Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đồ Án Tổ Chức Thi Công Nhà Công Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.07 KB, 28 trang )

ĐÚC BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI NHÀ CÔNG NGHIỆP
I)THI CÔNG ĐÀO ĐẤT:
-Đặc điểm công trình:
Công trình xây dựng là nhà công nghiệp 1 tầng ,1 nhòp
Diện tích mặt bằng :
Nhòp nhà l=21 m
Bước cột B= 6 m

Chiều dài nhà 6
×
20 =120 m
Nhà bố trí khe nhiệt ở bước cột thứ :
⋅ Thi công phần đào đất:
-Xác đònh hệ số mái dốc:Đất cấp 1.Chọn m=1.
-Chọn phương án đào đất là rãnh đào , mỗi bên của móng chừa 0.3 m (thuận tiện cho việc thoát nước và
thi công )
Bề rộng đáy rảnh đào :a= 2.7 + 2
×
0.3 = 3.3 m
Chiều dài rãnh đào: b = 120 +0.5
×
2 = 121 m
Chiều cao móng : 2.4 m

c = a +2
×
h = 3.3+2
×
2.4 = 8.1 m
.d= a +2
×


h = 121 + 2
×
2.4 =125.8 m
⋅ Tính toán khối lượng đất đào:
-Mặt bằng diện tích đáy hố đào : S
1
=3.3
×
121 = 399.3 m
2
-Diện tích mặt hố đào : S
2
= 8.1
×
125.8 =1018.98 m
2
Khối lượng đất hố móng :
3
21
44.3385
))8.125121)(1.83.3(98.10183.399(
6
4.2
2
)))(((
6
4.2
2
m
bdcaSSV

=
++++×=
++++×=
Khối lượng đất đào bằng thủ công
V
tc
= 5%V= 0.05
×
3385.44=169.272 m
3
Khối lượng đất đào bằng máy :
V
mt
= V-V
tc
= 3385.44 – 169.272 = 3216.168 m
3
Thể tích móng cột bêtông :
V
c
= V
đáy
+ V
cổ cột
+ V
xiên
=2.7
×
2.2
×

0.4+0.4
×
0.9
×
1.6
+0.4/6
×
[0.9
×
2.7+0.4
×
2.2+(0.4+2.2)(0.9+2.7)]
=2.376 + 0.576 + 1.044 = 3.996 m
3
Tổng khôi lượng thể tích móng cột: 48
×
3.996=191.808 (m
3
)
Độ tơi của đất lấy 2%

0.02V=0.02
×
3216.168=64.323 m
3
Khối lượng đất cần vận chuyển đi xa : V
x
=64.323+191.808=256.131 (m
3
)

Khối lượng đất đổ tại chỗ :V
tạichỗ
=3216.168-256.131 =2960.037 (m
3
)
TỔ CHỨC THI CÔNG
Chọn phương án thi công đất
Với phương án thi công đào đất là rãnh đào , ta chọn máy đào là máy đào gầy ngửa,

dung tích gầu 0.5
m
3
,đổ vào xe tải.Năng suất là 360 m
3
/ca
Số ca máy là n =
ca9
360
2960
=
THI CÔNG PHẦN ĐỔ BÊ TÔNG
Phân đợt , phân đoạn thi công :
.a)Phân đợt :Theo mặt cắt công trình đã cho ta phân đợt thi công như sau:
11000
15000
20000
0.00
-
2.4m
2.7*2.2 m

400
900
400*900
150*400
400
2600
400*900
400*1000
300
400*600
300*400
1200
1600
400
600
120
A
B
MẶT ĐỨNG VÀ PHÂN ĐT CÔNG TRÌNH
TL 1/100
-1.2m
ĐT 9
ĐT 8
ĐT 7
ĐT 6
ĐT 5
ĐT4
ĐT 3
ĐT 2
ĐT 1

-Đợt 1 :Từ đáy móng (CTr:-2.4) lên mặt đáy đà kiền (CTr:-0.4)
-Đợt 2:thi công đà kiềng (CTr:-0.4m đến 0.0 m)
-Đợt 3:từ mặt trên đà kiềng đến đáy dầm vai.
-Đợt 4:gồm vai cột ,dầm sàn ,bản sàn (Ctr:10m dến 11 m)
-Đợt 5:Cột (CTr:+11 m) đến đáy dầm l (CTr:14 m)
-Đợt 6:Vai cột và dầm chữ L (CTr:14 m đến 15 m)
TỔ CHỨC THI CÔNG
-Đợt7:Phần cột còn lại (CTr: 15 m đến 19.7 m) dầm đỡ mái.
-Đợt 8:Dầm đỡ mái (Tiết diện 300
×
400)
-Đợt 9:Sàn tại mặt bằng cốt hoàn thiệân (0.0m).
Theo cách phân đợt trên ta lập bảng tính khối lượng bêtông cho từng căn cứ vào kích thước cấu kiện
trong bản vẽ thiết kế:
Đợt Tên cấu kiện Đơn vò
Số cấu
kiện
Khối lượng
Một cấu
kiện
Toàn công
trình
1
Móng=Vđáy+Vcột+Vtháp xiên
.=2.376+0.432+1.044=
3.852
m
3
44 3.852 169.488
2

Đà kiền = 5.6*0.2*0.4 m
3
40 0.448 17.92
Một phần cột=0.4*0.4*0.9 m
3
44 0.144 6.336
Tổng cộng: m
3
24.256
3
Cột cao trình: 0.0 đến 10 m
Cột : 0.9*0.4*10 m
3
44 3.6 158.4
4
Consol tại cao trình + 11 m và dầm ,bản sàn
Sàn 0.08*2.6*5.6 m
3
40 1.1648 46.592
Dầm 3*0.15*0.4*5.6 m
3
40 1.008 40.32
Vai cột =[(0.4+1)/2*1.7+0.9*1]*0.4 m
3
44 0.836 36.784
Tổng cộng: m
3
123.696
5
Cột cao trình: 11 đến 14 m

