và xây dựng hệ thống quản lý chuất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Thực hiện các cam kết về chất lượng, giá cả, uy tin và mục tiêu phục vụ
đối với các khách hàng, với các đối tác trong nước, đặc biệt là các đối tác
quan trọng của công ty tại Singapore.
+ Phòng Tài chính – Kế toán
Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động tài chính, sổ sách kế
toán và thu chi của toàn bộ công ty.
Chịu trách nhiệm trước Nhà nước, các cơ quan thuế theo điều lệ kế toán
Nhà nước về hoạt động liên quan tới Tài chính – Kế toán, bảo hiểm của cán
bộ công nhân viên công ty.

Theo dõi và đề xuất các biện pháp kế toán trong các nghiệp vụ có liên
quan tới giá cả hàng hóa, nhiên liệu vật tư trong các hợp đồng mua bán của
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Công ty. Theo dõi công nợ và thanh toán đúng quy định các khoản vay, các
khoản phải thu, các khoản phải chi, phải trả trong nội bộ công ty cũng như đối
với các đối tác bên ngoài.
Tập hợp và theo dõi các số liệu về kết quả sản xuất, kinh doanh bằng
nghiệp vụ kế toán. Tham gia phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công
ty theo từng kỳ tài chính, từ đó đề ra các giải pháp tài chính phù hợp với
chính sách kinh doanh của công ty.
Xác lập tính hiệu quả của hệ thống tài chính Công ty. Theo dõi và lập
sổ kế toán, tiến hành rà soát, phát hiện các khoản chi phí không hợp lý, chi
phí giải quyết các vấn đề phát sinh khi có sự khiếu nại của chủ hàng.
Lập và gửi báo cáo đúng hạn các loại văn bản tài chính, thống kê quyết
toán theo đúng hạn các loại văn bản tài chính, thống kê quyết toán theo đúng
hạn các loại văn bản tài chính, thống kê quyết toán theo đúng chế độ hiện
hành cho cơ quan quản lý Nhà nước và HĐQT Công ty. Tổ chức bảo quản,
lưu trữ các tài liệu, hồ sơ kế toán theo đúng chế độ Kế toán do Nhà nước ban
hành. Đảm bảo bí mật tuyệt đối các tài liệu, hồ sơ và số liệu kế toán. Theo
dõi, trích lập các quỹ tài chính sử dụng trong Công ty theo đúng quy định tài
chính hiện hành và nghị quyết của hội đồng quản trị Công ty hàng năm.
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ kế
toán nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng không ngừng nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Phòng Nhân sự - Tổng hợp
Chịu trách nhiệm trước BGĐ về việc tuyển dụng, duy trì, đào tạo bồi
dưỡng và phát triển nguồn nhân lực tại các chi nhánh Công ty. Đáp ứng yêu
cầu nâng cao về khả năng quản lý của hệ thống chất lượng, góp phần nâng

cao năng lực hoạt động, cạnh tranh và hiệu quả tổ chức của Công ty.
Thiết lập hệ thống theo dõi ngày công lao động, ngày nghỉ chế độ và
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
ngày công làm thêm. Đảm bảo chính xác trong việc thanh toán tiền công,
các loại bảo hiểm và các chế độ khác theo quy chế của Công ty, phù hợp
với quy định hiện hành của Nhà nước. Lập kế hoạch tiền lương, trực tiếp
thanh toán tiền lương cho người lao động và theo dõi thanh toán lương theo
từng kỳ kế hoạch.
Thiết lập các chính sách về nguồn lực, căn cứ trên cơ sở quyết định sản
xuất kinh doanh và định hướng của Công ty như:
- Các chính sách về quy định tuyển dụng, về thời gian tập sự và bổ
nhiệm
- Các chính sách về tiền lương, phụ cấp, chế độ, khen thưởng.
- Các chính sách về quyền hạn, trách nhiệm, quy chế hoạt động của từng
phòng ban.
- Các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về kỹ năng, chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
Tổ chức công tác thống kê nhân sự, quản lý lao động, thiết lập quy chế
ký kết hợp đồng lao động để nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người
lao động phù hợp với đặc thù riêng và chính sách của công ty cũng như đảm
bảo tuân thủ đúng chính sách, quy định hiện hành của Nhà nước.
Tiến hành tổ chức công tác huấn luyện an toàn lao động và trang câp
bảo hộ lao động; chăm sóc sức khỏe, bảo vệ cảnh quan môi trường trong
phạm vi Công ty. Tổ chức đội ngũ nhân viên bảo vệ Công ty, đảm bảo an toàn
cho sản xuất, bảo đảm an ninh và phòng chống cháy nổ trong khu vực Công
ty; mua các loại bảo hiểm cho phương tiện, tài sản và cho người lao động.
Tổ chức hệ thống kiểm soát đảm bảo việc lưu trữ các loại hồ sơ, tài
liệu và các văn bản theo đúng quy chuẩn của Công ty. Tham gia đánh giá chất

