Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 1 đến tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.21 KB, 42 trang )

Ngày soạn: 16/8/2015
Tiết: 1, 2

Tuần: 1
Văn bản : TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)

I-Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trớch tự sự cú yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm
văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
II-Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh về ngày khai trường.
Gv cần khơi gợi cho HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ
và trang trọng của nhân vật “tôi” ở từng thời điểm.
HS: Đọc bài, soạn bài.
III-Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
Học bài CTMR của Lí Lan, hẳn mỗi chúng ta không quên tấm lòng người mẹ


trong ngày đầu dẫn con đi học. Người mẹ ấy bồi hồi sao xuyến vì đang được sống
lại những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học.Trong cuộc đời mỗi con người, những
kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Truyện ngắn Tôi đi
học đã diễn tả được những kỉ niệm ấy.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
-Dựa vào chú thích*,em hãy nêu 1 vài
nét về tác giả ?
-Gv: Thanh Tịnh sinh ngày 11.12.1911
tậi Huế, mất ngày 17.7.1988 tại Hà
Nội.Trong sự nghiệp sáng tác của mình,
ông đã có nhiều đóng góp trong các lĩnh
vực: truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca
dao, bút kí văn học, song có lẽ thành
công hơn cả là truyện ngắn và thơ.
-Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm ?
-1-

Nội dung kiến thức
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả- tỏc phẩm:
a. Tác giả
Thanh Tịnh (1911-1988 )
- Quê ở Huế.
-Từng dạy học, viết báo, làm thơ.
-Sáng tác nhiều truyện ngắn và thơ.
-Sáng tác của ông đậm nét trữ tình, toát
lên vẻ đằm thắm, nhẹ nhàng mà sâu
lắng, tình cảm êm dịu trong trẻo.



- Hướng dẫn đọc: giọng hơi buồn, lắng
sâu
-Gv đọc- Hs đọc- Gv nhận xét.
-Hs đọc thầm chú thích trong sgk- chú ý
chú thích 2,6,7.
-Truyện có những nhân vật nào ? Ai là
nhân vật chính ? Vì sao ? (vì được nói
đến nhiều nhất)
-Mạch truyện được kể theo dòng hôì
tưởng của nv “tôi”, theo trình tự thời
gian của buổi tựu trường.Vậy ta có thể
chia văn bản ra thành mấy phần ? Mỗi
phần từ đâu đến đâu ? ý của từng phần ?
Hoạt động 2:
-Hs đọc phần 1- Phần em vừa đọc nói
về nội dung gì ?
- Kỉ niệm ngày đầu đến trường của
nhõn vật tụi gắn liện với khụng gian,
thời gian cụ thể nào? (một buổi mai...
giú lạnh... hẹp)
- Vỡ sao khụng gian và thời gian ấy trở
thành kỉ niệm trong tõm trớ tỏc giả?
( Đú là thời điểm và nơi chốn quen
thuục, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của
tỏc giả ở quờ hương; là lần đầu được
cắp sỏch tới trường; là người yờu quờ
hương tha thiết)
-Trên đường tới trường, nhân vật “tôi”
đã thấy con đường và cảnh vật xung

quanh như thế nào ? (con đường quenthấy lạ; cảnh vật xung quanh- có sự
thay đổi)
-Những câu văn nào diễn tả điều đó ?
-Vì sao con đường quen lại trở thành lạ
và cảnh vật chung quanh lại thay đổi?
(vì trong lòng nhân vật “tôi” có sự thay
đổi lớn: hôm nay tôi đi học.)
-Sự kiện hôm nay tôi đi học có ý nghĩa
gì ?
(Đây là một sự kiện lớn, một sự đổi
thay quan trọng, đánh dấu bước ngoặt
của tuổi thơ tác giả.)
-Em có nhận xét gì về NT miêu tả của
tác giả ở đọan văn này ? (Miêu tả cảnh
vật thông qua cái nhìn tâm trạng của
-2-

b. Tác phẩm.
-Là văn bản nhật dụng.
-Là truyện ngắn in trong tập Quê mẹ.
2. Đọc- Bố cục
*Bố cục: 3 phần
-Từ đầu -> trên ngọn núi: Tâm trạng nv
“tôi trên đường tới trường.
-Tiếp -> cả ngày nữa: Tâm trạng của nv
“tôi” lúc ở s/trường
-Còn lại: Tâm trạng của nv “tôi” trong
lớp học.
II. Tìm hiểu chung
1 -Tâm trạng nhân vật tôi trên đường

tới trường:
- Thời gian: buổi sỏng cuối thu
- Khụng gian: trờn con đường dài và
hẹp

-Con đường này tôi đã quen đi lại lắm
lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi.


nhân vật).
-Việc học hành gắn với sách vở, bút -Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi
thước, những việc đó đã được tác giả kể đã bắt đầu thấy nặng.
lại bằng những chi tiết nào ?
-Tôi muốn thử sức mình...:-Mẹ đưa bút
thước cho con cầm.
-Tất cả những chi tiết trên, cho em hiểu =>Là người yêu thiên nhiên, có ý thức
gì về nhân vật “tôi” ?
trong việc học tập, không muốn thua
Thảo luận:
kém bạn bè.
-Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo
mới cầm nổi bút, thước, tác giả viết: ý
nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ
nhàng như một làn mây lướt trên ngọn
núi. Biện pháp NT nào được sử dụng -> Hình ảnh so sánh làm nổi rõ tầm
trong câu văn ? Nó có tác dụng gì trong quan trọng của việc đi học và khơi gợi
việc thể hiện nội dung đoạn văn ?
khát vọng vươn tới những đỉnh cao.
- GV: ý nghĩ của một em nhỏ mới cắp

sách tới trường thật thơ ngây trong sáng 2. Tâm trạng nhân vật tôi lúc ở sân
và hồn nhiên.
trường:
-Đi hết con đường làng, cậu học trò nhỏ *Trước sân trường làng Mĩ Lí:
tới sân trường. Khi đứng ở sân trường -Dầy đặc cả người, người nào quần áo
nhân vật “tôi” có tâm trạng gì ?
cũng sạch sẽ, gương mặt cũng tươi vui
-Hs đọc:“Trước sân trường...lo sợ vẩn và sáng sủa.
vơ ”
-ĐV m.tả cảnh gì ?
-Em hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh
trước sân trường làng Mĩ L í ?
-Em có nhận xét gì về những từ ngữ mà
tác giả lựa chọn để miêu tả ? Việc lựa
chọn đó có tác dụng gì ?
- Cảnh tượng ấy có ý nghĩa gì?
-Trường Mĩ Lí được so sánh với hình
ảnh nào ? Hình ảnh ấy có ý nghĩa gì?
(Trường Mĩ Lí vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm như cái đình làng Hoà Hiệp...
->Hình ảnh so sánh diễn tả sự trang
nghiêm của mái trường.)
- Gv:Tiếp đó là cảnh những học trò nhỏ
lần đầu tiên đến trường. GV đọc “Cũng
như tôi...trong các lớp.”
-Những học trò nhỏ được miêu tả qua
những chi tiết nào ?
-Em có nhận xét gì về biện pháp NT mà
tác giả sử dụng ở đoạn này ?
-Hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì ?

-3-

->Sử dụng một loạt các từ láy gợi tả làm
hiện lên quang cảnh đông vui, nhộn
nhịp và náo nức.
=>Phản ánh không khí đặc biệt của
ngày khai trường.

