Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị trường brazil của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp thủy sản miền nam (south vina)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 121 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




PHAN THỊ THÚY AN



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CÁ TRA SANG THỊ TRƯỜNG BRAZIL
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM
(SOUTH VINA)




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Ngoại Thương
Mã số ngành: 52310101




Tháng 11/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




HỌ TÊN TÁC GIẢ
PHAN THỊ THÚY AN
MSSV: 4105178

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CÁ TRA SANG THỊ TRƯỜNG BRAZIL
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM
( SOUTH VINA)


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH : Kinh tế ngoại thương
Mã số ngành: 52310101


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI THỊ KIM THANH


Tháng 11/2013

i

LỜI CẢM TẠ


Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
công ty TNHH Công nghiệp thủy sản miền Nam. Sau hơn 2 tháng thực tập tại
Công ty, cùng với những kiến thức đã học tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp với đề tài:

Phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị trường
Brazil của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp thủy sản miền Nam
(South Vina)

. Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đãnhận
được sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập. Và nhất là sự
hướng dẫn tận tâm, nhiệt tình của Cô Bùi Thị Kim Thanh trong suốt thời gian
tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, cùng toàn thể quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ, đã truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Bùi Thị Kim Thanh, người đã hướng dẫn,
và đóng góp nhiều ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Anh (Chị) ở phòng Kinh doanh, phòng
Xuất nhập khẩu của Công ty đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp số liệu trong
quá trình tôi thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm
thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy tôi rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và ngày càng
thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc Công ty TNHH Công nghiệp
thủy sản miền Nam (South Vina) phát triển hơn nữa trong tương lai.
Chân thành cảm ơn!

Cần thơ, ngày 21 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện


PHAN THỊ THÚY AN
ii

TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 21 tháng 11 năm 2013.

Người thực hiện


PHAN THỊ THÚY AN

iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP























Cần Thơ, ngày tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN























Cần Thơ, ngày tháng 11 năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN























Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)


vi

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Phạm vi về không gian 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian 2

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. Lược khảo tài liệu 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu 4
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu 4
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp và nền kinh tế 5
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty 6
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu 7
2.2. Phương pháp nghiên cứu 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM VÀ THỊ TRƯỜNG
BRAZIL 13
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp thủy sản
miền Nam (South Vina) 13
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty 13
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm của công ty 15
3.1.3. Cơ cấu tổ chức 15
3.1.4. Hệ thống quản lý chất lượng công ty đang áp dụng 21
3.1.5. Định hướng phát triển của công ty South Vina 22
3.1.6. Quy trình sản xuất thủy sản của công ty South Vina 23
vii

3.1.7. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010
đến tháng 6/2013 25
3.2. Giới thiệu tổng quan về thị trường Brazil 28
3.2.1. Khái quát về đất nước Brazil 28

3.2.2. Chính trị và kinh tế 28
3.2.3. Văn hóa tiêu dùng của người Brazil 29
3.2.4. Quan hệ Việt Nam – Brazil 30
3.2.5. Hệ thống phân phối thủy sản tại thị trường Brazil 32
3.2.6. Quy định về pháp lý 32
3.2.7. Tổng quan về tình hình tiêu thị thủy sản tại Brazil giai đoạn 2010 đến
tháng 6/2013 35
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÁ
TRA CỦA CÔNG TY SOUTH VINA SANG THỊ TRƯỜNG BRAZIL GIAI
ĐOẠN 2010 ĐÉN THÁNG 6/2013 38
4.1.Tình hình xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang thị trường Brazil giai đoạn
2010 đến tháng 6.2013 38
4.1.1. Tình hình nuôi cá tra ở Việt Nam 38
4.1.2. Tình hình xuất khẩu cá tra ở Việt Nam 40
4.1.3. Tình hình xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang Brazil 42
4.2. Phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra của South Vina trong giai đoạn 2010
đến tháng 6/2013 44
4.2.1. Tổng sản lượng và giá trị xuất khẩu của South Vina trong giai đoạn
2012 đến tháng 6/2013 44
4.2.2. Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu thị trường của South Vina 47
4.2.3. Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm của South Vina 56
4.2.4. Giá xuất khẩu của South Vina sang các thị trường 60
4.3. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra của South Vina sang thị trường Brazil
65
4.3.1. Tổng sản lượng và giá trị xuất khẩu của South Vina sang thị trường
Brazil 65
4.3.2. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của South Vina sang Brazil 67
4.3.3. Giá xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm cảu South Vina sang Brazil 71
4.3.4. Hình thức xuất khẩu và phương thức thanh toán 74
4.3.5. Đánh giá tình hình xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil của công ty