lượng nội bộ và soát xét hệ thống chất lượng khi có yêu cầu, thực hiện các
quy trình chất lượng của phòng trọng hệ thống quản lý chất lượng.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Phòng Vận tải nội địa
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về việc tổ chức quản lý, khai thác
toàn bộ phương tiện vận chuyển đường bộ và bốc xếp bằng cầu trục; lâp kế
hoạch điều động khai thác phương tiện theo từng tuyến đường, trọng lượng,
loại hàng hóa, phù hợp với đặc tính kỹ thuật của từng loại phương tiện, đảm
bảo mang lại hiệu quả cao nhất…
Tổ chức hệ thống theo dõi, kiểm tra lịch trình hoạt động của phương
tiện, thời gian phương tiện Đi – Đến, thời gian Giao – Nhận hàng; theo dõi
sản lượng vận tải và năng suất lao động; theo dõi cho phương tiện vào sửa
chữa, bảo dưỡng đúng định kỳ để nâng cao tuổi thọ của phương tiện, khai
thác tối đa phương tiện hiện có.
Có trách nhiệm báo cáo kịp thời BGĐ Công ty những vấn đề cần thiết,
cấp bách có liên quan đến việc bảo đảm nguồn lực, sự cố về phương tiện, an
toàn giao thông,… Khảo sát và đề xuất những tuyến đường vận chuyển an
toàn, tiết kiệm chi phí, mang lại hiệu quả cao. Chịu trách nhiệm thực hiện và
kiểm soát các quy trình chất lượng thuộc phòng quản lý.
Phòng Kho - Bãi
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về việc quản lý, khai thác thiết bị
xếp dỡ, nhà kho, bãi container (CY), FCL. Đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Nghiên cứu chiến lược kinh doanh và tổ chức công tác
marketing nhằm duy trì và phát triển các dịch vụ phù hợp với chiến lược phát
triển của công ty.
Tổ chức việc xếp, dỡ các sản phẩm của nhà máy, công trình theo đúng
quy trình yêu cầu xếp dỡ của khách hàng. Tổ chức theo dõi, cập nhật, lưu trữ
tài liệu hồ sơ phản ánh quá trình kinh doanh dịch vụ của Công ty theo nhiệm