*Những học trò nhỏ:
-Mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ... Họ như
con chim con... muốn bay, nhưng còn
ngập ngừng e sợ.
->Hình ảnh so sánh sinh động.
=> Gợi tả tâm trạng ngỡ ngàng, sợ sệt


và e ngại.
-GV: Hình ảnh so sánh của tác giả thật
tinh tế, nó vừa tả đúng tâm trạng nhân
vật, vừa gợi cho người đọc liên tưởng
về một thời tuổi nhỏ đứng trước mái
trường thân yêu. Mái trường đẹp như
một tổ ấm, HS ngây thơ, hồn nhiên như
một cánh chim đầy khát vọng và biết
bao bồi hồi lo lắng nhìn bầu trời rộng,
nghĩ tới những chân trời học vấn mênh
mông.
*Nghe ông đốc đọc tên từng học trò
-Tiếp theo là cảnh gì ?
mới:

-Tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng
-Những chi tiết nào miêu tả tâm trạng đập.
của nv “tôi” khi nghe ông đốc đọc tên -Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật
mình ?
mình và lúng túng.
- Các từ ngữ được lựa chọn để miêu tả ->Sử dụng nhiều ĐT đặc tả những giây
có gì đáng chú ý ?
phút xúc động khó quên của mỗi đời
người.
- GV: Nó gợi cho người đọc chúng ta
nhớ lại những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ.
Nó giúp ta hiểu sâu hơn nỗi lòng nhân
vật và tài năng kể truyện của tác giả.
-Gv đọc “Tôi cảm thấy ....tóc tôi,“
-Vì sao đám học trò lại khóc? (Khóc vì
lo sợ và cũng khóc vì sung sướng.)
-Gv: Đó là những giọt nước mắt của sự
tiếc nối những ngày chơi đùa thoải mái,
là sự lưu luyến những người thân và đó
cũng là dấu hiệu của sự trưởng thành.
-Các từ: khóc, nước nở, thút thít là
những từ có nghĩa khái quát ở các cấp
độ khác nhau. Vậy thế nào là cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ - chúng ta sẽ 3.Tâm trạng của nhân vật tôi trong lớp
học ở bài Tiếng Việt sau.
học
-Hs đọc phần 3.
-Một mùi hương lạ xông lên. Trông
-Khi sắp hàng đợi vào lớp, nv “tôi” đã hình gì...cũng thấy lạ... Tôi nhìn người
cảm thấy điều gì ? Vì sao ? (chưa lần bạn...ngồi bên tôi...không cảm thấy sự

nào thấy xa mẹ như lần này- vì từ nay xa lạ chút nào.
phải tự mình làm tất cả, không có mẹ ở
bên cạnh như ở nhà nữa)
-Khi vào lớp học nv “tôi” có cảm giác
gì? (cảm giác vừa lạ vừa quen)- Những =>Yêu mến, gắn bó với bạn bè và
câu văn nào đã nói lên điều đó ?
trường lớp.
-4-


-Vì sao nv “tôi” lại có cảm giác lạ?
(cảm giác lạ vì lần đầu tiên được vào
lớp học nên cái gì cũng thấy lạ)
-Những cảm giác vừa quen vừa lạ cho
ta thấy được tình cảm gì của nv “tôi”?
-Gv đọc: Một con chim non -> hết.
-Đv cho em hiểu gì về nv “tôi” ?
- Thái độ, cử chỉ của những người lớn
( ễng Đốc, thầy giỏo trẻ, người mẹ....)
như thế nào? Điều đú núi lờn điều gỡ?
Em đó học những văn bản nào cú tỡnh
cảm ấm ỏp, yờu thương của những
người mẹ đối với con? ( Cổng trường
mở ra, mẹ tụi..... )
GV: (-Các em phải gắng học để thầy mẹ
được vui lòng và để thầy dạy... được
sung sướng.
-Nhìn chúng tôi bằng cặp mắt hiền từ và
cảm động.
-Tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.

->Là người thầy rất yêu thương HS,
quan tâm tới HS.
=>Yêu thương, quí trọng, tin tưởng và
biết ơn người thầy của mình.)
Hoạt động 3:

Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ.

4. Thái độ, tình cảm của người lớn
- Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động
viên.....
- Nhân hậu thương yêu và bao dung.

III. Tổng kết
* Ghi nhớ: Sgk (9 )
* Luyện tập:

-Bài văn có những nét đặc sắc gì về ND
và NT ? -Hs đọc ghi nhớ.
-Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của
em trong buổi đến trường khai giảng lần
đầu tiên ?
4. Củng cố :
GV : Hệ thống nội dung kiến thức.
5. Hướng dẫn học bài :
- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài còn lại.
- Soạn bài:Trong lòng mẹ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong
phần Đọc –Hiểu VB).
IV- Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
........................................................................................................................………
Ngày soạn: 16/ 8/ 2015

Tuần: 1
-5-


Tiết 3:

Cấp độ khái quát nghĩa của từ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mqh giữa cái chungvà cái riêng.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, soạn giáo án.
-Những điều cần lưu ý: Nghĩa của từ có tính khái quát nhưng trong một ngôn
ngữ, phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau. Có những từ có phạm vi
khái quát rộng, có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn.
HS: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
Đọc đv: “Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lưng lại rồi dúi đầu
vào lòng mẹ tôi nức nở khóc.Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám học trò mới, vài
tếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ.”

-Đv trích từ vb nào? của ai?–Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ khóc? Vì
sao?- và cho biết chúng có mqh gì với nhau?
(mếu = Khóc >< cười ->mqh đồng nghĩa, trái nghĩa.)
-Từ khóc không chỉ có mqh trái nghĩa với từ cười mà nó còn có mqh khác với các
từ nức nở, thút thít.Vậy mqh của chúng ở đây là mqh gì ? Để trả lời được câu hỏi
này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu ND bài hôm nay.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung kiến thức
-Hs quan sát sơ đồ trên bảng phụ.
I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
-Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Nghĩa của từ hẹp:
động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của *Sơ đồ: sgk
các từ thú, chim, cá ? Vì sao ? (Động vật 1. Từ ngữ nghĩa rộng:
là sự vật có cảm giác và tự vận động -VD:
được; thú, chim, cá đều là động vật.
Phạm vi nghĩa của từ độngvật bao hàm
nghĩa của các từ thú, chim, cá.
Vì vậy: ... )
-Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hươu ? Vì sao ? +Nghĩa của từ động vật rộng hơn
(Vì nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của nghĩa của từ thú, chim, cá.
từ voi, hươu )
+ Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa
-Gv: Từ động vật, thú, chim, cá được coi của từ voi, hươu.
là từ có nghĩa rộng.
-6-


-Vậy theo em khi nào một từ ngữ được -Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao
coi là có nghĩa rộng ?

hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác.
2. Từ ngữ nghĩa hẹp:
-Nghĩa của từ voi, hươu rộng hơn hay -VD:
hẹp hơn nghĩa của từ thú ? vì sao? (Voi,
hươu là động vật thuộc loài thú, phạm vi
nghĩa của 2 từ này được bao hàm trong +Nghĩa của từ voi, hươu hẹp hơn
phạm vi nghĩa của từ thú.
nghĩa của từ thú.
Vì vậy: ... )
+Nghĩ của từ ri, sáo hẹp hơn nghĩa
-Gv: Các từ voi, hươu, ri, sáo là từ nghĩa của từ chim.
hẹp.
-Từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi nào
?
-Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
-Gv: Qua PT VD ta thấy nghĩa của từ có được bao hàm trong phạm vi nghĩa
tính chất khái quát. Nhưng trong một của một từ ngữ khác.
ngôn ngữ, phạm vi khái quát nghĩa của
từ không giống nhau: sinh vật bao hàm
nghĩa của động vật và thực vật...)
-Nhìn vào sơ đồ, ta thấy từ thú có những
nghĩa gì ? (Từ thú có nghĩa rộng so với
từ voi, hươu nhưng lại có nghĩa hẹp so
với từ động vật)
-Gv: Trong trường hợp này từ thú vừa có
nghĩa rộng lại vừa có nghĩa hẹp.
3. Từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có
nghĩa hẹp:
-Khi nào thì một từ ngữ được coi là vừa -Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ
có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp ?

ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp đối
với một từ ngữ khác.
-Tìm ví dụ về từ ngữ có nghĩa rộng, -Ví dụ: từ cá có nghĩa rộng so với rô,
nghĩa hẹp ?
thu nhưng lại có nghĩa hẹp so với
động vật.
-Hs đọc ghi nhớ.
*Ghi nhớ: sgk-10
II-Luyện tập:
1. Bài 1 (9,10):
-Lập sơ đồ thể hiện cấp độ kq của nghĩa
từ ngữ trong mỗi nhóm từ, theo mẫu sơ
đồ trong bài học ?
2. Bài 2 (10):
-Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa a-Khí đốt
d-Nhìn
e-Đánh
của các từ ngữ có ở mỗi nhóm sau đây?
b-Nghệ thuật
c-Thức ăn
-Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm 3. Bài 3 (10):
trong phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ a-Đạp, máy, ôtô
ngữ sau đây ?
b-Sắt, đồng, nhôm
4. Bài 4 (10):
-7-


-Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm
vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây ?

GV: Hướng dẫn HS lớp 8A làm BT
nâng cao.

a-Thuốc lào
c-Bút điện
b-Thủ quĩ
d-Hoa tai
5. Bài tập 5 Tr 11 trong sách nâng
cao văn 8: Dành cho HS khá giỏi
lớp 8A.
4. Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức qua sơ đồ.
5. Hướng dẫn học bài:
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5 (10)
-Đọc trước bài: Trường từ vựng (Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong từng phần).
IV- Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 16/ 8/ 2015
Tiết 4:

Tuần: 1

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
Nắm được chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
2. Kĩ năng:
Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy
trì đối tượng trình bày, chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu

bật ý kiến, cảm xúc của mình.
3. Thái độ:
HS có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn
bản..
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn giáo án, bảng phụ.
Những điều cần lưu ý: Một văn bản không mạch lạc và không có tính liên
kết là văn bản không bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. Mặt khác, chính đặc trưng
thống nhất về chủ đề làm cho văn bản mạch lạc và liên kết chặt chẽ hơn.
HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp: Ốn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung chính của văn bản “Tôi đi học”
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I. Chủ đề của văn bản
-Đọc văn bản Tôi đi học
-VB Tôi đi học:
-Văn bản miêu tả những việc đang xảy
-8-


ra hay đã xảy ra ? Đó là sự việc gì?
(Mtả những việc đã xảy ra, đó là những
hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên
đi học)
-Tác giả nhớ lại những gì trong buổi tựu
trường đầu tiên ? (Mẹ dẫn đến trường,

nghe ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp,
bài học đầu tiên)
-Những kỉ niệm đó gợi cảm giác gì
trong lòng tác giả ? (Thấy mình đã lớn,
đến trường có cảm giác vừa lạ vừa
quen, cảm giác bỡ ngỡ, rut rè, sợ hãi,
cảm thấy xa mẹ)
-Những câu trả lời trên chứa đựng chủ
đề của VB Tôi đi học. Vậy chủ đề của
VB Tôi đi học là gì ?
-GV: Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc của
tác giả được thể hiện một cách nhất
quán trong VB.
-Vậy chủ đề của văn bản là gì ?

Tác giả nhớ và kể lại những kỉ niệm của
buổi tựu trường đầu tiên (đối tượng) và
nêu lên cảm xúc của mình về buổi tựu
trường đó (vấn đề chính)

-Chủ đề: Là đối tượng và vấn đề chính
mà VB biểu đạt.
-Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi học II. Tính thống nhất về chủ đề của VB:
nói lên những kỉ niệm của tác giả về -Căn cứ : vào nhan đề, vào các từ ngữ,
buổi tựu trg đầu tiên ?
các câu văn trong VB đều viết về buổi
-VB TĐH tập trung hồi tưởng lại tâm tựu trường đầu tiên.
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
n/hân vật “tôi” trong buổi tựu trg đầu

tiên:
+Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
đó in sâu trg lòng nhân vật “tôi” suốt
cuộc đời ? (Hằng năm cứ vào cuối thu...
lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trường ; Tôi quên thế
nào đc những cảm giác trong sáng
ấy... )
+Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của n.v
“tôi” khi cùng mẹ đi đến trường, khi
cùng các bạn đi vào lớp ? (Con đường
quen bỗng thấy lạ, cảnh vật chg quanh
đều thay đổi, lần đầu tiên thấy xa mẹ )
-GV: Những điều trên đây đã làm nên
tính thống nhất về chủ đề của VB.
-VB có tính thống nhất về chủ đề:
-Vậy khi nào thì văn bản có tính thống Khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không
-9-


nhất về chủ đề ?
xa rời hay lạc sang chủ đề khác
-Làm thế nào để bảo đảm tính thống -Để viết hoặc hiểu một VB, cần xác
nhất đó ?
định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề
mục trong quan hệ giữa các phần của
VB và các từ ngữ then chốt thường lặp,
đi lặp lại.
-HS đọc ghi nhớ.

*Ghi nhớ : sgk (12)
Hoạt động 2
III. Luyện tập:
-HS đọc bài văn Rừng cọ quê tôi.
1. Bài 1 (13): VB Rừng cọ quê tôi.
-Văn bản trên viết về đối tượng nào và -Viết về rừng cọ quê tôi và sự gắn bó
về vấn đề gì ?
giữa người dân sông Thao với rừng cọ.
-Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và -Thứ tự trình bầy: Miêu tả cảnh rừng cọ
vấn đề theo một thứ tự nào ? Theo em, trước, sau đó mới nói đến sự gắn bó
có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được giữa con người với rừng cọ.
không ? vì sao ?
->Đó là một thứ tự hợp lí, không thể
thay đổi đc. Vì phải biết rừng cọ ntn thì
mới thấy đc sự gắn bó đó.
-Nêu chủ đề của văn bản trên ?
-Chủ đề: Rừng cọ quê tôi (đối tượng) và
sự gắn bó giữa người dân sông Thao với
rừng cọ (vấn đề chính)
-Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn -HS khá giỏi lớp 8A dựa vào phần VB
VB, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc để CM.
sống của người dân. Hãy chứng minh
điều đó?( Dành cho HS khá giỏi lớp
8A)
-Tìm các từ ngữ ,các câu tiêu biểu thể -Từ ngữ thể hiện chủ đề: rừng cọ, cây
hiện chủ đề của văn bản ?
cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón
lá cọ, làn cọ, gắn bó, nhớ...
-Các câu thể hiện chủ đề: Cuộc sống
quê tôi gắn bó với cây cọ. Người sông