South Vina 76
viii

4.4. Phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị
trường Brazil của South Vina 77
4.4.1. Các yếu tố bên trong công ty 77
4.4.2. Các yếu tố bên ngoài công ty 81
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CÁ TRA SANG THỊ TRƯỜNG BRAZIL CỦA SOUTH VINA 87
5.1. Nhận xét chung về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công
ty South Vina 87
5.1.1. Cơ hội 87
5.1.2. Đe dọa 87
5.1.3. Điểm mạnh 88
5.1.4. Điểm yếu 89
5.2. Giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị trường
Brazil của South Vina 90
5.2.1. Giải pháp về sản phẩm 90
5.2.2. Giải pháp về vốn 90
5.2.3. Giải pháp về phân phối và chiêu thị 91
5.2.4. Giải pháp về nghiên cứu và mở rộng thị trường 92
5.2.5. Giải pháp về nguồn nguyên liệu 93
5.2.6. Giải pháp về nhân sự 93
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
6.1. Kết luận 95
6.2. Kiến nghị 95
6.2.1. Đối với Nhà nước 95
6.2.2. Đối với công ty 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
PHỤ LỤC 100









ix

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Cơ cấu lao động của công ty South Vina 20
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
South Vina giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 25
Bảng 3.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Brazil 30
Bảng 4.1. Diện tích nuôi trồng và sản lượng cá tra thu hoạch giai đoạn
2010-2012 38
Bảng 4.2. Kim ngạch xuất khẩu cá tra Việt Nam giai đoạn 2010-2012 40
Bảng 4.3. Tổng sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty South Vina giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 45
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp sản lượng và giá trị xuất khẩu theo cơ cấu thị trường
của South Vina giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 48
Bảng 4.5. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu cảu South Vina giai đoạn 2010 đến
tháng 6/2013 57
Bảng 4.6. Giá xuất khẩu theo cơ cấu thị trường của công ty South Vina giai
đoạn 2010 đến tháng 6/2013 60
Bảng 4.7. Giá xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng cá tra fillet đông lạnh của South
Vina giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 63
Bảng 4.8. Tổng sản lượng và giá trị xuất khẩu của South Vina sang thị trường

Brazil giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 65
Bảng 4.9. Tổng hợp giá xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm xuất khẩu sang thị
trường Brazil của công ty South Vina từ năm 2010 đến tháng 6/2013 72
Bảng 4.10. Thống kê số hợp đồng trên năm thực hiện xuất khẩu theo các điệu
kiện CFR, CIF và FOB. 75
Bảng 4.11. Trang thiết bị sản xuất của công ty South Vina 79
Bảng 4.12. Sản lượng và giá trị xuất khẩu cá tra của công ty Casesmex sang
thị trường Brazil giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 83









x

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty South Vina 16
Hình 3.2. Cơ cấu chất lượng lao động của công ty South Vina 21
Hình 3.3. Quy trình chế biến, sản xuất thủy sản của công ty South Vina 24
Hình 3.4. Quan hệ thương mại giữa Việt Nam-Brazil giai đoạn 2009-2012 31
Hình 4.1. Kim ngạch xuất khẩu cá tra Việt Nam sang thị trường Brazil giai
đoạn 2010 đến tháng 6/2013 43
Hình 4.2. Cơ cấu phần trăm sản lượng xuất khẩu sang các thị trường của công
ty South Vina từ 2010 đến tháng 6/2013 47
Hình 4.3. Giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil của South Vina và cả

nước 50
Hình 4.4. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của công ty South Vina giai đoạn 2010
đến tháng 6/2013 58
Hình 4.5. Sản lượng xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh sang Brazil của South
Vina giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 68
Hình 4.6. Giá trị xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh sang Brazil của South Vina
giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 69
Hình 4.7. Giá xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm xuất khẩu sang Brazil của
South Vina giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 73
Hình 4.8. Phương thức thanh toán quốc tế của South Vina với các nhà nhập
khẩu Brazil năm 2011 và năm 2012 76
Hình 4.9. Giá xuất khẩu cá tra sang Brazil của công ty South Vina và
Caseamex giai đoạn 2010 đến tháng 6/2013 84

xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 Từ viết tắt tiếng Việt:
DN : Doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
XNK : Xuất nhập khẩu
KNXNK : Kim ngạch xuất nhập khẩu
GTXK : Giá trị xuất khẩu
Việt Nam XK : Việt Nam xuất khẩu
Việt Nam NK : Việt Nam nhập khẩu
Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
VND : Đồng Việt Nam
USD : Đô la Mỹ
6/2013 : Sáu tháng đầu năm 2013
2013/2012 : So sánh sáu tháng đầu năm 2013 và sáu tháng đầu năm

