Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đại đồng tâm tại tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



́H

U

HOÀNG TRÍ QUANG

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH


TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI ĐỒNG TÂM
TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

U



́H

HOÀNG TRÍ QUANG

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

O

̣C

K


IN

H

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI ĐỒNG TÂM
TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

MÃ SỐ: 60 34 01 02

Đ
A

̣I H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

HUẾ 2015


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thu thập số liệu và làm luận văn này. Tôi xin cam đoan số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử
dụng để viết báo cáo một học vị nào.
Cũng xin cam đoan các thông tin được cập nhật và trích dẫn trong luận văn

này đã được sự cho phép và tạo điều kiện giúp đỡ của tất cả các cơ quan liên quan

U

Ế

và đã được chỉ rõ nguồn trích dẫn.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Tác giả luận văn

i


Hoàng Trí Quang


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá

Ế

trình học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn



học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

́H

Thị Minh Hòa - người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Công ty TNHH MTV Đại Đồng

H


Tâm đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu, đóng

IN

góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,

O

̣C

K

bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này

Đ
A

̣I H

Tác giả luận văn

Hoàng Trí Quang

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG TRÍ QUANG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI ĐỒNG TÂM TẠI TỈNH

Ế

THỪA THIÊN HUẾ

U

1. Tính cấp thiết của đề tài

́H

Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh



tế đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải chấp nhận cạnh tranh
và tuân theo các quy luật cạnh tranh của thị trường. Đặc biệt, khi Việt Nam đã gia

H

nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì việc nâng cao khả năng cạnh tranh của

IN

các sản phẩm lại càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Xuất phát từ thực trạng đó
tôi nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty Trách Nhiệm Hữu


K

Hạn Một Thành Viên Đại Đồng Tâm tại tỉnh Thừa Thiên Huế”.

̣C

2. Phương pháp nghiên cứu

O

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp thu thập số

̣I H

liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích nhân tố, hồi
quy tương quan.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
+ Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh sản

phẩm nói chung và sản phẩm bánh nói riêng của các doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế thị trường.
+ Phân tích và đánh giá đúng thực trạng khả năng cạnh tranh sản phẩm bánh
của công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm trong 3 năm 2012-2014.
+ Đề xuất hệ thống các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh của


Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm đến năm 2020.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

2.

DN

Doanh nghiệp

3.

ĐVT

Đơn vị tính

4.


NLĐ

Người lao động

5.



Quyết định

6.

ĐH,CĐ, TC

Đại học, cao đẳng , trung cấp chuyên nghiệp

7.

HACCP

́H

U

Ế

1.




Hazard Analysis and Critical Control Points
(Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn)

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

9.

SX

Sản xuất

10.

SP

11.

TN

12.

SL

13.

LN


14.

CP

IN
K

Thu nhập

O

̣C

Số lượng
Lợi nhuận
Chi phí

TT

Thừa Thiên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Đ
A

16


Sản phẩm

̣I H

15.

H

8.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .........................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v

Ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH....................................................................ix

U

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG...........................................................................................x

́H


PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1



1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2

H

2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................................... 2

IN

2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2

K

3.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................... 2

̣C

3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 2

O

4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 2

̣I H


4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.............................................................................. 2
4.2 Phương pháp chọn mẫu...................................................................................................... 3

Đ
A

4.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................. 4
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẠNH TRANH ...................................... 5
1.1. Lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh..................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ...............................................5
1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh..................................................................6
1.1.2. Vai trò và các hình thức của cạnh tranh ..........................................................10
1.1.2.1. Vai trò của cạnh tranh ..................................................................................10
1.1.2.2. Các hình thức cạnh tranh..............................................................................11

v


1.1.3 Các công cụ cạnh tranh Maketing- Mix...........................................................12
1.1.3.1 Cạnh tranh bằng yếu tố sản phẩm .................................................................12
1.1.3.2. Cạnh tranh bằng giá cả .................................................................................14
1.1.3.3 Cạnh tranh về phân phối và các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ............................15
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...............18
1.1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp ..................................................................20
1.1.4.2. Các nhân tố gián tiếp....................................................................................22
1.1.5 Một số chỉ tiêu phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp .......................24

Ế


1.1.6 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................25

U

1.1.6.1 Áp lực từ phía khách hàng ............................................................................25
1.1.6.2 Áp lực từ phía các đối thủ cạnh tranh ...........................................................26



́H

1.1.6.3 Xu thế tự do hóa, toàn cầu hóa......................................................................27
1.1.7 Mô hình nghiên cứu và các giả thiết ................................................................27
1.1.7.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................27
1.1.7.2 Các giả thuyết................................................................................................28

H

1.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty khác ..............................28

IN

1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bánh mì Đồng Tiến .28

K

1.2.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Kinh Đô .....29
1.3 Các nghiên cứu trước đây về năng lực cạnh tranh ........................................................30


̣C

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG

O

TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI ĐỒNG TÂM TẠI TỈNH

̣I H

THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................................................................32
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Đ
A

