Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án Địa lí 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.41 KB, 113 trang )

Ngày soạn: 13/08/10
Ngày dạy: 16/08./10
Lớp dạy: 7B
Tiết 1 PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI
TRƯỜNG.
BÀI 1: DÂN SỐ .
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu: dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương
- Tình hình và nguyên nhân của sự tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển.
b. Kĩ năng:
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số đối với các nước đang phát
triển, tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ.
- Rèn Kĩ năng đọc khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp.
c. Thái độ: - Giáo dục ý thức và có khả năng tuyên truyền công tác dân số.
B. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - Giáo án + Tập bản đồ + Sgk + Hình 1.2; 1.3 phóng to.
b.Học sinh: - Sgk + tập bản đồ. + chuần bị bài theo câu hỏi Sgk.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Ổn định lớp: (1’) Kdss.
b. Ktbc: Không.
b. Bài mới: ( 37’).
1. Vào bài: Giáo viên giới thiệu bài mới dựa vào nội dung trong SGK.
2. Hoạt động bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Họat động 1: HDHS tìm hiểu về dân số
và nguồn lao động. HS làm việc cá nhân/
cặp.
Bước 1:
* Trực quan
- Giáo viên cho học sinh đọc Sgk và yêu
cầu HS:
+ Dựa vào đâu người ta biết được dân số
của 1 địa phương ?
TL:
- Giáo viên: Trong điều tra dân số người ta
sẽ tìm hiểu về số người trong độ tuổi lao
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số nguồn lao động ở 1
địa phương, 1 nước
1
động, văn hóa , nghề nghiệp
=> dân số là nguồn lao động quý cho sự
phát triển KTXH.
Bước 2:
- Giáo viên : Hướng dẫn Học sinh quan sát
đọc tháp tuổi H1.1.
+ Trẻ từ 0 ÷ 4t ở mỗi tháp ước tính có
khác bao nhiêu bé trai và gái ?
(TL: 4.5 triệu bé trai và 5 triệu bé gái.)
+ Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào?
(TL: Tháp I: Đáy rộng thân thon dần

Tháp II: Đáy hẹp, thân phình rộng)
+ Tháp nào có người trong độ tuổi lao
động cao? vì sao?
(TL: Tháp II do đáy hẹp thân phình)
+ Tháp tuổi biểu hiện điều gì ?
TL:
- Giáo viên: Qua tháp tuổi ta biết được
nguồn lao động cụ thể ở địa phương, hình
dạng tháp tuổi biết được dân số địa
phương đó già (tháp 2) hay trẻ (tháp 1).
- Chuyển ý:
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về tình hình
gia tăng dân số thế giới. HS làm việc
nhóm.
* Hoạt động nhóm.
Bước 1:
- Giáo viên giải thích: tỉ suất sinh và tử =
tỉ suất gia tăng tự nhiên
- GV: cho học sinh quan sát H1.3, H1.4
hướng dẫn làm tập bản đồ học sinh cách
đọc và đối chiếu khỏang cách giữa tỷ lệ
sinh và tử những năm 1950, 1980, 2000.
(nếu có)
Khoảng cách thu hẹp là dân số tăng
chậm, khỏang cách rộng là dân số tăng
nhanh.
- GV: chia nhóm cho HS họat động đại
diện nhóm trình bày bổ sung và chuẩn
kiến thức.
* Nhóm 1: Dân số thế giới tăng nhanh vào

thời gian nào?
TL: 1804.
* Nhóm 2: Dân số thế giới tăng vọt vào
thời gian nào?
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về
dân số địa phương
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Dân số thế giới tăng nhanh trong 2
thế kỷ gần đây chủ yếu là nhờ
2
TL: 1960
* Nhóm 3: Giải thính tại sao dân số tăng
như vậy ?
TL: Nhờ tiến bộ trong linh vực y tế và
KTXH.
Bước 2: HS trả lời, hs khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức.
- Chuyển ý:
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu về sự bùng
nổ dân số. HS làm việc cá nhân/cặp.
** Trực quan:
Bước 1:
- Gv: Hướng dẫn Học sinh quan sát H1.3;
H1.4 và yêu cầu HS cho biết:
+Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển như thế
nào? (TL: Tăng nhanh (1870 ÷ 1950)
(Khoảng cách rộng), Sau đó giảm nhanh
(Khoảng cách hẹp)
+ Tỷ lệ sinh ở các nước đang phát triển

như thế nào?
(TL: Ổn định ở mức cao trong hai thế kỷ,
sụt nhanh sau 1980 nhưng vẫn cao (Tử
giảm)
=> tỷ lệ sinh có giảm nhưng còn cao và tử
giảm nhanh nên tỷ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao (tỷ lệ sinh ở nước đang phát
triển = 25%; nước phát triển 17%)
+ Sự gia tăng dân số không đồng đều trên
thế giới (nước phát triển giảm mạnh, đang
phát triển thì tăng cao ) dẫn đến hiện
tượng gì ?
TL:
- Quan sát H1.3; H1.4 Thấy tỷ lệ sinh từ
sau 1950 ở các nước đang phát triển luôn
ở mức cao trên 30%, nước phát triển dưới
20%, thế giới 21% dẫn đến bùng nổ dân
số.
+ Hậu quả mà các nước đang phát triển
đang phải gánh là gì?
TL: Chậm nâng cao đời sống …
+ Biện pháp khắc phục? Liên hệ thực tế
TL:
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
những tiến bộ trong lĩnh vực ytế
KTXH
3. Sự bùng nổ dân số.
- Các nước đang phát triển có tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên cao.
- Dân số tăng nhanh đột biến dẫn

