Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án ngữ văn 8 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.11 KB, 9 trang )

Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
Ngy son: 14/8/2015
Tiết 1 + 2: Văn bản Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
Tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2- kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng, cảm thụ văn hoá hồi ức, biểu cảm, kỹ năng phân tích tâm
trạng nhân vật.
3- Thái độ : Giáo dục hs long yêu mến gìn giữ kĩ niệm thời ấu thơ
B- Chuẩn bị
1- Thầy : sgk,sgv, soạn giáo án
2- Trò : học bài cũ , soạn bài
C- Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV nhắc lại bài học CT văn 7 đã học - bài đầu tiên của chơng trình cổng trờng
mở ra của Lý Lan tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai giảng đầu tiên của
con trai mình.
Vậy còn trong mỗi chúng ta - chúng ta có tâm trạng- những kỷ niệm gì trong buổi
đầu tiên đến trờng - buổi đầu tiên đi học?
GV cho học sinh nêu cảm nghĩ tâm trạng buổi đầu tiên đi học (1 vài ý kiến).
2. Bài mới:
Nhà thơ Viễn Phơng đã từng viết : Ngày đầu tiên đi học.Đúng vậy trong cuộc
đời của mỗi con ngời, kỉ niệm đợc lu giữ bền lâu nhất chính là tuổi học trò. Nhng đặc
biệt là những kỷ niệm về buổi đầu tiên đến trờng. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả lại
những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng trong ngày đầu tiên của tuổi học trò đầy thơ
mộng.
Hoạt động của thầy và trò


Ni dung ghi bng
- GV giới thiệu ngắn gọn về tác giả
và truyện ngắn.
- GV cho học sinh đọc - chú thích
(SGK)
- Học sinh đọc cần nắm đợc sáng
tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ
tình, vẻ đẹp đằm thắm, nhẹ nhàng,
lắng sâu, tc êm dịu, trong trẻo.
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc: Đọc
chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu.
- Lu ý giọng nhân vật.
I/ tìm hiểu chung.
1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1985)- tên khai
sinh: Trần Văn Ninh- làm nghề dạy học- Quê
Huế.
- Thanh Tịnh viết văn trên nhiều lĩnh vực: truyện
ngắn, dài, thơ ca, bút ký, văn học Thành công
nhất là truyện ngắn và thơ.
2. Tác phẩm: Truyện ngắn Tôi đi học- in trong
tập Quê mẹ - xuất bản năm 1941.
- Truyện viết theo dòng hồi tởng của nhân vật
Tôi.
Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
1
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
- Học sinh đọc bài.
- GV nhận xét cách đọc.
- GV cho học sinh nêu một số từ
khó cần giải thích.

- GV: Truyện ngắn của Thanh Tịnh
đợc viết dựa theo những phơng thức
biểu đạt.

GV cho HS chia đoạn, đặt tiêu đề
(tìm ý chính) cho mỗi đoạn.
GV gợi kỷ niệm ngày đầu đến trờng
đợc kể theo trình tự thời gian,
không gian nào?
GV cho HS đọc thầm đoạn 1.
Tâm trạng nhân vật Tôi đợc TG
mô tả nh thế nào?
- Thời điểm, không gian cảnh sắc
- Tâm trạng nhân vật tôi nh thế nào
?
- Diễn tả tâm trạng, cảm xúc của
nhân vật Tôi tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? phân tích giá trị
nghệ thuật ấy.
+ Tác giả nhớ lại kỷ niệm của mình
nh thế nào ?

+ Tại sao lại nh vậy ?
+ Sự thay đổi đó là gì ?
+ Tác giả sử dụng p thức biểu đạt
nào ? Những động từ: Thèm, bặm,
ghì, sệch, chúi, muốn. Cho ta
hình dung điều gì từ nhân vật Tôi.
GV yêu cầu HS đọc thầm theo dõi
đoạn 2 của văn bản.