ĐẠI ĐỒNG TÂM...................................................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................32
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm và thị trường của Công ty Đại Đồng Tâm......................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................................34
2.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ĐẠI ĐỒNG TÂM.........................37
2.2.1 Nguồn nhân lực ................................................................................................37
2.2.1.1 Nguồn nhân lực của công ty..........................................................................37
2.2.1.2 Nguồn nhân lực của công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 ................................................................................40

vi


2.2.2 Nguồn lực tài chính của công ty ......................................................................42

2.2.2.1 Nguồn lực tài chính của công ty qua các năm 2012-2014 ............................42
2.2.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012-2014 ..........................46
2.2.2.3 Doanh thu tiêu thụ và khả năng tài chính của công ty Đồng Tâm................48
2.2.2.4 Năng lực tài chính của công ty Đồng Tâm so với các đối thủ cạnh tranh khác
trên thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 ........................................................51
2.2.3 Hệ thống kênh phân phối .................................................................................53
2.2.3.1 Hệ thống kênh phân phối của công ty Đại Đồng Tâm..................................53

Ế

2.2.3.2 Hệ thống kênh phân phối của công ty so với đối thủ cạnh tranh năm 2014 .54

U

2.2.4 Thị phần của công ty Đồng Tâm......................................................................55
2.2.4.1 Thị phần của công ty Đồng Tâm...................................................................55



́H

2.2.4.2 Thị phần của công ty so với đối thủ cạnh tranh ............................................56
2.2.5 Đánh giá chung về khả năng cạnh tranh của công ty Đồng Tâm so với các đối
thủ cạnh tranh khác trên thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................57

H

2.3 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY ĐẠI ĐỒNG TÂM ....................................................................................58


IN

2.3.1 Đặc điểm đối tượng khảo sát............................................................................58

K

2.3.2 Năng lực cạnh tranh của công ty so với các đối thủ khác trên thị trường........59
2.3.2.1 Mức độ mua sản phẩm của khách hàng ........................................................59

O

̣C

2.3.2.2 Thương hiệu mà khách hàng ưa chuộng .......................................................61
2.3.2.3 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của công ty so với các công

̣I H

ty khác trên thị trường ...............................................................................................62
2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty ..........64

Đ
A

2.3.3.1 Kiểm định độ tin cậy của các nhân tố ...........................................................65
2.3.3.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................66
2.3.3.3 Phân tích hồi quy...........................................................................................69
2.3.4 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của
công ty Đại Đồng Tâm..............................................................................................72
2.3.4.1 Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ.............................................73

2.3.4.2 Đánh giá của khách hàng về giá bán và hỗ trợ bán hàng ..............................74
2.3.4.3 Đánh giá của khách hàng về thương hiệu .....................................................75
2.3.4.4 Đánh giá của khách hàng về Cạnh tranh về sản phẩm..................................76
2.3.5 Kiểm định sự khác biệt từ kết quả khảo sát khách hàng ..................................77

vii


2.3.5.1 Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng về công ty theo giới tính .77
2.3.5.2 Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng về công ty theo độ tuổi ...78
2.3.5.3 Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng về công ty theo nghề
nghiệp ........................................................................................................................79
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI ĐỒNG TÂM TẠI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ.............................................................................................................. 81
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẠI ĐỒNG

Ế

TÂM ĐẾN NĂM 2020 ..........................................................................................................80

U

3.1.1 Mục tiêu ...........................................................................................................80

́H

3.1.1.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................80




3.1.1.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................80
3.1.2 Định hướng phát triển của công ty...................................................................81
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG

H

TY ĐẠI ĐỒNG TÂM ............................................................................................................82

IN

3.2.1 Giải pháp về năng lực phục vụ.........................................................................82

K

3.2.2 Giải pháp về giá bán và hỗ trợ bán hàng..........................................................84

̣C

3.2.3 Giải pháp xây dựng thương hiệu......................................................................88
3.2.4 Giải pháp cạnh tranh về sản phẩm ...................................................................91

O

3.2.5 Giải pháp huy động vốn và nâng cao khả năng tài chính ................................94

̣I H

3.2.6 Các giải pháp khác ...........................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................98


Đ
A

1. Kết luận................................................................................................................................98
2. Kiến nghị............................................................................................................................100

2.1 Kiến nghị đối với nhà nước...............................................................................100
2.2 Kiến nghị đối với Công ty................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................103
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT .....................................................................................106
PHỤ LỤC 2: MÃ HÓA CÁC BIẾN ..................................................................................109
PHỤ LỤC 3: SỐ LIỆU XỬ LÝ BẰNG SPSS..................................................................110

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kênh phân phối của M. Porter [40] ..........................................................16
Sơ đồ 1.2: Mô hình về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của M. Porter.....19
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................28
Hình 2.1: Logo Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm .......................................................32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm ..................35

Ế

Biểu đồ 2.1: Hệ thống kênh phân phối của công ty Đồng Tâm qua 3 năm 2012-2014 . 53