2012
 Từ viết tắt tiếng nước ngoài:
South Vina : Công ty TNHH Công nghiệp thủy sản miền Nam
VASEP : Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
EU : The European Union (Liên minh châu Âu)
CAD : Cash against documents (Phương thức nhờ thu)
L/C : Letter of Credit (Phương thức tín dụng chứng từ)
TT : Telegraphic transfer (phương thức chuyển tiền)
CONEP : Hiệp hội nghề cá và nuôi trồng thủy sản Brazil
HACCP : Hazard Analysis and Critical Control Point System (hệ
thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn)
SQF : Safe quality food (an toàn chất lượng thực phẩm)
BRC : British Retailer Consortium (tiêu chuẩn toàn cầu về an
toàn thực phẩm do Hiệp hội bán lẻ Anh quốc thiết lập)
ISO : International Organization for Standardization (Tổ chức
Tiêu chuẩn hóa quốc tế)
IQF : Individual Quick Frozen (cấp đông nhanh từng cá
thể)
MERCOSUR : Mercado Común del Sur (khối thị trường chung
Nam
Mỹ)
xii

UNASUR
:
Unión de Naciones Suramericanas (Liên minh các quốc
gia Nam Mỹ)
FEALAC : Forum for East Asia-Latin America Cooperation (Diễn
đàn Hợp tác Đông Á – Mỹ Latinh
)

PARLATINO : The Latin American Parliament (Nghị viện Mỹ Latinh)


Trang 1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năm 2007 khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, đã
mở ra một viễn cảnh với nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức. Hoạt động
ngoại thương ngày càng khẳng định vai trò quan trọng đối với vận mệnh và sự
phát triển của đất nước. Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển các hoạt động
ngoại thương, hơn hết là hoạt động xuất khẩu và thủy sản luôn là một trong
những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam ra thị trường thế giới. Trong
năm 2012, xuất khẩu ngành hàng này chiếm tỷ trọng 5,3% trong tổng kim
ngạch xuất khẩu tất cả các mặt hàng của cả nước và xếp thứ 6/10 nhóm hàng
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Theo số liệu của tổ chức Nông lương Liên
Hợp Quốc (FAO), Việt Nam đứng thứ 5 trên thế giới về sản lượng nuôi trồng
thủy sản và thứ 12 về sản lượng khai thác thủy sản, thứ 9 trên thế giới về xuất
khẩu thủy sản.
Tính đến năm 2012, thủy sản Việt Nam đã xuất khẩu sang quốc gia,
trong đó có các thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật, Brazil…và doanh thu
ngày càng tăng cũng như sự tín nhiệm của người tiêu dùng quốc tế. Các DN
xuất khẩu thủy sản phát triển nhanh chóng và nhiều DN đã khẳng định được
chất lượng cả trong và ngoài nước, trong đó có Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Công nghiệp thủy sản miền Nam (South Vina) với tổng công suất khoảng 150-
200 tấn cá nguyên liệu/ngày cũng như đạt được nhiều tiêu chuẩn cho sản phẩm
thủy sản xuất khẩu như HACCP, ISO 9001, SQF 1000,…sang các thị trường
lớn và khó tính như Brazil, Mỹ, EU,…Hiện nay, phần lớn doanh thu xuất khẩu
thủy sản của công ty chủ yếu là từ thị trường như Brazil, Mỹ, Mexico,… là các

trường xuất khẩu lớn của công ty. Mặc dù trong những năm qua, Brazil vẫn là
thị trường truyền thống chủ lực chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt động xuất
khẩu thủy sản của công ty, song những năm gần đây chịu ảnh hưởng bởi các
rào cản thuế quan cũng như phi thuế quan, các chính sách nghiêm ngặt của
chính phủ đã gây ra khá nhiều ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của công ty.
Bên cạnh đó, với thực trạng là tình hình nhu cầu tiêu thụ thủy sản của các thị
trường lớn như EU, Mỹ đang trong tình thế căng thẳng khó mà gia tăng thêm
tỷ trọng tăng trưởng do ảnh hưởng của nợ công từ EU, cũng như chính sách về
thuế chống bán phá giá liên tục thay đổi của Mỹ,…khiến các DN khác phải
gặp khó khăn rất nhiều trong việc chống đỡ cũng như tìm kiếm các thị trường
tiềm năng khác để xuất khẩu, việc này cũng gây ra ảnh hưởng và biến động
đến hoạt động xuất khẩu của công ty khi thị trường ngày càng có nhiều đối thủ

