Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Tình hình hoạt động của Công ty cổ phần Công nghiệp E Nhất trong năm 2005, những khó khăn và thuận lợi của Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.64 KB, 79 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Những thành tựu trong công cuộc đổi mới từ những năm vừa qua đã và
đang tạo ra thế lực phát triển về mọi mặt cả bên trong và bên ngoài để chúng
ta bớc vào thời kỳ phát triển mới, tiếp tục sự đổi mới ổn định và phát triển
kinh tế theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Để có thể đa đất nớc ta tiến thêm một bớc hoà nhập với sự phát triển
trong khu vực và trên thế giới Đảng và Nhà nớc ta đã và đang thực hiện chính
sách: Đẩy mạnh giao lu hàng hoá, khuyến khích xuất khẩu, chú trọng
đến hiệu quả nhập khẩu, mở rộng quan hệ hợp tác gia nhập các tổ chức
kinh tế quốc tế, các khối mậu dịch tự do:.
Để thực hiện đợc những mục tiêu trên thì bản thân các doanh nghiệp trẻ
trên khắp đất nớc phải tự phấn đấu trong kinh doanh, chấp hành mọi điều luật
đa ra áp dụng đối với các doanh nghiệp nhằm phát triển nền kinh tế của
doanh nghiệp mình và góp phần phát triển nền kinh tế đất nớc.
Chính vì vậy, công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất cũng đã không
ngừng tìm kiếm và mở rộng thị trờng, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các
sản phẩm của mình. Doanh thu của công ty đã không ngừng tăng lên năm sau
cao hơn năm trớc góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh doanh chung của
đất nớc. Để làm đợc điều đó mỗi doanh nghiệp phải có phơng hớng chính
sách cụ thể để có thể hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất đợc sự
giúp đỡ tận tình của các cô chú và anh chị cán bộ công nhân viên trong công
ty cũng nh toàn bộ ban lãnh đạo và sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn
Thị Kim Thuý đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Để nắm bắt rõ hơn tình hình thực tế của công ty em đã đi sâu tìm hiểu
về công ty kế toán của công ty đặc biệt là công tác bán hàng và xác định kết
quả để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Tình hình chung của Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất.
Phần II: Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất.


Phần III: Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghiệp E
Nhất trong năm 2005, những khó khăn và thuận lợi của công ty.
Sau đây là nội dung chi tiết của từng phần.
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần i
Tình hình chung của công ty cổ phần công
nghiệp e nhất
i. quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
công nghiệp e nhất
Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất đợc hình thành vào ngày
02/6/2002 theo Quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu t cùng với sự tham gia
góp vốn của các thành viên có ngành nghề kinh doanh là: kinh doanh các mặt
hàng phục vụ cho sinh hoạt trong gia đình nh dầu gội đầu, xà bông tắm, bột
giặt
Hiện nay trụ sở chính của công ty ở tại số 59C Khu tập thể Nguyễn
Công Trú Hai Bà Trng Hà Nội .
Điện thoại:
Mã số thuế: 0101181828
Kể từ khi bắt đầu thành lập (năm 2002) với số vốn ít ỏi, thị trờng hẹp,
sản phẩm chất lợng bình thờng, mẫu mã đơn giản cha tạo đợc ấn tợng đối với
ngời tiêu dùng. Nhng bằng sự nỗ lực không ngừng trong học hỏi, tiếp thu
những cái mới trong quá trình kinh doanh, trong công tác quản lý của Ban
lãnh đạo cũng nh cán bộ công nhân viên trong công ty đã không ngừng mở
rộng thị trờng và đa ra sản phẩm tới mọi ngời tiêu dùng trong cả nớc mà còn
nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ quản lý của mình nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển chung của nền kinh tế và hiện nay công ty đã có một vị trí khá
vững trắc trong khu vực Hà Nội cũng nh miền Bắc. hiện tại công ty E Nhất là
một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng

phục vụ cho lĩnh vực điện tử, máy tính, thiết bị văn phòng nh: ổ cứng, đĩa
mềm. Với những sản phẩm chất lợng cao.
II. chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần công nghiệp e
nhất
Công ty E Nhất với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là chuyên kinh doanh
các dịch vụ trong lĩnh vực KHCN điện tử máy tính: Monito ss, Monito 2G,
SUIT, USPN, . Và một số sản phẩm khác. Nên trong quá trình kinh doanh
công ty đã không ngừng mở rộng các mối quan hệ kinh tế để có thể đẩy
mạnh giao lu hàng hoá để đa doanh nghiệp mình thêm một bớc hoà nhập với
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
sự phát triển trong lĩnh vực kinh doanh của mình cũng nh hoà nhịp cùng với
sự phát triển nền kinh tế chung của đất nớc.
Để đạt đợc kết quả tốt nhất trong quá trình kinh doanh Ban lãnh đạo
công ty đã không ngừng đa ra những chế độ u đãi, thởng lơng hay tổ chức
các hoạt động giải trí cho cán bộ công nhân viên trong công ty để khuyến
khích họ tăng gia sản xuất hoàn thành tốt các mục tiêu phát triển kinh tế mà
công ty đã đề ra trong từng năm.
chính vì vậy mà sự phát triển của công ty đã và đang ngày càng tăng
cao, công thêm với sự tích cực của cán bộ công nhân viên trong công ty đã
luôn cố gắng hết mình để trao đổi tích luỹ kinh nghiệm trong kinh doanh cới
các công ty khác cùng ngành nhằm mở rộng hơn về thị trờng kinh doanh và
đạt đợc nguồn lợi nhuận tối đa.
Ngoài mục tiêu đạt đợc nhiều lợi nhuận cho công ty thì công ty E Nhất
đã và đang thực hiện những chiến lợc kinh doanh mới nhằm mở rộng thị tr-
ờng không chỉ ở trong nớc mà tiến xa hơn nữa là vơn ra thị trờng nớc ngoài,
xây dựng thơng hiệu cho sản phẩm để khẳng định công ty E Nhất là công ty
vững mạnh với những sản phẩm nổi tiếng và có chất lợng cao.
Với mục tiêu trên công ty đã đặt ra những nhiệm vụ trớc mắt cũng nh

lâu dài cho toàn công ty:
Uy tín là vàng - Khách hàng là thợng đế
Vui lòng khách đến - Vừa lòng khách đi
Để khẳng định đợc thơng hiệu sản phẩm của mình, công ty E Nhất đã
và đang đa ra những kế hoạch kinh doanh và sản xuất để tạo đợc uy tín trong
kinh doanh và niềm tin cho khách hàng. Và toàn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty đã và đang thực hiện nó một cách triết để và hoàn hảo nhất.
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
iii. tình hình hoạt động của công ty cổ phần e nhất trong
năm 2005, những khó khăn và thuận lợi của công ty
1. Tình hình hoạt động của công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất trong
hai năm 2003 - 2004
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2003 Năm 2004
1
2
3
4
5
6
7
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Tổng lợi nhuận
Tổng vốn lu động
Tổng vốn cố định
Lao động sử dụng
Thu nhập bình quân
Triệu đồng

Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
560
560,5
0
884
0
8
1,2
1612
1605
7
1577
0
12
1,4
Từ các chỉ tiêu kinh tế trên của công ty ta thấy mức độ tăng trởng về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, vốn lu động đều tăng, lợi ích của ngời lao động
cũng tăng và thu nhập bình quân cũng tăng so với năm 2003.
Sự tăng trởng, phát triển nhanh chóng về mọi mặt nh vậy đã khẳng định
đợc kết quả kinh doanh và vị trí của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh
nói riêng và trên thị trờng cạnh tranh nói chung.
2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty Cổ phần Công nghiệp E
Nhất
* Thuận lợi:
Trong năm 2004, dù tình hình kinh tế thế giới diễn biến phức tạp, điều