U


Biểu đồ 2.2 Hệ thống cửa hàng của công ty so với đối thủ cạnh tranh năm 2014 ...54

́H

Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng thị phần của công ty qua các năm..................................56



Biểu đồ 2.4: Thị phần của các công ty bánh mì tại Thừa Thiên Huế.................................56
Biểu đồ 2.5 Khả năng cạnh tranh của công ty và các đối thủ khác trên thị trường

H

tỉnh TT Huế ..............................................................................................................57

IN

Biểu đồ 2.6: Thương hiệu bánh mì và lý do mà khách hàng ưa chuộng...........................61
Biểu đồ 2.7: Thương hiệu bánh ngọt và lý do mà khách hàng ưa chuộng........................61

K

Biểu đồ 2.8: Thương hiệu bánh kem và lý do mà khách hàng ưa chuộng ........................62

Đ
A

̣I H

O


̣C

Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu chính thức............................................................................72

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn lao động của công ty qua 3 năm 2012 – 2014 ............................38
Bảng 2.2 Nguồn nhân lực của công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 ...............................................................................41
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm qua
3 năm 2012 - 2014...................................................................................................................45
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm qua 3

Ế

năm 2012 - 2014......................................................................................................................47

U

Bảng 2.5: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm bánh theo kết cấu mặt hàng qua 3 năm 2012 -

́H

2014 của Công ty.....................................................................................................................49
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính Công ty qua 3 năm 2012 - 2014....50




Bảng 2.7 Năng lực tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh năm 2014..........51
Bảng 2.8 Đặc điểm đối tượng khảo sát .....................................................................58
Bảng 2.9 Mức độ mua bánh mì .............................................................................................59

H

Bảng 2.10 Mức độ mua bánh ngọt ........................................................................................60

IN

Bảng 2.11 Mức độ mua bánh kem ........................................................................................60
Bảng 2.12 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh .............................................63

̣C

K

Bảng 2.13 Kết quả đánh giá của khách hàng .......................................................................64
Bảng 2.14 Kiểm định Cronbach’s Alpha..............................................................................65

O

Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Barlett’s Test ....................................................................66

̣I H

Bảng 2.16 Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................67
Bảng 2.17 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ......................................................................70
Bảng 2.18 Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của công ty.............................73


Đ
A

Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về giá bán và hỗ trợ bán hàng ................................74
Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng về Thương hiệu .......................................................75

Bảng 2.21 Đánh giá của khách hàng về Cạnh tranh về sản phẩm .....................................76
Bảng 2.22: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh
tranh của công ty theo giới tính.................................................................................78
Bảng 2.23: Kiểm tra sự khác biệt giữa độ tuổi với đánh giá của khách hàng...........79
Bảng 2.24: Kiểm tra sự khác biệt giữa nghề nghiệp với đánh giá của khách hàng ..79

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một vấn đề rất quan trọng mang
tính chất quyết định đối với sự tồn tại của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong tình hình
hiện nay, xuất phát từ tình hình cạnh tranh thực tế, câu hỏi đặt ra là các doanh
nghiệp làm thế nào để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và
có ý nghĩa sống còn này, đó là một câu hỏi có nhiều ý kiến giải đáp khác nhau. Tuy

Ế

nhiên, câu trả lời nằm ở chỗ năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp.

U


Với năng lực cạnh tranh tốt, điều này giúp cho doanh nghiệp đứng vững hoặc

́H

vượt qua một cuộc cạnh tranh dễ dàng hơn. Cạnh tranh có thể làm chậm hoặc ngưng



sự xói mòn của thị trường. Cạnh tranh tạo ra một thương hiệu mạnh và làm tăng sức
lôi cuốn của công ty đối với các thị trường, mang lại các giá trị hữu hình khác cho

H

doanh nghiệp.

IN

Trong thời gian qua, khi Việt Nam ngày càng tham gia sâu rộng hơn vào nền
kinh tế quốc tế, gia nhập tổ chức thương mại Thế giới WTO, và tổ chức ASEAN; sự

K

cọ xát trong cạnh tranh của các doanh nghiệp và của cả nền kinh tế ngày càng khốc

̣C

liệt hơn trong sân chơi toàn cầu, việc này tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi cũng như

O


những thách thức gay gắt trong cạnh tranh trên thị trường đối với toàn bộ nền kinh

riêng.

̣I H

tế nói chung cũng như đối với từng ngành và từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói

Đ
A

Trước tình hình cạnh tranh khốc liệt đó, việc nghiên cứu thực trạng năng lực
cạnh tranh của công ty Đại Đồng Tâm, tìm ra những cơ hội và điểm mạnh, giảm
thiểu nguy cơ và điểm yếu, kết hợp với định hướng phát triển của bánh mì Đồng
Tâm để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm đưa ra những chiến lược kinh doanh
hiệu quả là yêu cầu bức thiết trong giai đoạn tới.
Xuất phát từ những vấn để trên , tôi nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực
cạnh tranh tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đại Đồng Tâm
tại tỉnh Thừa Thiên Huế”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh và đề xuất giải pháp để nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm tại tỉnh Thừa Thiên
Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực


Ế

cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường.