đến bùng nổ dân số trên thế giới.
- Chính sách dân số và phát triển
KTXH góp phần hạ tỷ lệ tăng dân
số ở nhiều nước.
E. CỦNG CỐ BÀI HỌC: (4’)
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ (nếu có)
+ Dựa vào đâu để biết được dân số, nguồn lao động của một địa phương?
3
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động ở 1 địa
phương, 1 nước . - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số địa phương.
+ Chọn ý đúng: Dân số tăng nhanh bắt đầu vào năm:
a. 1804 b. 1960 c. 1999
F. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (3’)
- Học bài và chuẩn bị bài mới: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
- Chuẩn bị theo nội dung các câu hỏi trong Sgk.
G. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
******************************************************************
Ngày soạn: 13/08/10
Ngày dạy: 20/08./10
Lớp dạy: 7A
Tiết: 2 BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN
THẾ GIỚI.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau bài này hs cần:
a. Kiến thức:
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng dông dân nhất thế
giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
b. Kĩ năng: - Kĩ năng đọc lược đồ phân bố dân cư và nhận biết 3 chủng tộc.
c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh hiểu về sự phân bố dân cư VN qua thực tế
B. CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên: - Giáo án + Tập bản đồ + Sgk + Lược đồ phân bố dân cư.
b. Học sinh: - Sgk + Tập bản đồ. + chuẩn bị bài theo câu hỏi Sgk.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Ổn định lớp: (1’) Kdss.
b. Ktbc: (4’) 10đ.
+ Dân số thế giới tăng vọt vào thời gian nào?
a. 1804
b. 1960
c. 1999
+ Nêu sự bùng nổ dân số thế giới? Biện pháp?
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao ở các nước đang phát triển
- Dân số tăng nhanh đột biến dẫn dến bùng nổ dân số thế giới .
4
- Biện pháp: Chính sách dân số và phát triển KTXH góp phần hạ thấp tỷ lệ gia
tăng dân số ở nhiều nước
c. Bài mới: (33’)
1. Vào bài: dựa vào nội dung SGK

2. Hoạt động bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu sự phân bố dân
cư. HS làm việc nhóm.
** Trực quan .
** Hoạt động nhóm.
Bước 1:
- Giáo viên cho Học sinh đọc thuật ngữ “Mật độ
dân số ”và hướng dẫn cách tính mật độ dân số
và quan sát lược đồ 2.1 hoặc bản đồ phân bố
dân cư.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm họat động,
từng dại diện trình bày bổ sung và chuần bị kiến
thức.
* Nhóm 1,: Dân cư tập trung đông ở những khu
vực nào?
(TL: - Thung lũng và đồng bằng của các công
nghiệp sông lớn: Hoang Hà, Sông An; Sông
Nin
- Khu vực có nền kinh tế phát triển của
Tây Âu, Trung Âu , ĐB Hoa Kỳ , Đông Nam
BRAXIN; Tây Phi.)
* Nhóm 2: Những khu vực nào thưa dân cư?
TL: Các hoang mạc, vùng cực và cận cực các
vùng núi cao, vùng nằm sâu trong nội điạ.
* Nhóm 3: Dân cư phân bố như thế nào?
Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư đó?
Liên hệ thực tế VN?
TL: Do điều kiện sống , giao thông thuận lợi,
khí hậu ẩm thấp

* Nhóm 4: Nghiên cứu số liệu về mật độ dân
số giúp chúng ta biết điều gì ?
TL:
- Ngày nay người ta sống được ở mọi nơi trên
thế giới nhờ tiến bộ KHKT + phương tiện giao
thông.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Chuyển ý:
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về các chủng tộc
trên thế giới. HS làm việc nhóm/cặp.
** Phương pháp đàm thoại. Hoạt động nhóm.
Bước 1:
1. Sự phân bố dân cư.
- Dân cư trên thế giới phân bố
không đồng đều.
- Số liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân bố
dân cư ở một địa phương
2. Các chủng tộc trên.
5
- Giáo viên cho Học sinh đọc thuật ngữ “chủng
tộc.
* Nhóm 1: Dựa vào đâu để xác định nhóm
người thuộc chủng tộc nào?
TL: Dựa vào hình thái bên ngòai giống nhau
di truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác như tai,
mắt, mũi, màu da….
- Giáo viên cho học sinh quan sát H2.2 (học
sinh làm việc trong phòng thí nghiệm của 3
chủng tộc).

* Nhóm 2: Trên thế giới tồn tại những chủng
tộc nào? Kể tên?
TL: - 3 chủng tộc: Môngôlốit; Nêgrôít;
Ơrôpêối.
* Nhóm 3: Căn cứ vào đâu mà người ta phân
thành các chủng tộc khác nhau?. (Hình thái bên
ngoài)
( Hình thái bên ngoài thì khác nhau còn cấu tạo
bên trong thì giống nhau. Sự khác nhau này chỉ
cách đây 50000 năm khi loài người cón phụ
thuộc vào thiên nhiên, ngày nay sự khác nhau
do di truyền, họ đã cùng chung sống với nhau
và làm việc trong các châu lục.
- Dân cư thế giới thuộc 3
chủng tộc chính: Môngôlốit;
Nêgrôít; Ơrôpêốit
E. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP. (4’).
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào?
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
- Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư ở một địa
phương.
+ Chọn ý đúng: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:
a. Môngôlốit; b. Nêgrôít; c. Ơrôpêốit.
F. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. (3’).
– Học thụôc bài.
- Chuẩn bị bài mới: Quần cư đô thị hóa. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
G. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 16/08/10
Ngày dạy: 20/08./10
Lớp dạy: 7A
Tiết 3: BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.
6
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau bài này học sinh cần nắm được:
a. Kiến thức:
- Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị hóa.
- Lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành siêu đô thị.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết quần cư nông thôn và đô thị qua ảnh.
- Nhận biết sự phân bố siêu đô thị đông dân nhất thế giới qua ảnh.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh là những người tuyên truyền viên dân số.
B. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư và đo thị thế giới
- Giáo án, tập bản đồ, sgk, lược đồ H 3.3. phóng to.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Ổn định lớp: (1’). Kdss.