Cột dến đáy vai côt =0.9*0.4*2.4 m
3
44 0.864 38.016
Vai cột
=(0.9+1.2)*0.4*0.4/2+0.2*1.2*0.4
m
3
44 0.264 11.616
Tổng cộng: m
3
49.632
6
Một phần cột + dầm L
Dầm L: (0.3*0.8+0.4*1)*5.6 m
3
44 3.584 157.696
Phần cột:0.4*1.2*1 m
3
44 0.48 21.12
Tổng cộng: 178.816
7
Cột (CTr:15 đến 19.7 m)
Cột:0.4*0.6*4.6 m
3
44 1.104 48.576
8
Dầm đỡ mái :0.3*0.4*5.6 m
3
40 0.672 26.88
Cột: 0.3*0.4*0.4 m

3
44 0.048 2.112
Tổng cộng: 28.992
9 Bê tông mặt bằng 0.11*21*120 m
3
1 277.2 277.2
Kết quả khối lượng bê tông:
Đợt I: V= 1 69 m
3
Đợt II:V= 24.256 m
3
Đợt III:V= 158.4 m
3
Đợt IV:V= 123.696 m
3
Đợt V:V= 49.632 m
3
Đợt VI:V= 178.816 m
3
Đợt VII: V= 48.576 m
3
TỔ CHỨC THI CÔNG
Đợt VIII: V=28.992 m
3
Đợt IX : V=277.2 m
3
Dựa vào khối lượng bê tông từng đợt ta chia công trình thành các phân đoạn như sau :
-Đợt 1:Chia thành 4 phân đoạn
•Phân đoạn 1,2,3,4:đúc 11 móng.
-Đợt 2:Chia thành hai phân đoạn

Đúc 22đà kiền trong một phân đoạn
-Đợt 3 :chia làm 8 phân đoạn
•Phân đoạn 2,3,6,7:đúc 6 cột
•Phân đoạn 1,4,5,8:đúc 5 cột
-Đợt 4 :Chia thành 6 phân đoạn
•Phân đoạn 1,2 :đúc 8 vai cột và 7(sàn + dầm)
•Phân đoạn 3.4 :đúc 7 vai cột và 7(sàn + dầm)
•Phân đoạn 5,6:đúc 7 vai cột và 6 (sàn +dầm)
-Đợt 5 :chia thành 4 phân đoạn.
•Phân đoạn 1,2,3,4:đúc 11 cột.
-Đợt 6 :Chia thành 8 phân đoạn
•Phân đoạn 1,4,5,8: đúc 5 cột + 5 dầm L
•Phân đoạn 2,3,6,7:đúc 6 cột +5 dầm L
-Đợt 7:Chia thành hai phân đoạn
•Phân đoạn 1,2 :đúc 22 cột mỗi đoạn
-Đợt 8:Chia thành hai phân đoạn
•Phân đoạn 1,2 :đúc 22 cột mỗi đoạn
-Đợt 9 :chia thành 6 phân đoạn :
Mỗi phân đoạn đổ 46.2 m
3
Tổng cộng đúc 277.2 m
3
bêtông sàn
TỔ CHỨC THI CÔNG
1
11 12
22
ÑÔÏT 1
ÑOAÏN 1 ÑOAÏN 2 ÑOAÏN 3
ÑOAÏN 4

A
B
1
11
12
22
ÑÔÏT 2
ÑOAÏN 1
A
B
ÑOAÏN 2
1
11
12
22
ÑÔÏT 3
ÑOAÏN 1 ÑOAÏN 3
ÑOAÏN 5
ÑOAÏN 7
A
B
ÑOAÏN 2 ÑOAÏN 4
ÑOAÏN 6
ÑOAÏN 8
B
A
ÑOAÏN 6
ÑOAÏN 2
ÑOAÏN 5ÑOAÏN 1
ÑÔÏT 4

22
12
11
1
ÑOAÏN 3
ÑOAÏN 4
B
A
ÑOAÏN 5
ÑOAÏN 2
ÑOAÏN 4ÑOAÏN 1
ÑÔÏT 5
22
12
11
1
TOÅ CHÖÙC THI COÂNG
1
11
12
22
ĐT 6
ĐOẠN 1 ĐOẠN 3
ĐOẠN 5
ĐOẠN 7
A
B
ĐOẠN 2 ĐOẠN 4
ĐOẠN 6
ĐOẠN 8

1
11
12
22
ĐT 7
ĐOẠN 1
A
B
ĐOẠN 2
1
11
12
22
ĐT 8
ĐOẠN 1
A
B
ĐOẠN 2
1
11
12
22
ĐOẠN 1
A
B
ĐOẠN 2
ĐT 9
II.)TÍNH TOÁN KHỐI LƯNG CỤ THỂ CHO TỪNG PHÂN ĐOẠN
1)Đợt 1 :thi công móng
Thi công đúc 11 móng :

a) Khố lượng bê tông một phân đoạn :
V
móng
= 3.42
×
11=37.62 (m
3
)
V
cổ móng
= 0.432
×
11 = 4.752 (m
3
)
V
móng
=37.62 +4.752 = 42.402 (m
3
)
b) Hàm lượng kết cấu thép trong kết cấu bê tông móng là 100 Kg/m
3
và trong cột là 200 Kg/m
3
TỔ CHỨC THI CÔNG
Q= 37.62
×
100+4.572
×
200=4.712 (t)

c) Diện tích coppha : Là diện tích tiếp xúc giữa ván khuôn và bêtông (m
2
) của một móng :
S
móng
= (2.7+2.2)
×
2
×
0.4 = 3.92 (m
2
)
S
cổ móng
=(0.4+0.9)
×
2
×
1.2=3.12 (m
2
)
Vậy diện tích copha một phân đoạn là :
S = 11
×
(S
m
+ S
cổ móng
)= 11
×