U

- Đánh giá năng lực cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng và tác động đến năng

́H

lực cạnh tranh của Công ty Đại Đồng Tâm

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh



của công ty Đại Đồng Tâm trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

3.1 Đối tượng nghiên cứu

IN

Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề, hiện tượng liên quan đến cạnh tranh

K


và năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần TNHH MTV Đại Đồng Tâm tại tỉnh
Thừa Thiên Huế trên ba đối tượng chủ yếu đó là: công ty, khách hàng và đối thủ

̣C

cạnh tranh.

O

3.2 Phạm vi nghiên cứu

̣I H

- Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm thuộc địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

- Thời gian nghiên cứu: Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh

của Công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm giai đoạn 2012 - 2014 và đề xuất giải
pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
+ Đối với tài liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, số
liệu, thông tin của Công ty Đại Đồng Tâm và các đối thủ cạnh tranh là công ty Bảo

2



Thạnh, Thiên Lý; Tạp chí thực phẩm Việt Nam, các tài liệu, báo cáo của Tổng Công
ty Đại Đồng Tâm và Báo cáo tài chính;
Lựa chọn so sánh với Bảo Thạnh và Thiên Lý trong việc đánh giá năng lực
cạnh tranh vì đây là 2 công ty có thương hiệu lâu đời, được người dân biết đến với
thương hiệu đã được khẳng định, chiếm thị phần lớn và đây cũng là 2 đối thủ cạnh
tranh chính của Đồng Tâm.
+ Đối với tài liệu sơ cấp: Điều tra từ các cửa hàng phân phối, khách hàng tiêu

Ế

thụ sản phẩm bánh mì, bánh ngọt của công ty và đối thủ cạnh tranh trong phạm vi các

U

huyện, thành phố của tỉnh TT Huế theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến.

́H

Thông tin số liệu sơ cấp được thu thập để có căn cứ cho việc đánh giá năng lực cạnh
tranh của Công ty từ phía các đối tượng khách hàng.



4.2 Phương pháp chọn mẫu

Tiến hành phân tích nhân tố cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất

H


là 5 mẫu trên 1 biến quan sát và cỡ mẫu không nên ít hơn 100. Mô hình nghiên cứu

IN

có 29 biến quan sát do đó kích thước mẫu ít nhất là n = 29 x 5 = 145. Tuy nhiên,

K

trong đề tài còn sử dụng một số biến phân loại khách hàng, để đảm bảo độ tin cậy

O

mẫu quan sát.

̣C

thì mẫu phải lớn hơn 180. Để đạt được kích thước mẫu đề ra, tôi đã điều tra 250

̣I H

Để tiến hành đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Đại Đồng
Tâm, dựa trên cơ sở lý thuyết về sự cạnh tranh, tác giả đã xây dựng quy trình nghiên

Đ
A

cứu thông qua việc điều tra thu thập số liệu bằng phương pháp định lượng với số
mẫu n=250. Nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô hình, bằng cách thu thập
thông tin trên phiếu điều tra được phát cho khách hàng trên địa bàng tỉnh Thừa
Thiên Huế, số phiếu phát ra là 250 phiếu. Dữ liệu được làm sạch, mã hóa, sau đó

thực hiện phân tích chi tiết dữ liệu để làm rõ mối quan hệ giữa các biến quan sát.
Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp thuận tiện phi xác xuất, trong
đó nhà nghiên cứu tiếp cận với các đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp thuận
tiện. Điều này có nghĩa là nhà nghiên cứu có thể lựa chọn đối tượng mà họ có thể
tiếp cận được. Ưu điểm của phương pháp này là dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu,

3


tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là không xác định được sai số khi lấy
mẫu.
4.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa tài liệu điều tra và
việc xử lý số liệu được tiến hành trên máy tính với phần mềm SPSS 20.0
Phương pháp phân tích: Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân
tích kinh tế và phân tích kinh doanh để phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh

Ế

tranh của Công ty trên cơ sở các số liệu thứ cấp đã được tổng hợp.

U

Dùng các phương pháp thống kê mô tả, các phép kiểm định thống kê, phân

́H

tích nhân tố, kiểm định One - Sample - T-Test, phương pháp kiểm định ANOVA,
và các phương pháp thống kê toán khác để phân tích, đánh giá và kiểm định độ tin




cậy, mức ý nghĩa thống kê của các mối liên hệ đối với năng lực cạnh tranh của Công
ty Đại Đồng Tâm từ các tài liệu sơ cấp thu thập được của các đối tượng khách hàng.