b. Ktbc: (4’).
+ Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào?
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
- Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư ở một địa
phương
+ Chọn ý đúng: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:
a. Môngôlốit;
b. Nêgrôít.
c. Ơrôpêốit
c. Bài mới: (33’).
1. Vào bài: GV sử dụng lời giới thiệu trong SGK.
2. Hoạt động bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về quần cư
nông thôn và quần cư thành thị.HS làm việc
nhóm/cặp.
** Trực quan .
** Hoạt động nhóm.
Bước 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc thuật ngữ “quần
cư”
- Hướng dẫn học sinh quan sát H3.1; 3.2
(quần cư… )
- Chia nhóm cho học sinh họat động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung, giáo viên chuẩn
kiến thức ghi bảng.
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị.
7
* Nhóm 1: Hình thức tổ chức và họat động

kinh tế ở hình 3.1 là gì ?
(TL: - Hình thức nhà cửa nằm giữa đồng
ruộng, phân tán thành lối xóm.
- Họat động kinh tế chủ yếu là nông lâm
ngư nghiệp)
* Nhóm 2: Hình thức tổ chức và họat động
kinh tế ở hình 3.2 là gì ?
(TL: - Hình thức : nhà cửa tập trung thành
phố xá, họat động kinh tế sản xuất là công
nghiệp và dịch vụ.)
* Nhóm 3: Nêu sự khác nhau giữa hai quần
cư này ?
TL:
- Giáo viên xu thế chung ngày nay trên thế
giới tỷ lệ người sống trong đô thị tăng, nông
thôn có su hướng giảm dần, lối sống hai quần
cư này rất khác nhau.
Bước 2: GVHD học sinh về nhà lập bản so
sánh sự khác nhau giữa hai loại quần cư.
- Chuyển ý.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về đô thị hóa
và siêu đô thị. HS làm việc nhóm/cặp.
** Trực quan.
Bước 1:
+ Đô thị xuất hiện trên bề mặt trái đất từ thời
kỳ nào?
(TL: - Thời kỳ cổ đại (TQ, AĐ, Ai Cập, HL
LaMã) từ lúc có trao đổi hàng hóa)
+ Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào?
(TL: Thế kỷ 19 lúc ngành công nghiệp phát

triển)
- Giáo viên: thế kỷ 19 phát triển nhanh ở các
nước công nghiệp, thế kỷ 20 đô thị phát triển
rộng khắp
+ Gắn liền với sự phát triển đô thị là gì?
TL: Sự phát triển thương nghiệp, thủ công
nghiệp, công nghiệp
Bước 2: GV yêu cầu HS:
- Quan sát hình 3.3 (Lược đồ siêu đô thị)
+ Trên thế giới có bao nhiêu đô thị trên 8
triệu dân?
TL: 23 đô thị
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị trên 8
triệu dân ?
TL: Châu A 12
- Có hai kiểu quần cư:
+ Quần cư nông thôn có mật độ
dân số thấp, kinh tế chủ yếu là
nông lâm nghiệp.
+ Quần cư đô thị có mật độ dân
số cao, Họat động kinh tế chủ
yếu là công nghiệp dịch vụ
2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị.
- Qúa trình phát triển đô thị gắn
liền với quá trình phát triển
thương nghiệp, thủ công nghiệp
và công nghiệp
8
- Giáo viên: nhiều đô thị phát triển nhanh
thành siêu đô thị. Nước phát triển thì siêu đô

thị ít hơn (7), các nước đang phát triển thì
siêu đô thị nhiều hơn (16)
+ Ngày nay dân số sống trong đô thị trên thế
giới như thế nào?
TL: - Từ 5% lên 46,% gấp hơn 9 lần.
+ Các đô thị tăng nhanh có ảnh hưởng gì ?
Liên hệ thực tế ?
TL: Hậu quả cho môi trường.
E. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP. (4’)
- Hướng dẫn làm tập bản đồ:
+ Như thế nào là quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
. Có hai kiểu quần cư :
- Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu là nông lâm nghiệp.
- Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, Họat động kinh tế chủ yếu là công nghiệp
dịch vụ
+ Chọn ý đúng : Các siêu đô thị trên 8 triệu dân phân bố ở:
a. Châu Âu ab. Châu Á c. Châu Phi
F. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:(3’)
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài mới. Thực hành.
- Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi của bài.
G. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Ngày soạn: 16/08/10
Ngày dạy: 20/08./10
Lớp dạy: 7A
Tiết 4 Bài 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau bài hày hs cần:
a. Kiến thức :
9
- Củng cố khái niệm mật độ dân số và phân bố dân số không đồng đều trên thế
giới.
- Các khái niệm đồ thị, siêu thị và sự phân bố các siêu đô thị.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số
- Đọc khái thác thông tin trên lược đồ
- Đọc sự biến đội kết cấu dân số
- Vận dụng kĩ năng. Tìm hiểu dân số CA + địa phương.
c. Thái độ:
- Có lòng say mê học bộ môn Địa lí.
B. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Giáo án + Sgk + bản đồ TNCA + Tập bản đồ
b. Học sinh :
- Sgk + Tập bản đồ + Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu câu hỏi Sgk
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thực hành nhóm
- Phương pháp liên hệ thực tế.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
a. Ổn định lớp: (1’)
b. KTBC: (4’)
+ Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
– Quần cư nông thôn là nhà cửa được quây quần thành thôn xóm, làng bản sống
dựa vào Họat động NN, nông nghệp, ngư nghiệp
- Quần cư đô thị: Nhà cửa quây quần thành phố xá. Sống bằng các họat động CN
và dịch vụ.
- Dân cư trên thế giới tập trung chủ yếu ở
a. Thung lũng ven sông, Kinh tế phát triển
b. Ven sông và vùng cực.
c. Vùng hoang mạc và vùng cực
c. Bài mới: (33’)
- GV: kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng thực hành của HS.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CÙA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: GV HDHS làm bài tập 1. HS
làm việc nhóm.
** Trực quan .
Bước 1:
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 4.1 (Mật độ
dân số TB 2000) và hướng dẫn HS đọc bảng
chú giải trong lược đồ.
+ Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? mật độ là
bao nhiêu?
TL:
+ Nơi có mật độ dân số thấp ? Mật độ là bao
Bài tập 1.
- Thị xã TB là nơi có mật độ dân
số cao trên 3000 người trên km