Trang 2

canh trạnh xuất hiện. Nhận thấy được việc phân tích tình hình xuất khẩu thủy
sản sang thị trường Brazil và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động
xuất khẩu của công ty là cần thiết nên em quyết định thực hiện đề tài “ Phân
tích hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghiệp thủy sản miền Nam (South Vina)”, nhằm phân
tích, đánh giá các điểm mạnh cũng như những điểm yếu đang tồn tại trong
hoạt động xuất khẩu của công ty để đề xuất các giải pháp giúp thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil của công ty South Vina trong thời
gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung

Đề tài phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản sang thị trường Brail của
công ty South Vina từ năm 2010 đến tháng 6/2013, từ đó đề ra một số giải

pháp để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu cá tra của công ty South Vina vào thị
trường Brazil trong những năm tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Đề tài gồm các mục tiêu cụ thể như sau:
Phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu cá tra của công ty South Vina từ
năm 2010 đến tháng 6/2013.
Phân tích thực trạng xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil của công ty
South Vina. Từ đó đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động xuất
khẩu của công ty.
Đề ra một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động xuất khẩu cá tra vào
thị trường Brazil của công ty trong giai đoạn tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Phạm vi không gian

Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công
nghiệ thủy sản miền Nam (South Vina). Địa chỉ: Lô 2.14, Khu công nghiệp
Trà Nóc 2, quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ.

1.3.2. Phạm vi thời gian

Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập qua các năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 của công ty South Vina.
Đề tài được thực hiện từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài như sau:

- Báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu của South Vina.
- Báo cáo về tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty South Vina sang thị
trường Brazil.

Trang 3

- Các thông tin kinh tế của ngành thủy sản trong và ngoài nước.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Hoàng Ngọc Tuấn, chuyên ngành Ngoại thương khóa 33, trường Đại học
Cần Thơ (2010), “Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản
tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (Caseamex)”. Tác giả
đã phân tích hoạt động và các nhân tố tác động đến xuất khẩu thủy sản của
công ty giai đoạn 2007- 6/2010, từ đó tìm ra những nguyên nhân còn tồn tại,
trên cơ sở đó đề ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản của
công ty trong thời gian tới. Tuy nhiên, đề tài chỉ mới đề cập đến các yếu tố tác
động trong nước, chưa đề cập rõ đến tác động từ phía các thị trường xuất khẩu
như về rào cản thuế quan của Mỹ, sự khủng hoảng của châu Âu,…nên việc
đánh giá tổng quan sẽ giảm tính khách quan.
Vũ Hà Hoa Hạ, chuyên ngành Ngoại thương khóa 35, trường Đại học
Cần Thơ (2012), “Đánh giá hoạt động xuất khẩu thủy sản sang thị trường
châu Mỹ của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ
(Caseamex)”. Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích so sánh số tương đối
kết cấu và số tương đối động thái để phân tích được thực trạng xuất khẩu thủy
sản của Caseamex, đánh giá hoạt động và tiềm năng tại thị trường châu Mỹ
của công ty, thông qua các số liệu xuất khẩu công ty cung cấp, tìm hiểu ưu thế
và khó khăn của công ty Caseamex, từ đó đề ra được một số giải pháp giúp
nâng cao sản lượng cá tra, cá basa xuất khẩu của công ty vào thị trường châu
Mỹ. Dù vậy, tác giả chưa phân tích được các nhân tố tác động đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty ở trong nước, mà chỉ mới phân tích từ phía thị
trường Châu Mỹ cũng như môi trường bên trong DN để có những giải pháp

mang tính tổng quát và khách quan hơn nữa.