+ Cảm nhận của nhân vật Tôi trớc
sân trờng làng Mỹ Tế có điểm gì
3. Đọc văn bản .
4. Giải thích từ khó.
2, 6, 7
5. Thể loại
- Truyện ngắn: mang đậm chất trữ tình có thể
xếp vào kiểu văn bản biểu cảm, đặc sắc. NT của
truyện là sự kết hợp hài hoà giữa miêu tả, biểu
cảm, tự sự.
6. Bố cục: 3 đoạn.
+ Từ đầu - trên ngọn núi (cảm nhận của tôi trên
đờng đến trờng).
+ Tiếp theo- nghỉ cả ngày mới (cảm nhận của tôi
lúc ở sân trờng).
+ Còn lại: (cảm nhận của tôi trong lớp học).
II/ Phân tích .
1. Tâm trạng- cảm giác của nhân vật Tôi trên
đ ờng tới tr ờng .
- Thời gian: Buổi sáng- cuối thu T9-KT.
- Không gian: Trên con đờng làng, dài và hẹp.
- Cảnh sắc: Đều thay đổi (lá rụng, mây bàng bạc).
- Tâm trạng : + Lòng tôi náo nức miên man
+ tng bừng rộn rã
- Tác giả dùng từ láy: nao nức, mơn man, tng
bừng, rộn rã- các từ láy đó góp phần rút ngắn
khoảng cách thời gian, quá khứ- đến với hiện tại.
Làm cho nhân vật cảm thấy truyện đã xảy ra từ
bao năm rồi mà nh mới vừa xảy ra hôm qua, hôn
kia.

- Một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnhdài và
hẹp.
- Con đờng tôi đi đã quen nhng lần này thấy lạ
cảnh vật thay đổi
- Vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn
- không lội qua sông, thả diều, không nô đùa,
mặc áo thấy mình trang trộng đứng đắn
- Thấy các bạn trao sách vở cho nhau mà thèm
- Cầm vở thấy nặng, thử sức cầm bút thớc
- Tự sự kết hợp miêu tả những động từ: Thèm,
bặm, ghì - cho ta hình dung t thế cử chỉ ngộ
nghĩnh, ngây thơ đáng yêu của chú bé.
(Hết tiết 1).
2. Tâm trạng và cảm giác của NV Tôi lúc ở
tr ờng .
+ Sân trờng dày đặc cả ngời- đông ngời.
+ Ngời nào cũng quần áo sạch sẽ- đẹp.
Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
2
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
nổi bật?
+ Cảm nhận của tôi về ngôi trờng
khác trớc nh thế nào, ngôi trờng nh
đình làng có ý nghĩa gì?
+ Điều đó khiến tôi nh thế nào?
+ Tác giả sử dụng p thức biểu đạt
nào ?
+ Tâm trạng của Tôi khi nghe
ông Đốc đọc bản danh sách HS nh
thế nào?

Vì sao Tôi bất giác dúi đầu vào
lòng mẹ Tôi nức nở khóc khi chuẩn
bị bớc vào lớp?
+ hình dung về nhân vật tôi khi ấy ?
- HS đọc đoạn văn bản còn lại
(SGK).
+ Những cảm giác mà NV Tôi nhận
đợc khi bớc vào lớp học?
- HS trình bày.
- GV bổ sung.
+ Em hiểu đợc gì về hình ảnh Con
chim non liệng đến đứng bên bờ
cửa sổ hót?
- HS trình bày.
+ Vậy dòng chữ Tôi đi học kết
thúc truyện có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Em có cảm nhận gì về thái độ, cử
chỉ của những ngời lớn đối với các
em bé lần đầu đi học?
- HS trình bày.
+ Trờng cao ráo, sạch sẽ hơn xinh xắn, oai
nghiêm nh cái đình làng.
+Tôi lo sợ vẫn vơ
+ Khi trống trờng vang lên thấy mình chơ vơ
vụng về lúng túng, dềnh dàng mãi toàn thân run
run theo nhịp bớc
=> Kể tả biểu cảm làm nổi bật tâm trạng bỡ ngỡ
sợ hãi ngập ngừng của nhân vật tôi lần đầu đến tr-