2

- Tiền hải là nơi có mật độ dân
số thấp nhất, mật độ dưới 100
10
nhiêu?
TL:
Bước 1: HS trả lời, HS khác nhận xét, chuẩn
kiến thức.
- Chuyển ý:
Hoạt động 2: GV HDHS làm bài tập 2. HS
làm việc nhóm.
** Hoạt động nhóm.
Bước 1:
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng
- Quan sát tháp tuổi TPHCM từ 1989 và 1999
cho biết
* Nhóm 1: Nhóm người dưới độ tuổi lao động
năm 1989 và 1999 như thế nào?
TL:
# Giáo viên: - Nam từ 0 ÷ 4 giảm từ 5 triệu
(89) xuống 40 triệu (99)
- Nữ từ 0 ÷ 4 giảm từ gần
5triệu (89) xuống 3,5 triệu (99)
* Nhóm 2: Nhóm người trong độ tuổi lao
động từ 15 ÷ 59 ở tháp này như thế nào?
TL:
# Giáo viên: - Cả nam và nữ ở tháp A (89) ít

hơn tháp B (99)
* Nhóm 3: Số nam và nữ trên 60 t ở tháp tuổi
này như thế nào?
TL:
# Giáo viên: - Ngang nhau
* Nhóm 4: Nhận xét dân số TPHCM?
TL:
* Nhóm 5: Hình dáng tháp tuổi thay đổi như
thế nào?
TL: Tháp A: Đáy rộng, giữa hẹp dẫn đến dân
số trẻ
Tháp B: Đáy hẹp, giữa phình to dẫn đến
dân số già
* Nhóm 6: Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ ?
Nhóm nào giảm về tỷ lệ ?
TL: - Tăng là nữ và nam ở tuổi lao động
- Giảm là nữ và nam nhỏ hơn tuổi lao
động.
Bước 2: các nhóm trình bày – GV chuẩn kiến
thức.
- Chuyển ý:
người /km
2

Bài tập 2.
- Sau 10 năm dân số TPHCM sẽ
già đi .
- Nhóm tăng tỷ lệ: 15 - 59
- Nhóm giảm tỷ lệ: dưới 15t
11

Hoạt động 3: GV HDHS làm bài tập 3. HS
làm việc cá nhân.
** Trực quan
Bước 1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lược đồ
phân bố dân cư H 4.4.
+ Tìm trên lược đồ của bản đồ TNCA những
nơi tập trung đông dân ? Đó là khu vực nào ?
TL:
+ Tìm trên lược đồ các đô thị lớn ? Phân bố?
TL:
Bước 2: HStrình bày – GV chuẩn kiến thức.
- Giáo dục tư tưởng
Bài tập 3.
- Nơi dân cư tập trung đông là
NÁ, ĐNÁ, Đông Á
- Thường được phân bố dọc ven
biển , dọc sông lớn
E. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP(4’)
+ Dân cư tập trung dông ở ?
a. BÁ, ĐÁ, ĐNÁ
b. Đông Á, ĐNÁ, Tây Á , BBD
a. ĐÁ, ĐNÁ, Nam Á?
+ Dân số TPHCM như thế nào?
- Sau 10 năm sau dân số TPHCM già đi
- Trong độ tuổi lao động tăng
- Dưới độ tuổi lao động giảm
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ
F. HƯỚNG DẤN HS VỀ HỌC Ở NHÀ: (3’).
- Học bài xác định lại nơi có dân cư tập trung đông.

- Chuẩn bị bài Đới nóng , môi trường xích đạo ẩm theo yêu cầu:
+ Vị trí của đới nóng
+ Khí hậu đới nóng như thế nào?
- Chuẩn bị tập ghi bài, với bài tập.
G. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 26/08/10
Ngày dạy: /08./10
Lớp dạy: 7A
PHẦN HAI:
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
Tiết 5 BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài này học sinh cần:
a. Kiến thức:
- Xác định vị trí đới nóng và các kiểu môi trường địa lý trong đới nóng
12
- Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm
b. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ, biểu đồ, lượng mưa môi trường xích đạo ẩm, và sơ đồ lát cắt rừng
rậm xích đạo.
- Nhằm biết môi trường xích đạo ẩm qua đọan văn, ảnh chụp
c. Thái độ: Giáo dục học sinh liên hệ thực tế VN
B. CHUẨN BỊ:

a. Giáo án:
- Sgk + bản đồ các môi trường địa lý, lược đồ, tập bản đồ + bản đồ dân cư CÁ.
b. Học sinh:
- Sgk + tập bản đồ + chuẩn bị bài qua câu hỏi Sgk.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Ổn định lớp (1’)
b. KTBC: (4’).
+ Chọn ý đúng: - Dân cư tập trung đông ở ?
a. BÁ, ĐÁ, ĐNÁ
b. Đông Á, ĐNÁ, Tây Á , BBD
a. ĐÁ, ĐNÁ, Nam Á?
+ Dân số TPHCM như thế nào?
- Sau 10 năm sau dân số TPHCM già đi
- Trong độ tuổi lao động tăng
- Dưới độ tuổi lao động giảm
c. Bài mới: (33’). Giáo viên giới thiệu bài theo nội dung trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
13
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về đặc điểm cơ
bản về đới nóng. HS làm việc cá nhân/cặp.
Bước 1:
- Giáo viên treo lược đồ các kiểu môi trường +
hình 5.1 cho học sinh lên xác định vị trí đới
nóng
TL: Từ 30