(3.92 + 3.12) = 77.44 (m
2
)
d) Tính số công :Đổ bê tộng thương phẩm từ các cơ sở sản suất và đổ bằng bơm bê tông .Tra đònh mức
ta có:
Đổ bêtông móng: 1.4 công /m
3
(HC_12)
Cột:3.04 công/m
3
(HC-23)
Copha móng :29.7 công/m
2
(KA_12)
Cột : 38.28 công/m
2
(KB_21)
Đặt cốt thép móng : 8.34 công/tấn (IA_11)
Cột : 3.04 công/tấn (IA22)
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn :
+ Đặp cốt thép
3.762
×
8.34 + 0.9504
×
3.04 = 34.264 (công)
+Lắp copppha:
75.208.0)
100
12.311

28.38
100
92.311
7.29( =×
×
×+
×
×
(công)
+Đổ bêtông
1.4
×
37.62 + 3.04
×
4.752 = 67 (công)
+Tháo cốp pha :
18.52.0)
100
12.311
28.38
100
92.311
7.29( =×
×
×+
×
×
(công)
2)Thi công đà kiềng (Đợt 2)
Có 2 phân đoạn mỗi đoạn đúc 20 đà kiềng

V
đà kiềng
= (0.2
×
0.4
×
5.6)
×
40 + (0.4
×
0.4
×
0.9)
×
44
TỔ CHỨC THI CÔNG
= 0.448
×
40+0.144
×
44 = 24.256 m
3

V
1phân đoạn
=12.128 m
3
Q
thép
= 2.4256 (T)

S
copha
= 0.4
×
5.6
×
2
×
20 = 89.6 m
2
*Tra đònh mức : Bê tông đà kiềng 2.56 công (HC_31)
Cốt thép :10.04 công (IA_23)
Copha :38.28 công (KB_21)
Vậy số công làm đà kiềng cho một phân đoạn :
Thép = 2.4256
×
10.4 = 25.226 công
Lắp copha:= 0.8
×
89.6
×
38.28/100 = 27.44 công
Bêtông := 12.128
×
2.56 = 31 công
Dỡ copha :=0.2
×
89.6
×
38.28/100 = 7 công

3/.Thi công cột (đợt 3)
•Phân đoạn 2,3,6,7 :Đúc 6 cột
a) Khối lượng bê tông 1 phân đoạn:
V
Cột
= 0.4
×
0.9
×
10
×
6 = 21.6 m
3
b) Hàm lượng kết cấu thép: Trong cột 200 Kg/m
3
Q= 21.6
×
0.2= 4.32 (T)
c)Diện tích coppha : là diện tích tiếp xúc giữ bê tông và ván khuôn :
S
cột
= (0.4+0.9)
×
2
×
10
×
6 =156 m
2
d)Tính số công : Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản suất và đổ bằng bơm bê tông .Tra đònh mức ta

có :
Đổ bê tông cột : 3.33 công/m
3
(HC_23)
Copha cột: 38.28 công/m
3
(KB_21)
Cốp thép cột :8.85 công/ 1tấn (IA_22)
TỔ CHỨC THI CÔNG
Vậy:Số công cần thiết cho một phân đoạn:
-Đặt cốp thép:
4.32
×
8.85 = 38.22 công
-Lắp copha :
156
(38.28 ) 0.8 48
100
× × =
công
-Đổ bê tông :
21.6
×
3.33 = 72 công
-Tháo copha :
122.0)
100
156
28.38( =××
công

•Phân đoạn 1,4,5,8 :Đúc 5 cột
c) Khối lượng bê tông 1 phân đoạn:
V
Cột
= 0.4
×
0.9
×
10
×
5 = 18 m
3
d) Hàm lượng kết cấu thép: Trong cột 200 Kg/m
3
Q= 18
×
0.2= 3.6 (T)
c)Diện tích coppha : là diện tích tiếp xúc giữ bê tông và ván khuôn :
S
cột
= (0.4+0.9)
×
2
×
10
×
5 =130m
2
d)Tính số công : Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản suất và đổ bằng bơm bê tông .Tra đònh mức
ta có :

Đổ bê tông cột : 3.33 công/m
3
(HC_23)
Copha cột: 38.28 công/100m
2
(KB_21)
Cốp thép cột :8.85 công/ 1tấn (IA_22)
Vậy:Số công cần thiết cho một phân đoạn:
-Đặt cốp thép:
3.6
×
8.85 = 32 công
TỔ CHỨC THI CÔNG
-Lắp copha :
408.0)
100
130
28.38( =××
công
-Đổ bê tông :
18
×
3.33 = 60 công
-Tháo copha :
102.0)
100
130
28.38( =××
công
4)Thi công vai cột + sàn + dầm :( Đợt 4)

•Phân đoạn 1,2 :Thi công 8 vai cột + 7 (sàn + dầm)
a)Khối lượng bê tông một phân đoạn :
V
cột
= 0.836
×
8 = 6.688 (m
3
)
V
Sàn,dầm
= 2.173
×
7 = 15.211 (m
3
)
V= 6.688 +15.211 = 21.899 (m
3
)
b) Hàm lượng kết cấu thép trong cột và đà kiềng là 200 Kg/m
3
Q= 6.688
×
0.2 + 15.211
×
0.2 = 4.38 (T)
c)Diện tích copha : là diện tích tiếp xúc giữa ván khuôn và bê tông
222
cot
3688.3587.16.04.04.04.04.0126.0)6.29.0(

2
1
6.24.0 mS =×






+×+×+×+××+×+×=
S
sàn dầm
=
(2.6+0.4
×
2+0.32
×
4)
×
5.6
×
7 = 183.456 m
2

Vậy diện tích copha phân doạn là :
S = S
cột
+ S
sàn,dầm
= 35.3688 + 183.456 = 219.144 (m

2
)
Nhưng lưu ý rằng các dầm hai bên có thể tháo copha sau hai ngày
Diện tích của chúng là : S
thành
= (2
×
0.4
×
5.6)
×
7=31.36 (m
2
)
Vậy diện tích copha tháo sau 9 ngày là :S
đáy
= 219.144 -31.36 = 187.784 (m
2
)
d)Tính số công :Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông . Tra đònh mức ta
có :
TỔ CHỨC THI CÔNG
Đổ bêtông cột: 3.04 công/m
3
(HC_23)
Sàn , dầm :2.56 công/m
3
(HC_31)
Copha cột :38.28 công/m
2

