Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN 5 TUẦN 34 LIÊN KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.54 KB, 34 trang )

TUẦ N 34:
Thứ 2 ngày 4 tháng 5 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rê-
mi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Sang năm con lên bảy và trả lời các câu
hỏi:
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta
lớn lên ?
+ Bài thơ nói với các em điều gì ?
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a)Luyện đọc:
+ Một HS giỏi đọc toàn bài.
+ Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn
truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập
truyện Không gia đình của tác giả người
Pháp Héc-to Ma-lô - một tác phẩm được trẻ
em và người lớn trên toàn thế giới yêu


thích.
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
sau bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí,
sao nhãng.
- GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài:
Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, cho HS cả lớp nhìn
bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau
đọc 3 đoạn của bài (2 lượt):
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc
cho HS.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- 2 HS trình bày:
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc
trong SGK, nói về tranh.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh -
đọc khẽ.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
+ Lượt 1: luyện phát âm từ khó.
+ Lượt 2: giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.

- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ
nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn,
điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con
chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ,
cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học
không và nhận được lời đáp của cậu); lời
đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài:
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế
nào ?
- Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác
nhau thế nào ?
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một
cậu bé rất hiếu học.
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về
quyền học tập của trẻ em ?
c) Luyện đọc lại:
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc
của GV.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy
trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-
mi và chú chó Ca-pi. Sách là những
miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ
mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp
học ở trên đường đi.
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy giáo đọc lên.
Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-

mi, những gì đã vào đầu thì nó không
bao giờ quên.
+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi
nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai,
bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí
học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ,
chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-
pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách
rút những chữ gỗ.
- HS thảo luận nhóm 4:
 Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu
Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
 Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc
trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi không
dám sao nhãng một phút nào nên ít
lâu sau đã đọc được.
 Khi thầy hỏi có thích học hát không,
Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích
nhất…
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học
hành. / Người lớn cần quan tâm,
chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện
cho trẻ em được học tập. / Để thực sự
trở thành những chủ nhân tương lai
của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh
phải chịu khó học hành.
- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện
đọc diễn cảm 3 đoạn truyện.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn

cảm đoạn
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của
truyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm
đọc toàn truyện Không gia đình.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-
li và sự hiếu học của Rê-mi
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.HSKG làm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Co Hs nêu công thức tính vận tốc, quãng
đường, thời gian.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS vận dụng được công
thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian
để giải bài toán. GV cho HS tự làm bài. Sau
đó, GV chữa bài.
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lên làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.
Qđường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c)Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/giờ; b) 7,5 km;
c) 1 giờ 12 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS trình bày, cả lớp nhận xét.
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi qđường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một
* Bài 3: GV hướng dẫn HS đây là dạng

toán “chuyển động ngược chiều”. GV gợi ý
để HS biết “Tổng vận tốc của hai ô tô bằng
độ dài quãng đường AB chia cho thời gian
đi để gặp nhau”. Sau đó, dựa vào bài toán
“Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”
để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ
B. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập.
khoảng thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
- Làm vở:
Bài giải
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ; 36 km/giờ
Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông
nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương,
châu Nam Cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Ôn tập:
2.1.Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại
dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế
của châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu
Phi?
2.3. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội
dung phiếu như sau:
+ Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang
Nga.

- HS thảo luận theo hướng dẫn của
GV.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?

+ Hãy kể tên những nước láng giềng của
Việt Nam?
- HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết
quả rồi điền vào phiếu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
thảo luận tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn tập, chuẩn bị kiểm tra
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.

Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu
nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
- Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi;
hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu một HS kể lại câu chuyện
em đã được nghe hoặc được đọc về việc

gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã
viết trên bảng lớp.
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,
2. Cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ
- 1 HS KC trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS phân tích:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về
việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn
trong lớp hoặc trong chi đội tham gia
công tác xã hội.
- 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi
trong SGK.
những hành động, hoạt động nào thể hiện
sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình,
nhà trường và xã hội; những công tác xã
hội nào thiếu nhi trường tham gia.
- GV hướng dẫn HS: Gợi ý trong SGK

giúp các em rất nhiều khả năng tìm được
câu chuyện; hỏi HS đã tìm câu chuyện như
thế nào theo lời dặn của GV; mời 1 số HS
tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình
chọn kể.
- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh (theo cách
gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện.
3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) KC theo nhóm:
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý
đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
b) Thi KC trước lớp:
- GV tổ chức cho HS thi KC trước lớp.
Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu
chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất
trong tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện mình kể
vào nháp.
- HS trao đổi nhóm 2.

- HS thi KC trước lớp, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC hấp
dẫn nhất trong tiết học.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển
động đều.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc,
quãng đường, thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống
VT(v) 15km/giờ 6km/giờ

- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét
- 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm
Q. Đ(s) 100km 12km
T.G (t) 2giờ30ph 30 phút
- Gọi học sinh nêu cách tính v, s, t
Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ
tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 120
km. Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là
2,5 giờ, vận tốc ôtô thứ nhất gấp 2 lần vận

tốc ô tô thứ 2. Hỏi ô tô thứ nhất đến trước ô
tô thứ 2 bao lâu?
Bài 3: Hai ô tô xuất phát từ A và B và đi
ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng gặp
nhau. Quãng đường AB dài 162 km.
a. Tìm vận tốc của mỗi ô tô biết vận tốc của
ô tô đi từ A bằng vận tốc của ô tô đi từ B.
b. Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
vào vở, nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
- Chữa bài nếu sai.
KQ: 2 giờ 30 phút
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào
vở. Nhận xét bài bạn.
Bài giải:
a) Tổng vận tốc của 2 ô tô là:
162 : 2 = 81(km)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
81 : (4 + 5) x 4 =36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô thứ 2 là:
81 - 36 = 45 (km / giờ)
b) Điểm gặp nhau cách A là:
36 x 2 = 72( km)
Đáp số: a) 36 km/giờ và 45 km/giờ
b) 72 km
GĐ - BD Tiếng Việt

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố giúp học sinh nắm vững tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Biết điền đúng dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Bài mới:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 1
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm bài
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung bài
- Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào
vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Làm bài vào vở, trình bày kết quả,
HS khác nhận xét.
* Điền dấu ngoặc kép vào những
chỗ thích hợp
- Làm bài vào vở, trình bày kết quả,
gọi HS khác nhận xét
Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2011
Buổi sáng Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ
bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm
đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
- Giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài trang từ điển đã phô tô có từ cần tra cứu ở BT1, BT2.
- 3 bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu hai, ba HS đọc đoạn văn
thuật lại một phần cuộc họp tổ, trong đó có
dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực
tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý
nghĩa đặc biệt – BT3, tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay sẽ
giúp các em mở rộng vốn từ về quyền và
bổn phận. Để thực sự trở thành những chủ
nhân tương lai của đất nước, các em cần
có những hiểu biết này.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn HS hiểu nhanh nghĩa của
từ nào các em chưa hiểu - sử dụng từ điển.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại nội dung

BT, trao đổi nhóm. GV phát riêng bảng
nhóm đã kẻ bảng phân loại cho 3 – 4 HS.
GV mời những HS làm bài trên bảng
nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết
quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV cùng HS sử dụng từ điển để tìm hiểu
nghĩa một số từ các em chưa hiểu.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trả lời câu
hỏi của BT.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm và thảo luận nhóm 4:
a) Quyền là những điều mà pháp luật
hoặc xã hội công nhận cho được
hưởng, được là, được đòi hỏi: quyền
lợi, nhân quyền.
b) Quyền là những điều do có địa vị
hay chức vụ mà được làm: quyền hạn,
quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến: Từ đồng nghĩa
với bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ,
trách nhiệm, phận sự.

- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác
Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật
trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
TTHCM@: Bác giáo dục tình cảm, trách
nhiệm và hành động tốt cho các cháu
thiếu nhi.
Bài tập 4
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
+ Truyện Út Vịnh nói điều gì ?
+ Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của
trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”?
- GV mời 1 HS đọc lại điều 21, khoản 1.
+ Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của
trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông?
- GV mời 1 HS đọc lại điều 21, khoản 2.
- GV yêu cầu HS viết một đoạn văn
khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về
nhân vật Út Vịnh có ý thức của một chủ
nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ
gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em
nhỏ.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
viết của mình. GV nhận xét, chấm điểm
những đoạn viết hay.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm
việc tốt.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ
lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để
chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 2: Năm điều Bác
Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi.
Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định được nêu trong điều
21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
- HS lắng nghe.
- Miệng.
+ Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một
chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.
+ Điều 21, khoản 1.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
+ Điều 21, khoản 2.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết
của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3(a, b). HSKG làm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
chu vi và diện tích các hình.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Luyện tập
Bài 1:
- Một HS đọc yêu cầu
+ Bài toán cho những gì ? yêu cầu tìm gì ?
- Nêu cách giải bài toán.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
* Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài toán cho những gì? yêu cầu tìm gì ?
- Nêu cách giải bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu qui tắc và công thức
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời
- 1HS nêu cách giải.
- HS làm bài, 1HS lên bảng giải

Bài giải
Chiều rộng nền nhà là:
8 x
3
4
= 6 (m)
Diện tích nền nhà:
8 x 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Dtích 1 viên gạch hvuông cạnh 4 dm:
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch cần mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6000000 (đồng)
Đáp số: 6000000 đồng
- 2HS đọc
- HS trả lời
- 1HS nêu cách giải.
- HS làm bài:
Bài giải
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hay
diện tích mảnh đất hình thang) là:

24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao: 16 m;
Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật, hình vuông.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn kiến
thức vừa ôn tập.
b) Đáy lớn: 41 m, đáy bé: 31 m.
- 2HS đọc
- 1HS nêu cách giải.
- HS làm bài, 1HS lên bảng giải
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 x 84) x 2 = 224 (cm)

b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 – 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm; b) 1568 cm
2
;
c) 784 cm
2

Khoa học:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra

những nguyên nhân môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường
không khí và nước bị hủy hoại.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân,
cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất
trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV nêu MT, YC của tiết học.
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
2.1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông
tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra
những nguyên nhân môi trường không khí
và nước bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên
nhân dẫn đến việc môi trường không khí
và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình làm các công việc sau:
- Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo

luận câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến
việc làm ô nhiễm không khí và nước.
- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo
luận câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại
dương bị rò rỉ ?
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang
139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan
giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô
nhiễm môi trường đất và nước.
Bước 2:
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến ô nhiễm môi trường không khí và
nước, trong đó phải kể đến sự phát triển
của các ngành công nghiệp khai thác tài
nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
2.3.Hoạt động 2: Thảo luận
KNS*:- Kĩ năng phê phán, bình luận phù
hợp khi thấy tình huống môi trường không
khí và nước bị hủy hoại.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân
gây ra ô nhiễm môi trường không khí và
nước ở địa phương.
- Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không
khí và nước .

* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
- Làm việc theo nhóm 4.
* Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung:
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân
địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi
trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí
và nước.
Bước 2:
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
với bản thân và tuyên truyền tới người
thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi
trường không khí và nước.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các
thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo
vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số
biện pháp bảo vệ môi trường”.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các

nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo lời dặn.

Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thang,
hình tam giác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính chu
vi, diện tích một số hình đã học
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều
dài 9 m, chiều rộng bằng chiều dài.
Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch
hình vuông cạnh 3 dm. Mỗi viên gạch giá
9 200 đồng. Tính số tiền mua gạch để lát
cả nền nhà đó.( Diện tích phần mạch vữa
không đáng kể)
Bài 2:
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài
2 đáy là 90m. Diện tích thửa ruộng đó
bằng diện tích một khu đất hình vuông có
chu vi 180 m.
a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình


- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét
- 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung.
- KQ: 5 520 000 đồng
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
- Chữa bài nếu sai.
KQ: a) 45 m b) 51m và 39 m
thang.
b.Biết hiệu độ dài 2 đáy là 12 m, tính độ
dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình
thang.
Bài 3: (Bài 3 vở bài tập toán trang 117)
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào
vở. Nhận xét bài bạn.
a)120 cm b)562,5 cm
2
c)281,3 cm
2
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG:
TÌM HIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN XÃ EM
I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, học sinh:
- Nêu được một số tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
* GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần:

+ Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
+ Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên (phù hợp với khả năng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu biện pháp bảo vệ môi trường ở xã em.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Nội dung bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tài nguyên
thiên nhiên ở xã em
* Bước 1: Thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm kể các loại tài nguyên có
ở xã em
* Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 3:
- GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động 2: Biện pháp bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên:
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 2
+ 2 HS nói cho nhau nghe về biện pháp bảo
- 2, 3HS
- HS làm việc theo nhóm.
- Vài HS phát biểu, HS khác nhận

xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm 2
vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện các nhóm nêu trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài; ôn tập CB kiểm tra.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc lại các thông tin cần biết
trong bài
Kĩ thuật:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cần phải:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
*Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn;
Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- GV: Mẫu xe chở hàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
- Nêu MT, YC tiết học
2.Bài mới:

a)Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho các nhân hoặc nhóm HS tự chọn 1
mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc
tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ
mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ
tự sưu tầm.
b)Một số mẫu:
- Lắp máy bừa. Lắp băng chuyền
3. Đánh giá:
- Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm
thực hành theo các yêu cầu sau:
+ Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian
quy định.
+ Lắp đúng quy trình kỹ thuật
+ Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc
xệch.
4.Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại những mẫu đã lắp
- Chuẩn bị tiết tiếp theo.
- HS tự chọn mô hình lắp ghép trong
SGK
- HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp
ghép
- HS đánh giá
Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2011
Buổi sáng Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.

- Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2(a) và bài 3. HSKG làm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các biểu đồ, bảng số liệu điều tra,…có trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu
vi và diện tích các hình.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Luyện tập
Bài 1:
- Một HS đọc yêu cầu
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi
cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2a:
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3:
- Một HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài.
- 2-3 HS nêu quy tắc và công thức.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm
- HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Làm bảng:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
KQ : C. 25 học sinh.
Tập đọc:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm
hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
Lớp học trên đường và trả lời các câu

hỏi:
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a)Luyện đọc:
- GV yêu cầu:
+ Một HS giỏi đọc toàn bài thơ.
- Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối
nhau đọc 3 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc
một số dòng thơ khá liền mạch theo cách
vắt dòng cho trọn ý câu thơ.
- Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối
nhau đọc 3 khổ thơ. Một HS đọc phần
chú thích và giải nghĩa sau bài: sáng
suốt, lặng người, vô nghĩa.
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ: Pô-
pốp – hướng dẫn cả lớp phát âm đúng;
giới thiệu: Pô-pốp.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài:
- Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh”
trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh”
được viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về
phòng tranh được bộc lộ qua những chi

tiết nào ?
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh
họa bài đọc trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và
luyện phát âm từ khó.
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và
một HS đọc phần chú giải.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc.
+ Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-
pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ
lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp
đã lần được phong tặng danh hiệu Anh
hùng Liên Xô.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lại vội vàng, háo
hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn
xem !
+ Qua các từ biểu lộ thái độ ngạc nhiên,
vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được
thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt
– Các em tô lên một nửa số sao trời !
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng

mỉm cười.
- Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh ?
- Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa
đựng những điều gì sâu sắc ? Vì sao các
bạn vẽ đầu phi công vũ trụ rất to ? Khi
vẽ đôi mắt anh Pô-pốp chiếm nửa già
khuôn mặt, một nửa số sao trời được tô
trong đôi mắt, các bạn có ý gì ? Vì sao
các bạn vẽ mọi người trên thế giới đều
quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là
những đứa trẻ lớn ?
- Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
- Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ?
- GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em
ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của
đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi
hoạt động của người lớn trở nên có ý
nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn
lên, chinh phục những đỉnh cao.
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc
diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS
thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm khổ thơ 2. GV giúp HS tìm đúng
giọng đọc từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc
nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn
tượng.
- GV yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ,

cả bài thơ.
+ Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn
vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to –
Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đó tô rất nhiều sao trời – Ngựa
xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong
lửa – Mọi người đều quàng khăn đỏ -
Các anh hùng là những – đứa – trẻ - lớn
– hơn.
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các
bạn có ý nói Anh rất thông minh. / Vẽ
đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời,
các bạn muốn nói mơ ước chinh phục
các vì sao của Anh rất lớn. / Vẽ cả thế
giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là
những đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện
mong muốn người lớn gần gũi với trẻ
em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ
em; có tâm hồn như trẻ em; hiểu đươc
trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người
lớn giống trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi…
+ Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ
Đỗ Trung Lai.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. /
Trẻ em là tương lai của thế giới, vì vậy, /
Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động
trên thế giới sẽ vô nghĩa. / Vì trẻ em,
mọi hoạt động của người lớn trở nên có
ý nghĩa.

- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Miệng.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của
bài thơ.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà
HTL những câu thơ, khổ thơ các em
thích.
- Thi đua.
- Tình cảm yêu mến và trân trọng của
người lớn đối với trẻ em.

Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) ghi 4 đề bài (Kiểm tra viết cuối TUẦN 32; một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp).
- Phiếu để HS thống kê các lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2. GV nhận xét chung về kết quả bài

viết của cả lớp:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài
của tiết Kiểm tra viết (Tả cảnh) (tuần 32);
một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ,
đặt câu, ý…
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của
cả lớp
- Những ưu điểm chính.
+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả
một ngày mới bắt đầu; tả một đêm trăng
đẹp; tả trường em trước buổi học; tả một
khu vui chơi, giải trí).
+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng).
Nêu một vài ví dụ cụ thể.
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví
dụ.
b) Thông báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng
- HS lắng nghe.
- HS nhìn bảng.
- HS lắng nghe.
phụ.
- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi.
- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên

bảng. GV chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV,
phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi.
Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc
sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn
văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có
ý riêng, sáng tạo của HS.
- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra
cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay
hơn
- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn
viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn
viết hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những
HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên
lớp.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.

- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS chọn và viết lại đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa
viết.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1-TUẦN 34
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính vận tốc, quãng
đường, thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Nêu điều kiện đã cho, đk cần tìm

- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- HS nêu, nhận xét
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
KQ: 60km/ giờ
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Gọi học sinh nêu cách giải.
- Gọi học sinh nhận xét, sửa sai
Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
Bài 4: Đố vui
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình để tìm ra
quy luật của hình
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV nêu đáp án: Hình C
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng
- Chữa bài nếu sai.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Đổi 8 giờ kém 15 phút =7 giờ 45phút
Thời gian Sơn đi từ nhà đến trường
là:
7 giờ 45 phút - 7 giờ = 45 phút
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường từ nhà Sơn đến trường
là:
4 x 0,75 = 3(km)
Đáp số: 3 km
- HS đọc và nêu cách giải
+ Lấy quãng đường người đó đi : vận
tốc.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
KQ: 1 giờ 45 phút
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.

- HS quan sát
- HS nêu, nhận xét.

T H Tiếng Việt:
TIẾT 1- TUẦN 34
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Ngoài đường phố
- Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc bài: Ngoài đường phố
Bài 2:
- Yêu cầu tìm nội dung của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ để chọn ý đúng
- Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét.
- GV kết luận, nêu đáp án.

- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét
- 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Học sinh nêu
- Làm bài vào vở
- Nhận xét, bổ sung
a) Ý 2 b) Ý 2 c) Ý 3 d) 1-7 2 - 1
3-5 4-2 5-6 6-3 7-4
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn

đúng tác dụng của dấu gạch ngang
- Gọi học sinh nêu đáp án.
- GV nêu đáp án
Câu a (Ý 2) Câu b (Ý 1)
Câu c (Ý 1, Ý 1 -2) Câu d (Ý 3)
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài vào vở
- HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai
(nếu có)

Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2011
Chính tả (Nhớ - viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng
đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu một HS đọc cho 2 - 3 HS
viết bảng lớp, cả lớp viết trên nháp tên một
số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết trước).
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:

- GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc
khổ thơ 2, 3 trong SGK.
- GV cho một, hai HS xung phong đọc
thuộc lòng 2 khổ thơ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 2 khổ thơ
trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ
các em dễ viết sai chính tả; cách trình bày
các khổ thơ 5 chữ.
- GV yêu cầu HS gấp SGK; nhớ lại - tự
viết bài chính tả.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1, 2 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS đọc thầm
- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính
tả, nộp tập.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS hiểu 2 yêu cầu:
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong
đoạn văn (các tên ấy viết chưa đúng).
+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn

văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ
chức.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu; mời 3 –
4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ
chức; khi sửa kết hợp dùng dấu gạch chéo
tách các bộ phận của tên, nói rõ vì sao sửa
như vậy.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu – M: Công ti Giày da Phú Xuân.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em viết
vào vở ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp,
công ti,… ở địa phương em. Sau đó, GV
phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm;
khuyến khích các nhóm viết được càng
nhiều tên càng tốt.
- GV mời đại diện các nhóm dán bài lên
bảng lớp, trình bày.
- GV điều chỉnh, sửa chữa, kết luận nhóm
thắng cuộc – nhóm viết đúng, viết được
nhiều tên.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ
cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa
luyện viết.
- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và tìm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK:
Ủy ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam, Bộ y tế, Bộ giáo dục và Đào
tạo, Bộ lao động – Thương binh và Xã
hội, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- Làm vở.
- Thi đua
Giải thích: Tên các tổ chức viết hoa
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc.
- 1 HS trình bày.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số,
tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 VÀ bài 3; HSKG làm bài tập còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình
thang.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2. Luyện tập
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 2:
- Một HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.

Bài 3:
- Một HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
* Bài 4:
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi
giải. Sau đó.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- 2 -3 HS nêu quy tắc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS tính vào vở.
a) 85793 – 40667 = 45126
b)

84
100
-
59
100
=
25
100
=
1
4
c) 325,97 + 190 = 515,97
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS tính vào vở.
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5
x = 3,5
b) x = 13,6
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hthang là:
150 x
5
3
= 250 (m)

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x
2
5
= 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m
2
)
20000 m
2
= 2 ha
Đáp số: 20000 m
2
; 2 ha
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm
trình bày kết quả.
Bài giải
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du
lịch là:
8 - 6 = 2 (giờ)
* Bài 5:
- Mời HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Qđường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:

45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô
chở hàng là:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô
chở hàng là:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở
4
x
=
1
5
hay
4
x
=
1 4
5 4
x
x
; tức là:
4
x
=
4

20
Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại
có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng
bằng nhau).
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( DẤU GẠCH NGANG)
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu
gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thông tin trang 140, 141 SGK.
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu hai, ba HS đọc đoạn văn
trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út
Vịnh - tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài.
- GV mời 1 – 2 HS giỏi nói nội dung cần
ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- GV mở bảng phụ đã viết nội dung cần

ghi nhớ; 1 – 2 HS nhìn bảng đọc lại 3 tác
- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1, 2 HS giỏi trình bày.
- 1, 2 HS đọc lại:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×