Trang 4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu được hiểu trước hết là một hình thức trao đổi hàng hóa, dịch
vụ trên thị trường mà thị trường đó là thị trường thế giới nhằm đáp ứng và
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của các quốc gia với nhau. Đồng thời
phát huy hết nội lực kinh tế và mang lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia xuất
khẩu trong công cuộc phát triển đất nước. Như vậy, xuất khẩu là một hình thức
thương mại nhằm thu được doanh lợi từ việc bán hàng hóa và dịch vụ ra nước
ngoài.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
2.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Là hình thức xuất khẩu mà các nhà sản xuất, các công ty trực tiếp kí kết
hợp đồng mua bán, cung cấp dịch vụ cho các công ty, cá nhân nước ngoài mà
không qua bất kì một tổ chức trung gian nào. Để thực hiện hoạt động xuất
khẩu này, công ty phải đảm bảo một số điều kiện như: có khối lượng hàng hóa
lớn, có thị trường ổn định, có năng lực thực hiện xuất khẩu…
 Ưu điểm:
+ Tận dụng được hết tiềm năng, lợi thế để sản xuất hàng xuất khẩu
+ Giá cả, phương tiện vận chuyển, thời gian giao hàng, phương thức thanh
toán, do hai bên (mua và bán) chủ động thỏa thuận và quyết định.
+ Lợi nhuận thu được không phải chia, do giảm được chi phí trung gian.

+ Có điều kiện thâm nhập và kịp thời tiếp thu được ý kiến trực tiếp khách
hàng, nhanh chóng khắc phục được sai sót.
+ Chủ động trong việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện thị
trường biến động hiện nay.
 Nhược điểm:
+ Đối với việc thâm nhập thị trường mới có nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai lầm và bị
ép giá trong mua bán.
+ Khối lượng mặt hàng phải lớn để có thể bù đắp được chi phí giao dịch như:
thủ tục hải quan, thuế, điều tra thị trường…

Trang 5

+ Đòi hỏi năng lực ngoại thương và nghiệp vụ của cán bộ phụ trách phải sâu,
có nhiều kinh nghiệm. Công ty phải thực hiện mọi hoạt động trên các mặt của
công tác xuất khẩu như: khảo sát thị trường, chuẩn bị sản phẩm, tìm kiếm
khách hàng, chuẩn bị các tài liệu về sản phẩm, đàm phán, chuẩn bị các hợp
đồng hàng hóa, chuẩn bị giấy tờ xuất khẩu, giấy tờ về tài chính, vận chuyển
hàng hóa…
2.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp
Là hoạt động bán hàng hóa và dịch vụ của công ty ra nước ngoài thông
qua trung gian (thông qua người thứ ba). Các trung gian mua bán không chiếm
hữu hàng hóa của công ty mà trợ giúp công ty xuất khẩu hàng hóa sang thị
trường nước ngoài.
 Ưu điểm:
+ Nhà trung gian thường có đủ cơ sở vật chất nhất định, cũng am hiểu về thị
trường. Thông qua họ, công ty sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí và rủi ro.
+ Thông qua mạng lưới phân phối của nhà trung gian, công ty không những có
thể tiết kiệm được chi phí xây dựng kênh phân phối, mà công ty còn có cơ hội
mở rộng thị trường.
 Nhược điểm:

+ Kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào năng lực của nhà trung gian
+ Không thể trực tiếp liên hệ với khách hàng, dẫn đến việc không thể nhanh
chóng tìm ra sự cố và cách khắc phục.
+ Lợi nhuận bị chia sẻ
 Các trung gian xuất khẩu như: đại lý, công ty quản lý xuất nhập khẩu
và công ty kinh doanh xuất nhập khẩu.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp và nền kinh tế
 Vai trò đối với DN
+ Tăng doanh thu xuất khẩu sẽ giúp cho DN tăng thu nhập, tạo điều kiện để
DN thực hiện tốt mục đích kinh doanh, tăng tích lũy để mở rộng sản xuất, hiện
đại hóa công nghệ.
+ Xuất khẩu giúp DN mở rộng các mối quan hệ kinh doanh trên có sở làm ăn
đôi bên cùng có lợi, nâng cao uy tín DN.
 Vai trò đối với nền kinh tế
+ Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ cho quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.

Trang 6

+ Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế
phát triển.
+ Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công an việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
+ Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
đất nước
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty
 Doanh thu
Doanh thu là số tiền mà DN thu được ở từng thời điểm nhất định của kỳ
kinh doanh hay ở cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh đem lại, tùy
vào tính chất của từng loại DN mà sản phẩm hàng hóa có thể do sản xuất kinh

