Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của Công ty dược liệu TW1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.6 KB, 10 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
quản lý của Công ty Dợc liệu TWI
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Dợc liệu TWI
Công ty Dợc liệu TWI là một doanh nghiệp trực thuộc Bộ Y tế, kinh doanh
hầu hết các mặt hàng thuốc chữa bệnh. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty
là hoạt động kinh doanh thơng mại, còn hoạt động sản xuất chỉ là phụ.
Ngay từ buổi ban đầu, Công ty Dợc liệu TWI chỉ là một quốc doanh thuốc
Nam, thuốc bắc TW trực thuộc bộ nội thơng. Lúc đó, đơn vị có tên là Công ty Dợc
liệu cấp I theo quyết định thành lập số 170 ngày 01 tháng 04 năm 1971 (QĐ
170/BYT) của Bộ Y tế. Từ đó Công ty Dợc liệu cấp I là đơn vị kinh doanh buôn bán
theo chế độ hạch toán độc lập. Nhiệm vụ kinh doanh các mặt hàng: thuốc Nam,
thuốc Bắc, cao đơn hoàn toàn, giống dợc liệu và nuôi trồng dợc liệu, hàng năm bảo
đảm hoàn thành kế hoạch các chỉ tiêu cấp trên đã giao. Ngoài ra còn phục vụ nhu
cầu phòng bệnh, phục vụ sản xuất và hàng xuất khẩu, đồng thời còn đóng góp vào
Ngân sách Nhà nớc và tích luỹ một phần để lại quỹ doanh nghiệp.
Do cơ cấu hình thành và nhiệm vụ của Bộ giao cho Công ty có những thay đổi
nên đến năm 1985, Công ty đợc đổi tên thành Công ty Dợc liệu TWI trực thuộc liên
hiệp các xí nghiệp Dợc Việt Nam (nay có tên là Tổng Công ty Dợc Việt Nam). Từ
ngày 09 tháng 02 năm 1993 do quá trình phát triển kinh tế ngày càng cao, Bộ Y tế
đã ra quyết định số 95 (QĐ 95/BYT) ngày 09 tháng 02 năm 1993 về việc bổ sung
ngành kinh doanh chủ yếu của Công ty kinh doanh thành phẩm tân dợc, dụng cụ y tế
thông thờng, bao bì và hơng liệu, mỹ liệu để bổ trợ cho việc phát triển dợc liệu.
Từ năm 1994 đến nay, Công ty lấy tên giao dịch là Central Medical Plant
Cpmpany No (viết tắt là MEDIPLANTEX) trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp Dợc
Việt Nam, tên giao dịch là VINAPA Bộ Y tế.
Trong cơ chế thị trờng, Công ty đợc giao quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
với tổng số vốn đựoc giao là 8,5 tỷ đồng, trong đó 4,2 tỷ đồng có nhiệm vụ bảo toàn
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và phát triển, có lợi nhuận để đảm bảo cho đời sống cán bộ công nhân viên trong


Công ty và thực hiện mọi nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nớc.
Trớc đây Công ty chỉ có 2 phân xởng, đó là:
Xởng sản xuất Bạch Mai.
Xởng sản xuất Mỹ Đình.
Nhng từ năm 1993 trở lại đây do nhiệm vụ kinh doanh của Công ty và cơ cấu
tổ chức có nhiều thay đổi nên xởng Bạch Mai chia ra làm hai phân xởng riêng biệt
đó là:
+ Phân xởng Đông Dợc: Nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các mặt hàng thuốc
đông dợc.
+ Phân xởng thuốc viên: Nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất thuốc viên.
+ Xởng sản xuất Mỹ Đình (hiện nay đợc đổi tên là xởng hoá dợc): Chuyên sản
xuất để chiết xuất ra mặt hàng thuốc chống sốt rét.
Bớc đầu việc tiến hành sản xuất ở các phân xởng còn gặp nhiều khó khăn do
trình độ kỹ thuật và tay nghề còn yếu kém, cha có kinh nghiệm nhng dần dần đã ổn
định và giá trị sản lợng hàng năm tăng lên rõ rệt.
Cụ thể sản lợng hàng năm của các phân xởng đạt đợc.
(Đơn vị tính: 1000đ)
Tên phân xởng Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
Phân xởng thuốc viên 13. 190.625 15.828.750 16.620.178
Phân xởng đông dợc 3.075.000 3.526.250 4.242.500
Phân xởng hoá dợc 2.435.000 2.922.000 3.360.300
Trong suốt quá trình hoạt động hơn 30 năm, đội ngũ công nhân viên không
ngừng lớn mạnh cả về số lợng và chất lợng. Công ty luôn chú trọng việc bồi dỡng,
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nâng cao trình độ chuyên môn hàng năm cho cán bộ công nhân viên nhất là lực lợng
cán bộ trẻ đợc đào tạo đa vào hàng ngũ lãnh đạo của Công ty. Hiện nay toàn Công ty
có 284 ngời lao động dài hạn và 37 ngời lao động thử việc, thời vụ, ngắn hạn. Trong
đó trình độ trên đại học là 17 ngời, trình độ đại học là 135 ngời, trình độ trung cấp là
42 ngời và công nhân các loại là 127 ngời.