0
B-30
0
N hay nằm giữa hai chí
tuyến.
+ Khu vực này có những gió gì họat động?
Hướng thổi?
TL: - Tín phong đông bắc, Đ.nam
- Từ cao áp chí tuyến đến hạ áp xích đạo
+ Hãy so sánh diện tích đới nóng với diện tích
đất nổi trên trái đất ?
TL: Diện tích đất nổi trên trái đất chiếm diện
tích nhỏ
+ Dựa vào lược đồ H5.1 đọc tên các kểu môi
trường đới nóng?
TL:
Bước 2:
- HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ - chuẩn kiến
thức.
- Giáo viên: Môi trường HN có cả ở đới nóng
và đới ôn hòa nên học sau.
+ VN của chúng ta nằm trong môi trường nào?
TL: VN nằm trong môi trường nhiệt đới gió
mùa
- Chuyển ý
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về đặc điểm khí
hậu của môi trường xích đạo ẩm. HS làm việc
nhóm.
Bước 1:
- GV yêu cầu HS lên xác định vị trí của môi

trường xích đạo ẩm trên bản đồ treo tường.
- Giáo viên xác định vị trí Singapo trên lược đồ
H5.1
- Hướng dẫn Học sinh phân tích biểu đồ H5.2
tìm những đặc điểm của khí hậu môi trường
xích đạo ẩm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động
từng đại diện nhóm trình bày, nhận xét và giáo
viên chuẩn kiến thức.
* Nhóm 1: Đường biểu diễn nhiệt độ TB các
tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Singapo có
đặc điểm gì?
TL:
# Giáo viên:- Nhiệt độ TB năm 25
0 -
28
0
c (cao)
I - Đới nóng.
- Trải dài giữa 2 chí tuyến
thành một vành đai liên tục bao
quanh trái đất.
- Gồm 4 kiểu môi trường: Môi
trường xích đạo ẩm, nhiệt đới,
nhiệt đới gió mùa và hoang mạc
II. Môi trường xích đạo ẩm .
1. Khí hậu:
- MT xích đạo ẩm chủ yếu nằm
trong khoảng từ 5
0

B -> 5
0
N.
14
- Biên độ dao động nhiệt 3
0
(thấp)
dẫn đến nóng quanh năm
* Nhóm 2: Lượng mưa cả năm như thế nào ?
Sự phân bố lượng mưa ? lượng mưa chênh lệch
giữa tháng cao nhất và thấp nhất khỏang bao
nhiêu mm?
TL:
# Gv:- Mưa TB 1500 - 2500mm (nhiều)
- Tháng nào cũng mưa ở mức từ 180 -
250mm
- Chênh lệch 70mm(thấp)
* Nhóm 3: Em có nhận xét gì về khí hậu môi
trường xích đạo ẩm ?
TL:
- Chuyển ý: với đặc điểm khí hậu như vậy cảnh
quan của môi trường này có đặc điểm như thế
nào?
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu về cảnh quan
của MTXĐ ẩm. HS làm việc nhóm.
Bước 1:
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và hướng
dẫn học sinh quan sát hình ảnh 5.3 Sgk và lát
cắt hình 5.4 Sgk.
* Nhóm 1: Nêu đăc điểm của rừng ở môi

trường xích đạo ẩm?
TL: gồm nhiều tầng cây vượt tán, cây bụi, dây
leo… dẫn đến rừng xanh quanh năm.
* Nhóm 2: Tại sao rừng phát triển thành nhiều
tầng ?
TL: Do điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều
trong rừng còn nhiều lòai thứ leo trèo giỏi và
các lòai chim chuyền cành
* Nhóm 3: Rừng ngập mặn thường xuất hiện ở
đâu ?
TL: - Cửa sông, cửa biển
Bước 2:
- Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tiễn VN
và giáo dục ý thức bảo vệ rừng.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm
và lượng mưa nhiều
2. Rừng rậm xanh quanh
năm.
- Nhiều lòai cây mọc thành
nhiều tầng, rậm rạp, có nhiều
lòai chim thú sinh sống.
E. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP. (4’)
+ Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ của lược đồ hình 5.1 đọc tên các môi trường
đới nóng ?
Nằm từ 30
0
B ÷30
0
N
- Gồm 4 kiểu môi trường: XĐA, Nđới, NĐG mùa, hoang mạc .

+ Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?
- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm mưa nhiều
- Nằm từ 5
0
B ÷5
0
N
15
- Cảnh quan là rừng rậm xanh quanh năm: Nhiều lòai cây mọc thành nhiều tầng ,
rậm rạp, nhiều lòai chim thú sinh sống
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk + Tập bản đồ
F. HƯỚNG DẤN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (3’)
- Học bài – Làm tập bản đồ
- Chuẩn bị bài mới: Môi trường nhiệt đới . Chuẩn bị theo câu hỏi Sgk
G. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
******************************************************************
Ngày soạn: 26/08/10
Ngày dạy: /08./10
Lớp dạy: 7A
Tiết 6 BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau bài này học sinh cần:
a. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kỳ
khô hạn ), và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm, lượng mưa thay đổi: càng

gần chí tuyến lượng mưa càng giảm và thời kỳ khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng
cỏ nhiệt đới.
b. Kĩ năng:
- Củng cố, rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ.
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lý qua ảnh.
c. Thái độ: Giáo dục lòng say mê học bộ môn và bảo vệ môi trường
B. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Giáo án + Sgk + tập bản đồ + lược đồ + biểu đồ + tranh ảnh (nếu có)
b. Học sinh:
- Sgk + Tập bản đồ + Chuẩn bị câu hỏi trong Sgk
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Ổn định lớp (1’)
b. Kiểm tra bài cũ: (4’).
+ Đới nóng có đặc điểm gì ? xác định trên lược đồ
- Trải dài giữa 2 chí tuyến thành vành đai liên tục bao quanh trái đất
- Gồm 4 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, NĐGM, hoang mạc.
- Học sinh lên bảng xác định trên lược đồ.
+ Chọn ý đúng:
16
Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì?
a. Nóng ẩm, mưa nhiều
b. Nằm từ 5
0