(KB_21)
Sàn ,dầm :34.16 công/100m
2
(KB_23)
Cốt thép cột : 8.48 công/tấn (IA_22)
Sàn ,dầm:10.04 công/tấn (IA_23)
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn:
Đặt cốt thép :
1.3376
×
8.48 + 3.042
×
10.04 = 42 công
Lắp copha :
618.0)
100
456.183
16.34
100
3688.35
28.38( =××+×
công
Đổ bêtông:
6.688
×
3.04 + 15.211
×
2.56 = 59 công
Tháo copha đáy :
132.0)

100
36.31456.183
16.34
100
3688.35
28.38( =×

×+×
công
Tháo copha cho dầm:
34.16
×
14.22.0
100
36.31

công
•Phân đoạn 3.4 :Thi công 7 vai cột + 7 (sàn + dầm)
a)Khối lượng bê tông một phân đoạn :
V
cột
= 0.836
×
7 = 5.852 (m
3
)
V
Sàn,dầm
= 2.173
×

7 = 15.211 (m
3
)
V= 5.852 +15.211 = 21.063 (m
3
)
TỔ CHỨC THI CÔNG
b) Hàm lượng kết cấu thép trong cột và đà kiềng là 200 Kg/m
3
Q= 5.852
×
0.2 + 15.211
×
0.2 =1.1704+3.0422 = 4.2072 (T)
c)Diện tích copha : là diện tích tiếp xúc giữa ván khuôn và bê tông
222
cot
948.3077.16.04.04.04.04.0126.0)6.29.0(
2
1
6.24.0 mS =×






+×+×+×+××+×+×=
S
sàn dầm

=
(2.6+0.4
×
2+0.32
×
4)
×
5.6
×
7 = 183.456 m
2

Vậy diện tích copha phân đoạn là :
S = S
cột
+ S
sàn,dầm
= 30.948 + 183.456 = 214.4037 (m
2
)
Nhưng lưu ý rằng các dầm hai bên có thể tháo copha sau hai ngày
Diện tích của chúng là : S
thành
= (2
×
0.4
×
5.6)
×
7=31.36 (m

2
)
Vậy diện tích copha tháo sau 9 ngày là :S
đáy
= 214.4037 -31.36 = 183.044 (m
2
)
d)Tính số công :Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông . Tra đònh mức ta
có :
Đổ bêtông cột: 3.04 công/m
3
(HC_23)
Sàn , dầm :2.56 công/m
3
(HC_31)
Copha cột :38.28 công/m
2
(KB_21)
Sàn ,dầm :34.16 công/100m
2
(KB_23)
Cốt thép cột : 8.48 công/tấn (IA_22)
Sàn ,dầm:10.04 công/tấn (IA_23)
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn:
Đặt cốt thép :
1.1704
×
8.48 + 3.042
×
10.04 = 40.5 công

Lắp copha :
608.0)
100
456.183
16.34
100
948.30
28.38( =××+×
công
Đổ bêtông:
5.852
×
3.04 + 15.211
×
2.56 = 56.73 công
TỔ CHỨC THI CÔNG
Tháo copha đáy :
122.0)
100
36.31456.183
16.34
100
948.30
28.38( =×

×+×
công
Tháo copha cho dầm:
34.16
×

14.22.0
100
36.31

công
•Phân đoạn 5,6 :Thi công 7 vai cột + 6 (sàn + dầm)
a)Khối lượng bê tông một phân đoạn :
V
cột
= 0.836
×
7 = 5.852 (m
3
)
V
Sàn,dầm
= 2.173
×
6 = 13.038 (m
3
)
V= 5.852 +13.038 = 18.89 (m
3
)
b) Hàm lượng kết cấu thép trong cột và đà kiềng là 200 Kg/m
3
Q= 5.852
×
0.2 + 13.038
×

0.2 =1.1704+2.6076 = 3.778 (T)
c)Diện tích copha : là diện tích tiếp xúc giữa ván khuôn và bê tông
222
cot
948.3077.16.04.04.04.04.0126.0)6.29.0(
2
1
6.24.0 mS =×






+×+×+×+××+×+×=
S
sàn dầm
=
(2.6+0.4
×
2+0.32
×
4)
×
5.6
×
6 = 157.248 m
2

Vậy diện tích copha phân đoạn là :

S = S
cột
+ S
sàn,dầm
= 30.948 + 157.248 = 188.196 (m
2
)
Nhưng lưu ý rằng các dầm hai bên có thể tháo copha sau hai ngày
Diện tích của chúng là : S
thành
= (2
×
0.4
×
5.6)
×
6=26.88 (m
2
)
Vậy diện tích copha tháo sau 9 ngày là :S
đáy
= 188.196 -26.88 = 161.316 (m
2
)
d)Tính số công :Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông . Tra đònh mức ta
có :
Đổ bêtông cột: 3.04 công/m
3
(HC_23)
Sàn , dầm :2.56 công/m

3
(HC_31)
Copha cột :38.28 công/m
2
(KB_21)
TỔ CHỨC THI CÔNG
Sàn ,dầm :34.16 công/100m
2
(KB_23)
Cốt thép cột : 8.48 công/tấn (IA_22)
Sàn ,dầm:10.04 công/tấn (IA_23)
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn:
Đặt cốt thép :
1.1704
×
8.48 + 2.608
×
10.04 = 36.11 công
Lắp copha :
45.528.0)
100
248.157
16.34
100
948.30
28.38( =××+×
công
Đổ bêtông:
5.852
×

3.04 + 13.038
×
2.56 = 51.17công
Tháo copha đáy :
2.112.0)
100
88.26248.157
16.34
100
948.30
28.38( =×

×+×
công
Tháo copha cho dầm:
34.16
×
836.12.0
100
88.26

công
5)Thi công cột (Đợt 5) :
Phân đoạn 1,2,3,4 :Thi công 11 cột .
a)Khối lượng bê tông 1 phân đoạn:
V
cột
= [0.4
×
0.9