Trong nền kinh tế thị trờng, diễn ra dới sự cạnh tranh gay gắt, Công ty gặp
không ít những khó khăn song vẫn luôn khẳng định đợc vị trí của mình, làm ăn có
hiệu quả, thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với nhà nớc, đời sống công nhân viên
trong Công ty ngày càng đợc cải thiện, điều này đợc thể hiện thông qua tình hình thu
nhập của công nhân viên.
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
Tổng quỹ lơng 2.080.500.000 2.865.460.346
Tổng thu nhập 2.054.052.000 2.517.297.399
Tiền lơng bình quân 8.778.000 10.488.740
Thu nhập bình quân 8.778.000 10.488.740
2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất ở Công ty Dợc liệu TWI
Hiện nay Công ty Dợc liệu có 3 phân xởng sản xuất riêng biệt, đó là các phân
xởng sau:
- Phân xởng thuốc viên: nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các mặt hàng thuốc
viên.
- Phân xởng đông dợc: nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các mặt hàng thuốc đông
dợc.
- Phân xởng hoá dợc: chuyên sản xuất để chiết xuất các mặt hàng thuốc chống
sốt rét.
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Do mặt hàng thuốc là mặt hàng đặc biệt, nó liên quan đến sức khoẻ và sinh
mạng của con ngời, nên quy trình sản xuất có đoạn phải đảm bảo khép kín và vô
trùng. Đặc biệt đối với sản phẩm thuốc viên, đơn vị của nó phải chính xác đến
miligam, mililít nhng lại có giá trị rất lớn, phải đảm bảo theo tiêu chuẩn dợc điển
Việt Nam.
Trong 3 phân xởng sản xuất thì phân xởng sản xuất thuốc viên là phân xởng
có giá trị sản lợng sản xuất lớn hơn cả, còn phân xởng đông dợc và phân xởng hóa d-
ợc công việc sản xuất cha đều, sản lợng sản xuất còn nhỏ. Mỗi loại thuốc đều có quy
trình sản xuất khác nhau và đều có những tiêu chuẩn kỹ thuật quy định của ngành

khác nhau. Quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên là quy trình công nghệ điển
hình, rõ ràng qua từng khâu nên tôi sẽ đi sâu nghiên cứu tìm hiểu quy trình công
nghệ của phân xởng sản xuất thuốc viên. Cụ thể nh sau:
Thông qua bộ phận nghiên cứu làm thử các mẻ nhỏ, mỗi lần làm thử phải đầy
đủ các thủ tục nh: làm thử xong phải đi kiểm nghiệm và đảm bảo đầy đủ các tiêu
chuẩn dợc điển đề ra, sau đó mới cho sản xuất đại trà.
Các giai đoạn sản xuất:
- Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Căn cứ vào lệnh sản xuất (Có ghi rõ số lợng
thành phẩm và các thành phẩm nh nguyên liệu chính, tá dợc và quy cách đóng gói,
khối lợng trung bình viên ), tổ tr ởng tổ pha chế sẽ có nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ các
thủ tục nh: phiếu lĩnh vật t, các loại vật t đó phải đợc cân, đong, đo, đếm thật chính
xác với sự giám sát của kỹ thuật viên ở phân xởng sản xuất.
- Giai đoạn sản xuất: Bắt đầu vào sản xuất, tổ trởng tổ sản xuất và kỹ thuật
viên phải trực tiếp giám sát các công việc pha chế mà công nhân viên bắt đầu làm,
cần thiết có thể chia thành mẻ nhỏ, sau cùng trộn đều theo lô. Tất cả các công việc
này đều phải đợc phòng kỹ thuật quản lý theo hồ sơ từng lô. Khi pha chế xong công
việc của kỹ thuật viên là phải kiểm nghiệm bán thành phẩm, nếu đạt tiêu chuẩn
ngành quy định thì công việc tiếp theo là giao nhận bán thành phẩm cốm từ tổ pha
chế giao cho tổ dập viên và ép vỉ (nếu có). Tất cả đều có phiếu giao nhận giữa các tổ
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và ký tên vào cụ thể. Qua khâu dập viên và ép vỉ xong lại chuyển tiếp sang tổ đóng
gói.
- Giai đoạn kiểm nghiệm, nhập kho thành phẩm (giai đoạn cuối cùng):
Khi thành viên, thành vỉ thuốc và đợc chuyển về tổ đóng gói. Tổ kỹ thuật viên bắt
đầu kiểm nghiệm thành phẩm, khi thành phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và có phiếu
kiểm nghiệm kèm theo sẽ tiến hành công việc đóng gói. Sau khi hoàn thành việc
đóng gói cùng với phiếu kiểm nghiệm chuyển lên kho và nhập vào kho của công ty.
Qua đó ta thấy đợc quy trình sản xuất thuốc viên là quy trình sản xuất giản
đơn và chế biến kiểu liên tục, chu kỳ sản xuất ngắn, thuộc loại hình khối lợng lớn

(theo từng lô) trên dây chuyền sản xuất. Tại những thời điểm nhất định chỉ sản xuất
một loại sản phẩm nhất định. Mỗi loại sản phẩm đòi hỏi kỹ thuật sản xuất và công
thức pha chế riêng. Chất lợng của sản phẩm phụ thuộc vào kỹ thuật sản xuất, chất l-
ợng nguyên vật liệu và các loại dợc tá đi kèm vào công thức sản xuất đó. Sau đây là
3 quy trình công nghệ sản xuất ra một số sản phẩm chính tại 3 phân xởng của Công
ty nh sau:
Quy trình công nghệ chiết xuất hoá chất:
5
Nguyên
Vật liệu
Xử lý Chiết
Xuất
Cô đặc Tinh
chế
Sấy
Khô
Kiểm nghiệmĐóng gói
thành phẩm
Nhập kho
thành phẩm

×