H

5. Kết cấu của luận văn

IN

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và phụ lục, nội dung chính của luận

K

văn gồm 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề chung về cạnh tranh

O

̣C

Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH MTV

̣I H

ĐẠI ĐỒNG TÂM tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty TNHH MTV


Đ
A

ĐẠI ĐỒNG TÂM tại tỉnh Thừa Thiên Huế

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH
1.1. Lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Sản xuất xã hội đã trải qua quá trình phát triển từ hình thức tự cấp, tự túc lên
sản xuất hàng hóa. Sản xuất hàng hóa là sản xuất không phải để mình dùng, mà là

Ế

để bán thông qua trao đổi, phân phối trên thị trường. Động lực mạnh mẽ cho sự phát

U

triển của sản xuất hàng hóa là nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của con người.

́H

Hình thức trao đổi, mua - bán trên thị trường đã làm xuất hiện cạnh tranh giữa các




nhà sản xuất trong quá trình này.

Cho đến nay có rất nhiều quan điểm không giống nhau về khái niệm cạnh

H

tranh tùy thuộc vào từng giai đoạn lịch sử cụ thể.

IN

Trong các lý thuyết cổ điển, cạnh tranh được luận giải thông qua nhiều quan
điểm khác nhau như: Thuyết lợi thế tuyệt đối, thuyết lợi thế so sánh, thuyết sở hữu

K

tự nhiên các yếu tố sản xuất, thuyết chu kỳ sản phẩm v.v...

̣C

Theo Michael E. Porter thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của

O

cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung

̣I H

bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm


Đ
A

đi” [40].

Từ điển tiếng Việt giải thích: “Cạnh tranh là sự cố gắng giành phần hơn,

phần thắng về mình giữa những người, những tổ chức hoạt động nhằm những lợi
ích như nhau”[29].
Cạnh tranh phát triển mạnh trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Giá cả thị trường, lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất hình thành thông qua sự
cạnh tranh giữa các nhà tư bản. Cạnh tranh là một hiện tượng vốn có của mọi nền
kinh tế hàng hóa. Theo C.Max: “Cạnh tranh hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là sự
ganh đua giữa những người sản xuất và lưu thông hàng hóa bằng những hình thức

5


và thủ đoạn khác nhau, nhằm giành giật cho mình những điều kiện và sản xuất kinh
doanh có lợi nhất. Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tối đa” [10]
Trong phạm vi doanh nghiệp "Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua
nhau giữa các nhà doanh nghiệp trong việc giành giật nhân tố sản xuất hoặc khách
hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được một mục tiêu kinh
doanh cụ thể nào đó” [24]. Sự ganh đua ở đây là sự ganh đua về tất cả các mặt như
số lượng, chất lượng, giá cả, dịch vụ khách hàng v.v... Hoặc kết hợp các yếu tố này

Ế

cùng với các nhân tố khác để tác động đến khách hàng một cách mạnh mẽ nhất.


U

Theo tác giả, thực chất của cạnh tranh là cuộc ganh đua gay gắt giữa các chủ

́H

thể kinh tế bằng mọi biện pháp nhằm chiếm ưu thế trên thị trường về sản phẩm của
mình, nhờ đó thu được lợi ích kinh tế cao nhất trong ngắn hạn và dài hạn, trong



phạm vi cho phép.

1.1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh

H

Theo tác giả Vũ Tự Lâm:“Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng

IN

tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của DN” [10].

K

Tác giả Trần Sữu lại cho rằng:“Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng tạo ra
lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh

O


̣C

tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững” [18].

̣I H

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu

Đ
A

tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều
kiện cạnh tranh quốc tế [21].
TS.Nguyễn Hữu Thắng định nghĩa:“Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở
rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm
đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững”
Quan điểm của M.Porter cho rằng: “Năng lực cạnh tranh liên quan đến việc
xác định vị trí của doanh nghiệp để phát huy các năng lực độc đáo của mình trước

6


các lực lượng cạnh tranh: Đối thủ tiềm năng, đối thủ hiện tại, sản phẩm thay thế,
nhà cung cấp và khách hàng”[40].
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm thì cho rằng: “Năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp phụ thuộc vào giá trị gia tăng mà doanh nghiệp đó mang lại cho
khách hàng”[23].

Năng lực cạnh tranh còn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh
doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức

Ế

hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị

U

trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.

́H

Năng lực cạnh tranh trong kinh tế thị trường, thường được tiếp cận theo 3
cấp độ: Năng lực cạnh tranh của từng mặt hàng (sản phẩm), năng lực cạnh tranh của



các doanh nghiệp (ngành) và năng lực cạnh tranh của quốc gia.
a, Năng lực cạnh tranh của sản phẩm

H

Theo định nghĩa của Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc thì: “Năng lực

IN

cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ được đo bằng thị phần của sản phẩm hay dịch vụ

K


cụ thể trên thị trường” [28]. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là sự thể hiện thông
qua các lợi thế so sánh đối với những sản phẩm cùng loại. Lợi thế so sánh của một

O

̣C

sản phẩm bao hàm các yếu tố bên trong và bên ngoài tạo nên như: năng lực sản

̣I H

xuất, chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm, dung lượng thị trường của sản phẩm.
Khi nói sản phẩm A của doanh nghiệp M có năng lực cạnh tranh cao hơn sản phẩm