×
2.4 + 0.2
×
1.2
×
0.4 +(0.9+1.2)
×
0.4
×
0.4/2]
×
11
= 12.408 (m
3
)
b)Hàm lượng kết cấu thép trong cột và đà kiềng là 200 Kg/m
3
Q = 12.408
×
0.2 = 2.4816 T
c) Diện tích copha:
S
cột =
( )
[ ]
{ }
112/4.0)2.19.0(2.12.024.02.06.04.04.229.04.0 ××++××+×+×+××+
TỔ CHỨC THI CÔNG
= 88.88 m
2

d)Tính số công :Đổ bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông
Tra đònh mức ta có :
Đổ bê tông cột : 3.04 công/m
3
(HC_23)
Cốpha cột: 38.28 công/m
2
(KB_21)
Cốt thép cột: 8.48 công/Tấn (IA_22)
Vậy số công cần thiết cho 1 phân đoạn :
Đặt cốt thép :
2.4096
×
8.48 = 20.43 công.
Lắp côppha :
38.28
×

100
88.88

×
0.8 = 27 công
Đổ bê tông :
12.408
×
3.04 = 38 công
Tháo copha:
38.28
×

100
88.88
×
0.2 = 7 công
6)Thi công cột + dầm L (đợt 6):
•Phân đoạn 1,4,5,8: 5 vai cột + 5 dầm L
a) Khối lượng bê tông một phân đoạn:
V
cột
= 0.48
×
5 = 2.4 m
3
V
sàn,dầm
=( 0.3
×
0.8+0.4
×
1)
×
5.6
×
5=17.92 m
3
V= 2.4 + 17.92 = 20.32 m
3
b) Hàm lượng kết cấu thép trong cột , sàn ,dầm là 200 Kg/m
3
Q = 20.32

×
0.2=4.064 T
c)Diện tích copha :
S
cột
=(0.8
×
0.7
×
2+0.4
×
1)
×
5 = 7.6 m
2
S
sàn ,dầm
= (1+1.2+1)
×
5.6
×
5 = 89.6 m
2
Vậy diện tích copha phân đoạn là :
S= 7.6 +89.6 = 97.2 m
2
TỔ CHỨC THI CÔNG
Ngoài ra có thể tháo copha thành cho dầm L trước.
S
Thành

= (1
×
6+6
×
0.3)
×
5 = 39 m
2
d)Tính số công :Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông . Tra đònh mức ta
có :
Đổ bêtông cột: 3.04 công/m
3
(HC_23)
Sàn , dầm :2.56 công/m
3
(HC_31)
Copha cột :38.28 công/m
2
(KB_21)
Sàn ,dầm :34.16 công/100m
2
(KB_23)
Cốt thép cột : 8.48 công/tấn (IA_22)
Sàn ,dầm:10.04 công/tấn (IA_23)
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn:
Đặt cốt thép :
2.4
×
0.2
×

8.48 +17.92
×
0.2
×
10.04 = 40 công
Lắp copha :
278.0)
100
6.89
16.34
100
6.7
28.38( =×+×
công
Đổ bêtông :
2.4
×
3.04 + 17.92
×
2.56 = 53 (công)
Tháo copha đáy :
42.0)
100
396.89
16.34
100
6.7
28.38( =×



công
Tháo coppha thành:
32.0
100
39
28.38 =××
công
•Phân đoạn 2,3,6,7: 6 vai cột + 5 dầm L
c) Khối lượng bê tông một phân đoạn:
TỔ CHỨC THI CÔNG
V
cột
= 0.48
×
6 = 2.88 m
3
V
sàn,dầm
=( 0.3
×
0.8+0.4
×
1)
×
5.6
×
5=17.92 m
3
V= 2.88 + 17.92 = 22.6 m
3

d) Hàm lượng kết cấu thép trong cột , sàn ,dầm là 200 Kg/m
3
Q = 22.6
×
0.2=4.52 T
c)Diện tích copha :
S
cột
=(0.8
×
0.7
×
2+0.4
×
1)
×
6 = 9.12 m
2
S
sàn ,dầm
= (1+1.2+1)
×
5.6
×
5 = 89.6 m
2
Vậy diện tích copha phân đoạn là :
S= 9.12 +89.6 = 98.72 m
2
Ngoài ra có thể tháo copha thành cho dầm L trước.

S
Thành
= (1
×
6+6
×
0.3)
×
5 = 39 m
2
d)Tính số công :Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông . Tra đònh mức ta
có :
Đổ bêtông cột: 3.04 công/m
3
(HC_23)
Sàn , dầm :2.56 công/m
3
(HC_31)
Copha cột :38.28 công/m
2
(KB_21)
Sàn ,dầm :34.16 công/100m
2
(KB_23)
Cốt thép cột : 8.48 công/tấn (IA_22)
Sàn ,dầm:10.04 công/tấn (IA_23)
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn:
Đặt cốt thép :
2.88
×

0.2
×
8.48 +17.92
×
0.2
×
10.04 = 41 công
Lắp copha :
278.0)
100
6.89
16.34
100
12.9
28.38( =×+×
công
Đổ bêtông :
2.88
×
3.04 + 17.92
×
2.56 = 55(công)
Tháo copha đáy :
42.0)
100
396.89
16.34
100
12.9
28.38( =×



công
TỔ CHỨC THI CÔNG
Tháo coppha thành:
32.0
100
39
28.38 =××
công
7)Thi công cột :( Đợt 7)
Phân đoạn 1,2 :đúc 22 cột .
a ) Khối lượng bê tông 1 phân đoạn:
V
Cột
= 0.4
×
0.6
×
22
×
4.6 = 24.288 m
3
b) Hàm lượng kết cấu thép trong cột là 200 Kg/m
3
Q = 24.288
×
0.2 = 4.858 T
c)Diện tích copha :
S

cot
= (0.4+0.6)
×
2
×
3.6
×
22= 158.4 m
2
d)Tính số công :Đổ bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông
Tra đònh mức ta có :
Đổ bê tông cột : 3.04 công/m
3
(HC_23)
Cốpha cột: 38.28 công/m
2
(KB_21)
Cốt thép cột: 8.48 công/Tấn (IA_22)
Vậy số công cần thiết cho 1 phân đoạn :
Đặt cốt thép :
4.858
×
8.48 = 41 công.
Lắp côppha :
38.28
×