Thao đi đâu cũng nhớ về rừng cọ quê
mình.
4. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ, Làm tiếp phần bài tập còn lại.
-Đọc bài: Bố cục của văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
P.HT ký duyệt: 17/8/2015

- 10 -


LÂM MINH DƯƠNG
Ngày soạn: 22/8/2015
Tiết 5, 6:

Tuần: 2

TRONG LÒNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của n.v chú bé Hồng, cảm
nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
2. Kĩ năng:
Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên

Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành, giàu sức truyền
cảm.
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn giáo án.
HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
?Văn bản Tôi đi học được viết theo thể loại nào ? vì sao ? (Thể loại truyện ngắnhồi tưởng; sự kết hợp giữa các kiểu văn bản : tự sự- miêu tả - biểu cảm . Nội dung,
bố cục, mạch văn và các hình ảnh, chi tiết trong bài đã chứng minh điều đó.)
3. Bài mới:
Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm, tuổi
thơ của em, tuổi thơ của tôi. Ai chả có một tuổi thơ , một thời thơ ấu đã trôi qua và
không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể,
tả, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm
tình yêu mẹ.
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 1
-Dựa vào chú thích * trong sgk , em
hãy nêu một vài nét về tác giả, tác
phẩm ?
-GV: Nguyên Hồng là một trong những
nhà văn lớn của văn học VN hiện đại.
Thời thơ ấu trải nhiều đắng cay đã trở
thành nguồn cảm hứng trong TP tiểu
thuyết- hồi kí- tự truyện cảm động
- 11 -

Nội dung kiến thức
I. Giới thiệu chung:

1. Tác giả, tác phẩm.
a.Tác giả: Nguyễn Nguyên Hồng
(1918-1982). Quê Nam Định
-Là nhà văn của những người cùng khổ
-Được nhà nước truy tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học NT (1996)
b.Tác phẩm: Những ngày thơ ấu gồm 9
chương, đoạn trích “Trong lòng mẹ”


Những ngày thơ ấu. TP gồm 9 chương,
mỗi chương kể một kỉ niệm sâu sắc.
Đoạn trích Trong lòng mẹ – do người
biên soạn đặt tên.
-Em hiểu gì về thể hồi kí ?
-Hs đọc phần tóm tắt truyện.
-Hướng dẫn đọc: chậm, thể hiện tình
cảm , chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể
hiện cảm xúc thay đổi của n.v tôi.
-GV đọc mẫu – HS đọc- nhận xét cách
đọc
-HS đọc chú thích –sgk
-Truyện có những n.v nào? N.v chính
là ai ?
-Câu chuyện của bé Hồng được kể
theo mấy sự việc chính ? Đó là những
sự việc nào ?
Hoạt động 2
-HS đọc phần 1
-Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?

Thời gian xảy ra cõu chuyện?
(Mồ côi cha. mẹ do nghèo túng phải
tha hương cầu thực. Hai anh em Hồng
phải sống với bà cô ruột. Sau khi cha
Hồng mất gần một năm, sắp đến ngày
giỗ đầu, mẹ ở Thanh Húa vẫn chưa về)
-Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé
Hồng ntn ? (Đơn độc, đau khổ, bất
hạnh và rất đáng thương)
-Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô
và bé Hồng, em hãy cho biết n.v “Cô
tôi” có quan hệ ntn với bé Hồng?
(Quan hệ ruột thịt: là cô ruột)
-NV người cô hiện lên qua các chi tiết,
lời nói nào ?(-Cô tôi gọi đến bên cười
hỏi: ...
-Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: ...
-Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài
ra thật ngọt, thật rõ...
-Cô tôi vẫn cứ tươi cười kể các chuyện
cho tôi nghe.)
-Em có n.x gì về giọng điệu, lời nói của
bà cô ? Giọng điệu và lời nói ấy có tác
- 12 -

trích từ chương 4 của tập hồi kí
-Hồi kí : là một thể văn đc dùng để ghi
lại những chuyện có thật đã xảy ra trong
cuộc đời một con người cụ thể, thường
đó là tác giả.

2. Đọc- Bố cục

*Bố cục: 2 phần
-Tôi đã bỏ... đến chứ: Cuộc trò chuyện
với bà cô.( tâm trạng của bé Hồng)
-Còn lại: Bé Hồng gặp mẹ
II. Tìm hiểu chung
1. Tâm trạng của bé Hồng khi trò
chuyện với người cô
* Hoàn cảnh bé Hồng: Đơn độc, đau
khổ, bất hạnh và rất đáng thương

*Bà cô:
- Lời núi: cay độc
- Nụ cười: rất kịch (giả dối)
- Cử chỉ, thái độ: Giả vờ quan tâm,
thương cháu.

=> Giả dối, cay nghiệt, thâm hiểm, độc
ác


dụng gì ?(->Lời nói và giọng điệu chứa
đựng sự giả dối, mỉa mai , cay nghiệt
làm đau lòng người.)
-Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách gì của
bà cô ?(=>Là người đà bà nham hiểm,
tàn nhẫn, hẹp hòi, nhỏ nhen.)
-GV: Bà cô là đại diện cho những
thành kiến , cổ hủ, lạc hậu của XH PK.

Bà ta luôn tìm cơ hội để châm chọc,
nhục mạ, để làm tổn thương tình cảm
của Hồng. Đó là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng người chỉ coi trọng
đồng tiền, đầy những thành kiến cổ hủ,
thói nhỏ nhen độc ác khiến cho tình
máu mủ ruột rà cũng thành khô héo.
- ? Khi nghe lời cô nói, bé Hồng có
nhận xét gì về ý đồ của bà Cô?
- Nhận ra dã tâm của bà cô muốn chia
rẽ em với mẹ Bé nghĩ gì về mẹ, về
những cổ tục đã đày đoạ mẹ?
(khóc thương , căm tức hủ tục phong
kiến muốn vồ, cắn ,nhai,nghiền...)
? Em có nhận xét gi về 3 động từ đó?
- 3 động từ chỉ 3 trạng thái phản ứng
ngày càng dữ dội, thể hiện nỗi căm
phẫn cực điểm
-Sự độc ác, xấu xa của bà cô đã làm tổn
thương tâm hồn thơ dại của bé Hồng,
làm bé Hồng vô cùng đau đớn. Em hãy
tìm những chi tiết m/tả tâm trạng đau
đớn của bé Hồng khi nói chuyện với
người cô ?
-ở đây, phương thức biểu đạt nào được
vận dụng? Tác dụng của phương thức
biểu đạt ấy ?
-Ta có thể hiểu gì về bé Hồng từ trạng
thái tâm hồn đó của em ?
-Thảo luận:

Em có cảm xúc gì sau khi đọc những
tâm sự của bé Hồng? (Buồn và thương
cho hoàn cảnh bất hạnh của bé Hồng)
-Khi kể về cuộc đối thoại của người cô
với bé Hồng, t giả đã sử dụng NT
tương phản – Hãy chỉ ra phép tương
phản đó?
- 13 -

*Bé Hồng:

-Nước mắt tôi ròng ròng rớt xuống hai
bên mép rồi chan hoà đầm đìa...
-Cổ họng tôi nghẹn ứ khóc không ra
tiếng. Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ
tôi là.....tôi quyết vồ... cắn, ...nhai...
nghiến... nát vụn mới thôi.
->Phương thức biểu cảm bộc lộ trực tiếp
làm nổi rõ trạng thái tâm hồn đau đớn,
khổ sở của bé Hồng.
=>Là đứa trẻ cô đơn, bị hắt hủi nhưng
tâm hồn vẫn trong sáng, tràn ngập tình
yêu thương đối với mẹ,và rất căm ghét
cái xấu xa , độc ác, thụng minh, nhạy
cảm.


