Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty gạch Thạch Bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.08 KB, 33 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
1
Lời mở đầu

Nền kinh tế nớc ta từ khi chuyển sang cơ chế thị trờng có sự quản lý
của nhà nớc đã thực sự tăng trởng và phát triển liên tục trong nhiều năm,
trong đó khu vực công nghiệp giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển chung
của cả nớc. Tuy nhiên, cơ chế thị trờng với những quy luật khắc nghiệt đã
có những tác động mạnh đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, cơ chế
thị trờng, một mặt thúc đẩy nền kinh tế phát triển, mặt khác nó đặt doanh
nghiệp vào sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trờng. trớc tình hình đó, để có
thể đứng vững, các doanh nghiệp buộc phải tổ chức tốt các hoạt động sản xuất
của mình, nắm bắt đợc các quy luật của cơ chế thị trờng , tổ chức tốt công
tác tiêu thụ sản phẩm..Để làm đợc điều này, các doanh nghiệp phải áp
dụng nhiều biện pháp khác nhau nh: Tổ chức tốt bộ máy quản lý, áp dụng
công nghệ hợp lý, tổ chức công tác Marketing quá trình tiêu thụ sản phẩm
đã trở nên rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững trớc sự cạnh tranh
khốc liệt của thị trờng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty gạch Thạch Bàn, với nhận định trên,
cùng với hệ thống kiến thức đã đợc trang bị khi còn học ở nhà trờng, em
chọn đề tài: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản
phẩm tại Công ty gạch Thạch Bàn làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Nội dung và kết cấu luận văn gồm 2 chơng:
Chơng I: Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm ở Công ty gạch
Thạch Bàn.
Chơng II: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ
sản phẩm ở Công ty gạch Thạch Bàn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN


2
CHơng I
Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm ở
Công ty gạch Thạch Bàn.
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thạch Bàn
Viglacera
Công ty Thạch Bàn Viglacera là một doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Tổng
Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng. Trụ sở chính của Công ty đặt tại:
Phờng Thạch Bàn Quận Long Biên Thành phố Hà Nội.
Tiền thân của Công ty Thạch Bàn là Công Trờng Gạch Thạch Bàn
thuộc Công ty sản xuất vật liệu kiến trúc Hà Nội đợc thành lập ngày
15/2/1959. Thời kỳ sơ khởi này, các khâu sản xuất trên công trờng hoàn toàn
bằng lao động thủ công, sản phẩm chính của công ty là sản xuất gạch ngói đất
sét nung. Sản lợng thấp từ 2 đến 3 triệu viên sản phẩm QTC/năm.
- Từ năm 1991 1999 là thời kỳ thay đổi cơ bản và nhảy vọt của Công
ty. Tháng 7/1991, Công ty đầu t lắp đặt hệ thống lò sấy nung Tuynel và các
thiết bị chế biến tạo hình của Bungari.
- Tháng 12/1996, sau hơn 1 năm xây dựng và lắp đặt, Công ty đã chính
thức đa Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Granite nhân tạo vào hoạt động. Đây là
nhà máy sản xuất gạch Granite đầu tiên của Việt Nam, thiết bị và công nghệ
đồng bộ của Italia công suất giai đoạn I là 1 triệu m
2
/năm. Sản phẩm gạch ốp
lát Granite có chất lợng tơng đơng hàng ngoại nhập, có độ cứng, độ bóng
đạt tiêu chuẩn Châu Âu, mẫu mã sản phẩm phong phú đa dạng.
1. Bộ máy quản lý của Công ty
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
3

S ủ b mỏy qun lý ti Cụng ty Gch Thch Bn VIGLACERA












Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phòng Kế
hoạch Đầu t
Phòng Kỹ
thuật
Phòng Tài
chính Kế toán
Văn phòng
Công ty
Xí nghiệp
xây lắp
Nhà máy gạch
ốp lát Granite
Chi nhánh
miền Nam

Ban quản lý
các dự án
Phòng Kinh
doanh
Các
phân
xởng
Bộ
phận
nghiệp
vụ
Các Tổng
đại lý nhà
phân phối
Bộ
phận
nghiệp
vụ
Các
Chủ
nhiệm
công
trình
Phân
xởng
cơ điện
Các
cửa
hàng
Công

ty
Gia
công
nguyê
n liệu
Tạo
hình

nung
Mài
sản
phẩm

điện
Tổ
KCS
Tổ
Lái
xe
Vệ
sinh
CN
Các
cửa
hàng
Bộ
phận
nghiệp
vụ
: Quan hệ chỉ đạo, giám sát