doanh tạo ra hoặc mua của DN khác. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết
quả kinh doanh của DN thông qua chỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu bán hàng của công ty xuất nhập khẩu là toàn bộ giá trị hàng
hóa và dịch vụ đã bán, đã thu tiền hoặc chưa thu tiền (do phương thức thanh
toán) trong một kỳ kinh doanh nào đó.
Doanh thu = sản lượng hàng hóa x đơn giá
Mục đích của việc phân tích doanh thu: phân tích, xác định các nguyên
nhân chủ quân và khách quan ảnh hưởng tới doanh thu từ đó đề ra những giải
pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, tăng doanh thu cho DN.
Phân tích doanh thu còn cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc
phân tích các chỉ tiêu kinh tế - tài chính khác và là cơ sở giúp cho DN đưa ra
quyết định trong chỉ đạo kinh doanh.
 Lợi nhuận
Khái niệm lợi nhuận đã được đề cập ở mục phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh như đã nêu ở trên, tuy nhiên, ở phần này đề tài tập trung nghiên
cứu về sự biến động về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu cá tra của
công ty. Vậy phần lợi nhuận này được tính như thế nào, điều này sẽ được diễn
giải qua công thức sau: Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu = Doanh thu bán
mặt hàng cá tra xuất khẩu – giá vốn mặt hàng cá tra xuất khẩu – tổng chi phí
lưu thông
 Thị trường
Thị trường được hiểu là các nhóm khách hàng tiềm năng với những nhu
cầu tương tự nhau (giống nhau) và những người bán đưa ra các sản phẩm khác
nhau với các cách thức khác nhau để thỏa mãn nhu cầu đó. Theo tiêu thức

Trang 7

tổng quát thì thị trường của DN gồm thị trường đầu vào (nguồn cung cấp), và
thị trường đầu ra (nguồn tiêu thụ).
Trong phần thị trường này, đề tài phân tích theo hướng thị trường đầu ra

và về mảng thị trường xuất khẩu. Bởi vì việc lựa chọn thị trường xuất khẩu
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh xuất khẩu, việc phân tích thị
trường xuất khẩu có ý nghĩa và mang tính quyết định đối với hoạt động xuất
khẩu.
 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
Việc phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu giúp ta thấy rõ tình hình xuất
khẩu của từng loại, mức tăng trưởng của từng loại, loại nào có thế mạnh, được
ưa chuộng có nhu cầu nhiều, loại nào đang bị cạnh tranh gay gắt, để từ đó phát
huy thế mạnh, khắc phục những hạn chế, yếu kém, hoạch định chiến lược cạnh
tranh nhằm tăng sản lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu
2.1.5 . Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.5.1. Các yếu tố bên trong
a) Tài chính, cơ sở vật chất và công nghệ
Vấn đề tài chính gắn chặt với ảnh hưởng mạnh mẽ tới các mục tiêu, các
chiến lược của công ty vì công ty dù có những kế hoạch, chiến lược cần thiết
nhưng năng lực tài chính bị hạn chế thì cũng không thực hiện được. Do đó,
nhà hoạch định, quản lý tài phải tính toán, cân nhắc khi đưa các kế hoạc sao
cho phù hợp.
Kỹ thuật công nghệ cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản
xuất của DN. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản
xuất mới, kỹ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát
minh, phần mềm ứng dụng. Khi công nghệ ngày càng phát triển, các DN áp
dụng các công nghệ tiên tiến phù hợp có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn với
chất lượng tốt hơn. Qua đó nâng cao hiêu quả hoạt động kinh doanh và tăng
năng lực cạnh tranh cho DN. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho DN nguy cơ tụt
hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu DN không thay đổi mới công nghệ kịp thời
b) Nguồn lực
Đây là yếu tố quan trọng, chủ chốt quyết định sự thành công hay thất bại
của DN. Dù công ty có được máy móc, nhà xưởng, công nghệ tốt nhất, hiện
đại nhất nhưng thiếu nguồn nhân lực cũng không hoạt động được vì chính

nguồn nhân lực sẽ vạch ra đường đi, hướng phát triển và vận hành toàn bộ
chuỗi hoạt động của DN một cách linh hoạt và đúng hướng.




Trang 8

c) Nguồn nguyên liệu
Nguyên liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuát kinh
doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá tình sản xuất sản phẩm,
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm được sản xuất.
Nguyên liệu là đối tượng lao động nên có các đặc diểm:
- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất
- Thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng
- Chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị của sản phẩm được sản xuất ra.
d) Hoạt động quảng bá, chiêu thị
Hoạt động chiêu thị là các biện pháp nhằm đẩy mạnh và xúc tiến bán
hàng làm cho hàng hóa tiêu thụ nhanh hơn, khách hàng được thỏa mãn nhiều
hơn. Tầm quan trọng của hoạt động chiêu thị là tạo điều kiện tốt cho cung cầu
gặp nhau, nhờ có hoạt động chiêu thị làm cho hàng hóa bán được nhanh hơn,
nhiều hơn và điều này cũng đồng nghĩa với việc củng cố và phát triển DN, tạo
uy tín trên thị trường.
e) Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán là một trong những yếu tố quan trọng nhất của
hoạt động ngoại thương, là cách thức người bán thực hiện để thu tiền và người
mua thực hiện trả tiền. Có nhiều phương thức thanh toán được sử dụng rộng
rãi trên thị trường quốc tế gồm: phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ
thu và phương thức tín dụng chứng từ,…
 Phương thức chuyển tiền (TT-Telegraphic transfer hoặc TTR-