vụ mà Ban giám đốc giao cho. Chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát các
quý trình chất lượng thuộc phòng quản lý.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, kế hoạch và tham gia điều
chỉnh hợp đồng, kế hoạch một cách hợp lý nhất trong phạm vi, nhiệm vụ được
giao. Tổ chức khai thác Kho-Bãi gồm các nghiệp vụ bảo quản, giao nhận
hàng hóa trong Kho-Bãi, giao nhận hàng hóa với tàu, xếp dỡ, đóng góp hàng
hóa trong container. Đảm bảo thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của khách hàng,
nâng cao uy tín của Công ty.
Phòng Kinh doanh
Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về việc thu thập đầy đủ, chính
xác nhất các thông tin về các khách hàng, chủ hàng, tình hình thực hiện các
hợp đồng vận tải nội địa, các thông tin về công tác quản lý, duy trì và mở
rộng phạm vi kinh doanh của công ty.
Nghiên cứu chiến lược kinh doanh và tổ chức chiến lược marketing
nhằm duy trì và đẩy mạnh phát triển các dịch vụ phù hợp với chiến lược phát
triển của công ty. Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, kế hoạch và tham
gia điều chỉnh hợp đồng, kế hoạch một cách hợp lý nhất trong phạm vi nhiệm
vụ được giao.
Tổ chức thu thập thông tin và đánh giá chủ hàng, đánh giá các nhà cung
ứng thông qua các nguồn thông tin hợp pháp; soát xét hợp đồng vận tải nội
bộ, cùng với các đơn vị liên quan trong Công ty xây dựng thống nhất biểu giá
vận tải bộ, bốc xếp kinh doanh kho bãi, hàng biển, hàng không và các dịch vụ
có liên quan.
Trực tiếp quan hệ, giải quyết các khiếu nại, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện dịch vụ với chủ hàng về các dịch vụ liên quan đến chất
lượng phục vụ của công ty. Tổ chức theo dõi, cập nhật, lưu trữ tài liệu hồ sơ
phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh của công ty theo nhiệm vụ Ban giám

đốc giao phó.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Tham gia đánh giá chất lượng nội bộ và soát xét hệ thống chất lượng
khi có yêu cầu, tổ chức thực hiện các quy trình chất lượng của phòng trong hệ
thống quản lý chất lượng.
Phòng Kỹ thuật - Vật tư
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về các hoạt động mua sắm thiết bị,
công cụ lao động, vật tư, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Theo
dõi việc sử dụng, bảo dưỡng trang thiết bị, phương tiện và tiến hành tổ chức
bảo dưỡng thiết bị phương tiện.
Xây dựng kế hoạch mua sắm phụ tùng, vật tư, nhiên liệu cho từng kỳ kế
hoạch, đảm bảo cung ứng kịp thời, chất lượng cao giá thành hợp lý; xây dựng
kế hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa vừa và bảo dưỡng phương tiện theo đúng giờ
phương tiện hoạt động hoặc theo km phương tiện lăn bánh. Tổ chức thu thập
thông tin, đánh giá và đề xuất lựa chọn nhà cung ứng, trình BGĐ quyết định
nhà cung ứng. Chỉ đạo và giám sát quá trình “mua hàng”, quản lý kỹ thuật,
quản lý hồ sơ sửa chữa, lý lịch từng phương tiên.
Kiểm soát chất lượng sản phẩm, tổ chức đánh giá chất lượng sửa chữa,
đề xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo an toàn cho phương tiện, thiết bị,
tiết kiệm chi phí vật tư, phụ tùng, nhiêu liệu,… Tổ chức theo dõi, cập nhật,
báo cáo, lưu trữ tài liệu hồ sơ phản ánh quá trình mua sắm, trang cấp và sửa
chữa phương tiện, thiết bị sản xuất của Công ty theo nhiệm vụ BGĐ giao.
Chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát các quy trình chất lượng thuộc
phòng quản lý.
Tổ chức xây dựng định mức cấp phát tiêu hao phụ tùng vật tư, nhiên
liệu, mua và tiến hành cấp phát phụ tùng vật tư, nhiêu liệu theo định mức.
Cung cấp dụng cụ phục vụ đóng hàng kịp thời theo yêu cầu chủ hàng. Tiến
hành sửa chữa trang thiết bị, máy móc, phương tiện, đảm bảo các phương tiện