(-Đặt hai tính cách trái ngược nhau:
Tính cách hẹp hòi, tàn nhẫn của người
cô >< tính cách trong sáng, giàu tình

yêu thương của bé Hồng)
-Phép tương phản này có ý nghĩa gì ?
(Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của bà
cô và khẳng định tình mẫu tử trong
sáng, cao cả của bé Hồng)
-HS đọc phần 2
-H/ả người mẹ của bé Hồng hiện lên
qua các chi tiết nào ?

-Đv được biểu đạt bằng những phương
thức nào ? Phương thức biểu đạt đó có
tác dụng gì ?
-Qua lời kể và tả của bé Hồng, em cảm
nhận được điều gì về mẹ của bé Hồng ?
-Gv: Người mẹ của bé Hồng là người
mẹ cao cả, đẹp đẽ -một người mẹ đáng
thương hơn là đáng giận. Bà là hiện
thân của người PN VN - can đảm,
mạnh mẽ dám vượt lên số phận, bất
chấp những định kiến cổ hủ, lạc hậu
của XH PK lúc bấy giờ.
-Gv: Như chúng ta đã biết mẹ bé Hồng
là người mẹ rất yêu thương con nhưng
vì hoàn cảnh túng quẫn quá, mà phải đi
tha hương cầu thực nơi đất khách quê
người, để lại hai anh em Hồng sống bơ
vơ giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ
hàng. Mặc dù vậy nhưng bé Hồng
không hề giận mẹ mà trái lại bé Hồng
vẫn rất thương mẹ.

-Em hãy tìm những chi tiết biểu hiện
tình yêu thương của bé Hồng dành cho
mẹ ?
-Em có n.x gì về phương thức biểu đạt
của đoạn văn trên ? Phương thức đó có
tác dụng gì ?
-Em có cảm nghĩ gì về n.v bé Hồng từ
- 14 -

-> NT tương phản - Làm nổi bật tính
cách nv.
2. Bé Hồng gặp mẹ
*Mẹ bé Hồng:
-Mẹ về đem rất nhiều quà bánh....
- Vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi, lấy vạt áo
thấm nước mắt cho tôi.
-Gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong,
nước da mịn, 2 gò má hồng, khuôn
miệng xinh xắn.
-Hơi quần áo và hơi thở phả ra thơm tho
lạ thường.
-> Kể kết hợp với tả để biểu cảm làm
cho hình ảnh người mẹ hiện lên vừa cụ
thể, vừa sinh động, rất gần gũi và cũng
rất hoàn hảo.
=>Bà là người mẹ đẹp đẽ, yêu thương
con; là một người PN can đảm, dám
vượt lên những định kiến khắt khe của
XH PK.


*Bé Hồng:
-Tôi thấy những cảm giác ấm áp... mơn
man khắp da thịt.
-Phải bé lại và lăn vào lòng một người
mẹ,... mới thấy người mẹ có một êm dịu
vô cùng.
->Biểu cảm trực tiếp - khơi gợi cảm xúc
mãnh liệt.


những biểu hiện tình cảm đó ?
-Gv: Nhờ tình yêu thương ấy mà bé
Hồng đã nhận được niềm hạnh phúc
lớn lao từ người mẹ. Chúng ta vui
sướng cùng bé Hồng và chúng ta cũng
thông cảm với nỗi đau thấm thía của
bé; đồng thời chúng ta cũng trân trọng
bản lĩnh cứng cỏi đầy nghị lực của bé
Hồng.
-VB Trong lòng mẹ có những nét đặc
sắc gì về ND và NT ? –HS đọc ghi nhớ.
-Gv: Đan xen giữa tự sự với miêu tả và
biểu cảm, Nguyên Hồng đã thực sự
thành công trong việc khắc hoạ thế giới
nội tâm NV. Qua đó làm nổi bật được
tình yêu lớn lao mà chú bé Hồng dành
cho mẹ; đồng thời cũng vạch trần được
tâm địa: độc ác, xấu xa của bà cô- Đại
diện cho một hạng người vô lương tâm
và thiếu trách nhiệm với người thân.

-Sau khi học xong VB này, em rút ra
được bài học gì cho bản thân ?

=>Bé Hồng là người có nội tâm sâu sắc,
yêu mẹ mãnh liệt và luôn khao khát
được yêu thương.

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
-Biết yêu thương , chia sẻ và cảm thông
đối với những người không may gặp
phải h/c bất hạnh.

IV. Luyện tập
-Yêu thương, quí trọng và cảm phục bản
lĩnh của bé Hồng.
-N.v bé Hồng trong truyện đã để lại -Thương cảm, xót xa với tuổi thơ cay
trong em ấn tượng gì ?
đắng đầy bất hạnh của bé Hồng.
4. Củng cố.
GV hệ thống hóa nội dung kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn học bài
- Học thuộc Ghi nhớ , làm câu 5 (20).
- Soạn bài: Tức nước vỡ bờ (Đọc VB, đọc chú thích, trả lời câu hỏi trong phần
Đọc – Hiểu VB).
IV. Rỳt kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.........
Ngày soạn: 22/8/2015
Tiết 7:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:

- 15 -


-Giúp HS hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn
giản.
-Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn
ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá,... giúp ích cho
việc học văn bản làm văn.
2. Kĩ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ.
- Giỏo dục ý thức học tập của học sinh luụn biết vận dụng trường từ vựng đúng
II. Chuẩn bị:
GV: -Đồ dùng: bảng phụ.
- Soạn giáo án.
HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? (Là sự khái quát có mức độ từ nhỏ
đến lớn giữa các từ ngữ)
- Khi nào thì từ ngữ được coi là có nghĩa rộng? Nghĩa hẹp? (Ghi nhớ –10)

3. Bài mới :
Trong các từ giáo viên, thầy giáo, cô giáo: Từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa
hẹp?vì sao? (Gviên là từ có nghĩa rộng, còn thầy giáo, cô giáo là từ có nghĩa hẹp.
Vì nghĩa của từ gviên bao hàm nghĩa của các từ thầy giáo, cô giáo.)
Ngoài cấp độ kq của nghĩa từ ngữ, các từ này còn có 1 điểm chung nữa. Đó là
điểm chung gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp c/ta trả lời được câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 1
-HS đọc VD – bảng phụ- chú ý các từ in
đậm
-Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là
người, động vật hay sự vật? Tại sao em
biết được điều đó? (Chỉ người- vì các từ
ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể,
có ý nghĩa xác định, nó là tập hợp từ)
-Nét chung về nghĩa của nhóm từ này là
gì? (Chỉ bộ phận của cơ thể con người )
-GV: nét chung về nghĩa, chỉ bộ phận
của cơ thể con người của nhóm từ: mặt,
mắt, gò má, đùi, đầu... là trường từ
vựng.
-Em hiểu thế nào là trường từ vựng?
-HS đọc Ghi nhớ
Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, gầy, béo,
- 16 -