Đ
A

A của doanh nghiệp N tức là nói đến những lợi thế vượt trội của sản phẩm do doanh
nghiệp M sản xuất, nhờ có năng lực sản xuất lớn hơn, chi phí sản xuất trên một đơn
vị sản phẩm thấp hơn, sản phẩm có chất lượng cao hơn, có dung lượng thị trường
chiếm lĩnh nhiều hơn v.v...Còn nếu so sánh với các sản phẩm cùng loại nhập khẩu
thì yếu tố lợi thế được thể hiện cơ bản qua giá bán sản phẩm, giá trị sử dụng của sản
phẩm và một phần không nhỏ là tâm lý người tiêu dùng.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của sản phẩm là một khái niệm động và hết
sức phức tạp, được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu tác động của cả môi trường

7



vĩ mô lẫn vi mô. Một sản phẩm tại một thời điểm nào đó có thể có khả năng cạnh
tranh nhưng tại thời điểm khác nó không còn khả năng đấy nữa.
b, Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Theo Trung tâm kinh tế quốc tế Úc thì: “Năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp được hiểu là năng lực tồn tại và phát triển mà không cần sự hỗ trợ của nhà
nước”[13].

Ế

Theo Bộ Thương mại Hoa Kỳ thì: “Năng lực cạnh tranh của một doanh

U

nghiệp là khả năng tiêu thụ một cách bền vững, có lợi nhuận những sản phẩm dịch

́H

vụ của mình và khách hàng sẵn sàng mua những sản phẩm, dịch vụ này hơn của
các đối thủ cạnh tranh”[41].



Một quan điểm khác lại cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng mà doanh nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung

H

bình thấp hơn giá của nó trên thị trường, có nghĩa là doanh nghiệp nào có khả


IN

năng sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp

K

khác nhưng với chi phí thấp hơn thì được coi là có năng lực cạnh tranh cao
hơn”[21].

O

̣C

M. Porter xem xét “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như là một quá

̣I H

trình gia tăng liên tục về lợi nhuận và tăng trưởng bền vững về năng suất lao động.
Năng lực cạnh tranh được xem xét trên hai góc độ là ngắn hạn và dài hạn. Về ngắn

Đ
A

hạn, một doanh nghiệp có thể gia tăng năng lực cạnh tranh của mình trên cơ sở
phát huy lợi thế của các yếu tố sẵn có như: tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, khí
hậu, thời tiết, dân số, lao động rẽ v.v... Về dài hạn, nếu doanh nghiệp hoàn toàn chỉ
dựa vào những tài nguyên sẵn có mà không chịu đổi mới, đầu tư vào yếu tố con
người, tài sản v.v... thì sẽ không thể cải thiện được năng lực cạnh tranh của
mình”[40].
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, song các quan điểm đã đề cập đến hai

vấn đề cơ bản khi nói về năng lực cạnh tranh. Đó là: năng lực chiếm lĩnh thị trường
và khả năng đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của nhà sản xuất.

8


c, Năng lực cạnh tranh của quốc gia.
Năng lực cạnh tranh của quốc gia được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách
khác nhau:
Theo quan điểm của Gerry Sharkey thì “Năng lực cạnh tranh của một quốc
gia là mức độ kháng cự thử thách từ bên ngoài trong việc sản xuất hàng hoá và
dịch vụ, đồng thời đảm bảo duy trì và gia tăng thu nhập thực tế của quốc gia
đó”[28].

Ế

Theo quan điểm của J.E Austin Associates thì “Năng lực cạnh tranh có thể

U

được xác định nghĩa như là sự gia tăng một cách ổn định và bền vững năng suất lao

́H

động thể hiện bằng sự tăng lên về tiền lương và cải thiện về mức sống. Nó được thể
hiện ở khả năng chịu đựng thử thách trên thị trường Quốc tế, thông qua việc tạo ra



giá trị cao hơn bằng việc năng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch

vụ và đổi mới”[38].

H

Theo báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu định nghĩa: “Năng lực cạnh

IN

tranh quốc gia là khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền

K

vững về mức sống, nghĩa là đạt được các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được xác

O

gian”[13].

̣C

định bằng thay đổi của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trên đầu người theo thời

̣I H

Theo diễn đàn kinh tế thế giới thì: “Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả
năng của nền kinh tế quốc dân đạt và duy trì được mức tăng trưởng trên cơ sở các

Đ
A


chính sách, thể chế và các đặc trưng kinh tế khác tương đối vững chắc”[41].
Ba cấp độ cạnh tranh có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn

nhau, tạo điều kiện cho nhau, chế định và phụ thuộc lẫn nhau. Năng lực cạnh tranh
của từng loại sản phẩm là cơ sở tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
ngành và tổng thể của nó tạo nên năng lực cạnh tranh của quốc gia. Một nền kinh tế
có năng lực cạnh tranh quốc gia cao phải có nhiều doanh nghiệp có năng lực cạnh
tranh mạnh, ngược lại để tạo điều kiện cho doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh thì
môi trường kinh doanh của nền kinh tế phải thuận lợi, các chính sách kinh tế vĩ mô

