Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty mía đường trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 206 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN VŨ MINH





KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301










08-2014

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN VŨ MINH
MSSV: C1200367




KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301





CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THU NHA TRANG


08-2014



i
LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là tập
thể Quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em tiếp thu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và rèn luyện bản thân trong suốt thời gian
học tập tại trường, là cơ sở để em hoàn thành bài luận văn và làm nền tảng cho công
việc tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thu Nha Trang, giáo viên trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Quý Công ty Mía đường Trà Vinh đã tạo điều
kiện cho em thực tập tại đơn vị, đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn
thể các anh chị ở bộ phận kế toán đã tận tình hướng dẫn, cung cấp thông tin, số liệu,
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại đây.
Tuy đã cố gắng hoàn thành tốt bài luận văn nhưng do hạn chế kiến thức của bản
thân vì vậy không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong được sự chỉ dẫn của Quý
Thầy Cô, các anh chị trong Công ty cùng các bạn để em hoàn thiện tốt hơn bài luận
văn của mình.
Cuối cùng em kính chúc Quý Thầy Cô cùng các anh chị trong Công ty luôn dồi
dào sức khỏe, công tác tốt và quý Công ty ngày càng phát triển trong thời gian tới.
Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày 12 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Vũ Minh










ii
TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 11 năm 2014
Người
thực hiện



Nguyễn Vũ Minh






















iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ




iv

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2

1.3.1 Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
2.1.1 Những vấn đề chung về kết quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.2 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 5
2.1.3 Kế toán hoạt động tài chính 20
2.1.4 Kế toán hoạt động khác 24
2.1.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
2.1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 30
2.1.7 Kế toán phân phối kết quả hoạt động kinh doanh 33
2.1.8 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 34
2.1.9 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 36
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 40
2.2.2 Phương pháp hạch toán và phân tích số liệu 40
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ
VINH 42
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 42
3.1.1 Thông tin tổng quan về Công ty 42
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 42


v
3.1.3 Những thanh tựu đạt được 42
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN 43
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 43
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 43

3.3 CHỨC NĂNG KINH DOANH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 45
3.3.1 Chức năng kinh doanh 45
3.3.2 Nhiệm vụ của Công ty 45
3.3.3 Quyền hạn 46
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 46
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 46
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán 47
3.4.3 Chế độ kế toán áp dụng 48
3.5 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
TRONG THỜI GIAN TỚI 49
3.5.1 Thuận lợi 49
3.5.2 Khó khăn 50
3.5.3 Phương hướng hoạt động trong năm 2014, 2015 50
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH 52
4.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 52
4.1.1 Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa 52
4.1.2 Phương thức bán hàng 52
4.1.3 Phương thức thanh toán 52
4.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY MÍA
ĐƯỜNG TRÀ VINH 53
4.2.1 Tài khoản sử dụng 53
4.2.2 Chứng từ sử dụng 53
4.2.3 Sổ sách sử dụng 53
4.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ 54
4.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 56
4.2.6 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 76


vi

4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH TRONG BA NĂM 2011 – 2013 VÀ SÁU
THÁNG ĐẦU NĂM 2012 – 2014 78
4.3.1 Phân tích tình hình doanh thu 78
4.3.2 Phân tích tình hình chi phí 84
4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận 90
4.4 PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY 96
4.4.1 Sự tác động của các nhân tố đến chênh lệch lợi nhuận sau thuế trong 3 năm
2011 – 2013 97
4.4.2 Sự tác động của các nhân tố đến chênh lệch lợi nhuận sau thuế trong 6 tháng
đầu năm 2012 – 2014 102
4.5 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 106
4.5.1 Tỷ số khả năng sinh lời 106
4.5.2 Tỷ số khả năng thanh toán 111
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH 115
5.1 NHẬN XÉT CHUNG 115
5.1.1 Ưu điểm 115
5.1.2 Nhược điểm 115
5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH 116
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán 116
5.2.2 Giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh 116
5.2.3 Giải pháp khác 117
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 118
6.1 KẾT LUẬN 118
6.2 KIẾN NGHỊ 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO 119

