Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giao an lop 4 Tuan 34 CKTKN (P)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.39 KB, 20 trang )

TUẦN 34
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2011.
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh
phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- Bản đồ hành chính VN
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:2 hs đọc bài con chim chiền chiện
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài : Các bài văn,câu chuyện trên đã
cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời,
lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con
người.Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em
biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác
dụng kì diệu của tiếng cười
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- Bài chia làm 3 đoạn
.Đ1:Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần
.Đ 2:Tiếp theo …đến làm hẹp mạch máu
.Đ3:Còn lại
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong


bài
+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư
giản, sảng khoái, điều trị
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng rõ ràng, rành
mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa
học : động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn,
sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp
mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống
lâu hơn
*Tìm hiểu bài
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính
của từng đoạn văn?
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc
-lắng nghe
+ Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt
con người với các loài động vật khác
+ Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến
100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não
tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng
1
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh

nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng
nhất ?
- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng cười
làm cho con người khác với động vật, tiếng cười
làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. cô hi
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc
sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm
tiền cho Nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe.
- 3 hs đọc
- lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc

- Nhận xét giọng đọc
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống ,
làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
*Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp
tục ôn tập về đại lượng
b.Thực hành
Bài 1:1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk,
nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
Bài 2: (Luyện thêm cho HS ) 1 hs đọc y/c của bài,
hs làm bài vào B
- nhận xét sửa chữa
b) 500 cm
2
= 5 dm
2
; 1 cm
2
=

1
100
dm
2
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ
-lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
1 m
2
= 100 dm
2
; 1 km
2
= 100 00 00 m
2
1m
2
= 100 00 cm
2
; 1dm
2
= 100cm
2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào B
a) 15 m
2

= 15 00 00 cm
2
;
10
1
m
2
= 10dm
2
103 m
2
= 103 00 dm
2
;
10
1
dm
2
= 10cm
2
2
1300 dm
2
= 13 m
2
; 1 dm
2
=
1
100

m
2
60 000 cm
2
= 6 m
2
; 1 cm
2
=
1
10000
m
2
c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50 cm
700 dm = 7 m ; 500 00cm
2
= 5 m
2
*Bài 3:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs làm bài vào
nháp ,3 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
2110 dm
2
= 2110 00 cm
2
;

10
1
m
2
= 1000cm
2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả
2m
2
5 dm
2
> 25 dm
2
3 dm
2
5 cm
2
= 305 cm
2

3 m
2
99 dm
2
< 4 m
2

65 m

2
= 65 00 dm
2

- 1 hs đọc
- hs làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 16 00 (m)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
1600 Í
2
1
= 800 (kg) = 8 tạ
Đáp số : 8 tạ
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
NÓI NGƯỢC
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
II.Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Hs viết bảng con: rượu, hững hờ, xách
bương
- Nhận xét
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta
viết bài Nói ngược

- Gv đọc bài
- Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo rút ra
những từ ngữ dễ viết sai
- HD hs phân tích và viết bảng con
- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày
- Gv đọc bài cho hs viết
- Gv đọc bài
- Gv chấm bài 5 –7 tập
- Gv nhận xét chung.
- hs viết bảng con
- HS lắng nghe.
- cả lớp theo dõi
- hs rút ra từ khó
- HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu, lao
đao, trúm, đổ vồ, diều hâu
- HS viết bảng con
- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi
vào 1 ô
- Viết bài
- hs soát lại bài
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi
3
c) Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài 2 a: Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3
dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp
sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà sao lỗi , kể cho người thân nghe câu
chuyện vì sao ta cười khi bị người khác cười

- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc đề bài
- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bổ sung
- giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo
dõi – bộ não – kết quả- bộ não – bộ não – không
thể
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu:
Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ;
biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
II - Đồ dùng dạy học .
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :Tiết LTVC hôm nay chúng ta
học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế
nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế
nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả
lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là
người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo

bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày
kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp
nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm
thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như:
cười ruồi, cười rượi, cười tươi,…)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả
tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó.
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui
thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ

- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu
4
Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những
từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
3 .Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS VBT
- Một số hình bình hành bằng bìa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp

tục ôn tập về hình học
2. Ôn tập
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng,
y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài (Luyện thêm cho HS)
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật
chúng ta phải biết được gì?
- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ
nhật?
-Y/c hs tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
*Bài 3: Gv gọi hs đọc đề toán, sau đó y/c HS nêu
các vẽ hình chữ nhậtABCD kích
chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm
- Y/c hs vẽ hình và tính chu vi,diện tích hình chữ
nhật ABCD
-lắng nghe
- 1 hs đọc
- quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC
- 1 hs đọc
- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện
tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của
hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình
vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:

8 x 8 = 64(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 cm
-chọn đáp án c
- 1 hs nêu trước lớp,HS cả lớp theo dõi và nhận xét
.Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
.Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại A,vẽ đường
thẳng vuông góc với Ab tại B.Trên hai đường thẳng
đó lấy AD = 4 cm,BC = 4 cm
.Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều
dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ.
- HS làm BT vào nháp
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm)
5
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế
nào?
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem bài học
- Nhận xét tiết học
Đáp số : 18cm; 20 cm
- 1hs đọc đề bài
Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình
hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
.Tính diện tích hình bình hành ABCD
.Tính diện chữ nhật BEGC

.Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích
hình chữ nhật
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12(cm)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12(cm)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm)
Đáp số : 24 cm
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự
việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại
âấntượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: 1 hs kể lại một câu chuyện đã nghe,đã
đọc về một người có tinh thần lạc quan,yêu
đời.Nếu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học
b.Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3

- GV:Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là
một người vui tính mà em biết trong cuộc sống
thường ngày
+ Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự
việc minh hoạ cho đặc điểm đó (kể thành câu
chuyện).Nên kể hướng này khi nhân vật là người
thật quen.
+ Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người
vui tính (kể thành chuyện) Nên kể hướng này khi
nhân vật là người em biết không nhiều.
-Y/c hs nối tiếp nhau kể về nhân vật minh kể.
- 1 hs kể
- nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau nói nhân vật mình chọn kể.
+ Mình kể về bố của mình
6
*Thực hành kể chuyện
.KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho
nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
.Thi KC trước lớp:Mỗi HS nối tiếp nhau KC
trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em.
Mỗi HS kể xong , nói ý nghĩa câu chuyện .
- Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có
câu chuyện hấp dẫn nhất.

3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người
thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu
chuyện đó.
- Nhận xét tiết học
+ Mình kể về chú của mình….
- Hs kể chuyện
- Một vài em nối tiếp nhau kể
- Nhận xét giọng kể ,nội dung,cách dùng từ, đặt
câu, giọng điệu, cử chỉ
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2011.
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt
lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon
miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi
trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ,trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài : Truyện ăn mầm đá kể về một
ông trạng rất thông minh là Trạng Quỳnh. Các em

hãy đọc truyện để xem ông Trạng trong truyện
này khôn khéo, hóm hỉnh như thế nào?
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- Bài chia làm 4 đoạn
.Đ1:3 dòng đầu
.Đ2:Tiếp theo… đại phong
.Đ3:Tiếp theo…chú đói
.Đ4:Còn lại
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4đoạn của bài
+ Lần 1:kết hợp sửa lỗi phát âm:Trạng Quỳnh,
chúa Trịnh, giấu
+ Lần 2:giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời vua
Lê-chúa Trịnh, túc trực, dã vị
- 2 hs thực hiện theo yc
- nhận xét
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Hs phát âm từ khĩ.
- Hs đọc chú giải và tìm từ khĩ.
7
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài: Biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng kể vui, hóm hỉnh .Đọc phân biệt lời
các nhân vật trong truyện(người dẫn chuyện,
Trạng Quỳnh, chúa trịnh)
*Tìm hiểu bài
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 2
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”?

- Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế
nào?
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 3
- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo
cặp trả lời câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân
vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh
- Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
-GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ… đâu ạ”
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- Oân thi HKII
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy
“mầm đá”là món lạ thí muốn ăn
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì
chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại

phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói
mèm.
- 1 hs đọc ,cả lớp đọc thầm
- Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật ra
không hề có món đó.
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- 1 hs đọc cả bài
- Trạng Quỳnh rất thông minh
- Hs thảo luận nhóm 3
- 3 nhóm thi đọc
- 4 hs đọc
- HS nhận xét giọng đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
- Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa
thấy được một bài học về ăn uống.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :Tiết toán hôm nay chúng ta ôn
tập về tìm số trung bình cộng
2. Thực hành
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài

- Y/c hs nêu cách tính số trung bình cộng của các
- lắng nghe
- 1 hs đọc
- 1 hs nhắc lại
8
số .
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để tính được trong năm trung bình số dân tăn
hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được
gì ?
- Sau đó làm tiếp như thế nào?
3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở , chúng ta phải tính được gì ?
- Để tính được tổng số vở của cả ba tổ chúng ta
phải tính được gì trước ?
- Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc trên
phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài (HSK,G)
- Nêu các bước giải bài toán
- Y/c hs làm bài vào vở
- HS tự làm bài
- 2 hs lên bảng làm bài
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
- 1 hs đọc đề bài

- Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm
của năm năm
- Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm
- HS làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng sửa bài
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là :
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
- 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở
- Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ
- Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ ba góp
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40( quyển vở)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114(quyển )
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số : 38 quyển
- 1 hs đọc đề bài
- Tính số máy lần đầu chở
- Tính số máy lần sau chở

- Tính tổng số ô tô chở máy bơm
- Tính số máy bơm TB mỗi ô tô chở
- hs làm bài vào vở
Bài giải
Lần đầu 3 ô tô chở được là:
16 x 3 = 48(máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
9
Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
3 + 5 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là :
( 48+ 120 ): 8 = 21(máy)
Đáp số : 21 máy bơm
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của
GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi
-Phiếu học tập để thống kê các lỗi(về chính tả, dùng từ, câu,…)trong bài làm của mình
theo từng loại và sửa lỗi (phát phiếu cho hs)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1) Nhận xét chung về kết quả làm bài
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con
vật)
- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày
đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả
sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của
Ngân, Thành . Kết bài hay: Tuyền, Ngàn .
+ Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự
sáng tạo, ý chưa nhiều
- Trả bài cho từng hs
2) HD hs chữa bài
a) HD hs sửa lỗi
- Các em hãy đọc nhận xét của thầy, đọc những chỗ
thầy chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở
TV
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc
b) HD hs chữa lỗi chung
- Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của hs
+ Chính tả: tròn soe ve vẫy
vênh bộ ria thang băng
+Từ: em từng thấy chú bắt chuột
- khuôn mặt đáng yêu tròn trịa
+Ý: Em cúi xuống ôm lấy chú và vuốt ve bộ lông
mượt mà của chú
+ Câu: Nhà em có nuôi một chú mèo, ba em nuôi đã
được hai tháng tuổi
- Lắng nghe
- Nhận bài làm

- Sửa lỗi
- Đổi vở để kiểm tra
- 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp
tròn xoe ve vẩy
vểnh bộ ria thăng bằng
- Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình
- khuôn mặt tròn trịa đáng yêu
- Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt
mà của chú.
- Nhà em có một chú mèo,ba em nuôi từ lúc mới
10
- Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai)
3) HD hs học tập những đoạn văn
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần
học của đoạn văn, bài văn.
4) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt)
- Về nhà ôn tập để thi giữa kì I
- Nhận xét tiết học
hai tháng tuổi.
- Lắng nghe
- Trao đổi nhóm đôi
Luyện toán Ôn tập về hình học
I. Mục đích - yêu cầu :
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính được diện
tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Làm được các bài tập trong VBT.
- GDHS tính kiên trì cà nhẫn nại.
II. Chuẩn bị : GV – HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : ghi đề.
2. Giảng bài :
Bài 1.( Tr/105)
A B
D H C
Bài 2. (Tr105)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta phải tính gì
trước ?
- Làm thế nào để tìm cạnh hình vuông ?
Kết quả : đáp án C
Bài 4. (Tr/106)
- GV chấm một số bài – nx.
Kết quả :
a) EC = 5 cm
AG = 9 cm
b) Diện tích hình H là : 69 cm
2
c) Chu vi hình H là : 52 cm.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà làm các bài còn lại.
- Lắng nghe.
- HS đọc đề, và làm bài và giải thích cách làm.
+ Vẽ đường thẳng BH đi qua B và vuông góc với
cạnh DC. Ta được đường thẳng đi qua B và song
song với cạnh AD.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Tính chu vi của hình vuông bằng chu vi HCN .

- 1HS làm bài trên bảng ,lớp làm VBT: DT hình
vuông: 64cm
2
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào vở.
- 1HS lên chữa – lớp nx.
A 11cm B
3cm

D E C
G F
6cm
Hình H
11
- HS cả lớp.
Thứ năm ngay 5 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi
Bằng cái gì ? Với cái gì ?)
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu, thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào
câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp.
- HS làm BT.
-Tranh, ảnh một vài con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Làm lại BT1 (trang 155).
+Làm lại BT3 (trang 155).
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học nhiều loại trạng ngữ: trạng
ngữ chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân, chỉ mục đích, chỉ
thời gian … Hôm nay, các em được học thêm một
loại trạng ngữ nữa. Đó là trạng ngữ chỉ phương tiện.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1/. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
a/. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời câu hỏi
Bằng cái gì ?
b/. Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho câu hỏi Với cái
gì ?
2/. Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghĩa phương tiện cho
câu.
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:

-Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
-GV giao việc.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, gạch dưới trạng ngữ có
12
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình, …
b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi
bàn tay khéo léo, …
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát ảnh minh họa
các con vật.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và khen những HS viết hay có câu có
trạng ngữ chỉ phương tiện.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết đoạn văn cho
hoàn chỉnh.
trong câu đã viết trên bảng lớp (mỗi em làm 1
câu)

-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài và quan sát ảnh.
-HS suy nghĩ, viết đoạn văn, trong đoạn văn có
câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
*Giúp HS ôn tập về:
-Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 168.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ốn tập về
cách tính trung bình cộng của các số và giải các bài
toán về số trung bình cộng.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của
các số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
+Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng
hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ?
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a). (137 +248 + 395) : 3 = 260
b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong
SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu hỏi:
+Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm
13
+Sau đó làm tiếp như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài. (Nếu HS có trình độ khá,
GV yêu cầu HS tự làm bài mà không cần hướng
dẫn)
-Gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì ?

+Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải
tính được gì trước ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Luyện thêm cho HS
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính
được tổng của hai số không ?
+Nêu tỉ số của hai số.
+Từ tổng và tỉ số của hai số, dựa vào bài toán tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số em có thể tìm
được hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
của 5 năm.
+Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số
năm.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người

-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra
bài mình.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
+Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở.
+Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ.
-1 HS đọc trước lớp.
+Lấy trung bình cộng của hai số nhân với 2 thì
được tổng của hai số.
+Số lớn gấp đôi số bé.
AN TOÀN GIAO THÔNG
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/Mục tiêu: Giúp HS :
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của các biển báo GTĐB đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bị 23 biển báo GTĐB, HS đã học.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
A/Kiểm tra bài cũ:
14
-GV đưa ra các biển báo 204, 210,211.Em hãy
nêu ý nghĩa ,nội dung của từng biển biển báo?
B/Hướng dẫn HS ôn tập:
1/Ôn tập biển báo cấm:
-GV đưa ra các biển
báo:101,102,110a,112,123a, Em hãy nêu ý
nghĩa của từng biển báo?
-GVnhận xét chung.

2/Ôn tập biển báo nguy hiểm:
-GV đưa ra các biển báo:208,209,233, Em
hãy nêu ý nghĩa của từng biển báo?

-Tiếp tục như vậy với các biển
báo:204,207,210,211,224,226,227. Cho HS
nêu nội dung ý nghĩa của từng biển báo.
-GV nhận xét.
3/Ôn tập Biển báo hiệu lệnh:
GV đưa ra các biển báo :
-301(a,b,d,e),303,304,305, Em hãy nêu ý
nghĩa của từng biển báo?
-GV chốt ý đúng.
4/ Ôn những điềucần biết khi đi xe đạp
- Gv treo tranh vẽ phóng to và sơ đồ phân tích
hướng đi đúng, sai; Chỉ vào tranh, nêu hành vi
sai có thể gây tai nạn.
- Gv nhận xét – Tuyên dương
- Gv chốt ý: Những điều không nên, khi đi xe
đạp ngoài đường.
Không được lạng lách đánh võng.
Không đèo nhau, đi dàn nhàng ngang.
Không được đi vào đường cấm, đường ngược
chiều.
Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo
theo súc vật.
+ Theo em để đảm bảo an toàn, người đi xe
đạp phải đi như thế nào?
- Gv chốt ý đúng ghi bảng
C/Củng cố ,dặn dò:

-Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung.
-HS trả lời,lớp nhận xét .
-HS quan sát trả lời:
+Biển báo 208:báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
+Biển báo 209:Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn.
+Biển báo 233:Báo hiệu có nguy hiểm khác.
-HS trả lời.
-HS quan sát trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- Hs quan sát tranh và sơ đồ
- Hs thảo luận cặp đôi, phân tích nhận xét trên tranh và
sơ đồ để kể cho nhau nghe những hành vi của người đi
xe đạp em cho là không an toàn
- Hs các nhóm trình bày kết quả
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại bài học:
 "Những quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp:

Đi bên tay phải, đi sát lề đường, nhường đường cho
xe cơ giới

Đi đúng hướng đường, làn đường dành cho xe thô
sơ.

Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường.

Đi dêm phải có đèn phát sáng hoặc đèn phản
quang.