Remittances)
Định nghĩa: là hình thức thanh toán người mua yêu cầu ngân hàng phục
vụ mình trích trước một số tiền nhất định để trả cho người bán vào một thời
điểm nhất định.
Hình thức:
- Thanh toán trả trước: người mua trả tiền cho người bán trước thời hạn
giao hàng, có thể trả trước 100% giá trị hợp đồng hoặc 30%  70% trị giá
hợp đồng và trả hết sau khi giao.
- Thanh toán trả sau: trả 100% giá trị hóa đơn sau khi nhận hàng hóa.
- Thanh toán trả trước và trả sau: giữa người mua và người bán không
quen, nhưng trong giao dịch lần đầu, người bán yêu cầu thanh toán trước số
tiền như là tiền cọc.
Đối với thanh toán TT, lợi ích của nhà xuất khẩu sẽ là rủi ro của nhà
nhập khẩu tùy thuộc điều kiện thanh toán của từng hợp đồng. Thanh toán bằng
số phần trăm tổng giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực hoặc số phần
trăm tổng giá trị hợp đồng sau khi giao hàng như thế rủi ro đối với nhà nhập
khẩu là số phần trăm ứng trước cho người xuất khẩu. Người xuất khẩu có thể

Trang 9

không giao được hàng và ngược lại nhà nhập khẩu không có đủ năng lực tài
chính để thanh toán khi hàng đã chuẩn bị hoặc đã được giao.
 CAD (Cash against documents) hay COD (Cash on delivery) là phương
thức thanh toán trong đó tổ chức nhập khẩu dựa trên cơ sở hợp đồng ngoại
thương sẽ yêu cầu ngân hàng mở một tài khoản tín thác để thanh toán tiền cho
tổ chức xuất khẩu sau khi xuất trình đầy đủ chứng từ theo thỏa thuận.
Ưu điểm:
- Thủ tục thanh toán đơn giản
- Chuyển tiền từ ngân hàng phục vụ người mua qua người bán nhanh
- Người bán thanh toán bằng phương thức này rất có lợi: giao hàng xong

là nhận được tiền ngay, bộ chứng từ xuất trình đơn giản.
Nhược điểm:
 Bên nhập khẩu phải có đại diện hay chi nhánh ở nước xuất khẩu vì phải
xác nhận hàng hóa trược khi gửi.
 Việc ký quỹ để thực hiện CAD, sẽ dẫn đến ứ đọng vốn tại ngân hàng
nếu bên xuất khẩu không giao hàng thì tiền ký quỹ sẽ không được hưởng lãi
xuất.
 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit) gọi tắt là L/C
L/C là văn bản pháp lý mà một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng)
theo yêu cầu của khách hàng (bên yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của thư tín dụng. Tham gia
vào phương thức tín dụng chứng từ bao gồm các bên sau đây:
Người xin mở thư tín dụng: người nhập khẩu hàng hóa.
Ngân hàng mở thư tín dụng: ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu và đứng
ra cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
Người thụ hưởng: nhà xuất khẩu
Ngân hàng thông báo tín dụng
Các rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ:
- Rủi ro từ phía ngân hàng mở L/C: ngân hàng này không đảm bảo khả
năng thanh toán
- Rủi ro từ phía nhà xuất khẩu: không cung cấp hàng hóa theo đúng quy
định của L/C mặc dù nhà nhập khẩu đã mở L/C đã thực hiện ký quỹ ở ngân
hàng.
2.1.5.2. Các yếu tố bên ngoài
a) Kinh tế
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của kinh tế, sức
mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái. Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và thách thức cho DN. Do đó, DN