đều có số ngày vận doanh cao nhất, hiệu quả nhất.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Phòng Vận tải quốc tế
Chịu trách nhiệm trước BGĐ về việc thu thập đầy đủ, chính xác thông
tin về tình hình chủ hàng, tình hình thực hiện các hợp đồng về xếp dỡ, làm
hàng dự án và đại lý tàu, đại lý giao nhận hàng quốc tế đi và đến; các thông
tin về công tác quản lý, duy trì và mở rộng phạm vi kinh doanh của Công ty,
tìm kiếm các nguồn hàng. Nghiên cứu chiến lược kinh doanh và tổ chức công
tác tiếp thị nhằm duy trì và phát triển các dịch vụ phù hợp với chiến lược phát
triển của Công ty.
Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, kế hoạch tham gia điều chỉnh
hợp đồng, kế hoạch một cách hợp lý nhất trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
Trực tiếp quan hệ giải quyết các khiếu nại của chủ hàng về các vụ liên quan
đến chất lượng phục vụ Công ty. Thống nhất biểu giá vận tải quốc tế, bốc xếp,
kinh doanh kho bãi, hàng biển, hàng không và các dịch vụ có liên quan tới
vận tải quốc tế, cập nhật giá cả theo từng tuần, từng tháng để có thể thông báo
sớm nhất tới chủ hàng.
4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới
4.1 Thuận lợi
Theo dự báo của Bộ Công Thương, trong tương lai không xa, dịch vụ
giao nhận vận tải kho vận bằng container ( logistics ) sẽ trở thành một ngành
kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng góp tới 15% GDP của cả nước.
Song hành cùng với sự phát triển kinh tế là tăng trưởng trong hoạt động
xuất nhập khẩu, do đó ngành vận tải hàng hóa bằng container (logistics) có
nhiều cơ hội phát triển. Theo dự báo của Bộ Công Thương, trong 10 năm tới
kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta sẽ đạt tới hơn 150 tỷ USD. Điều đó
cho thấy tiềm năng phát triển dịch vụ vận tải hàng hóa bằng container là vô
cùng lớn.

SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Việc dịch chuyển các cơ sở sản xuất cũng như các dự án đầu tư mới của
các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam đã tạo ra các cơ hội rất lớn trong
việc xây dựng một mạng lưới khách hàng đa dạng và rộng khắp. Đây là
những điều kiện rất thuận lợi để công ty đẩy mạnh sự phát triển.
4.2 Khó khăn
Theo cam kết khi gia nhập tổ chức Thương mại quốc tế WTO, Việt Nam
sẽ cho phép các công ty dịch vụ vận tải và logistics 100% vốn nước ngoài
hoạt động bình đẳng tại Việt Nam. Điều này đã đặt Công ty trước thách thức
cạnh tranh gay gắt ngay trên sân nhà. Áp lực cạnh tranh rất lớn từ việc hội
nhập quốc tế, sự lớn mạnh không ngừng của thị trường cũng như những đòi
hỏi ngày càng tăng từ phía các khách hàng đang đặt ra những thách thức
không nhỏ cho các doanh nghiệp vận tải hàng siêu trường siêu trọng, trong đó
có Công ty CP vận tải & Đại lý tàu biển Vietsing.
Nguồn vốn của Công ty chưa đủ lớn để đáp ứng hết nhu cầu mở rộng
kinh doanh.
4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới
Việc định ra đường đi cho doanh nghiệp mình trong tương lai là một yếu
tố vô cùng quan trọng, và là nền tảng cho sự thành công của các doanh
nghiệp. Trong quá trình phát triển, Công ty CP Vietsing đã định ra cho mình
những phương hướng cơ bản sau đây:
- Có biện pháp và kế hoạch sử dụng nguồn vốn hợp lý sao cho hiệu quả
nhất. Phải xác định được lượng vốn cố định , vốn lưu động cần thiết sao cho
phù hợp với kế hoạch sản xuất, tránh tình trạng thiếu vốn hoặc thừa vốn bởi
tình trạng thiếu vốn đều là sự lãng phí và đều có thể gây ra rủi ro trong kinh
doanh. Công ty cần chủ động tạo mối quan hệ với các ngân hàng, tạo ra sự đa
dạng trong nguồn vốn vay của mình để hạn chế những rủi ro cũng như giảm
chi phí cho việc sử dụng vốn vay.

SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
- Tiếp tục duy trì và tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
- Tìm kiếm và liên doanh với các đối tác trong và ngoài nước để mở rộng
khả năng cạnh tranh, tạo lợi thế lớn trên thương trường.
- Làm tốt công tác duy tu, bảo dưỡng các đầu xe, để đạt hiệu quả khai
thác cao nhất.
- Thường xuyên đào tạo và bồi dưỡng, nâng cao trình độ, tác phong để
xây dựng được hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng.
- Phát triển đội sale mạnh, tăng cường tìm kiếm các khách hàng khác.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh.
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH
(ĐVT: triệu đồng)
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2009 Tuyệt đối
Tương
đối
1
.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
12,442,652,16
4
11,921,336,33
1
521,315,833
4.19%
2

.
Các khoản giảm trừ
doanh thu
- Hàng bán bị trả lại
3
.
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 1 - 2 )
12,442,652,16
4
11,921,336,33
1
521,315,833
4.19%
4
.
Giá vốn hàng bán
8,151,217,556
7,507,030,214
644,187,342 7.90%
5
.
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11)
4,291,434,608
4,414,306,117
(122,871,509

)
-2.86%
6
.
Doanh thu hoạt động
tài chính
501,322,854 473,422,527 27,900,327 5.57%
7 Chi phí tài chính 19,120,206 18,212,225 907,981 4.75%
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
.
- Trong đó: chi phí lãi
vay
8
.
Chi phí bán hàng
9
.
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1,353,281,5731,002,998,442 350,283,131 25.88%
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh 30
= (20 + 21 ) - 22 - 24 -25
3,420,355,6833,866,517,977
(466,162,294
)
-

13.04%
11. Thu nhập khác 103,222,160 48,828,038 54,394,122
52.70%
12. Chi phí khác 34,084,266 30,015,118 4,069,148
11.94%
13. Lợi nhuận khác ( 40 =
31 - 32)
69,137,894 18,812,920 50,324,974
72.79%
14. Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế
3,489,493,5773,885,330,897
(395,837,320)
-
11.34%
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
872,373,394 971,332,724 (98,959,330)
-
11.34%
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
- - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh
2,617,120,1832,913,998,173
(296,877,990)
11.34%
18. Lãi cơ bản trên cổ

phiếu
(ĐVT: triệu đồng)
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Tuyệt đối
Tương
đối
1.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
13,566,115,824
13,300,130,991
265,984,833
1.96%
2.
Các khoản giảm trừ
doanh thu
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
- Hàng bán bị trả lại
3.
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 1 - 2 )
13,566,115,824
13,300,130,991
265,984,833
1.96%
4. Giá vốn hàng bán
8,033,267,454

8,206,110,283
(172,842,829) -2.15%
5.
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
5,532,848,370
5,094,020,708
438,827,662
7.93%
6.
Doanh thu hoạt động tài
chính
711,444,128 587,870,411 123,573,717
17.37
%
7. Chi phí tài chính 21,928,006 20,550,009 1,377,997 6.28%
- Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9.
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1,368,487,282 1,311,118,550 57,368,732 4.19%
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh
6,244,292,498 5,681,891,119
503,654,650
10.38%

11. Thu nhập khác 189,917,005 133,546,410 56,370,595
29.68%
12. Chi phí khác 44,125,000 41,500,115 2,624,885
5.95%
13. Lợi nhuận khác ( 40 =
31 – 32)
145,792,005 92,046,295 53,745,710
36.86%
14. Tổng lợi nhuận kế toán

trước thuế
6,390,084,503 5,773,937,414
616,147,089
9.64%
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
1,597,521,126 1,443,484,354 154,036,772
9.64%
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
- - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh
nghiệp ( 60 = 50 - 51 - 52) 4,792,563,377 4,330,453,060
462,110,317
9.64%
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Nguồn: Công ty CP vận tải & Đại lý tàu biển VIETSING
Thông qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh Công ty CP vận
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4