PHỤ LỤC 1 SỔ NHẬT KÝ CHUNG 120
PHỤ LỤC 2 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 139
PHỤ LỤC 3 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 142


vii
PHỤ LỤC 4 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 532 144
PHỤ LỤC 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 145
PHỤ LỤC 6 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 148
PHỤ LỤC 7 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 150
PHỤ LỤC 8 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 152
PHỤ LỤC 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 154
PHỤ LỤC 10 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 155
PHỤ LỤC 11 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 421 157
PHỤ LỤC 12 SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN 158
PHỤ LỤC 13 SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN 159
PHỤ LỤC 14 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG 161
PHỤ LỤC 15 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 164
PHỤ LỤC 16 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515 167
PHỤ LỤC 17 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 532 169
PHỤ LỤC 18 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 170
PHỤ LỤC 19 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 635 173
PHỤ LỤC 20 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641 175
PHỤ LỤC 21 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 177
PHỤ LỤC 22 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811 179
PHỤ LỤC 23 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911 180
PHỤ LỤC 24 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 421 182
PHỤ LỤC 25 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 183
PHỤ LỤC 26 PHIẾU THU 185
PHỤ LỤC 27 PHIẾU CHI 186

PHỤ LỤC 28 PHIẾU HẠCH TOÁN 187
PHỤ LỤC 29 PHIẾU XUẤT KHO 188
PHỤ LỤC 30 ỦY NHIỆM CHI 190
PHỤ LỤC 31 GIẤY BÁO CÓ 192





viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 35
Bảng 4.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 1 năm 2014 tại Công ty Mía
đường Trà Vinh 77
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 3 năm 2011
– 2013 79
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 6 tháng đầu
năm 2012 – 2014 82
Bảng 4.4 Tình hình chi phí của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 3 năm 2011
– 2013 85
Bảng 4.5 Tình hình chi phí của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 6 tháng đầu năm
2012 – 2014 88
Bảng 4.6 Tình hình lợi nhuận của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 3 năm
2011 – 2013 91
Bảng 4.7 Tình hình lợi nhuận của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 6 tháng đầu
năm 2012 – 2014 94
Bảng 4.8 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch lợi nhuận sau thuế giữa
năm 2012 và 2011 98
Bảng 4.9 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch lợi nhuận sau thuế giữa

năm 2013 và 2012 100
Bảng 4.10 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch lợi nhuận sau thuế giữa 6
tháng đầu năm 2013 và 2012 103
Bảng 4.11 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch lợi nhuận sau thuế giữa 6
tháng đầu năm 2014 và 2013 105
Bảng 4.12 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần của Công ty Mía đường Trà
Vinh trong 3 năm 2011 – 2013 107
Bảng 4.13 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần của Công ty Mía đường Trà
Vinh trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 108
Bảng 4.14 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 3 năm 2011 – 2013 109
Bảng 4.15 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 109


ix
Bảng 4.16 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty Mía
đường Trà Vinh trong 3 năm 2011 – 2013 110
Bảng 4.17 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty Mía
đường Trà Vinh trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 111
Bảng 4.18 Tỷ số thanh toán hiện hành của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 3 năm
2011 – 2013 112
Bảng 4.19 Tỷ số thanh toán hiện hành của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 6 tháng
đầu năm 2012 – 2014 112
Bảng 4.20 Tỷ số thanh toán nhanh của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 3 năm
2011 – 2013 113
Bảng 4.21 Tỷ số thanh toán nhanh của Công ty Mía đường Trà Vinh trong 6 tháng
đầu năm 2012 – 2014 114
























x
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 9
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 10
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 11
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 12
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 15
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 17

Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán giá chi phí quản lý doanh nghiệp 19
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 21
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 23
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 25
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 27
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 29
Hình 2.13 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 30
Hình 2.14 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 32
Hình 2.15 Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chưa phân phối 34
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Công ty 43
Hình 3.2 Sơ đồ tổ máy kế toán tại Công ty 46
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 49
Hình 4.1 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ 55
Hình 4.2 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 1 năm 2014
tại Công ty Mía đường Trà Vinh 76
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 3 năm 2011 – 2013 80
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 83
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 3 năm 2011 – 2013 86
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 89


xi
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 3 năm 2011 – 2013 92
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của Công ty Mía đường Trà Vinh
trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 95




























xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BH
:
Bán hàng
BP
:
Bộ phận
CCDC
:

Công cụ dụng cụ
CCDV
:
Cung cấp dịch vụ
CP
:
Chi phí
CPBH
:
Chi phí bán hàng
CPQLDN
:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CSH
:
Chủ sở hữu
DTHĐTC
:
Doanh thu hoạt động tài chính
GTGT
:


Giá trị gia tăng
GVHB
:
Giá vốn hàng bán
KH
:
Khách hàng
KT
:
Kế toán
LNST
:
Lợi nhuận sau thuế
SP
:
Sản phẩm
TK
:

Tài khoản
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TNK
:
Thu nhập khác
TSCĐ : Tài sản cố định
TTHH
:

Thanh toán hiện hành
TTN
:
Thanh toán nhanh


1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, trước xu hướng nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển thì nền kinh
tế Việt Nam cũng đang dần hội nhập với các nền kinh tế trong khu vực và thế giới,
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi
động. Để đứng vững và phát triển trong thời kỳ hội nhập, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với bước tiến của thời đại, thỏa mãn các
nhu cầu đa dạng của khách hàng. Vì thế, vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm
sao cho hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn
định. Muốn vậy, kế toán phải không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung,
phương pháp cũng như hình thức tổ chức và hoạt động. Với vai trò là công cụ quản lý
kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính một cách chính xác,
có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, qua đó phản ánh tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý sẽ đưa ra các chiến lược kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế
toán có vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Mặt khác, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì lợi nhuận luôn được quan tâm
hàng đầu vì lợi nhuận là yếu tố cơ bản để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan
trọng trong việc xác định lợi nhuận thông qua việc ghi chép, xử lý và hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách cụ thể, đầy đủ, chính xác và kịp thời để cuối kỳ
kết chuyển đưa vào xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán xác định được kết
quả kinh doanh chính xác sẽ giúp các nhà quản lý có thể biết được quá trình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ
đó, sẽ định hướng phát triển trong tương lai.
Từ việc xác định được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán
xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá kết quả hoạt động của doanh
nghiệp, nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty Mía đường Trà Vinh” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu và đánh giá về thực trạng công tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Mía đường Trà Vinh, bên cạnh đó căn cứ vào các
bảng báo cáo tài chính để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Qua đó
đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tương lai.



2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài bao gồm các mục tiêu cụ thể như sau:
- Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Mía đường Trà Vinh tháng 1 năm 2014.
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty trong 3 năm
2011 – 2013 và trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014.
- Phân tích sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty
trong 3 năm 2011 – 2013 và trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014.
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong 3 năm 2011 – 2013 và trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2014.
- Tìm ra những tồn tại, nguyên nhân để từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong thời gian sắp tới.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tốt nghiệp được nghiên cứu tại Công ty Mía đường Trà Vinh. Địa chỉ: xã
Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Thời gian kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 1/2014.
Thời gian phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2012 – 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu về công tác kế toán xác định và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Mía đường Trà Vinh.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Hải Linh (2009). Luận văn Đại học, “Kế toán xác định và phân tích kết
quả kinh doanh của Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ”. Đề tài được
thực hiện tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ. Số liệu được thu thập
trong bài là số liệu thứ cấp lấy từ sổ kế toán và báo cáo tài chính. Đề tài mô tả quá
trình lên sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ để thấy được kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty trong năm 2008. Đồng thời căn cứ vào các bảng báo cáo tài
chính trong ba năm gần nhất tác giả tiến hành phân tích biến động của các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí, lợi nhuận để đưa ra nhận xét, giúp người đọc có cái nhìn rõ hơn về
tình hình hoạt động của đơn vị thực tập.


3
Hồ Thị Mỹ Tú (2010). Luận văn Đại học, “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần xi măng Tây Đô”. Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ
phần xi măng Tây Đô. Số liệu được thu thập trong bài là số liệu thứ cấp từ các bảng
cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm của công ty.
Tác giả sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để viết về

tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2007 – 2009; bài
viết phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu và lợi
nhuận, nắm được thực trạng khó khăn, thuận lợi của công ty, đánh giá được năng lực
kinh doanh cũng như phương hướng kinh doanh và đề ra các giải pháp kinh doanh
hiệu quả.


























4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp được xác định trong từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm) là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán
đó. (Phan Đức Dũng, 2009, Trang 948-949)
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu
tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
2.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ,
chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của
Bộ Tài chính. (Nguyễn Phú Giang, 2014, Trang 391)
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại
dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản
doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
2.1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá
kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá
kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn
của doanh nghiệp. (Nguyễn Phú Giang, 2014, Trang 393)
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh

nghiệp có thể phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để
từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả nhất.