: Quan hệ ngang, phối hợp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
4
Tổng Giám đốc: Do Hội đồng quản trị bầu ra để lãnh đạo, điều hành,
báo cáo, quản lý các quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty và chịu trách
nhiệm trớc Hội đồng quản trị và trớc pháp luật về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Các Phó Tổng Giám đốc: Là những ngời giúp việc cho Tổng Giám đốc
về những phần hành trong công tác quản lý doanh nghiệp nh: tổ chức sản
xuất kinh doanh, tổ chức công tác quản lý tài chính và kế hoạch tài chính,
hành chính, nhân sự
2. Đặc điểm các phòng ban:
Văn phòng Công ty: Phụ trách công việc sau:
- Công tác hành chính, trả lời công văn giấy tờ, mua đồ dùng phục
vụ cho văn phòng, các phòng chức năng
Phòng Tài chính Kế toán: Có nhiệm vụ thu thập, xử lý, cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
từng xí nghiệp (đơn vị thành viên), nhà máy cũng nh của toàn Công ty. Cụ
thể nh:
- Kế hoạch tài chính, xử lý các thông tin kinh tế tài chính, thu hồi
công Nợ đảm bảo cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lên kế hoạch kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn có hiệu quả
cao nhất trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và có biện pháp quản lý nguồn
vốn của Công ty.
- Tổ chức hạch toán kế toán và phân tích tình hình hoạt động kinh
tế, kinh doanh của Công ty theo quy định hiện hành của Nhà nớc.
- Kiểm tra giám sát tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động kinh doanh

khác.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
5
Phòng Kế hoạch đầu t:
- Lên kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm; kế hoạch
phát triển của Công ty. Tổ chức nghiên cứu thị trờng và tiếp thị sản phẩm
của Công ty.
- Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, lao động tiền lơng
đồng thời quản lý quy trình công nghệ, quy phạm kỹ thuật và các chỉ tiêu
kỹ thuật trong sản xuất của Công ty.
Phòng Tiêu thụ vật t - vận tải:
- Quản lý tài sản trong các kho trong Công ty đảm bảo khoa học
chính xác và trung thực.
- Quản lý công tác tiêu thụ sản phẩm; sửa chữa sản phẩm, hàng bị
trả lại; công tác vận tải và kinh doanh các vật liệu xây dựng khác trong
toàn Công ty, chủ động khai thác một cách có hiệu quả các phơng tiện
vận tải phục vụ sản xuất kinh doanh.
Phòng Kỹ thuật KCS:
- Kiểm tra chất lợng nguyên vật liệu đầu vào và việc sử dụng
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Theo dõi, giám sát quy trình kỹ
thuật công nghệ từ khâu đầu đến khi sản phẩm nhập kho, kiểm tra chất
lợng sản phẩm xuất kho.
- Kiểm tra chất lợng sản phẩm khi nhập kho và đóng dấu chất
lợng theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001.
Nhà máy Gạch ốp lát Granite:
- Sản xuất các loại gạch ốp lát Granite cao cấp trên dây chuyền
thiết bị của Italia phục vụ thị trờng vật liệu xây dựng trong nớc và xuất
khẩu.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
6
Xí nghiệp kinh doanh:
- Tiêu thụ các sản phẩm mà Công ty sản xuất ra. Ngoài ra, còn
kinh doanh một số vật liệu xây dựng khác nh sắt, thép, vật liệu trang trí
nội thất. Quản lý mạng lới các chi nhánh, các tổng đại lý và các đại lý
tiêu thụ trong cả nớc.
Xí nghiệp xây lắp:
- Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp (gạch, ngói
gốm, sứ).
- Đấu thầu, xây dựng các công trình dân dụng.
Trung tâm t vấn:
- Lập dự án khả thi; thiết kế các nhà máy, xí nghiệp sản xuất gốm
sứ và khu công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- T vấn thiết kế xây dựng dân dụng.
- T vấn sử dụng máy thiết bị sản xuất gốm sứ. Tổ chức chuyển
giao công nghệ sản xuất các sản phẩm gốm sứ.
3. Đặc điểm cơ cấu nhân sự tại Công ty
Công ty đặc biệt quan tâm đến cơ cấu lao động, từng bớc chuyển đổi cơ
cấu theo xu hớng nâng cao trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
chuyển đổi cơ cấu lao động phù hợp với chủ trơng đa dạng hoá ngành nghề
kinh doanh của công ty, đồng thời cũng từng bớc tiến hành tổ chức, sắp xếp
lại sản xuất, bố trí lao động, đầu t máy móc thiết bị cho phù hợp với nhiệm
vụ và yêu cầu trong tình hình mới. Bộ máy quản lý cũng đợc tinh giảm nhờ
đó phát huy đợc tính tự chủ, năng động sáng tạo của công ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN

7
Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty
Đơn vị tính: ngời.
2002 2003 2004
So sánh
03/02
So sánh
04/03
STT Chỉ tiêu
Số
lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt
đối
% Số
tuyệt
đối


%

1
lao động
653 100 657 100 579 100 4 0,61 -78 -11,9
2 Lao động
trực tiếp
606 92,8 609 92,7 533 92,1 3 0,5 -76 -12,5
3 Lao động
gián tiếp
47 7,2 48 7,3 46 7,9 1 1,1 2 -4,2
Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự
Bảng 2: Cơ cấu về trình độ
Đơn vị : Ngời
2002 2003 2004
So sánh
03/02
So sánh
04/03
STT Chỉ tiêu
Số
lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lợng
Tỷ
trọng

(%)
Số
lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt
đối
% Số
tuyệt
đối

%

1 Đại học 213 32,6 208 31,7 162 28 -5 -2,4 -46 -22,1
2 Cao đẳng và
Ttrung cấp
54 8,3 57 8,8 52 9 3 5,6 -5 -8,8
3 Công nhân Kỹ
thuật
221 33,8 224 34,1 214 37 3 1,4 -10 -4,5
4 Lao động phổ
thông
165 25,3 168 25,6 151 26,1 3 1,8 -17 -0,1
Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự
Năm 2002 có 213 ngời có trình độ đại học chiếm 32,6% đến năm
2004 chỉ còn 162 chiếm 28%. Các phòng ban đợc bố trí sắp xếp lại tinh giảm
gọn nhẹ hơn (từ 25 phòng ban năm 2002 nay chỉ còn 11 phòng) số lao động
gián tiếp từ 47 ngời từ năm 2002 xuống còn 46 ngời năm 2004 chiếm 7,9%

số công nhân lớn tuổi còn nhiều, hạn chế về sức khoẻ và trình độ, cha theo
kịp đợc yêu cầu của nền sản xuất công nghiệp hiện đại. Hiệu quả bộ máy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
8
quản lý cha cao do thiếu những cán bộ có năng lực, kinh nghiệm và chuyên
môn giỏi. Tiền lơng đợc Công ty áp dụng nhiều hình thức hợp lý, phản ánh
đúng giá trị sức lao động đã cống hiến, từ đó tạo đợc tâm lý và năng suất lao
động tăng lên rõ rệt, với công nhân sản xuất, công ty áp dụng trả theo sản
phẩm, với cán bộ quản lý thờng trả lơng theo thời gian.
Cơ cấu lao động của công ty có xu hớng tăng do công ty mở rộng kinh
doanh, tuy nhiên sự biến động về lao động không lớn. Cơ cấu lao động đội
ngũ quản lý gián tiếp có xu hớng tăng nhng việc tăng đội ngũ quản lý thực
chất là phục vụ cho công tác phát triển đa dạng hoá sản phẩm. Nhìn chung
trình độ quản lý của công ty tăng lên, sử dụng lao động đã có hiệu quả, năng
suất lao động từ đó cũng tăng theo.
- Về chất lợng lao động: Công ty hiện sở hữu số lợng lớn công nhân kỹ
thuật lành nghề, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất theo công nghệ hiện
đại của ý, nh sản xuất gạch ốp lát Granite là sản phẩm chủ yếu của công ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
9
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
10
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của Công ty, thông qua doanh thu ta
thấy đây là một đơn vị có quy mô lớn. So sánh 3 năm gần đây ta thấy năm

2002 giá trị tổng sản lợng là 286.665.400 VND. Nhng sang năm 2003 đã
giảm đi chỉ còn 258.177.400 đồng tơng ứng giảm đi 39%.
Giá trị sản lợng năm sau so với năm trớc giảm đi do cạnh tranh tăng
lên buộc doanh nghiệp phải sản xuất cầm chừng.
Về tổng doanh thu cũng biến động, nếu năm 2002 tổng doanh thu tiêu
thụ là 198.543.941 nghìn VND thì năm 2003 là 210.198.498 nghìn VND tăng
5,87% so với năm 2002. Năm 2004 tổng doanh thu tiêu thụ là 17.144.881
nghìn VND giảm đi so với năm 2003 là 91,8% nguyên nhân của việc giảm là
do: sản phẩm có nhiều đối thủ cạnh tranh, giá bán thấp, phải dừng 1 dây
chuyền 1 quý năm 2004.
Năm 2003 công ty tiếp tục sản xuất mặt hàng mới có chất lợng cao,
đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng.
Công ty tiếp tục tìm những hớng đầu t mới để duy trì sự phát triển của
mình. Thu nhập bình quân của CNV đã đợc nâng lên đáng kể giúp cho ngời
lao động tin tởng và gắn bó với Công ty hơn. Năm 2002 thu nhập bình quân
1 ngời là 1.598.000 đồng đến năm 2003 đã tăng lên 1.756.000 đồng/ngời.
Bên cạnh đó, Công ty đã thực hiện nhiều hoạt động nhằm giảm bớt các
chi phí, giúp duy trì lợi nhuận và đảm bảo nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà
nớc.
II. Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty gạch
thạch bàn