Nội dung kiến thức
I. Trường từ vựng:
1. Thế nào là trường từ vựng:
-Ví dụ:

Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng. -> là tập hợp từ

->Có nét chung về nghĩa là chỉ bộ phận
của cơ thể con người

-Trường từ vựng: Là tập hợp của những
từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
2. Lưu ý:


lêu nghêu...Nếu dùng nhóm từ trên để
chỉ người trường từ vựng của nhóm từ
là gì?
(Chỉ hình dáng của con người.)
-Hs đọc mục 2a.
-Trương từ vựng mắt có thể bao gồm
những trường từ vựng nào? ví dụ? (Trả
lời như trong sgk-21,22)
- Vậy trường từ vựng người cú thể bao
gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
(người núi chung, hoạt động của người,
bộ phận của người, tớnh chất của con
người, trạng thỏi con người,…)
-Từ những VD về trường từ vựng của
mắt, người c/ta cần lưu ý gì ?
-Hs đọc mục 2b.
-Trong 1trường từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác nhau không? Vì
sao? (có thể tập hợp những từ loại khác

nhau –VD: sgk - Thường có 2 bậc
trường từ vựng là lớn và nhỏ. Các từ
trong một trường từ vựng có thể khác
nhau về từ loại.
( Danh từ chỉ sự vật, động từ chỉ hoạt
động, tính từ chỉ tính chất)
- Những từ thuộc trường từ vựng mắt,
thuộc từ loại nào?(danh từ, động từ, tính
từ)
-Qua VD ở mục 2b, em rút ra ghi nhớ
gì?
-Hs đọc mục 2c.
-Do h/tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
không? VD? (Có thể có nhiều trường từ
vựng khác nhau –VD: sgk )
Thử lấy 1 ví dụ:
- Từ lạnh: - Trường thời tiết.
- T/c của thực phẩm.
- T/c tâm lý, t/c của người.
-Từ VD của trường từ vựng ngọt, lạnh
em rút ra được lưu ý gì ?
-Hs đọc VD mục 2d.
-Cách chuyển trường từ vựng trong thơ
văn và trong c/s hàng ngày có t/d gì ?
VD? (Có t/d làm tăng thêm sức gợi cảm
- 17 -

a-Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

-VD: sgk

b-Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
-VD: sgk

c-Do h/tượng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
-VD: “ngọt”: trường mùi vị, trường âm
thanh, trường thời tiết.

d-Trong thơ văn, trong c/s hàng ngày,
người ta thường dùng cách chuyển
trường từ vựng để tăng thêm tính NT,
gợi cảm của ngôn từ và k/năng diễn đạt.
-VD: sgk


–VD: sgk )
-VD 2d, cho c/ta lưu ý gì ?

II-Luyện tập :
1.Bài 1(23)

-Đọc văn bản Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng
-Tìm các từ thuộc trường từ vựng
“Người ruột thịt”
-Vì sao em biết những từ này thuộc
trường từ vựng người ruột thịt? (vì

những từ này đều có 1 nét chung về
nghĩa là chỉ qh ruột thịt, nên nó thuộc
trường từ vựng ngươì ruột thịt)

Trường từ vựng người ruột thịt ở v/b
Trong lòng mẹ: Thầy, mẹ, cô, em, mợ,
cậu, con.

2.Bài 2 (23)
a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b.Dụng cụ để đựng đồ dùng gia đình
-Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi hoặc cá nhân
nhóm từ:
c.Hoạt động của chân
a.Lưới, nơm, câu, vó.
d.Trạng thái tâm lí của con người
b.Tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ.
e.Tính cách của người
c.Đá, đạp, dẫm, xéo.
g. Dụng cụ - đồ dùng học tập
d.Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e.Hiền lành, độc ác, cởi mở.
3.Bài 3 (23):
g.Bút máy, bút bi, phấn, bút chì.
Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,
thương yêu, kính mến, rắp tâm:
-Đọc đoạn văn trong sgk ( 23). Chú ý Thuộc trường từ vựng thái độ
các từ im đậm
-Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc 4.Bài 4 (23)
trường từ vựng nào ?

-Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc,
thính
-Xếp các từ: mũi, tai, nghe, thính, điếc -Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
thơm, rõ vào trường từ vựng khiếu giác,
thính giác?
4. Củng cố:
-Thế nào là trường từ vựng ? Khi sd trg từ vựng cần lưu ý gì ?
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 đến 8 câu theo chủ đề tự chọn.
Trong đoạn văn đó có sử dụng một số từ cùng trường từ vựng và hãy chỉ ra
những từ đó.( Dành cho HS khá giỏi lớp 8A )
5. Hướng dẫn học bài:
-Học thuộc Ghi nhớ, Làm BT 5,6,7 (23-24)
-Đọc bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần)
IV. Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........

- 18 -


Ngày soạn: 22/8/2015
Tiết 8:
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Bố cục của văn bản, tác phẩm của việc xây dựng bố cục.

2. Kỹ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ
Giỏo dục HS cú ý thức học tập
II. Chuẩn bị
GV: Nghiờn cứu tài liệu, soạn giỏo ỏn.
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới
III. Tiến trình tổ chức dạy-học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
-Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
-Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào? Làm thế nào
để có thể viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
Yêu cầu: Trả lời dựa vào Ghi nhớ –sgk (12)
3. Bài mới:
ở lớp 7, các em đã được về bố cục và mạch lạc trong vb. Các em đã nắm được
vb gồm 3 phần: MB-TB-KB và chức năng n/vụ của chúng. Bởi vậy bài hôm nay
nhằm ôn lại những k/thức đã học, đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ
chức nd phần thân bài.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
-HS đọc vb Người thầy đạo cao đức I. Bố cục của văn bản
trọng.
-VB Người thầy đạo cao đức trọng: có
-V/bản trên có thể chia làm mấy phần? bố cục 3 phần:
Chỉ ra các phần đó ?- Hãy nêu n/v của +MB: GT kq về CVA. -> nêu ra chủ đề.
từng phần trong v/b trên ?
+TB: kể về việc CVA là người tài caolà người đức trọng. -> trình bầy các khía
cạnh của chủ đề.