B ÷5
0
N
c. Rừng rậm , xanh quanh năm, rừng nhiều tầng,
tán, nhiều chim, thú.
a. Tất cả đều đúng.
c. Bài mới: (33’)
1. Vào bài: Giới thiệu theo nội dung có trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GHI BẢNG.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về đặc điểm
khí hậu của môi trường nhiệt đới. HS làm
việc cá nhân/cặp.
Bước 1:
- Giáo viên treo lược đồ hình 5.1 (Các môi
trường địa lý)
- Xác định vị trí Malacan (Xu Đăng) và
Giamêna (Sát) trên lược đồ .
- Giáo viên cho học sinh họat động nhóm. Đại
diện nhóm trình bày, bổ sung, nhận xét, giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng
* Nhóm 1: Quan sát hình 6.1; 6.2 tìm sự khác
biệt về nhiệt độ, lượng mưa của Malacan và
Giamêna?
TL: * Nhiệt độ: - Dao động mạnh từ 22
0
c ÷
34
0
c
- Có 2 lần tăng cao khác

nhau tháng 3 ÷ 4 ; 9 ÷ 10 (Mặt trời qua thiên
đỉnh)
* Lượng mưa: - Chênh lệch từ 0 ÷ 250
mm
- Giảm dần về 2 chí tuyến
841 mm Malacan giảm 647 mm Gia mêna
* Nhóm 2: Quan sát lượng mưa 2 biểu đồ cho
thấy ở đây tồn tại mấy mùa ?
TL: 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. (Càng gần
chí tuyến thì mùa khô càng kéo dài từ 3 - 9
tháng)
* Nhóm 3: Môi trường nhiệt đới có khí hậu
như thế nào?
TL:
Bước 2:
- Nêu điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới
và khí hậu xích đạo?
TL: + Nhiệt độ: TB các tháng lớn hơn 22
0
c
1. Khí hậu.
- Nhiệt độ: >20
0
C.
- Lượng mưa: 500mm -1500mm.
->Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm
là nóng và lượng mưa tập trung
vào một mùa. Càng gần chí
tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo
dài và biên độ nhiệt trong năm

càng lớn.
17
càng gần chí tuyến nhiệt độ càng cao . 2 lần
nhiệt độ.
+ Lượng mưa: TB giảm về 2 chí tuyến
có 2 mùa rõ rệt, càng gần chí tuyến thời kỳ
khô cạn càng kéo dài.
- Chuyển ý:
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về các đặc
điểm khác của môi trường nhiệt đới. HS làm
việc nhóm.
Bước 1:
- GV: chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.
* Nhóm 1: Quan sát H6.3 và hình 6.4 nhận
xét sự khác nhau ? Tại sao có sự khác biệt
đó?
TL: - H6.3 có ít cây xanh tốt, có rừng hành
lang vì: XaVan trung phi dẫn đến cây cối ít
và cây cỏ kém hơn.
* Nhóm 2: Lượng mưa thay đổi theo mùa;
thực vật, mực nước sông, đất đai thay đổi như
thế nào trong năm?
TL: - Cây cỏ xanh tốt vào mùa mưa, mua khô
thì héo, gần 2 chí tuyến thì đồng cỏ càng thấp
và thưa hơn.
- Sông ngòi mùa mưa có lũ và khô hạn
vào mùa hạ
- Đất đai: Dễ bị xói mòn, rửa trôi (vùng
này có đất pheralit đỏ vàng)

* Nhóm 3: Tại sao môi trường nhiệt độ lại là
nơi đông dân nhất?
TL: - Nơi đây có 2 mùa khô và mùa mưa rõ
rệt khí hậu thích hợp trồng cây lượng thực và
cây CN (Càpê, ca cao, bông, mía)
- Giáo viên: Cộng hòa Xéc , Xu Đăng là 2
nứơc sản xuất bông vải đứng thứ hai Cphi
sau Ai Cập
* Nhóm 4: Tại sao diện tích Xa van ngày
càng mở rộng ?
TL: Do lượng mưa ít và xavan cây bụi bị phá
làm nương rẫy, lấy củi…
- Giáo viên: Muốn cho nông nghiệp phát triển
mạnh ta phải chủ động tưới tiêu, làm thủy lợi.
- Giáo viên cho Học sinh liên hệ với công
trình thủy lợi Dầu Tiếng và cách bảo vệ.
2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
- Lượng mưa và thời gian khô
hạn có ảnh hưởng đến thực vật,
con người, thiên nhiên.
- Cảnh quan thay đổi từ rừng
thưa sang đồng cỏ cao (XaVan)
và cuối cùng là nửa hoang mạc.
- Sông ngòi có hai mùa: Mùa lũ
và mùa cạn.
- Đất đai dễ bị rửa trôi và xói
mòn do thiếu độ che phủ và canh
tác không hợp lý
E. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP: (4’).