1. Đặc điểm sản phẩm của công ty.
Sản phẩm của Công ty gạch Thạch Bàn bao gồm các loại gạch men và
gạch bóng mờ, sản xuất một phần dựa vào các đơn đặt hàng ngoài nớc từ :
Nga, Italia, Bỉ một phần đợc sản xuất để phục vụ nhu cầu trong nớc. Do
vậy, sản phẩm của công ty đòi hỏi yêu cầu khá cao về mẫu mã, chủng loại,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp

Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
11
chất lợng.theo yêu cầu của khách hàng đây là sản phẩm ít hao mòn hữu`
hình trong thời gian lu kho, vì vậy cũng thuận lợi cho công tác quản lý cũng
nh quá trình bảo quản thông thờng sản phẩm gạch đợc tính theo m
2

đóng kiện với nhiều kích thớc khác nhau để giao cho khách hàng cũng nh
vận chuyển đến địa điểm phân phối trên thị trờng rất thuận lợi cho công tác
quản lý.
- Về chất lợng : Sản phẩm do Công ty có dây chuyền sản xuất gạch
men theo công nghệ của Italia nên sản phẩm làm ra thờng đạt chất lợng
cao, đợc thị trờng trong nớc và ngoài nớc a chuộng.
- Về số lợng: Sản phẩm gạch men đợc sản xuất tuỳ thuộc vào số đơn
đặt hàng của khách, kế hoạch sản xuất gạch đợc đa ra thị trờng thờng dựa
vào kết quả tiêu thụ từ những năm trớc và nhu cầu của thị trờng.
- Sản phẩm của công ty sản xuất ra gồm các loại nh :
Gạch 2 lỗ 110 x 105 x 60 ; Gạch 6 lỗ vuông
Gạch men bóng kính : Kích thớc 400 x 400 màu 008; Gạch men bóng
mờ : Kích thớc 400 x 600 màu 028.
Sản phẩm công nghệ cao : Rollfed, sport feeder
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
12
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Granite.

















2. Các loại sản phẩm của công ty.
Do sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau nên mỗi loại sản phẩm công
ty đều có mức giá riêng phù hợp với từng sản phẩm.
Dới đây là giá cả các sản phẩm của công ty đang bán trên thị trờng
Nguyên vật liệu Nạp liệu Nghiền bi
Bể chứa có khuấy
chậm
Sàng rung
Si lô đơn
màu
Sấy phun Kết chứa
Sàng rung (qua
khử nung)
Silô đa màu Trộn 2 trục Máy ép Sấy đứng
Tráng men,
engobe
Máy lựa
chọn

Lò nung Sấy tuynel Xe goòng
Nhập kho
thành phẩm
Sản phẩm đạt
tiêu chuẩn
Máy vát gạch,
mài bóng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Bùi Văn Khánh - Lớp 617 Khoa QLDN
13
Bảng 4 : Giá bán lẻ tại khu vực miền Bắc
TBC Viglacera So sánh giá
(1) (2) TBC & Viglacera
Phát hành : 01/05/05 Phát hành 01/08/05
TT
Mã SP Giá (đ/m
2
) Mã SP Giá (đ/m
2
) (2) (1)đ Tỷ lệ %
I Kích thớc 300 x 300
1 MMC 001 73.000 M3001 78.000 5.000 6,41
2 MMC 028 73.000 M3002 78.000 5.000 6,41
3 BMT 001 116.000 B3001 119.000 3.000 2,52
4 BMT 031 129.000 B3012 132.000 3.000 2,27
II Kích thớc 500 x 500
1 MMC 001 103.000 M5001 102.000 -1.000 -0,97
2 MMC 028 103.000 M5002 102.000 - 1.000 - 0,97
3 MMC 014 118.000 M5003 112.000 -6.000 -5,08

4 MMC 031 115.000 M5012 112.000 - 3001 - 2,61
Nguồn : Phòng kinh doanh
Công ty không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm, cải tiến mẫu mã
theo thị hiếu ngời tiêu dùng, đặc biệt Công ty có những mức giá bán phù hợp
đáp ứng tốt nhu cầu của thị trờng.
3. Hệ thống phân phối sản phẩm tại Công ty










Bán buôn
Đại lý Bán lẻ


Nhà
sản
xuất
(Công
ty)



Ngời
tiêu

dùng
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Ngời môi giới
Nhà nhập khẩu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×