9


phải rõ ràng, có thể dự báo được, nền kinh tế phải ổn định, bộ máy nhà nước phải
trong sạch, hoạt động có hiệu quả.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là một trong những yếu tố cấu thành năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể
hiện qua năng lực cạnh tranh của sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh. Doanh
nghiệp có thể có một hay nhiều sản phẩm với năng lực cạnh tranh khác nhau. Thông
thường, nếu một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tốt thì sản phẩm của họ thường

Ế

có năng lực cạnh tranh tốt và ngược lại. Vì vậy, trên thực tế người ta thường dùng

U

khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản

́H


phẩm như những thuật ngữ có thể thay thế nhau. Tuy nhiên, chúng cũng có những
khác biệt cơ bản. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của



sản phẩm khác nhau ở chỗ doanh nghiệp là một tổ chức có thể sản xuất đồng thời
nhiều sản phẩm khác nhau với năng lực cạnh tranh khác nhau, trong khi đó sản phẩm

H

mặc dù có thể đa dạng nhưng vẫn không đồng nhất về mức độ cạnh tranh.

K

1.1.2.1. Vai trò của cạnh tranh

IN

1.1.2. Vai trò và các hình thức của cạnh tranh
- Cạnh tranh là động lực thúc đẩy đổi mới

O

̣C

Thực vậy, cạnh tranh chính là động lực để thúc đẩy đổi mới một cách nhanh

̣I H


chóng và mạnh mẽ nhất. Cạnh tranh đã tạo ra sức ép đối với doanh nghiệp, kích
thích ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, cải tiến công nghệ, thiết

Đ
A

bị và phương thức quản lý để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành và giá bán của sản phẩm. Sự đổi mới ấy có tác dụng tích cực đối với doanh
nghiệp nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung. Đổi mới là tất yếu do áp lực cạnh
tranh vì thế dường như các doanh nghiệp không ngừng tìm tòi, đổi mới và nâng cao
sức cạnh tranh của mình.
- Cạnh tranh là nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại phát triển
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì năng lực
cạnh tranh ngày càng trở thành nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển doanh

10


nghiệp. Cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm thị trường, mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của mình nhằm tăng doanh thu, lợi nhuận
của doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Cạnh tranh có thể được coi là một cuộc chạy đua khốc liệt, các doanh nghiệp
không thể lẫn tránh mà phải tìm mọi cách để vươn lên và chiếm lĩnh ưu thế. Để thu
hút được khách hàng về phía mình buộc các doanh nghiệp phải tìm cách hạ giá
thành sản phẩm, để có thể đưa ra mức giá thấp hơn mức giá của đối thủ. Chính điều

Ế

này đã buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu.


U

Bên cạnh những vai trò to lớn đó thì cạnh tranh cũng chứa đựng những

́H

khuyết tật. Trong quá trình cạnh tranh vì đảm bảo lợi ích của mình các doanh
nghiệp không chú ý đến giải quyết các vấn đề xã hội, có thể làm ô nhiễm môi



trường, ô nhiễm nguồn nước, làm cạn kiệt tài nguyên v.v...Mục tiêu của cạnh tranh
là giành thắng lợi về mình do đó các doanh nghiệp phải dùng mọi biện pháp không

H

trừ cả thủ đoạn, dễ tạo ra tình trạng không lành mạnh trong cạnh tranh. Chính vì thế

IN

cần phải có sự quản lý của nhà nước đảm bảo cho các doanh nghiệp cạnh tranh một

K

cách bình đẳng có hiệu quả và làm giảm bớt các bất lợi cho xã hội.
1.1.2.2. Các hình thức cạnh tranh

O


̣C

Trong thực tế có nhiều tiêu thức được sử dụng làm căn cứ để phân loại cạnh

̣I H

tranh. Căn cứ vào chủ thể tham gia trên thị trường, mức độ, tính chất cạnh tranh trên
thị trường và phạm vi ngành kinh tế.

Đ
A

Theo các chủ thể tham gia trên thị trường, cạnh tranh được chia làm 3 loại
như sau:

(1) Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Đây là cuộc cạnh tranh theo quy

luật “mua rẻ, bán đắt”. Người mua muốn mua sản phẩm mình cần với giá thấp, còn
người bán muốn bán sản phẩm của mình với giá cao. Quá trình này diễn ra thông qua
sự mặc cả của hai bên để xác định giá của hàng hóa.
(2) Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Cạnh tranh này diễn ra theo
quy luật cung - cầu. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì những người mua phải mua với giá

11


đắt và ngược lại nếu cung lớn hơn cầu thì những người mua lại có lợi khi mua được
hàng hóa với giá rẻ hơn.
(3) Cạnh tranh giữa những bán với nhau: Cạnh tranh này diễn ra trên thị
trường với tính gay go và khốc liệt, cạnh tranh này mang tính sống còn đối với

doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị phần và thu hút khách hàng. Cạnh tranh này có
lợi cho người mua và những doanh nghiệp dành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh này
sẽ tăng được thị phần, doanh thu tăng lên tạo ra lợi nhuân lớn hơn.