ờng đi học
- Tâm trạng: Hồi hộp chờ nghe tên mình (quả tim
ngừng đập, quên cả mẹ- giật mình và lúng túng).
- Tôi bỗng cảm thấy sợ khi sắp phải rời bàn tay
dịu dàng của Mẹ- Tôi khóc nức nở- cảm thấy nh
bớc vào thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ
hết.
=> Tôi thật ngây thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu trong
buổi đầu tiên đến trờng.
3. Tâm trạng của NV Tôi trong lớp học.
- So sánh NV Tôi lúc ở nhà cha đi học với lúc
này- đi học vào lớp - Tôi cảm nhận đợc sự độc
lập của mình khi đi học. Vào lớp là vào thế giới
riêng của mình, phải tự mình làm tất cả không
còn có mẹ bên cạnh nh ở nhà.
- Một mùi hơng thơm lạ xông lên.
- Nhìn cái gì cũng thấy mới lạ và hay.
- Nhìn bàn ghế, chỗ ngồi lạm nhận là vật của
riêng mình.
- Nhìn ngời bạn cha hề quen biết
- Quyến luyến tự nhiên
- Vừa xa lạ, gần gũi, vừa ngỡ ngàng tự tin. NV
Tôi nghiêm trang bớc vào giờ học.
- Hình ảnh con chim non: gợi nhớ quá khứ, gợi
nhớ tuổi thơ tự do- chấm dứt. Bớc đầu trởng
thành- tiếng phấn của thầy giáo đã đa Tôi đến
một thế giới mới - thế giới của tri thức.
- Dòng chữ: Tôi đi học vừa khép lại, bài văn
vừa mở ra một thế giới mới lạ trong cuộc đời đứa
trẻ.

4/ Thái độ của ng ời lớn:
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo, đêu trân
trọng tham dự buổi lễ, đều lo lắng quan tâm cho con
Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
3
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
- GV nhận xét.
- GV bổ sung.

+ Em có nhận xét gì về đặc sắc NT
của truyện ngắn này? sức cuốn hút
của tác phẩm theo em đợc tạo từ
đâu?
+ Em hiểu đợc gì về giá trị
nội dung của truyện?
em mình.
- Ông Đốc: Ngời lãnh đạo, ngời Thầy từ tốn bao
dung.
- Thầy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình thơng yêu học trò.
- Sự quan tâm của toàn xã hội đối với những mầm
non tơng lai của đất nớc, đề cao giáo dục.
III: Tổng kết- Luyện tập.
1. Nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ của NV
Tôi, theo trình tự thời gian một buổi tựu trờng.
- Sự kết hợp hài hoà tả- kể- biểu cảm tạo chất trữ
tình cho văn bản.
- Sức cuốn hút: ?
2. Nội dung:
+ Kỷ niệm trong sáng tuổi học trò.

1 là trong buổi tựu trờng.
+ Đó là cảm giác trong sáng ngây thơ, hồn nhiên
của Tôi ngày đầu đi học.
+ Tình yêu thiên nhiên, bạn bè, thầy cô
* Luyện tập: HS phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật Tôi trong
truyện ngắn Tôi đi học? -
- Cảm giác theo trình tự thời gian: Trên đờng đến trờng.
Trong sân trờng.
Trong lớp học.
- HS viết bài văn ngắn ghi lại cảm xúc của mình ngày đầu đi học:
4. H ớng dẫn học, chuẩn bị ở nhà:
- Nắm nội dung chính- t tởng chủ đề của truyện.
- Nét đặc sắc của truyện về mặt nghệ thuật.
- Hoàn chỉnh bài viết ngắn, soạn bài mới.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:




Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
4
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
Tiết 3: tự học có hớng dẫn : Cấp độ
khái quát nghĩa từ ngữ
A- Mục tiêu
1- kiến thức
- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
2- kĩ năng
- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái

chung và cái riêng.
B. chuẩn bị
1- Thầy : sgk,sgv,soạn giáo án
2- Trò : học bài cũ , sọan bài
c- tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (nhắc lại KT cũ lớp 7 ).
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ni dung ghi bng
GV cho học sinh quan sát sơ
đồ bảng phụ.
* Xét ví dụ:
- Sơ đồ: SGK
- HS lần lợt trả lời câu hỏi theo
SGK?
- GV nhận xét làm rõ nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của từ.
GV cho ví dụ để học sinh xác định
nhanh?
+ Tìm nghĩa hẹp của các từ sau:
- Cây, cỏ, hoa? Và ngợc lại?
- HS : (có cả nghĩa rộng và nghĩa
hẹp).
Vậy thế nào là một từ ngữ có
nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
GV chốt: Từ ngữ có nghĩa rộng
bao hàm phạm vi nghĩa của những
từ ngữ khác từ ngữ có nghĩa hẹp
bao hàm phạm vi nghĩa của một số
từ ngữ khác. Tính chất rộng hẹp

I- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
1. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ:
Thú, chim, cá.
- Vì: phạm vi nghĩa của từ động vật rộng bao
hàm trong đó cả Thú, chim, cá.
2. Các từ: Thú, chim, cá rộng hơn: Voi, H ơu, tu
hú, cá rô
3. (Tơng tự).
Cây cam. Hoa hồng
+ Cây: Cây na Hoa: Hoa cúc
Cây bởi. Hoa lan.
+ HS: (Phổ thông cao đẳng, đại học); THPT.
- Thực vật: Cây, cỏ, hoa.
* Ghi nhớ: SGK.
- Sơ đồ:
Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
5
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
của nghĩa từ chỉ là tơng đối.
II- Luyện tập:
* Bài 1 (SGK): Lập sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.
- GV cho HS lên bảng vẽ sơ đồ:
Nghĩa của từ: y phục rộng hơn: Quần, áo.
Nghĩa của từ: Quần rộng hơn: Quần đùi, quần dài.
Nghĩa của từ: áo rộng hơn: áo dài, áo sơ mi.
* Bài 2 (SGK): Giáo viên dùng bảng phụ HS tìm điền vào các từ ở cuối nhóm.
a) Chất đốt b) Nghệ thuật c) Thức ăn d) Nhìn e) Đánh
* Bài 3: Giáo viên dùng bảng phụ gọi học sinh điền GV nhận xét củng cố KT. -
Xe cộ : Xe đạp, xe máy, xe hơi.
- Kim loại : Sắt, đồng, nhôm.

- Hoa quả : Chanh, cam, chuối.
- Họ hàng : Họ nội, họ ngoại, cô dì, chú bác.
- Mang : Xách, khiêng, gánh.
* Bài 4 (SGK) Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa.
a) Thuốc lào c) Bút điện.
b) Thủ quỹ d) Hoa tai.
* Bài 5 (SGK) Phát phiếu học tập:
- HS làm rồi trình bày theo tổ.
- GV nhận xét: Động từ có nghĩa rộng: khóc.
Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
4. H ớng dẫn học, chuẩn bị ở nhà:
- Nắm đợc thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
- Biết vẽ sơ đồ cấp độ nghĩa của từ.
- Làm bài còn lại (SGK).
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:




Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức
- Học sinh nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2- kĩ năng
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối t-
ợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nổi bật ý kiến, cảm
xúc của mình.
3- Thái độ : có ý thức viết văn bản theo tính thống nhất chủ đề
B. chuẩn bị
Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016

6
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
1- Thầy : sgk,sgv,soạn giáo án
2- Trò : học bài cũ, soạn bài
C- Tiến trình dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ni dung ghi bng
- Giáo viên cho học sinh đọc lại văn
bản Tôi đi học.
+ Tác giả hồi tởng về việc gì ?
Tác giả viết văn bản nhằm mục đích
gì?
đối tợng đợc nói đến là ai ?
Thế nào là chủ đề văn bản ?
Giáo viên chốt: Chủ đề của VB là vấn
đề chủ chốt, những ý kiến, những
cảm xúc của tác giả đợc thể hiện một
cách nhất quán trong văn bản.
+ Nhan đề văn bản có cấu tạo nh thế
nào ?
+ Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật Tôi đã in sâu trong lòng
nhân vật?
GV chốt: Những từ ngữ, những câu
trong văn bản đã giúp chúng ta hình
dung và cảm nhận đợc cảm giác của
nhân vật Tôi trong buổi đầu tựu