Trang 10

phải theo dõi, phân tích và dự báo sự biến động của từng yếu tố để có thể đưa
ra các giải pháp phù hợp trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác
những cơ hội, né tránh hoặc giảm thiểu nguy cơ và đe dọa từ yếu tố này.
b) Yếu tố chính trị, pháp luật
Bao gồm các yếu tố hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị… Sự ổn định
về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn của
các nhà đầu tư. Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ chính trị và kinh
doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các
quan hệ quốc tế.
Các khía cạnh cụ thể của chính trị pháp luật:
Sự bình ổn: xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại
giao của thể chế pháp luật. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ tạo điều kiện tốt
cho hoạt động kinh doanh và ngược lại thể chế không ổn định, xảy ra xung đột
sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
- Chính sách thuế: chính sách thuế nhập khẩu, xuất khẩu, các thuế tiêu thụ,
thuế thu nhập…sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của DN.
- Các đạo luật liên quan: luật đầu tư, luật DN, luật lao động, luật chống độc
quyền, chống bán phá giá…
- Chính sách: các chính sách thương mại, chính sách phát triển ngành, phát
triển kinh tế, thuế, các chính sách điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu
dùng…
c) Tỷ giá hối đoái
Khái niệm: tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai loại tiền tệ với
nhau hay nói một cách khác là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện trong
một số lượng tiền tệ của nước kia
Các loại tỷ giá hối đoái
- Căn cứ vào phương thức quản lý ngoại tệ gồm: tỷ giá chính thức và tỷ
giá kinh doanh của các ngân hàng thương mại; tỷ giá mua bán tiền mặt; tỷ giá

mua bán tiền chuyển khoản; tỷ giá tự do.
- Căn cứ vào từng thời điểm công bố tỷ giá, tỷ giá hối đoái chia làm 2
loại: tỷ giá mở cửa và tỷ giá đóng cửa.
- Căn cứ vào cách xác định tỷ giá: tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực.
- Tỷ giá thực = tỷ giá danh nghĩa x (Chỉ số giá nước ngoài/ chỉ số giá
trong nước)
Với cùng lượng ngoại tệ thu về nhưng khi tỷ giá tăng lên, đồng nghĩa với
một đơn vị tiền tệ đổi được nhiều bản tệ hơn thì khi chuyển đổi sang sẽ được
nhiều bản tệ hơn và ngược lại. Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa
xuất khẩu như tính cạnh tranh của mặt hàng đó trên thị trường nước nhập
khẩu. Khi tỷ giá tăng, với cùng lượng ngoại tệ thì khách hàng nước nhập khẩu

Trang 11

sẽ mua được nhiều hàng hóa hơn, làm cho hàng hóa của Việt Nam cạnh tranh
hơn so với hàng hóa của các nước khác và ngược lại. Khi đó DN sẽ thu về
được nguồn doanh thu lớn
d) Khách hàng
Là đối tượng mua hoặc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty. Khi
khách hàng tín nhiệm DN, họ sẽ trở thành một bộ phận giúp quảng bá hình
ảnh công ty. Ngược lại, nếu khách hàng không hài lòng thì ảnh hưởng đến lợi
nhuận và thương hiệu của công ty. Mặt khác, khách hàng có những lợi thế
riêng khi thực hiện hoạt động mua bán như ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng sản
phẩm, dịch vụ tốt hơn nên có thể làm giảm lợi nhuận cuả DN.
e) Sản phẩm thay thế và đối thủ cạnh tranh
 Sản phẩm thay thế và đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm thay thế: là sản phẩm có những thuộc tính khác biệt nhưng đáp
ứng cùng nhu cầu của người tiêu dùng trên cùng thị trường. Sản phẩm thay thế
là mối đe dọa đến doanh số, lợi nhuận và thị phần của công ty do phải san sẻ
khách hàng cho các công ty bán các sản phẩm thay thế.

 Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: là những tổ chức cung cấp cùng một loại sản
phẩm hay dịch vụ và cùng hoạt động trên thị trường với DN.
- Đối thủ tiềm ẩn: là các DN hiện chưa có mặt trong ngành nhưng có thể
ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của
họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Sức hấp dẫn của ngành: yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như
tỷ suất sinh lời, số lượng khách hàng, số DN trong ngành.
 Những rào cản gia nhập ngành: là những yếu tố làm cho việc gia nhập
vào một ngành khó khăn và tốn kém hơn như: kỹ thuật, vốn, hệ thống phân
phối, thương hiệu…
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu là số liệu thứ cấp và được
thu thập từ các nguồn sau:
Báo cáo kết quả hoạt động xuất khẩu các năm 2010, 2011, 2012 và sáu
tháng đầu năm 2013 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp thủy sản
miền Nam (South Vina).
Các số liệu về tình hình xuất khẩu thủy sản trên các tạp chí, báo,…như
trang thông tin điện tử về thủy sản như www.vasep.com.vn (Hiệp hội chế biến
và xuất khẩu thủy sản Việt Nam),…


×