+ Môi trường nhiệt đới có khí hậu như thế nào?
18
- Nóng, mưa tập trungvào 1 mùa. Càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo
dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
+ Diện tích XaVan và ½ HM ngày càng mở rộng do: Do con người tàn phá là
nương rẫy, lấy củi; lượng mưa.
a. đúng. b. sai.
- Hướng dẫn làm bài tập sgk:
F. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: (3’).
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong Sgk.
G. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
19
Ngày soạn: 04/09/10
Ngày dạy: /09./10
Lớp dạy: 7A
Tiết 7 Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài này HS cần:
a. Kiến thức:
- Nắm sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ, lượng
mưa, thay đổi gió mùa, thời tiết diễn biến thất thường).
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc ở đới nóng.

b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, ảnh địa lý và nhận biết khí
hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
c. Thái độ: Liên hệ thực tế với khí hậu VN.
B. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Giáo án + Tập bản đồ + lược đồ môi trường địa lý + Sgk.
b. Học sinh:
- Sgk + Tập bản đồ + chuẩn bị câu hỏi trong sách giáo khoa.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
a. Ổn định lớp: KTSS (1’)
b. KTBC: (4’).
+ Trình bày đặc điểm khí hậu môi trườngnhiệt đới ?
- Khí hậu nhiệt đới nóng, lượng mưa tập trung vào 1 mùa.
- Càng gần 2 chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài và biên độ dao động nhiệt
trong năm lớn.
+ Chọn ý đúng: Diện tích xavan và ½ HM ngày càng mở rộng do: Do con người
tàn phá là nương rẫy, lấy củi; lượng mưa.
a. đúng. b. sai.
c. Bài mới: (33’).
1.Vào bài: Giáo viên cần chú ý nhấn mạnh ý:
- Tuy cùng vĩ độ với các hoang mạc nhưng môi trường nhiệt đới gió mùa lại thích
hợp cho cuộc sống của con người,.
- Thiên nhiên ở đây đặc sắc hơn bất kì môi trường nào của đới nóng.
2. Hoạt động bài mới:

20
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Hoạt động 1: HDHS tìmhiểu về khí hậu của
môi trường nhiệt đới gió mùa. HS làm việc cá
nhân/nhóm.
Bước 1:
- Giáo viên cho học sinh lên bảng xác định
lại môi trường nhiệt đới gió mùa trên lược đồ
các môi trường địa lý.
+ Phạm vi của môi trường nhiệt đới gió mùa
như thế nào?
TL:
- Đây là lọai khí hậu đặc sắc của đới nóng
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc lược đồ
H7.1; 7.2 (gió mùa hạ, gió mùa mùa đông ở
NÁ và ĐNÁ ) và hình biểu đồ 7.3; 7.4, biểu
đồ nhiệt độ lượng mưa Hà Nội và Mumbai.
Bước 2:
- Giáo viên cho học sinh họat động nhóm, đaị
diện nhóm trình bày bổ sung. Giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Nhận xét hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở H 7.1 và H 7.2?
TL:
# Giáo viên: - H 7.1 hướng từ biển vào đất
liền. ( mùa hạ).
- H 7.2 hướng từ đất liền ra biển. ( mùa
đông)
(Vào mùa hạ gió này thực chất là tín phong
bán cầu Nam vượt qua xích đạo thành TNĐB

trước khi vào ½ nửa cầu kia).
* Nhóm 2: Tại sao lượng mưa ở các khu vực
này có sự chênh lệch lớn giữa mùa đông và
mùa hạ?
TL:
# Giáo viên: - Mùa hạ gió từ AĐD và TBD
đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông gió thổi từ lục địa châu á ra.
(Châu Á rộng lớn và cao áp cận chí tuyến)
nên đem theo không khí khô và lạnh nên mưa
ít.
- Giáo viên: Càng gần gió ấm dần lên, gió
mùa mùa đông thổi từng đợt khi gió về vùng
gần chí tuyến trời trở lạnh trong vài ngày
hoăc hàng tuần.
VD: HNội mùa đông T
0
có thể xuống tới <
10
0
c vài ngày.
1. Khí hậu:
- Nam Á và Đông Nam Á là khu
vực điển hình của môi trường
nhiệt đới gió mùa.
21
* Nhóm 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của MumBai và Hà Nội. Nhận xét
diễn biến nhiệt độ 2 khu vực trên?
TL:

# Giáo viên:
Hà Nội. Mum Bai.
- Mùa nóng: 30
0
c . < 30
0
c.
- Mùa lạnh: < 18
0
c. > 20
0
c.
- Biên độ nhiệt 12
0
c. nhỏ.
Kết luận: Hà Nội có mùa đông lạnh. Mum
Bai nóng quanh năm.
* Nhóm 4: Quan sát H 7.3; 7.4 nhận xét diễn
biến lượng mưa của Hà Nội và Mm Bai?
TL:
# Giáo viên: Cả hai khu vực đều có lượng
mưa lớn ( HN 1722 mm. MumBai 1784 mm),
mưa theo mùa lượng mưa phân bố vào mùa
đông ở Hà Nội lớn hơn ở MumBai.
* Nhóm 5: Nhận xét về khí hậu nhiệt đới gió
mùa?
TL:
- Giáo viên:
+ Khí hậu nhiệt đới không có mùa khô kéo
dài nhưng có thới kì khô hạn ít mưa.