Nên đội mũ để bảo đảm an toàn.
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
15
SINH HOẠT VĂN NGHỆ CA NGỢI CÔNG ƠN ĐẢNG,
BÁC HỒ NHÂN NGÀY 19/5
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được tiểu sử và công ơn của Đảng,Bác Hồ kính yêu. Hiểu được ý nghĩa
của ngày 19/5 (Ngày sinh nhật Bác).
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ, quyết tâm thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy,
xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nội dung buổi sinh hoạt.
- Trò chơi, bài hát.
III. Các hoạt động chính:
1.ổn định tổ chức: Hát
2. Hoạt động chính:
- Giáo viên giới thiệu buổi sinh hoạt :
* Học sinh trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
+ Từ nhỏ đến khi hoạt động Cách Mạng Bác Hồ có những tên gọi là gì?.
+ Bác ra đi tìm đường cứu nước năm nào? ở đâu?
+ Kể tên những địa danh Bác Hồ đã sống và làm việc, lãnh đạo nước ta?
+ Đọc một bài thơ nói lên tình cảm của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam?
+Thi hùng biện: Bài viết về công ơn của Đảng, Bác Hồ: -Mỗi tổ 1 HS
* Thi : Hát - Đọc thơ về đảng, về Bác Hồ.
- Bác Hồ người cho em tất cả( Hoàng Long –Hoàng Lân)
- Em mơ gặp Bác Hồ ( Phạm Tuyên)
- Nhớ ơn Bác Hồ (Phan Huỳnh Điểu)
- Tư rừng xanh cháu về thăm lăng Bác (Hoàng Long – Hoàng Lân)

- Bên lăng Bác Hồ.
* Trò chơi: Nhớ 5 điều Bác Hồ dạy.
- Hái hoa: Trên mỗi bông hoa viết một con số từ 1-2-3- 4-5 chỉ 5 điều Bác Hồ dạy.
+ Mỗi tổ đại diện 1 em lên hái hoa (Hái được bông hoa có số nào thì trả lời điều đó.
VD: Số1 thì đọc điều 1)
Củng cố – Dặn dò: HS nhắc lại buổi hoạt động. - Nhận xét buổi HĐ.
***********************
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T1)
I/ Mục tiêu:
-Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy
trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
16
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép
-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
* Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của
HS.

-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
* Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình
đã chọn
-GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã
chọn.
+Lắp từng bộ phận.
+Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm
thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập
và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình
tự chọn của HS.
-
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK
hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2011

TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
ĐÓ
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
-Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS khá giỏi luyện thêm bài 4,5
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta ôn tập về
bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
17
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1,
sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu
chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.

-Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên
bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Goi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự
làm bài.
-Gọi HS chữa bài ttrước lớp, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
Bài 5
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:-Dặn dò: GV tổng kết giờ học
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta
tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
-1 HS đọc đề bài toán.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng
và chiều dài hình chữ nhật.
-HS lắng nghe, và tự làm bài.
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109  156 = 17004 (m
2
)
Đáp số: 17004 m
2
-HS làm bài vào VBT:
Bài giải
Tổng của hai số là:
135  2 = 270

Số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số: 24
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi
bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
18
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT Tiếng Việt 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua
báo chí trong nước).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục được
thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần
thiết trong đời sống của chúng ta. Đó là điền vào
Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong
nước.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
Điền vào điện chuyển tiền
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện

chuyển tiền.
 ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
-GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào
Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ
Phần khách hàng viết.
 Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
 Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi
ở của gia đình em hiện nay.
 Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng
chữ sau).
 Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
 Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
 Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô
dành cho việc sửa chữa.
 Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ
viết.
-Cho HS làm mẫu.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển
tiền đã phô tô cho HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS điền đúng.
* Bài tập 2:
Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2.
-GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ
khó.
-GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài
-2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học
trước.
-HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền

đi.
-HS lắng nghe GV hướng dẫn.
-1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển tiền và
nói trước lớp nội dung mình điền.
-Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần
thiết vào Điện chuyển tiền.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền
nội dung cần thiết vào mẫu.
19
cung cấp để các em ghi đúng.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua
báo chí trong nước cho HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung
vào những giấy tờ in sẵn.
-Lớp nhận xét.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 34.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.

* Học tập:
- HS có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua điểm 10 : tốt.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể : tốt.
* Hoạt động khác:
- Sinh hoạt đội chưa đều đặn.
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.
III. Kế hoạch tuần 35:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bị thi HKII.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.

***************************
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×