[Đinh Thò An Hậu] March 11, 2010
CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC THEO “TRẠM”
Tiết 51 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu: p dụng phương pháp”Dạy học theo trạm”
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc
truyền thống dân tộc.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng
được chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết yêu cầu từng “trạm”. Từ điển TV
+ HS: Phiếu học tập
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
bằng phép thế.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc
lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghóa
của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử
dụng phép thế.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép
thế đã được sử dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ
TRUYỀN THỐNG.
4. Phát triển các hoạt động:
- Giới thiệu hình thức học theo “trạm”
- Giới thiệu vò trí các trạm, sơ lược nội
dung từng trạm
- Nêu điều kiện được qua trạm, dấu
hiệu nhận biết
Trạm 1: Đặt ở 3 góc để lớp có thể
chia thành 3 nhóm thực hiện cùng lúc
• Bài 1: Tìm đúng nghóa của từ
truyền thống.
- (Truyền thống là từ ghép Hán – Việt,
- Hát
- HS lên bảng làm bài, nhận xét
- Điều kiện: cô kiểm tra phiếu và đồøng
ý
- Dấu hiệu: được dán 1 sticker
- Đáp án (c) là đúng.
[Đinh Thò An Hậu] March 11, 2010
2’
gồm 2 tiếng lập nghóa nhau:
- Tiếng truyền có nghóa là trao lại để
lại cho người đời sau.
- Tiếng thống có nghóa là nối tiếp nhau
không dứt.)
Trạm 2: Đặt ở 2 vò trí
• Bài 2: Xếp từ có tiếng”truyền”
vào đúng nhóm nghóa:
Truyền nghề (a), truyền máu (b), truyền
ngôi (c), truyền thống (d), truyền bá (e),
truyền hình (g), truyền nhiễm (h),
truyền tin (i).
Trạm 3:
• Bài 3: Tìm đúng các từ ngữ chỉ
người và vật gợi nhớ truyền thống
lòch sử dân tộc.
Trạm 4:
• Tìm 4 từ ngữ thuộc chủ đề
“Truyền thống”. Đặït câu với 1 từ
Trạm 5:
• Tìm thành ngữ, tục ngữ nói về
truyền thống yêu nước của dân
tộc. Đặt đoạn văn ngắn (3-5 câu)
có sử dụng tục ngữ, thành ngữ
đó.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Mời HS rút kinh nghiệm từng trạm.
GV chốt ý, bổ sung, tuyên dương tổ, cá
nhân vượt được nhiều trạm(có nhiều
sticker), thực hiện tốt yêu cầu từng
trạm.
- Chuẩn bò: “Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu ”.
- Nhận xét tiết học.
- HS có thể dùng tự điển ở tủ sách lớp.
Đáp án:
+ Truyền có nghóa là trao lại cho người
khác: a, c, d
+ Truyền có nghóa là lan rộng: e, g, i
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: b, h
- Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng,
Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Di tích của tổ tiên để lại, di vật.
- HS đã đạt đến trạm 5 đọc bài làm của
mình.
[Ñinh Thò An Haäu] March 11, 2010