kiện kinh doanh trong nớc còn gặp nhiều khó khăn, sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng cao, thị trờng phục vụ cho công nghệ máy tính ngày
càng đa dạng và phong phú.
Tuy nhiên, với sự nỗ lực cố gắng trong kinh doanh và sự đoàn kết gắn
bó giữa cán bộ lãnh đạo trong công ty với các công nhân viên nên trong năm
vừa qua (2004) tình hình kinh doanh của công ty đã có những bớc phát triển
nhất định với tất cả các chỉ tiêu đều tăng so với năm 2003.
* Khó khăn:
Tuy có nhiều thuận lợi nhng doanh nghiệp cũng gặp phải nhiều khó
khăn. Ngày càng có nhiều thiết bị máy tính gọn nhẹ, hợp thời trang ra đời,
mẫu mã đa dạng phong phú, giữa các doanh nghiệp ngày càng có sự cạnh
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tranh khốc liệt hơn làm cho giá thành của các sản phẩm lại có xu hớng tăng
còn giá bán của sản phẩm lại có xu hớng giảm dần do chính sách tiền lơng
của nhà nớc thay đổi.
Để tồn tại và phát triển trong giai đoạn hiện nay thì công ty Cổ phần
Công nghiệp E Nhất đã có nhiều cố gắng để hoà nhập chung vào sự biến đổi
của nền kinh tế.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Công nghiệp E
Nhất
* Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc công ty: Là đại diện pháp nhân của công ty có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty
làm ăn có lãi hoặc lỗ là đều do Giám đốc quyết định. Do vậy, Giám đốc phải
là ngời linh hoạt, nhận biết nhanh sự thay đổi trên thị trờng về giá cả của các
loại hàng hoá mua vào cũng nh nhu cầu về hàng hoá trên thị trờng và có trách
nhiệm với mọi hành vi của mình.
- Phó Giám đốc bán hàng: Chuyên về bán hàng, trao đổi giao tiếp và

đa ra những sản phẩm mới ra thị trờng tiêu thụ.
- Phó Giám đốc Marketing: Là ngời có nhiệm vụ tìm hiểu thị hiếu của
ngời tiêu dùng để đa ra sản phẩm mới giới thiệu sản phẩm với ngời tiêu dùng.
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
5
Giám đốc công ty
Phó giám đốc bán
hàng
Phó giám đốc
Marketing
Phó giám đốc
nhân sự
Phó giám đốc
cung ứng
Phó giám đốc sản
xuất
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phó Giám đốc nhân sự: Là ngời quản toàn bộ công nhân viên trong
công ty.
- Phó Giám đốc sản xuất: Tổ chức bộ máy sản xuất, giám sát quá trình
sản xuất sản phẩm để đa ra thị trờng.
- Phó Giám đốc cung ứng: Làm nhiệm vụ cung cấp sản phẩm đến tận
tay ngời tiêu dùng.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Công nghiệp E
Nhất
Phòng kế toán bao gồm:
- Kế toán trởng: Là ngời chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác hạch
toán của công ty, kiểm tra đôn đốc quá trình hạch toán kế toán của từng
thành viên. Phân tích đánh giá tình hình tài chính của công ty đồng thời là
ngời chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và cơ quan pháp lý về mặt tài chính.

- Kế toán tiền lơng và chi phí: Có nhiệm vụ xác định quỹ tiền lơng củn
từng cán bộ công nhân để cuối tháng trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tỷ lệ quy định.
- Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ hạch toán số hàng hoá bán ra và xử
lý kiểm tra các chứng từ phải nộp báo cáo số liệu chính xác gửi về phòng kế
toán để tạo điều kiện cho công ty nắm bắt rõ tình hình.
iv. thực trạng công tác kế toán của cửa hàng
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
6
Kế toán trưởng
Kế toán NVL
CCDC
Kế toán CPSX
và tính giá SP
Kế toán TSCĐ
Kế toán
tiền lương
Kế toán
TPTT&XĐKQKD
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Việc lu chuyển hàng hoá của cửa hàng, việc lập chứng từ bán hàng đợc
nhân viên bán hàng lập vào cuối tháng. Hàng ngày sau khi viết báo cáo nhân
viên quầy phải đối chiếu giấy nộp tiền để cân đối số hàng đã bán ra.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng kế toán vào sổ chi tiết 551 Doanh thu
bán hàng và bảng kê số 8. Căn cứ vào giấy nộp tiền vào Nhật ký chứng từ
số 1. Từ đó đối vhiếu với tờ kê chi tiết của 511. Cuối tháng căn cứ vào bảng
kê số 8 và tời chi tiết của TK 511 kế toán vào Nhật ký chứng từ số 8.
1. Hạch toán doânh thu bán hàng
Từ ngày 1/1/1999 các doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho Ngân sách Nhà
nớc.