100
4.158


×
0.8 = 48.5 công
Đổ bê tông :
24.288
×
3.04 = 74 công
Tháo copha:
TỔ CHỨC THI CÔNG
38.28
×
100
4.158
×
0.2 = 12 công
8)Thi côngdầm đỡ mái (Đợt 8):
Phân đoạn 1,2 :Thi công 20 dầm mỗi đoạn.
a)Khối lượng bê tông mỗi đoạn :
V
cột
= 0.4
×
0.6
×
0.4
×
22 =2.112 m
3
V
dầm
= 0.3

×
0.4
×
5.6
×
20 = 13.44 m
3
b)Hàm lượng kết cấu thép trong cột là :200 (kg/m
3
)
Q= 2.112
×
0.2+13.44
×
0.2= 0.4224 + 2.688 = 3.110 (m
2
)
c)Diện tích copha :
S
cột
=(0.4+0.6)
×
2
×
0.4
×
22 = 17.6 m
2
S
dầm

= (0.4+0.3+0.4)
×
5.6
×
20 = 123.2 m
2

S=123.2+17.6 = 140.8 m
2
d)Tính số công :Đổ bêtông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng bơm bêtông . Tra đònh mức ta
có :
Đổ bêtông cột: 3.04 công/m
3
(HC_23)
Dầm :2.56 công/m
3
(HC_31)
Copha cột :38.28 công/m
2
(KB_21)
Dầm :34.16 công/100m
2
(KB_23)
Cốt thép cột : 8.48 công/tấn (IA_22)
Dầm:10.04 công/tấn (IA_23)
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn:
Đặt cốt thép :
0.4224
×
8.48 +2.688

×
10.04 = 31 công
Lắp copha :
TỔ CHỨC THI CÔNG
398.0)
100
2.123
16.34
100
6.17
28.38( =×+×
công
Đổ bêtông :
2.112
×
3.04 + 13.44
×
2.56 = 41 (công)
Tháo copha đáy :
102.0)
100
2.123
16.34
100
6.17
28.38( =×+×
công
9)Thi công sàn cốt 0.00 (Đợt 9): 6 phân đoạn
a)Khối lượng bê tông một phân đoạn:
V= 46.2 m

3
b) Hàm lượng kết cấu thép trong sàn : (100 kg/m
3
)
Q = 4.62 T
c) Tính số công : Đổ bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản suất và đổ bằng bơm bê tông . Tra đònh
mức ta có :
Đổ bê tông sàn : 0.58 công/m
3
Cốt thép sàn : 10.91 công/m
3
Vậy số công cần thiết cho một phân đoạn:
Đặt cốt thép :
4.62
×
10.91 = 50.4 công
Đổ bêtông :
46.2
×
0.58 = 27 công
III) TÍNH NHU CẦU VỀ MÁY THI CÔNG :
1) Máy đổ bê tông :
Bê tông được vận chuyển đến công trường từ các cơ sở sản xuất và đổ bằng máy bơm bê tông 50 m
3
/h
Nhu cầu bê tông cao nhất ở một phân đoạn là ở đợt 9 khi đổ bê tông cho sàn là 46.3 m
3
/phân đoạn
Tức là cần 46.2 m
3

/ngày
TỔ CHỨC THI CÔNG
2)Chọn phương tiện vận chuyển ngang ,vận chuyển lên cao:
a) Chọn cần trục để vận chuyển Coppha và cốt thép lên cao :
Ta dùng cần trục để vận chuyển copha và cot thép lên cao nhằm rút ngắn thời gian thi công và nhân lực
.
Độ cao nâng vật cần thiết :
H = h
ct
+ h
at
+h
ck
+ h
t


[H]
Trong đó :
. h
ct
= 20 m : Độ cao công trình cần đặt cấu kiện
.h
at
= 0.5
÷
1 m, chọn h
at
=1 m :khoảng cách an toàn
.h

ck
: chiều cao cấu kiện
.h
t
:chiều cao thiết bò treo buộc.
.h
ck
+ h
t
=1 m
Suy ra H = 20+1+1 =22 m
Tầm với cầu trục :
R = r+ d + S

[R]
.r:khoảng cách từ trục quay đến khất tay cần
.S:khoảng cách ngắn nhất từ tâm quay của cầu trục đến mép công trình .Để tiện lắp ráp và tháo dở
copha Ta lấy S=7 m
.d:chiều rộng công trình .d=2.6 m
Ta có R= 1.5+7+2.6 = 11.1 m
Từ 3 thông số ta chọn cần trục tư hành
Từ bảng chọn máy thi công ta chọn cần trục ô tô NK_750 NHẬT BẢN “KATO”
R = 12m
H = 31m
b) Chọn máy đầm bê tông :
TỔ CHỨC THI CÔNG
Chọn máy đầm loại đầm loại đầm dùi I_21A , năng suất …….
IV.THI ẾT KẾ COPPHA :
Đối với công trình này ta sử dụng coppha gỗ.Những yêu cầu đối với copha là :
Phải đúng kích thước các bộ phận công trình .