-Phân tích mối quan hệ giữa các phần +KB: mọi người thương tiếc và nhớ ơn
trong vb trên? (Phần MB g/thiệu nv, CVA, -> tổng kết chủ đề.
phần TB làm rõ nv và phần KB là nhấn
mạnh thêm về nv)
-Em hiểu bố cục của v/b là gì?
-Bố cục của văn bản là sự tổ chức các
đoạn văn để thể hiện chủ đề của văn bản
Văn bản có bố cục 3 phần: MB,TB, KB.
- 19 -


-Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Đó -Nhiệm vụ:
là những phần nào?
+MB: Nêu ra chủ đề của văn bản
-Nhiệm cụ của từng phần là gì?
+TB: Trình bày các khía cạnh của chủ
đề
-Các phần của văn bản quan hệ với nhau +KB:Tổng kết chủ đề của văn bản
ntn?
-Mqh giữa các phần: Mỗi phần có 1 ND
riêng nhưng các nd đó có qh với nhau
trg v/b (đều hướng vào chủ đề và cùng
làm sáng tỏ chủ đề)
-Phần thân bài của văn bản Tôi đi học II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
của Thanh Tịnh kể về những sự kiện thân bài của văn bản
nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo -Phần TB của:
thứ tự nào? (Sắp xếp theo sự hôì tưởng +VB Tôi đi học:
những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu Cảm xúc được sắp xếp theo trình tự
tiên của t/g. Các cảm xúc lại được sắp th/gian – không gian.
xếp theo thứ tự thời gian: những cảm

xúc trên đường đến trường, khi đến
trường và khi vào trg lớp học – Sắp xếp
theo sự liên tưởng đối lập những cảm
xúc về cùng một đối tượng: con đg, ngôi
trg...)
-Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm
trạng của bé Hồng . Hãy chỉ ra những
diễn biến tâm trạng của cậu bé trong
phần thân bài? Em có n.x gì về cách sắp
xếp đó? (-Tình thương mẹ và thái độ
căm ghét cực độ những cổ tục đã đầy
đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng khi nghe
bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em.
-Niềm vui sướng cực độ của cậu bé
Hồng khi ở trong lòng mẹ. -> sắp xếp
theo sự phát triển của sự việc)
-Theo sự phát triển của s/việc.
-Khi tả người, vật, con vật, phong
cảnh... em sẽ lần lượt miêu tả theo trình
tự nào? Hãy kể 1 số trình tự thường gặp
mà em biết ? ( Có thể sắp xếp theo trình
tự thơì gian-không gian: tả phong cảnh;
chỉnh thể- bộ phận: tả người, vật, con
vật; hoặc tình cảm ,cảm xúc: Tả người)
-Phần thân bài của văn bản Người thầy +VB Người thầy đạo cao đức trọng:
đạo cao đức trọng nêu các sự việc để thể
hiện chủ đề “ Người thầy đạo cao trọng” Trình bầy theo mqh nhân- quả.
Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc -Cách sắp xếp n/d phần TB : được trình
ấy? (TB:-Các sự việc nói về CVA

bày theo 1 thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu
- 20 -


là người tài cao, là người đạo đức- được
h/trò kính trọng. -> các sự việc được
trình bầy theo lô gíc: n/nhân- kết quả)
-Hãy cho biết cách sắp xếp nội dung
phần TB của 1 văn bản ?
-Hs đọc Ghi nhớ

v/b , chủ đề, ý đồ giao tiếp của người
viết.
Được sắp xếp theo trình tự thời giankhông gian, theo sự phát triển của sự
việc hay theo mạch suy luận.
* Ghi nhớ: sgk (25)

III. Luyện tập :
-Hs đọc đoạn trích a-sgk (26).
Bài 1 ( 26):
-Phân tích cách trình bày ý trong đoạn a-Trình bày ý theo thứ tự không gian:
trích a?
Từ xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần:
-Giới thiệu đàn chim từ xa.
-M/tả đàn chim từ gần đến tận nơi (bằng
những q/s mắt thấy tai nghe, xen với
m/tả là c/xúc và những liên tưởng, ss.)
-Hs đọc đoạn trích b- sgk (26).
-ấn tượng về đàn chim từ gần đến xa.
-Đ/trích b được trình bày ý theo trình tự b-Trình bày ý theo thứ tự thời gian:

nào?
-Miêu tả Ba Vì vào t/gian về chiều- lúc
hoàng hôn .
GV: Hướng dẫn HS lớp 8A làm BT.
Bài tập 2. Trình bày và sắp xếp ý về
HS: Suy nghĩ làm và lên bảng trình lòng thương mẹ của bé Hồng ( Dành
bày.
cho HS khá giỏi lớp 8A)
GV cùng HS khác nhận xét, sửa bài
cho hoàn chỉnh.
GV: gọi HS đọc và hướng dẫn cách làm. Bài tập 3: Nhận xét cách sắp xếp và
HS: suy nghĩ và làm BT theo yêu cầu sửa lại cho đúng.
của GV.
GV: Nhận xét và sửa lỗi.
4. Củng cố:
GV: Hệ thống hóa kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 –sgk ( 27).
-Đọc bài: Xây dựng đ/v trong v/b (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
IV- Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........
P.HT ký duyệt: 24/8/2015

- 21 -


LÂM MINH DƯƠNG

Tuần: 3

Ngày soạn: 27-8-2015
Tiết 9,10:

Văn bản: Tức nước vỡ bờ
(Trích: Tắt đèn - Ngô Tất Tố)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ x hội đương thời và
tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong x hội ấy.
- Cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh
- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tang của người phụ nữ nông dân
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm
3. Thái độ
Biết đồng cảm với người nông dân bị áp bức
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Đọc kĩ văn bản, Tham khảo tài liệu
Thiết kế bài dạy
2. Học sinh:
Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
Tìm hiểu bố cục và nội dung từng phần.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Sau khi học xong văn bản “Trong lòng mẹ” em thấy tình cảm của bé Hồng dành
cho mẹ được thể hiện như thế nào?

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
H: Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy giới
thiệu đôi nét về nhà văn Ngô Tất Tố?
-> Ngô Tất Tố (1893- 1954) quê ở Đông
Anh – Hà Nội. Là nhà văn hiện thực xuất
sắc nhất trước cách mạng tháng 8/ 1945.
Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho
nghèo, và sau này đã từng là nhà báo, nhà
dịch thuật, nhà nghiên cứu có tài.
-> Ngô Tất Tố là nhà văn có tư tưởng tiến
bộ và giàu tính chiến đấu, là Đảng viên
- 22 -

I. Giới thiệu chung.
1. Tỏc giả
Ngô Tất Tố (1893- 1954) quê ở Đông
Anh – Hà Nội. Là nhà văn hiện thực
xuất sắc nhất trước cách mạng tháng
8/ 1945. Ông xuất thân trong một gia
đình nhà nho nghèo, và sau này đã
từng là nhà báo, nhà dịch thuật, nhà
nghiên cứu có tài.


Đảng sộng sản VN. Ông được gọi bằng cái
tên trìu mến: “Nhà văn của nhân dân”.
H: Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” được

trích từ tác phẩm nào?
GV: Tiểu thuyết “Tắt đèn” là một trong
những tác phẩm tiêu biểu và thành công
nhất của Ngô Tất Tố, được sáng tác năm
1939. Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” nằm
trong chương 18 của tác phẩm này. Nhan
đề của đoạn trích do người biên soạn đặt.
Hoạt động 2:
*GV hướng dẫn cách đọc:
Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện ngữ điệu:
+ Bọn tay sai: gắt gỏng, uy quyền
+ Chị Dậu: Trước thì mềm mỏng, sau thì
quả quyết.
*GV đọc mẫu đoạn đầu.
Gọi HS đọc nối tiếp
Nhận xét cách đọc của HS.
Hoạt động 3:
H: Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng
phương thức biểu đạt nào?
-> Tự sự, miêu tả và biểu cảm
H: Ai là người kể chuyện?
-> Tác giả. Sử dụng ngôi kể thứ 3.
H: Văn bản có những nhân vật nào? Các
sự việc chủ yếu chỉ xoay quanh những ai?
-> Các nhân vật: ...
-> Các sự việc chủ yếu chỉ xoay quanh chị
Dậu và bọn tay sai.
GV: Dựa vào diễn biến của câu chuyện, ta
sẽ phân tích văn bản theo 2 tuyến nhân vật:
Hình ảnh bọn tay sai và hình ảnh chị Dậu.