* Khái niệm:
Doanh thu bán hàng đợc xác định nh sau:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá trị hàng hoá cha tính thuế GTGT. Trên
chứng từ liên quan phải ghi rõ giá bán cha tính thuế GTGT và tổng số tiền
khách phải thanh toán.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp thì doanh thu bán hàng là giá đã có thuế và đợc ghi là doanh thu đã có
thuế GTGT trên chứng từ có liên quan.
* Phơng pháp hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lợng sản
phẩm hàng đã đợc xác định là tiêu thụ trong một kỳ KH hạch toán của doanh
nghiệp.
Kết cấu TK 511
- Bên nợ ghi:
+ Các khoản chiết khấu giảm giá hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu p/s
trong kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu vào TK, xác định kết quả kinh doanh.
- Bên có:
_ Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
TK này không có số d cuối kỳ.
- TK 511 có 4TK cấp 2
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ TK 5113: Doanh thu cung cÊp dÞch vô
+ TK 5114: Doanh thu b¸n hµng néi bé
* Tr×nh tù h¹ch to¸n

NguyÔn Thanh Nga – Líp: KT 31C
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
sơ đồ hạch toán doanh thu
Cuối kỳ kế toán tính số thuế GTGT phải nộp.
Thuế GTGT
phải nộp
=
GTGT của hàng
hoá bán ra
X
Thuế xuất thuế
GTGT
GTGT của
hàng bán ra
=
Giá trị bán ra
của hàng
-
Giá mua vào của hàng tơng
ứng với hàng mua
* Các chứng từ sổ sách kế toán bán hàng:
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
9
Chiết khấu bán hàng cho
khách hàng
Doanh thu bán hàng
thu tiền ngay hoặc nợ
TK 511, 512TK 521 TK 111, 112, 113
Giá trị hàng bán bị khách trả

lại
Dùng doanh thu trả lương
cho cán bộ công nhân viên
TK 531 TK 334
Giảm giá hàng bán cho
khách
Bán hàng theo phương thức
đối tiền
TK 532 TK 152, 153, 131
Thuế XNK, TTĐB phải nộp Dùng để biếu tặng quỹ
phúc lợi
TK 533 TK 4312
Kết chuyển doanh thu vào
TK xác định KQKD
Sử dụng nội bộ biếu tặng phục
vụ mục đích kinh doanh
TK 911 TK 4312
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê số 1
- Bảng kê số 8
- Nhật ký chứng từ số 8
- Sổ chi tiết vật t hàng hoá.
- Phiếu thu
- Sổ cái TK 111
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ cái TK 632
- Sổ chi tiết công nợ
- Thẻ kho
- Sổ cái TK 1121

- Đơn đặt hàng
Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu, kiểm tra
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
10
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi
sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
Số thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo
kế
toán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần ii
Những vấn đề chung về chế độ tài chính kế toán
1. khái niệm bán hàng và công tác bán hàng
a. Khái niệm bán hàng
- Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện
tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí thực hiện
nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nớc, đầu t phát triển, nâng cao đời sống ngời
lao động.
- Quá trình bán hàng là quá trình doanh nghiệp cung cấp sản phẩm đã
cung ứng dịch vụ cho khách hàng và thu đợc những khoản tiền tơng ứng với
giá trị sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp.
Thực chất của quá trình bán hàng là quá trình trao đổi quyền sở hữu tạo
ra sự chuyển hoá từ hình thái vật chất sang hình thái giá trị.
Quá trình bán hàng đợc hoàn thành khi thực hiện song cả hai giai đoạn
sau:
+ Bên bán hàng giao hàng cho bên mua
+ Bên mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền (Bên bán có quyền thu tiền
của ngời mua).
Hai việc trên diễn ra đồng thời trong trờng hợp giao hàng trực tiếp. Tuy
nhiên, hiện nay có rất nhiều phơng thức bán hàng nên việc giao hàng và nhận
tiền cũng tách rời nhau theo từng phơng thức.
b. ý nghĩa của công tác bán hàng
quá trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm. Sản
xuất là khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới; bán
hàng là khâu thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá
đợc phát huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Có hoàn thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù
đắp các chi phí về lao động sáng tạo và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu
sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất đợc mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các