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa khô
nhưng không có thời kì khô hạn.
* Nhóm 6: Nêu những thất thường của khí
hậu gió mùa?
TL: - Có năm mưa sớm có năm mưa trễ tuy
nhiều nhưng không đều giữa các năm.
- Gió mùa mùa đông năm đến trễ năm
đến sớm, năm rét nhiều năm rét ít ảnh hường
đến thiên nhiên và con người.
+ Liên hệ Việt Nam nằm trong khu vực khí
hậu nào?
TL: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chuyển ý.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về các đặc
điểm khác của môi trường. HS làm việc cá
nhân/cặp.
Bước 1:
- Giáo viên cho học sinh quan sát H 7.5; H
7.6( rừng cao su )
+ Sự biến đổi cảnh sắc thiên nhiên theo mùa
như thế nào?
TL: - Mùa mưa rừng xanh tốt.
- Mùa khô rừng rụng lá, lá khô vàng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có
hai đặc điểm nổi bật nhiệt độ,
lượng mưa thay đổi theo mùa gió
và thời tiết thất thường.
2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
- Đây là dạng môi trường đa

dạng phong phú, gió mùa ảnh
hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên.
22
+ Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo không
gian như thế nào?
TL: - Khác nhau giữa nơi mưa nhiều và nơi
mưa ít.
VD: MB và MN của VN.
Bước 2:
- Giáo viên: tùy vào sự phân bố lượng mưa và
thảm thực vật khác nhau (Mưa nhiểu phát
triển rừng rậm,mưa ít đồng cỏ cao)
+ Rừng ngập măn xuất hiện ở đâu ?
TL: Vùng cửa sông ven biển do phù xa
bồi đắp
(Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp với cây
lương thực và cây công nghiệp phát triển và
là nơi tập trung đông dân)
- Môi trường nhiệt đới thích hợp
trồng cây công nghiệp, cây lương
thực và tập trung đông dân.
E. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP. (4’)
- Hướng dẫn làm tập bản đồ
+ Chọn ý đúng: Môi trường nhiệt đới gió mùa có :
a. nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió .
b. thời tiết that thường
a. Cả hai đều đúng.
+ Sự đa dạng của môi trường nhiệt đới như thế nào?
- Môi trường đa dạng và phong phú.
- Gió mùa ảnh hưởng đến thiên nhiên và công nghiệp người.

- Thích hợp trồng cây công nghiệp, lương thực, nơi tập trung đông dân
F. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. (3’)
- Học bài xem lại khí môi trường nhiệt đới gió mùa
- Chuẩn bị bài mới: Vị trí giới hạn, diện tích và bản đồ Tây Ninh theo nội câu hỏi
sách giáo khoa
G. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
23
Ngày soạn: 04/09/10
Ngày dạy: /09./10
Lớp dạy: 7A
Tiết 8. BÀI 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI NÓNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài này học sinh cần:
a. Kiến thức:
- Nắm được các hình thức canh tác trong đới nóng như làm rẫy thâm canh lúa
nước, sản xuất theo quy mô lớn.

- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư.
b. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích ảnh địa lý, lược đồ địa lý.
- Kỹ năng lập sơ đồ các mqh
c. Thái độ : Liên hệ thực tế và ý thức bảo vệ môi trường.
B. CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên: Giáo án + Tập bản đồ + Tranh ảnh cánh đồng lúa + sgk
b. Học sinh: Sgk + Tập bản đồ + Tranh ảnh cánh đồng lúa bậc thang + chuẩn bị
mới theo câu hỏi Sgk.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan + mô tả
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
a. Ổn định lớp: (1’)
b. KTBC: (4’)
? Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
? Môi trường nhiệt đới gió mùa có các đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?
c. Bài mới :
1. Vào bài: GV sử dụng lời giới thiệu trong SGK.
2. Hoạt động bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về hình thức
canh tác nương rẫy. HS làm việc nhóm.
Bước1:
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động,
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.
- Giáo viên hướng dẫn quan sát hình 8.1 (đốt

rừng làm nương rẫy), hình 8.2 (rẫy khoai sọ
trên xa van).
+ Hình thức canh tác nương rẫy thường canh
tác trên các miền địa hình như thế nào? Liên hệ
thực tế địa phương.
+ Phương thức sản xuất ở hình 8.2 là gì năng
1. Làm nương rẫy.
- Canh tác vùng đồi núi:
24
suất ?
TL: Sản xuất cầm tay thô sơ để xới gốc khoai –
năng suất thấp .
+ Hình thức canh tác này như thế nào?
TL:
Bước 2:
+ Hình thức sản xuất ở hình 8.1 và 8.2 có ảnh
hưởng gì đến môi trường ? Biện pháp khắc
phục?
TL: - Gây hạn hán, lũ lụt , xói mòn đất …
- Trồng rừng chấm dứt hình thức canh tác
du canh du cư có cuộc sống ổn định.
+ Liên hệ thực tế VN?
TL:
- Chuyển ý
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về làm ruộng
thâm canh lúa nước. HS làm việc nhóm/cặp.
Bước1:
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động,
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.

- Giáo viên cho quan sát hình 8.3 (cánh đồng
trồng lúa nước)
+ Những điều kiện nào để thuận lợi trồng lúa
nước ? Liên hệ thực tế?
TL:
+ Quan sát H 8.3; H 8.6 ( ruộng bậc thang). Tại
sao phải khai thác nông nghiệp trên ruộng bậc
thang và ruộng có bờ?
TL: Giáo viên: Để giữ nước đáp ứng được
nhu câù tăng trưởng của cây lúa, chống sói
mòn, cuốn trôi đất màu.
- Quan sát H 4.4 ( lược đồ phân bố dân cư) và
H 8.4( lược đồ khu vực thâm canh ).
+ Khu vực thâm canh lúa nước là nơi có dân cư
như thế nào?
TL: Những nơi này đông dân cư do cần nhiều
lao động.
- Giáo viên tuy nhiên ngày nay áp dụng những
tiến bộ về KHKT, chính sách nông nghiệp
đúng đắn một số nước thiếu lương thực trước
đây như VN, TL nay đã trở thành nước xuất
khẩu gạo.

Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu về sản xuất nông
- Là hình thức sản xuất lạc hậu
từ lâu đời và năng suất thấp.
2. Làm ruộng thâm canh lúa
nước.
- Điều kiện: Khí hậu nhiệt đới
nắng nhiều, mưa nhiều, lượng

mưa lớn hơn 1000 mm, nguồn
lao động dồi dào.
- Hiện nay đã áp dụng những
tiến bộ KHKT nên cho năng
suất cao.
3. Sản xuất nông sản hàng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×