trờng. Tất cả các từ ngữ, câu, các chi
tiết đều tập trung khắc hoạ và tô
đậm cảm giác của nhân vật.
+ Tâm trạng cảm xúc đợc thể hiện
theo trình tự nào ?
I. Chủ đề của văn bản:
1) Xét ví dụ:
- Văn bản nói về việc đã diễn ra
- Hồi tởng lại tâm trạng cảm xúc về ngày
đầu tiên đi học.
- Mục đích ;Bộc lộ cảm xúc về một kỷ
niệm sâu sắc của mình thuở thiếu thời
- Đối tợng nói đến là tôi -> tác giả
2) Chủ đề: Là đối tợng và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
(Đối tợng: có thể có thật, có thể tởng tợng,
ngời, vật, vấn đề nào đó).
- Chủ đề là những vấn đề chủ yếu, t tởng
xuyên suốt văn bản, chủ đề có nội dung
bao quát hơn đề tài, song cả hai có mối
liên hệ nội tại với nhau.
II. Tính thống nhất của chủ đề văn bản:
- Nhan đề của văn bản là 1 câu đơn có ý
nghĩa tờng minh nói về chuyện đi học.
- Căn cứ vào các từ ngữ, các câu trong VB
đều nhắc đến những kỷ niệm đi học.
+ Hôm nay Tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu
+ Tôi quên thế nào những cảm giác
+ 2 quyển vở mới

+ Tôi bặm tay ghì thật chặt
- Trên đờng đi học:
+ Cảm nhận con đờng: Quen đi lại lắm
lần- thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều
thay đổi.
+ Hành vi: Không lội qua sông, thả diều,
nô đùa- đi học nh một học trò thực sự.
Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
7
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
+ Vậy qua việc phân tích trên em
hiểu thế nào là tính thống nhất chủ
đề của VB?
Tính thống nhất này đợc thể hiện ở
phơng diện nào trong văn bản?
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- Trên sân trờng:
+ Cảm nhận ngôi trờng: Cao ráo, sạch sẽ,
xinh xắn, oai nghiêm nh cái đình làng
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp
hàng vào lớp đứng nép bên mẹ, chỉ dám
nhìn một nửa, đi từng bớc nhẹ, ngập
ngừng e sợ nức nở khóc
- Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ, nhớ
nhà.
* Văn bản có tính thống nhất chủ đề khi
chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa
rời hay lạc sang chủ đề khác. (Nhất quán
về ý đồ cảm xúc, ý kiến).
- Phơng diện: + Hình thức: nhan đề VB.

+ Nội dung: Mạch lạc, chi
tiết.
+ Đối tợng: Xoay quanh nhân vật.
ghi nhớ: SGK
III- Luyện tập:
* Bài 1: (SGK) Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài vào vở BT ngữ văn.
Phân tích tính thống nhất của VB Rừng Cọ quê tôi.
HS: - Nhan đề: Rừng Cọ quê tôi - nói về rừng cọ.
- Các từ ngữ, các câu trong VB đều tập trung giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng
của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Không nên thay đổi trật tự sắp xếp này.
* Chủ đề: + Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng Sông Thao.
+ Tình yêu mến quê nhà của ngời Sông Thao.
* Chứng minh chủ đề: Câu văn giới thiệu cảnh rừng cọ trập trùng là vẻ đẹp Sông
Thao không có nơi nào đẹp bằng- niềm tự hào.
- Hình dáng cây cọ: Thân cao vút, dẻo dai sức sống mạnh mẽ của rừng cọ.
- Sự gắn bó rừng cọ với con ngời (tác giả)- khẳng định tình yêu thuỷ chung của ng-
ời Sông Thao với rừng cọ.
* Bài 2: (SGK): Thảo luận nhóm- học sinh chú ý làm cho bài viết lạc đề.
- Bỏ ý b và d.
* Bài 3: SGK thảo luận nhóm- lựa chọn, điều chỉnh các ý.
- Lạc chủ đề :c,g . diễn đạt chc tốt : b,e
- Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng,
lòng lại náo nức, rộn rã, xốn sang.
- Cảm thấy con đờng thờng đi lại lắm lần tự nhiên cũng thấy lạ những cảnh vật thay
đổi.
- Muốn thử cố gắng mang sách vở nh một học trò thực sự.
- Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
- Cảm thấy gần gũi thân thơng đối với lớp học- với những ngời bạn mới.
4. H ớng dẫn học, chuẩn bị ở nhà:

Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
8
Giáo án môn ngữ văn 8 gv: dơng văn dũng
- Nắm vững chủ đề của VB.
- Tính thống nhất của chủ đề trong VB.
- Làm bài tập còn lại SGK và chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.


.


duyệt của bGH

Trng THCS Thiu Dng Nm hc 2015-2016
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×