doanh nghiệp là làm thế nào để sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của mình đợc
tiêu thụ trên thị trờng và đợc thị trờng chấp nhận về mặt giá cả, chất lợng.
Tiêu thụ sản phẩm đợc hay không có ý nghĩa sống còn đối với các doanh
nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nên doanh nghiệp cần phải cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thờ đúng
quy cách phẩm chất và số lợng sẽ làm tăng uy tín và cho lợi nhuận cao.
2. Các phơng pháp xác định trị giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật t hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ.
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối với sản phẩm lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn là giá thành sản xuất
(giá thành công xởng) hay là chi phí sản xuất.
Với vật t tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ
cộng với chi phí thu mua phân bổ chi hàng tiêu thụ.
b. Phơng pháp xác định trị giá vốn hàng bán
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một trong các
phơng pháp sau:
- Tình theo giá thực tế đích danh:
Trị giá thành phẩm thực tế xuất kho thuộc lô hàng nào thì đợc tính theo
lô hàng đó. Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
- Tính theo giá nhập trớc, xuất trớc (FIFO):
Phơng pháp này áp dụng đựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua trớc
hoặc sản xuất trớc thì xuất trớc.
Hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất
gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì trị giá hàng xuất kho đợc

tính theo giá của lô hàng nhập kho từ thời điểm đầu kỳ hoặc gần đâù kỳ, giá
trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho vào thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phơng pháp này thích hợp sử dụng khi giá
cả ổn định hay có xu hớng giảm.
- Tính theo giá nhập sau, xuất trớc (LIFO):
Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua sau
hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trớc đó.
Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phơng pháp này
thích hợp trong trờng hợp lạm phát.
- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền:
Theo phơng pháp bình quân gia quyền thì giá trị của từng loại hàng tồn
kho đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ
và giá trị của từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập lô hàng về, phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá thực tế của bình quân gia quyền đợc tính theo công thức sau:
Giá trị TP
xuất kho
trong kỳ
=
Số lợng thực
tế TP xuất kho
trong kỳ
X
Giá trị thực tế TP
tồn trong kỳ
+

Giá trị thực tế TP
nhập trong kỳ
Số lợng TP tồn
trong kỳ
+
Số lợng TP nhập
trong kỳ
- Tính theo giá hạch toán:
Giá hạch toán là loại giá ổn định do doanh nghiệp xây dựng, có thể là
giá thành kế hoạch hoặc giá thành nhập kho thốgn nhất quy định. Cuối kỳ, kế
toán sau khi tính đợc giá thành thực tế thành phẩm nhập kho sẽ điều chỉnh
giá hạch toán theo giá thực tế.
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Giá thành thực
tế TP xuất bán
= Giá hạch toán
X
Hệ số giá thành phẩm
Hệ số giá
=
Giá thành thực tế
hàng đầu kỳ
+
Giá thành thực tế hàng
nhập trong kỳ
Giá hạch toán
hàng tồn đầu kỳ
+

Giá hạch toán thực tế
hàng nhập trong kỳ
Khi đơn vị kế toán áp dụng phơng pháp tính giá nhập xuất kho của
thành phẩm phải xác định cho từng thứ thành phẩm.
c. Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán
trong kỳ, kế toán sử dụng TK 632 giá vốn hàng bán.
TK 632 có kết cấu nh sau:
Bên nợ: Trị giá vốn thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp (đã đợc
tiêu thụ trong kỳ).
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán
bị trả lại.
TK 632 không có số d cuối kỳ
d. Phơng pháp hạch toán
* Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 154: xuất bán trực tiếp tại phân xởng không qua kho.
Có TK 155: xuất kho thành phẩm
Có TK 156: xuất kho hàng hoá
Có TK 157: Giá vốn hàng ký gửi, đại lý, chuyển hàng chờ chấp nhận.
- Trờng hợp hàng bán đã tiêu thụ bị trả lại, đem nhập kho
Nợ TK 155, 156, 157
Có TK 632
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
* Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
- Đầu kỳ kinh doanh:
Căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ trớc, kế toán kết