H: Trong đoạn trích, hình ảnh bọn tay sai
được tác giả giới thiệu như thế nào?
H: Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của
chúng và những dụng cụ chúng mang
theo?
GV: Trong những ngày sưu thuế, tai hoạ
luôn lảng vảng rình rập xung quanh gia
đình chị Dậu. Bọn tay sai đi đốc thuế có
thể xông vào nhà chị Dậu bất cứ lúc nào.
Lần trước, bọn Cai lệ và Người nhà Lí
trưởng đã xông vào quát tháo, đấm đá, trói
- 23 -

2. Tỏc phẩm
Trích từ chương 18 của Tiểu thuyết
“Tắt đèn”

3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
*Giải nghĩa chú thích: 3, 4, 6, 9, 11

III. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh bọn tay sai:

- Sầm sập tiến vào
- Tay: cầm roi song, thước và dây
thừng.
-> Xuất hiện đột ngột, mang dụng cụ
đánh trói người.



anh Dậu ra ngoài đình cùm giữa lúc anh
đang ốm nặng. Lần này, tuy biết tai hoạ
luôn chờ đợi, nhưng chị Dậu vẫn thấy nó
quá bất ngờ cho nên chị mới “Rón
rén...dây thừng”.
Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu nhân vật
Cai lệ
H: Hành động, cử chỉ, lời nói của Cai lệ
được tái hiện qua những chi tiết nào?

*Tên Cai lệ:
- Gõ đầu roi xuống đất.
- Thét
- Trợn ngược 2 mắt, quát
- Giọng hầm hè, doạ nạt
H: Hình ảnh tên Cai lệ là tiêu biểu cho - Sai trói cổ anh Dậu
tầng lớp nào?
- Giật phắt sợi dây thừng.
GV: Với những lời nói, cử chỉ, hành - Đấm, tát chị Dậu
động...tác giả đã sử dụng nhiều động từ
mạnh kết hợp với việc miêu tả thái độ -> Tiêu biểu cho bọn tay sai – một
trâng tráo, hách dịch, ăn nói thô lỗ cục cằn, công cụ đắc lực của chế độ phong
hành động đểu cáng bất nhân không còn kiến.
tình người của Cai Lệ. Hắn tiêu biểu cho
chức năng đàn áp của chế độ phong kiến.
*Tên người nhà Lí trưởng:
H: Tên Người nhà Lí trưởng được đặc tả - Cười mỉa mai
qua những chi tiết nào?
- Chỉ mặt
H: Mặc dù hắn chỉ xuất hiện qua 2 câu - Nói năng xỏ xiên.

thoại, nhưng thái độ, lời nói, cử chỉ của -> Cậy quyền.
hắn đã bộc lộ hắn là người như thế nào?
=> Bọn chúng là hiện thân của sự đàn
H: Sự xuất hiện của bọn tay sai tại nhà chị áp và tai hoạ.
Dậu là sự hiện thân của điều gì?
GV: Bọn chúng đúng là một bọn “đầu trâu
mặt ngựa” như dân gian ta vẫn nói. Chúng
không có tai để nghe, chúng không có tim
để rung cảm. Chúng chỉ biết văng tục, chửi
bới, ức hiếp, đánh đập, hành hạ người khác
một cách dã man.
GV: Sau khi bọn cầm quyền mang anh 2. Hình ảnh chị Dậu:
Dậu về trả cho chị Dậu, vì bọn chúng nghĩ
anh không còn sống được bao lâu nữa, gia
đình chị Dậu lúc này chẳng còn gì ăn cả.
Bà hàng xóm thương tình đem cho bát
gạo...
- Nấu cháo, múc la liệt
H: Ngay ở đầu văn bản, tấm lòng của chị - Quạt
Dậu đối với người chồng đau ốm được thể - Động viên chồng, quan sát chồng
hiện như thế nào?
ăn.
H: Em thấy chị có bản chất tốt đẹp gì của -> Cư xử dịu dàng, thương yêu chăm
người phụ nữ?
sóc chồng con.
H: Khi bọn tay sai sầm sập kéo đến nhà, *Khi gặp bọn tay sai:
chị đã cư xử thế nào với chúng?
- Run run lí giải
- 24 -



H: Em có nhận xét gì về thái độ của chị
Dậu?
H: Theo em, vì nguyên nhân gì mà chị lại
nhẫn nhục với chúng đến vậy?
-> Thương chồng, tôn trọng pháp luật.
GV: Khi 2 tên tay sai – nỗi nguy đã ập
đến, vấn đề đặt ra với chị là sự sống còn
của chồng. Lúc này, vận mệnh anh Dậu đặt
trong tay chị, chị phải một mình đứng ra
đối phó, bảo vệ chồng.
Ban đầu, chị đã “cố thiết tha” van xin
bọn chúng vì chúng là những tên “roi song,
tay thước và dây thừng”, bọn chúng là
“người nhà nước” mà anh Dậu lại là “kẻ có
tội” vì thiếu thuế. Chị cố thiết tha, trình
bày, van xin chúng. Ngay cả lúc chúng
xông đến chỗ anh Dậu để trói, chị đã xám
mặt lại nhưng vẫn đỡ lấy tay hắn van xin.
H: Sau những lần van xin không được,
cuối cùng chị đã phản ứng lại bọn chúng
như thế nào?
GV: Thế là “Cây muốn lặng mà gió chẳng
đừng”, “nước” muốn ở yên mà bão tố cứ
quật xuống.Người đàn bà giàu tình thương
yêu chồng con và ngùn ngụt lòng căm giận
đã vùng lên phản kháng. Nhân vật thay đổi
tính cách, ngôn ngữ văn chương cũng thay
đổi theo.
H: Cách xưng hô của chị Dậu từ đầu đến

cuối văn bản đã thay đổi như thế nào? Mỗi
lần thay đổi lại bộc lộ thái độ gì của chị với
bọn tay sai?
H: Em có nhận xét gì về những phản ứng
của chị Dậu?
H: Do đâu chị có sức mạnh đó?
-> Xuất phát từ tình yêu thương chồng con
và ý thức về nhân phẩm bị chà đạp.
H: Qua hành động chống trả của chị Dậu
em rút ra được quy luật gì của XH?
H: Em hiểu gì về nhan đề “Tức nước vỡ
bờ”?
-> HS trả lời.
GV: Khi nước đã phá bờ rồi, nó không hề
biết sợ, nó có thể quật ngã tất cả, phá vỡ tất
cả. Suy ngẫm về câu tục ngữ làm nhan đề
- 25 -

- Tha thiết van xin
- Đỡ lấy tay hắn, khẩn cầu
-> Nhẫn nhục, nhún nhường, kìm
nén.

- Về sau: cự bằng lí
- Cuối cùng: vùng lên đánh trả.

*Cách xưng hô:
- Ông- cháu -> vai dưới.
- Ông- tôi -> ngang hàng
- Mày- bà -> vai trên.

-> Phản ứng mạnh mẽ, đanh thép,
căm giận đến cao độ.

=> Quy luật: có áp bức ở có đấu
tranh.


×