Ế

Căn cứ vào hình thái và tính chất của cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh

U

được chia làm hai loại sau:

́H

(1) Cạnh tranh hoàn hảo: có vô số người mua và người bán độc lập với nhau;
sản phẩm đồng nhất; thông tin đầy đủ; không có rào cản.



(2) Cạnh tranh không hoàn hảo: gồm có cạnh tranh mang tính độc quyền và
độc quyền tập đoàn.

H

Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế, cạnh tranh được hiểu: Cạnh tranh trong

IN

nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành [42]


K

1.1.3 Các công cụ cạnh tranh Maketing- Mix
1.1.3.1 Cạnh tranh bằng yếu tố sản phẩm

O

̣C

Sản phẩm là những hàng hoá, dịch vụ, tiện nghi mà người bán mong muốn

̣I H

và đem ra thị trường nhằm thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng để thực hiện mục tiêu
lợi nhuận của doanh nghiệp. Câu hỏi đặt ra là : Sản phẩm của doanh nghiệp có khả

Đ
A

năng cạnh tranh hay không? Có được người tiêu dùng chấp nhận hay không? Để trả
lời được các câu hỏi này thì doanh nghiệp phải xem xét và đưa ra thị trường những
sản phẩm đáp ứng tối đa sự thoả mãn của khách hàng. Muốn vậy, sản phẩm trước
hết phải đáp ứng về mặt chất lượng phù hợp và đa dạng về chủng loại, độc đáo về
tính năng tác dụng, đẹp về mẫu mã [16].
a) Sử dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm
Nâng cao chất lượng sản phẩm là biện pháp cạnh tranh bằng sản phẩm hữu
hiệu. Doanh nghiệp tìm tòi, phát minh sáng kiến và sử dụng chúng để nâng cao chất
lượng, tăng thêm hiệu quả, tính năng sử dụng sản phẩm cho khách hàng. Bên cạnh

12



đó doanh nghiệp còn có thể sử dụng hoặc thay thế vật liệu tạo ra sản phẩm có những
ưu thế vượt trội. Điều này có nghĩa là phải thực hiện khác biệt hoá sản phẩm của
doanh nghiệp. Thực tế thị trường đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng cao và
người tiêu dùng sẵn sàng mua chúng với mức giá cao hơn. Nếu làm được điều đó
doanh nghiệp đã nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình.
Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc tính của sản phẩm thể hiện
được sự thoả mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công

Ế

dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn. Như vậy theo quan niệm về

U

chất lượng hướng theo các cam kết của người sản xuất thì để cạnh tranh bằng chất

́H

lượng sản phẩm các doanh nghiệp không những phải chú ý đến các tiêu chuẩn kinh
tế - kỹ thuật của sản phẩm mà còn phải đáp ứng sự phù hợp của nó với nhu cầu thị



trường. Nâng cao chất lượng sản phẩm có ý nghĩa lớn lao trong việc nâng cao năng
lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp sản xuất bánh

H


mì nói riêng. Do đặc tính của sản phẩm bánh mì nên dù chỉ là một sự cải tiến nhỏ

IN

cũng có thể tạo nên một hương vị bánh mì khác biệt tạo sức hấp dẫn đối với người

K

tiêu dùng. Sở thích của người tiêu dùng được đặt lên hàng đầu vì đây là sản phẩm
giải khát được đánh giá trực tiếp sau khi sử dụng. Do đó chất lượng sản phẩm tăng

O

̣C

lên sẽ thu hút khách hàng một cách nhanh chóng, mức sản lượng bán ra tăng, thị

̣I H

trường mở rộng, uy tín doanh nghiệp được củng cố cũng có nghĩa năng lực cạnh
tranh tiêu thụ sản phẩm tăng và hiệu quả sản xuất được nâng cao.

Đ
A

b) Đa dạng hoá sản phẩm
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay dường như nâng cao

chất lượng sản phẩm thôi chưa đủ. Để cạnh tranh được các doanh nghiệp còn có xu
hướng mở rộng mặt hàng hay đa dạng hoá sản phẩm. Với tốc độ thay đổi thị hiếu

người tiêu dùng diễn ra rất nhanh trên thị trường nếu doanh nghiệp luôn chỉ có một
sản phẩm quen thuộc mặc dù chất lượng tốt, mẫu mã đẹp cũng sẽ trở nên tụt hậu với
các đối thủ cạnh tranh khác và với thị hiếu của khách hàng. [16]
Hình thức đa dạng hoá sản phẩm mà doanh nghiệp sử dụng có thể là hoàn
thiện các sản phẩm hiện có trên thị trường, đa dạng hoá theo chiều sâu của mỗi loại

13


×