Phải bền vững,không cong vênh , không bi61n dạng và phải ổn đònh .
Phải sử dụng được nhiều lần .
Phải nhẹ, tiện nghi ,dễ lắp ráp và tháo dỡ.
Các khe nối coppha phải kín để nước không chảy ra ngoài.
Kiểm tra các tim cốt và vò trí kết cấu , kỉem tra kích thước hình dạng coppha
Kỉem tra mặt phẳng các khe ghép nối, các mạch hở coppha
Kiểm tra độ vững chắc , độ ổn đònh của hệ thống copha, dàn dáo, sàn công tác.
1)Tính coppha cho cột :
Cột dưới (cao trình 0.0 đến 15 m ) có loại coppha 400
×
450,400
×
400,400
×
900, 450
×
900.
Cột trên cao từ 15m đến 20 m có loại coppha :400
×
600,400
×
400
Đối với coppha 450
×
900,theo cạnh dài 900,có các sườn ngang bằng gỗ , khoảng cách giữa các sườn
ngang này là 450 mm
Lực ngang tác dụng lên ván khuôn đứng
+Tải trọng động do bê tông đổ vào ván khuôn: p
đ
=200 Kg/m

2
+Tải trọng ngang của vữa bê tông đầm :
2500 0.45 200P H pd
λ
= + = × + =
1375 (kg/m
2
)
Nếu dùng tấm gỗ rộng b=60 cm thì lực phân bố trên một m dài là:
Q=
60
1375
100
× =
825 Kg/m
2 2
max
825 45
2088.3 .
8 8
ql
M kg m
×
= = =
[ ]
6 6 2088.3
1.6
60 78
M
d cm

b
σ
×
⇒ = = =
×
Lấy d=2 cm .Thép dày 2 cm
Kiểm tra độ võng của gỗ :
[ ]
4 4
max
6
3 3
4
6
max
5 5 825 45
0.0052
384 100 384 100 2.1 10 30
45 2
30
12 12
2.1 10 /
3 3 45
0.135
1000 1000
ql
f cm
EJ
bh
J cm

E Kg cm
f L f
×
= = =
× × ×
×
= = =
= ×
×
= = = >
2)Tính coppha cho dầm : Kích thước dầm150
×
400
Tính theo copha nằm , ta chọn panel gỗ có bề rộng b= 15 cm .
Lực tác dụng lên ván khuôn nằm :
+Trọng lượng bê tông trên mỗi m dài là :
.q
bt
=0.15
×
0.4
×
2500 = 150 (kg/m)
Lực động do bê tông đổ xuống ván khuôn là :200 Kg/m
2
TỔ CHỨC THI CÔNG
Trọng lượng lượng người thi công 200 Kg/m
2
Lực rung do đầm máy : 130 Kg/m
2

Tổng cộng hoạt tải là :530 Kg/m
2
Hoạt tải phân bố trên 1 m dài ván khuôn là
.q
ht
=530
×
0.15 = 79.5 Kg/m
Tổng cộng lực phân bố trên 1 m dài ván là
.q = q
bt
+ q
ht
= 150 + 79.5 =229.5 m
[ ]
2 2
max
229.5 60
1032.8 Kg.cm
8 8 100
60 cm
6 6 1032.8
2.3( )
15 78
ql
M
l
M
d cm
b

σ
×
= = =
×
=
×
= = =
×
Bề dày bản gỗ là 3 cm
** Kiểm tra dầm khung :
Khoảng cách giửa hai cột chống là 60 cm . Khung làm việc như 1 dầm đơn giản 2 gối kê lên hai cột
chống.
Chọn dầm khung có kích thước là 8
×
100 mm
Lực tác dụng lên dầm khung là P=229.5/2 =114.8 Kg/m
Vậy M =
2 2
2 2
2 2
pl 114.8 60
516.4 Kg.cm
8 8
6M 6 516.4
= 39 Kg/cm 78 Kg/cm
b h 0.8 10
σ
×
= =
×

⇒ = = <
× ×
Vậy cột chống cách nhau 60 cm là hợp lý.
3)Tính copha cho sàn :Kthùc sàn 80
×
2600mm
Coppha gỗ 350
×
1200 mm . Chọn bề dày tấm gỗ lót như trên d= 3 cm và khung gỗ cũng giống như trên
dầm 150
×
400 mm . chọn dầm khung 8
×
100 mm
Kiểm tra cột chống giữa sàn :Khoảng cách chống là 600 mm
Tổng hoạt tải tác dụng lên một tấm gổ (b=350mm)
.p= 530
×
0.35 =185.5 Kg/m.dài
Tỉnh tải (Bê tông):p= 2500
×
0.38
×
0.008 =7 kg/ m dài
Suy ra p = 185.5+7 =193.5 Kg/m dài
Vậy
2 2
2 2
2 2
pl 193.5 60

435.4 Kg.cm
8 8
6M 6 435.4
= 32 Kg/cm 78 Kg/cm
b h 0.8 10
σ
×
= =
×
⇒ = = <
× ×
(thoả)
**Tính sườn ngang bằng gỗ đỡ copha :
Sườn ngang chòu tác dụng của lực trên bản sàn truyền xuống .
Diện tích bản sàn truyền xuống là :
2
2600 150 3
600 0.645 m
2
− ×
× =
Sườn ngang chòu lực phân bố đều:
TỔ CHỨC THI CÔNG
.p = 530
×
0.6 + 2500
×
0.6
×
0.08 = 390 Kg/m dài sườn

Khoảng cách giữa hai cột chống vẫn là 60 cm
Vậy
2 2
2 2
2 2
pl 390×60
M 1755 Kg.cm
8 8
6M 6×1755
= 37.44 Kg/cm 78 Kg/cm
b h 5×7.5
σ
= = =
⇒ = = <
×
(thoả)
4)Tính copha cho dầm L:
a)Đối với dầm 400
×
1000:
Copha có dạng :400
×
1200
Chọn bề dày cho tấm gỗ lót khung :
.p= 530
×
0.4 + 2500
×
1
×

0.4 =1212 Kg/m
[ ]
2
1212 60
54540 Kg.cm
8 100
6M 6 5454
d = 3.2cm
b 40 78
M
σ
×
= =
×
×
⇒ = =
×
Chọn tấm gổ dày 3.5 cm.
** Kiểm tra khả năng chòu lực của khung :
Lực phân bố truyền lên khung thép : p’=p/2=1212/2 = 606 Kg/m
Khung có bề rộng là 600 mm