chuyển giá vốn hàng bán cha tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155: Trị giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ
Có TK 157: trị giá vốn hàng gửi bán cha bán đầu kỳ
- Trong kỳ kinh doanh:
Căn cứ vào các chứng từ phản ánh nhập, xuất, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ
kế toán hạch toán theo các bút toán sau:
+ Phản ánh giá vốn bị trả lại:
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 138 (1388): Quyết định cá nhân bồi thờng
Nợ TK 334: Quyết định trừ vào lơng
Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thờng.
Nợ TK 451: Trừ vào quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 111, 112: Bán phế liệu thu tiền
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại đã xử lý.
+ Phản ánh tổng giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ nhập kho gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp.
Nợ TK 632
Có 631
- Cuối kỳ kinh doanh :
+ Căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá tồn kho cha tiêu thụ, kế toán
tiến hành kết chuyển giá trị sản phẩm lao vụ, dịch vụ tiêu thụ cuối kỳ
Nợ TK 157: Hàng đang gửi bán, kỳ gửi đại lý
Nợ TK 155, 156: Thành phẩm tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ.
+ Đồng thời kế toán xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác
định là tiêu thụ trong kỳ theo công thức:
Trị giá vốn

hàng tiêu thụ
trong kỳ
=
Trị giá vốn
hàng cha tiêu
thụ trong kỳ
+
giá thành sản
phẩm dịch vụ sản
xuất trong kỳ
-
Trị giá vốn
hàng cha tiêu
thụ cuối kỳ
3. nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng, kết quả bán
hàng
a. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
- Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của đối tợng chịu thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ và cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế GTGT theo ph-
ơng pháp khấu trừ thì doanh nghiệp bán hàng đợc phản ánh theo giá bán cha
có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh nghiệp bán
hàng đợc phản ánh theo tổng giá thanh toán.
* Khái niệm doanh thu thuần
Doanh thu thần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản
giảm giá hàng bán (hồi khấu bớt giá, giảm giá đặc biệt) doanh thu của số
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế cuất khẩu.

- Sơ đồ hạch toán:
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
b. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết
quả bán hàng
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc lợi ích kinh tế từ giao dịch vụ hàng bán.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch hàng hoá.
c. Kết quả bán hàng
Chính là kết quả của một hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt
động kinh doanh phụ.
Kết quả đó đợc tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần,
giữa một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí bán hàng
đợc biểu hiện qua chi têu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) về tiêu thụ.
Kết quả
bán hàng
=
Doanh
thu thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-

Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
15
Các khoản khấu trừ vào
doanh thu (TTĐB XK)
Doanh thu bán hàng
TK 511, 512TK 333 TK 111, 112, 131
Kết chuyển các khoản
giảm doanh thu
TK 333
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 333
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4. nhiệm vụ của ngời kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
- Tổ chức theo dõi chính xác phản ánh đầy đủ kịp thời và giám sát chặt
chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá về
các mặt số lợng, quy cách, chất lợng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt
nh chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh từng mặt hàng, từng
hoạt động.
- Xác định chính xác kết qủa của từng hoạt động, phản ánh và giám sát
tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ
đối với Ngân sách Nhà nớc.
- Cung cấp những thông tin cần thiết cho các đối tợng sử dụng thông tin
liên lạc. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với các hoạt động thu nhập

và phân phối lợi nhuận.
- Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau.
Doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phơng thức bán hàng và các phơng thức
thanh toán. Bởi vậy, quản lý khâu bán hàng cần bám sát các yêu cầu sau:
+ Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện từng phơng thức bán hàng, phơng
thức thanh toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi
kịp thời đầy đủ tiền vốn.
+ Tính toán, xác định và phản ánh đúng kịp thời kết quả kinh doanh của
từng loại hoạt động, theo dõi, kiểm tra và giám sát tình hình phân phối lợi
nhuận.
5. kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng thức bán hàng chủ
yếu
a. Tài khoản sử dụng
- TK 157 Hàng gửi đi bán:
Đợc dùng để phả ánh trị giá của hàng hoá sản phẩm đã gửi hoặc chuyển
cho khách hàng hoặc nhờ đại lý ký gửi, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho ngời
đặt hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
- Kết cấu:
TK 157 Hàng gửi đi bán
- Giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi cho
khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi.
- Trị giá giành phẩm, hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ đã chấp nhận thanh toán
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã đợc thực
hiện với khách hàng nhng cha đợc
chấp nhận thanh toán.
- Trị giá thành phẩm gửi đi bán bị