20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
& Đại lý tàu biển Vietsing trong 4 năm ( từ năm 2009~2012 ), tổng doanh
thu của Công ty năm 2009 là 11,921,336,331 VNĐ, năm 2010 là
12,442,652,164 VNĐ, tăng thêm 521,315,433 VNĐ, tương ứng với 4,19%.
Tổng doanh thu của Công ty năm 2011 là 13,300,130,991 VNĐ, năm 2012 là
13,556,115,824 VNĐ, tăng thêm 256,984,833 VNĐ, tương ứng với 1,96%.
Doanh thu của VIETSING JSC có tốc độ tăng tương đối đồng đều và ổn định
sau từng năm. Trong 2 năm từ 2009-2010 có tốc độ tăng trưởng ấn tượng
nhất với 4,19%. Bước sang giai đoạn 2011-2012, tốc độ tăng trưởng vẫn giữ
được ở mức 1,96% do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trong nước.
Ban lãnh đạo Công ty đã có những chính sách hợp lý khi đã có những điều
chỉnh mang tính chiến lược nhằm khai thác hiệu quả sử dụng của các phương
tiên vận tải, không ngừng tìm hiểu, thăm dò thị trường.
Đặc thù của ngành vận tải là rất nhạy cảm trước sự biến động của giá
xăng dầu. Nhất là trong bối cảnh trong nước chưa chủ động được về nguồn
cung.Do có sự biến động không ngừng của giá xăng, dầu trên thị trường
trong thời gian qua và Công ty đã đầu tư nhiều cho các dịch vụ thuê ngoài
làm cho giá vốn hàng bán có sự biến động chút ít. Căn cứ vào báo cáo kết
quả kinh doanh của VIETSING JSC ta thấy năm 2010 giá vốn hàng bán tăng
so với năm 2009 là 644,187,342 VNĐ, tương ứng với 7.90%. Việc tăng giá
vốn hàng bán làm cho tổng chi phí tăng lên. Nhưng trong năm 2012 giá vốn
bán hàng đã giảm so với năm 2011 là -172,842,829 VNĐ, tương đương với
-2.15%.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 tăng so với năm 2009 là
27,900,327 VNĐ, bằng 5.57%. Và năm 2012 tăng so với năm 2011 là
123,573,717 VNĐ, bằng 17,37%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng liên tục tăng qua từng thời kỳ. Cụ
thể năm 2010 tăng 350,283,131 VND tương đương với 25,88% so với năm
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4

21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
2009. Sở dĩ trong giai đoạn này chi phí quản lý tăng đột biến, tới 25,88% do
chi phí tiền lương, công tác phí và các chi phí khác còn chiếm tỉ trọng cao
trong tổng doanh thu, cũng như các chi phí công tác ra tìm kiếm đối tác mới
tại Singapore, mở rộng và nâng cao khả năng cạnh tranh của các phương tiện
vận chuyển. Năm 2012 tăng 57,368,732 VNĐ tương đương với 4.19% so với
năm 2011. Nguyên nhân các chi phí công tác phí và các chi phí khác ít phát
sinh.
Lợi nhuận từ hoạt động khác trong năm 2010 là 69,137,894 VNĐ
trong khi năm 2009 là 18,812,920 VNĐ, bằng 72,79%.
Lợi nhuận từ hoạt động khác trong năm 2012 là 145,792,005 VNĐ
trong khi năm 2011 là 92,046,295 VNĐ, bằng 36,86%.
Lợi nhuận sau thuế của VIETSING JSC năm 2010 có giảm so với năm
2009 là -296,877,990, ứng với -11,34%, đây có thể coi là giai đoạn giảm lợi
nhận có chiến lược rõ rang của Ban lãnh đạo công ty, khi mạnh dạn mở rộng
quan hệ, tìm kiếm thêm đối tác mới tại Singapore, khi đã ký được văn kiện
hợp tác được với Công ty Dawn Shipping Group, một trong những công ty
tàu biển mạnh tại Singapore và trở thành đại lý đại diện tại Việt Nam. Hiệu
quả được thể hiện ngay trong giai đoạn (2011- 2012) khi lợi nhuận sau thuế
năm 2012 là 4,792,563,377 VNĐ tăng so với năm 2011 là 4,330,453,060
VNĐ, ứng với 9,6%. Ngoài những nguyên nhân đã nêu trên, một trong
những biện pháp mà Ban lãnh đạo Công ty đề ra nhằm tăng lợi nhuận là
VIETSING JSC đã thành lập một nhóm chuyên biệt trực thuộc Phòng Kinh
Doanh chuyên liên hệ, tìm kiếm các nguồn hàng 2 chiều Bắc – Nam, đặc biệt
là các loại hàng có thể tích lớn, hoặc hàng nguy hiểm dễ đổ vỡ nếu được vận
chuyển bằng phương pháp thông thường. Điều này giúp cho các xe tải, xe sơ
mi romooc chở hàng cho nhà máy Honda Việt Nam, TOYOTA Việt Nam từ
Vĩnh Phú vào TP.HCM khi quay về sẽ được hạn chế số lần đi không hàng,
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4