M=
2
606 40
1212 kg.cm
8 100
×
=
×

[ ]
2
2
6 1212
40.4 78 Kg/cm
0.5 15
σ σ
×
= = ≤ =
×
b)Tính copha sàn:300
×
1200
Coppha sàn có dạng 300
×
1200,(350
×
1200). Ta chọn như trê dầm L
5)Tính coppha cho dầm mái 300
×
400:
Lấy tượng tự như như giá trò ở dầm vai : Tức là tấm coppha dày d=3 cm
Khung gỗ 8
×
100 mm
Sườn ngang 750
×
50mm
Cột chống 75
×

50 mm
V.CÔNG TÁC CỐT THÉP :
1) Móng cột :
Buộc hoặc hàn cốt thép thành lưới tại sân gia công , sau đó dựng coppha xong thì mới đưa lưới cốt thép
vào .
Cần xác đònh vò trí các đường tim để cấy cây cốt thép vào chân cột . Chân cây thép này phải buộc vào
lưới thép ,phía trên phải có dàn gỗ để giữ cốt tháp cột đúng vò trí thiết kế .
2) Cột :
Đặt cốt thép từng cây , hàn hoặc buộc với cốt thép đã cấy sẵn ở móng .
Sau đó thả cốt đai từ dỉnh cột xuống và buộc thép đai vào thép chòu lực theo khoảng cách thiết kế .
3)Sàn dầm :
TỔ CHỨC THI CÔNG
Đặt cốt thép ở dầm trước .Thép sàn được bố trí luồng qua khung thép dầm nên sau khi buộc xong khung
thép dầm mới rải và buộc thép sàn.
Nghiệm thu cốt thép :
Kiểm tra các kích thước của của cốt thép (đường kính .chiều dài cấu tạo )
Kiểm tra vò trí điểm đặt các miếng bê tông đệm .
Kiểm tra độ vững chắc và độ ổn đònh của khung cốt thép đảm bảo thép không dòch
Chuyển và các biến dạng khác .
VI. CÁCH THỨC LẮP ĐẶT COPHA CỐT THÉP :
Sau khi đổ bê tông lót, ta xác đònh cao trình để đặt cốt thép và coppha móng, rồi tiến hành đổ bêtông
móng . Trước khi đổ bêtông móng ta đặt thép cột chờ sẵn , cố đònh bằng các giây giằng .Khi móng đạt
25 % cường độ thì đặt coppha , cốt thép cho phần cột còn lại của móng và đổ bê tông
Cốppha cột được thi công bên dưới, ghép thành 3 mặt rồi dùng cầu trục cẩu lên lùa vào cốt thép chờ sẳn
. Đònh vò tim cột ,cố đinh chân cột bằng các nẹp gông. Cân bằng cột bằng con dọi, sau đó cố dònh toàn
bộ cột bằng dàn dáo bao quanh .ghép coppha mặt còn lại có chừa chỗ trống trên mặt coppha cách nhau
0.85 m để đỗ bêtông bằng máy bơm . Do chiều cao cột lớn nên để tránh hiện tượng thép bò lệch tâm ta
dùng các miếng bê tômg đúc sẵn có bề dày bằng lớp bê tông bảo vệ đặt giữa cốt thép và coppha .
Do mặt bằng dọc theo chiều dài nhà nên ta bố trí dàn dáo dọc theo hàng cột cần thi công còn những cột
chống phải có giá đở đầu cột và chân cột để điều chỉnh chiều cao cột .

Sau khi thi công cột xong , cường độ đạt 25% thì lắp coppha đáy, rồi đặt cốt thép và lắp cốppha thành .
VII.LẬP BIỆN PHÁP ĐỔ BÊ TÔNG CÁC BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH:
Vì khối lượng bê tông lớn nên ta mua bê tông tươi trộn sẵn .Để phục vụ vận chuyển và đổ bê tông .Ta
dùng một tổ hợp máy bơm gồm :một máy bơm nằm ở hiện trường ,hai hay nhiều xe ô tô thùng trộn lấy
vữa bê tông khô ở xí nghiệp hoặc trạm trộn .
Lý do chọn : Máy bơm là phương tiện tiếp vận và đổ bêtông thẳng vào công trình , có chất lượng cao và năng
suất lớn .
Nguyên lý hoạt động :Một máy bơm bêtông nằm ở hiện trường , hai hay nhiều xe ô tô thùng trộn lấy
vữa vận chuyển về chỗ máy bơm . Trên đường đi cho thùng trộn vữa hoạt động , tới nơi đổ trực tiếp vào
máy bơm . Máy bơm bơm vữa bê tông đến nơi đổ . Máy bơm có thể vận chuyển và đổ bê tông trên
tuyến nằm ngang khoảng 20-60 cm, và vận chuyển trên các sàn nhà đổ bê tông .Độ cao có thể vận
chuyển vữa bê tông từ 20 -40 cm máy đẩy vữa bê tông qua một hệ thống cao su chuyên dùng .
Năng suất máy bơm 40 m
3
/giờ hay 320 m
3
/ca
Bơm vữa bê tông vào cấu kiện bằng băng tải và ống vòi voi .
Trước khi đổ bê tông vàn khuôn và thép cần dọn vệ sinh sạch sẽ và tưới nước ván khuôn để gỗ nở ra
chènkín bớt các lổ hở hạn chế nước hồ bê tông đổ ra ngoài . Nếu kẻ hở lớn cần chèn bằng giấy , vật
liệu dẻo hay tôn mỏng…
a)Đổ bê tông móng và cổ cột:
Dùng máng dẫn vữa bêtông vào ván khuôn và được đầm bằng đầm dùi .
b)Đổ bê tông cột :
Dùng ống vòi voi đưa vữa vào ván khuôn ,Với diện tích cột nhỏ ta dùng đầm dùi đầm qua các cửa sổ ,
đổ đến đâu đầm đến đó , khi đóng xong dùng tấm ván đã được gia cố trước đóng lại .
Để tránh phân tầng tường nên tiến hành đổ bê tông theo kiểu bậc thang và không được đổ từ độ cao
trên 2 m xuống .Trước khi đổ nên đổ một lớp bê tông lót theo tỉ lệ 1:2 hoặc 1:3 và dày từ 3 đến 5cm .
c)Đổ bê tông dầm sàn :
TỔ CHỨC THI CÔNG

×