5
2.1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
a. Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. (Nguyễn Phú Giang, 2014, Trang 396)



b. Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu
hoạt động đầu tư tài chính như thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ… và chi phí hoạt động đầu tư tài chính
như chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết… thực tế phát sinh trong kỳ.
(Nguyễn Phú Giang, 2014, Trang 396)


c. Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. (Nguyễn Phú Giang, 2014, Trang 398)
Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như
thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu

thanh lý tài sản cố định… và chi phí khác như chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi
thường do vi phạm hợp đồng kinh tế… phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác (2.3)
2.1.2 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có). (Trần Quốc Dũng, 2010, Trang 123)
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nhằm phản ánh tình hình
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh và tình hình kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần trong kỳ kế toán.
Kết quả

hoạt động tài chính
Doanh thu
hoạt động tài chính
Chi phí
hoạt động tài chính
=
-
(2.2)
Kết quả
hoạt động
kinh
doanh
Doanh
thu
thuần


Giá vốn
hàng
bán

Chi phí
bán
hàng

Chi phí
quản lý
doanh nghiệp

=
-
-

(2.1)


6
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có thể
thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.



b. Cơ sở xác định doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo
tài chính, nó phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra nguồn vốn cho doanh

nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định kết quả kinh doanh và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Do đó, kế toán xác định doanh thu bán hàng cần phải tuân
thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
c. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
d. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng thông thường;
- Phiếu xuất kho, Phiếu thu;
- Giấy báo có;
- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ;
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa;
-
Doanh
thu
thuần

Doanh
thu bán

hàng

Chiếc khấu
Giảm giá
Hàng bán trả lại

Thuế xuất khẩu
Thuế tiêu thụ
đặc biệt

=
-
-
(2.4)


7
e. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh.



















Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư cuối
kỳ.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp hai như sau:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế tiêu thụ dặc biệt, thuế
xuất khẩu (nếu có) phải nộp cho
Nhà nước;
- Số thuế giá trị gia tăng phải
nộp của doanh nghiệp nộp thuế
giá trị gia tăng tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Kết chuyển trị giá hàng bán bị
trả lại từ tài khoản 531 vào;
- Kết chuyển số chiết khấu
thương mại từ tài khoản 521

vào;
- Kết chuyển số giảm giá hàng
bán từ tài khoản 532 vào;
- Kết chuyển doanh thu thuần
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có


8
* Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: Dùng để phản ánh doanh thu
của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp.



















Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 có ba tài khoản cấp hai như sau:
+ Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.






TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu (nếu có) phải nộp cho
Nhà nước;
- Số thuế giá trị gia tăng phải
nộp của doanh nghiệp nộp thuế
giá trị gia tăng tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Kết chuyển trị giá hàng bán bị
trả lại từ tài khoản 531 vào;
- Kết chuyển số chiết khấu
thương mại từ tài khoản 521
vào;
- Kết chuyển số giảm giá hàng
bán từ tài khoản 532 vào;
- Kết chuyển doanh thu thuần
sang tài khoản 911.

- Doanh thu bán hàng nội bộ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có


9
f. Sơ đồ hạch toán




























(Nguồn: Bài giảng Kế toán tài chính 1, Trần Quốc Dũng, 2010)
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
TK 511, 512
TK 3332, 3333
Kết chuyển thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu
TK 521
Kết chuyển
chiết khấu thương mại
TK 531
Kết chuyển
hàng bán bị trả lại
TK 532
Kết chuyển
giảm giá hàng bán
TK 911
Kết chuyển
doanh thu thuần
TK 111, 112, 131
TK 152, 153, 156
TK 133
TK 111, 112
TK 211
TK 641, 642
Doanh thu bán hàng

TK 3331
TK 131
TK 3387
Bán theo phương
thức đổi hàng
TK 3331
Bán trả chậm
TK 334
Trả lương
bằng SP
Chuyển sản phẩm l
àm
tài sản cố định
Biếu tặng,
Quản lý doanh nghiệp
Khi
nhận
hàng
Thu nợ
khách hàng


10
2.1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
* Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. (Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, Doanh
thu và thu nhập khác)
* Nguyên tắc hạch toán

Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” khoản chiết khấu
thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết
khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng, Hợp đồng kinh tế, Phiếu chi,…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.







Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán




Nguồn: Bài giảng Kế toán tài chính 1, Trần Quốc Dũng, 2010
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Số chiết khấu thương mại đã
chấp thuận thanh toán cho khách
hàng.


Kết chuyển số chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 511, 512.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511, 512
Chiết khấu thương mại
giảm trừ cho khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển sang
tài khoản doanh thu


11
b. Hàng bán bị trả lại
* Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán. (Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, Doanh
thu và thu nhập khác)
* Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” trị giá của số hàng bán bị
trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại.
* Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác định hàng bán bị trả lại;
- Hóa đơn GTGT;
- Hợp đồng kinh tế
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm
cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại
hoặc quy cách.







Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán





(Nguồn: Bài giảng Kế toán tài chính 1, Trần Quốc Dũng, 2010)
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 531 “Hàng bán trả lại”
Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả
lại tiền cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 511, 512.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511, 512
Trừ bớt nợ, trả lại
tiền cho khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển sang
tài khoản doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT

×