khách hàng trả lại
- Kết chuyển trị giá thành phẩm, hàng
hoá đã ký gửi nhng cha đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (Ph-
ơng pháp kiểm kê định kỳ)
- kết chuyển trị giá thành phẩm hàng
hoá đã gửi đi cha đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán đầu kỳ (Phơng
pháp kiểm kê định kỳ)
- TK 632 Giá vốn hàng bán TK này theo dõi trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ.
b. Kế toán các phơng thức bán hàng chủ yếu:
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
18
Trị giá vốn
hàng xuất ra
Kết chuyển trị giá vốn
hàng xuất bán
TK 632TK 154, 155, 156
TK 911
TK 33311
CPBH, CPQLDN
Hàng xuất bán ra
Doanh thu bán
hàng thuần
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại

Các khoản giảm
doanh thu
TK 111, 112, 131TK 511
TK 531, 532
TK 33311
CPBH,
CPQLDN
Hàng xuất
bán ra
Thuần
TK 3331
K/C các khoản
giảm DTBH
K/C DTNH
thuần
Giá bán chưa
có thuế
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
K/c
DTBH
Thuế GTGT
của hàng bán
bị trả lại
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
19
TK 157

TK 154, 155, 156
TK 155, 138, 334
Xuất hàng gửi
bán
TK 632
Số hàng được
chấp nhận
thanh toán
Số hàng gửi bị từ
chối
K/c trị giá vốn
hàng hoá bán ra
TK 911
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
K/c DTT
hàng bán
hoá bán ra
TK 511
Giá bán chưa
có thuế
TK 111, 112, 131 TK 531, 532
Khoản giảm giá
hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
TK 3331
K/c khoản
giảm trừ DT
K/c khoản
giảm trừ DT

Giá thanh
toán
K/c xd
DTBH thuần
TK 3331
Thuế GTGT
của số hàng bị
trả lại
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Kế toán bán hàng theo phơng thức đại ký gửi ký gửi:
Tại đơn vị đại lý:
Tại đơn vị nhận đại lý:
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
20
TK 157
TK 155, 156, 154
TK 911
Xuất hàng
cho đại lý
TK 632
Trị giá vốn của
hàng đã bán
K/c giá vốn K/c DTBH
hàng xuất bán
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
của số hàng đã bán
TK 511
Giá bán chưa
có thuế

TK 3331
Thuần
Giá thanh
toán
TK 131
Thuế VAT tính trên hoa hồng
TK 641
TK 111, 112
Hoa hồng đại lý
Đại lý thanh toán tiền hàng
TK 331
Số tiền đã trả lại
cho chủ hàng
TK 111, 112, 131 TK 003
Giá trị
hàng nhận
TK 511
Hoa hồng đại lý
Tổng số tiền
bán hàng
Giá trị
hàng bán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Kế toán bán hàng theo phơng thức bán trả góp:
6. kế toán xác định kết quả bán hàng
Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm:
- Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ro có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, trong kỳ nh chi
phí nhân viên bán hàng, dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.

- Chi phía bán hàng đợc quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí:
+ Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyểm sản phẩm hàng hoá bao gồm tiền l-
ơng, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo l-
ơng.
+ Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì, xuấ
dụng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nh chi phí vật
liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo
quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật
dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ.của doanh nghiệp.
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
21
TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT
TK 3387
Lãi trả chậm
Trị giá vốn hàng
xuất bán
K/c giá vốn
hàng bán
Doanh thu BH
TK 111, 112
Số tiền thanh
toán ngay
TK 131
Số tiền còn lại
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các chi phí phục vụ cho bán hàng nh

các dụng cụ cân, đo, đong, đếm.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận
bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phơng tiện vận chuyển).
+ Chi phí bảo hành: Phản ánh các chi phí có liên quan đến việc bảo
hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ nh (chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ ua ngoài phục vụ
cho công tác bán hàng nh: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác,
vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu
+ Chi phí khác bằng tiền: Gồm những chi phí cha kể ở trên phát sinh
trong khâu bán hàng nh: chi phí giới thiệu, quản cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị tiếp khách
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng TK 641 chi phí bán hàng
Kết cấu:
TK 641 chi phí bán hàng
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng
- K/c chi phí bán hàng để tính kết quả
kinh doanh hoặc để chờ k/c.
TK này cuối kỳ không có số d.
TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6417 : Chi phí dụng cụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.