22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
đạt hiệu quả khai thác sử dụng phương tiện rất cao.
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
2. Khái quát Cơ cấu doanh thu của công ty
CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2009, 2010
Chỉ tiêu
Doanh
thu
năm
2009
Tỷ trọng %
các loại
dịch vụ trong
tổng DT
Doanh
thu
năm
2010
Tỷ trọng %
các loại
dịch vụ trong
tổng DT
Chênh lệch
2010/2009
+/- %
Tổng doanh
thu

11,921,33
6,331
100(%)
12,442,6
52,164
100(%)
521,315,
833
4.1
9%
Vận chuyển
nội địa
6,884,28
9,062
57.75%
6,958,22
3,543
55.92%
73,934,4
18
1.0
6%
Dịch vụ kho
bãi
1,112,61
7,071
9.33%
1,331,87
6,925
10.70%

219,259,
854
16.
46
%
Đai lý hàng
hải
1,895,62
0,015
15.90%
1,996,72
5,316
16.05%
101,105,
301
5.0
6%
Vận tải
quốc tế
1,239,11
8,470
10.39%
1,339,11
8,470
10.76%
100,000,
000
7.4
7%
Khai thuê

hải quan
789,691,
713
6.63%
816,707,
910
6.57%
27,016,1
97
3.3
1%
CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2011, 2012
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thị Việt Nga
Chỉ tiêu
Doanh
thu
năm
Tỷ trọng %
các loại
dịch vụ trong
Doanh
thu
năm
Tỷ trọng %
các loại
dịch vụ trong
Chênh lệch
2009/2008

+/- %
Tổng doanh
thu
13,300,1
30,991
100(%)
13,566,1
15,824
100(%)
265,984,
833
1.9
6%
Vận chuyển
nội địa
7,311,25
5,766
54.97%
7,456,51
0,605
54.96%
145,254,
839
1.9
5%
Dịch vụ kho
bãi
1,413,52
2,062
10.63%

1,498,48
1,007
11.05%
84,958,9
45
5.6
7%
Đai lý hàng
hải
2,063,42
1,800
15.51%
2,306,22
1,233
17.00%
242,799,
433
10.
53
%
Vận tải
quốc tế
1,628,06
4,555
12.24%
1,700,33
0,454
12.53%
72,265,8
99

4.2
5%
Khai thuê
hải quan
883,866,
808
6.65%
604,572,
525
4.46%
(279,29
4,283)
46.
20
%
Qua bảng số liệu cơ cấu doanh thu của Công ty VIETSING JSC trong 4 năm
( 2009 ~ 2012 ) ta có thể thấy hoạt động vận tải nội địa chiếm tỉ trọng rất lớn
trong tổng doanh thu của Công ty và liên tục tăng. Năm 2009 hoạt động này
chiếm 6,884,289,062 VND, chiếm tỉ trọng 57.75% trong tổng doanh thu
11,921,336,331 VND và luôn tăng trưởng ổn định qua từng năm với tỉ trọng luôn
chiếm trên 50% tổng doanh thu. Cụ thể như năm 2010 chiếm 55.92%, năm 2011
SV: Nguyễn Thế Thành Lớp: QTKD TH 4
25

×