* Phơng pháp hạch toán:
- Tính ra tiền lơng, phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, đóng gói, vận
chuyển bảo quản, bốc dỡ sản phẩm tiêu thụ.
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Phản ánh giá trị vật liệu phục vụ bán hàng
Nợ TK 641 (6412): tập hợp chi phí vật liệu, bao gói.
Có TK 152: chi phí tiểu khoản
- Phản ánh các chi phí về dụng cụ, đồ dùng cho việc tiêu thụ
Nợ TK 641 (6413): tập hợp chi phí công cụ bán hàng
Có TK 153: xuất dùng công cụ, dụng cụ
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 214
- Chi phí thực tế phát sinh (TH không trích trớc)
Nợ TK 641 (6415): tập hợp chi phí bảo hành thực tế
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 111, 112: chi phí bằng tiền
Có TK 152: chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 155: chi phí sản phẩm đổi cho khách hàng
Có TK 334, 338: Các chi phí khác.
- Phản ánh giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641 (6417): Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 331: tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài
- Phản ánh chi phí theo dự tính vào chi phí bảo hiểm bảo hành kế toán
này.
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 641 (6418)

Có TK 335: trích trớc chi phí trả theo kế hoạch vào chi phí bảo
hiểm
- Phản ánh các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641 (6418)
Có TK liên quan (111, 112, ..)
- Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí bảo hiểm (phế liệu thu hồi, vật t
xuất dùng không hết)
Nợ TK liên quan (111, 138)
Có TK 641
- Cuối kỳ kế toán viên kết chuyển chi phí bảo hiểm
Nợ TK 142 (1422): đa vào chi phí bảo hiểm
Nợ TK 911: Trừ vào kết chuyển trong kỳ
Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Việc kết chuyển chi phí bảo hiểm trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về
tiêu thụ trong kỳ đợc căn cứ vào mức quy độ (quy mô) phát dinh chi phí, vào
doanh thu bán hàng và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sao cho đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trờng hợp chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ lớn trong kỳ doanh thu nhỏ hơn hoặc cha có thì chi phí
bán hàng đợc tạm thời kết chuyển trừ vào thu nhập (1 hay nhiều lần) ở các kỳ
khi có doanh thu.
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
24
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138
Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí BH
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ

phục vụ bán hàng
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bán hàng
TK 111, 112, 152, 334
Chi phí bảo hành thực tế
phát sinh
TK 335, 241
Chi phí theo dự toán tính vào
chi phí bán hàng kỳ này
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong kỳ
TK 331
Giá dịch vụ mua ngoài liên
quan đến bán hàng
TK 334, 338
TK 222
Chờ kết chuyển
vào kỳ sau
Trừ vào kết quả
kinh doanh
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
b. Kế toán xác định kết quả bán hàng
* Khái niệm:

Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong doanh
nghiệp chính là kết quả của hoạt động kinh doanh chính và tiêu thụ. Kết quả
đó là chênh lệch giữa doanh tu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bảo
hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Tài khoản kế toán sử dụng;
- Kế toán sử dụng TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu TK 911
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán ra, đã cung cấp.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động tài chính và chi
phí bất thờng.
+ Số lợi nhuận trớc thuế của hoạt
động kinh doanh trong kỳ.
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ đã bán, đã cung
cấp trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và
khoản thu thất thờng.
+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
TK 421 Lãi cha phân phối
+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Phân phối lợi nhuận kinh doanh
+ Số lợi nhuận trớc thuế về hoạt động
kinh doanh trong kỳ.

+ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh.
Số d lợi nhuận cha phân phối hoặc
cha sử dụng.
* Phơng pháp hạch toán:
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Nợ TK 511
Nợ TK 512
Có TK 911
- Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm, dịch vụ đã bán
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
Có TK 142 (1422): K/c bảo hiểm kỳ trớc trừ vào kết quả kỳ này.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642 (hoặc có TK 1422 chi tiết chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Nợ TK 911
Nguyễn Thanh Nga Lớp: KT 31C
25

×