Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE “SINH VIÊN NỘI TRÚ ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.78 KB, 77 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Lời nói đầu .............................................................................................................................3
I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI THỰC TẬP...............................4
1.Giới thiệu chung về công ty................................................................................................4
....................................................................................................................................................4
Các lĩnh vực hoạt động chính............................................................................................................4
1.1 Các sản phẩm dịch vụ.........................................................................................................4
1.2 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................................6
1.3 Đối tác...............................................................................................................................11
2. Xác định đề tài.................................................................................................................12
2.1 Lý do chọn đề tài..............................................................................................................12
2.2 Mục tiêu của đề tài...........................................................................................................13
2.3 Dự kiến.............................................................................................................................14
II CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ WEBSITE......................15
2 Tổng quan về internet........................................................................................................15
1.1. Cách thức truyền thông trên Internet............................................................................16
1.2. Các dịch vụ Internet........................................................................................................16
3 Giới thiệu về SQL Server 2000...........................................................................................17
2.1 Giới Thiệu Về Transact SQL (T-SQL)..........................................................................18
2.1.1 Cú Pháp Của T-SQL:...................................................................................................22
2.1.2 Các thành phần Control-Of Flow................................................................................25
2.1.3 Thực Thi Các Câu Lệnh SQL......................................................................................25
2.1.4 Cấu Trúc Vật Lý Của Một SQL Server Database.....................................................26
2.1.5 Cấu Trúc Logic Của Một SQL Server Database........................................................27
4 Asp.Net................................................................................................................................34
3.1 Khác biệt giữa ASP.NET và ASP...................................................................................34
3.2 Kiểu mẫu RESQUEST/RESPONSE..............................................................................36
3.3 Kiểu mẫu EVENT-DRIVEN...........................................................................................37
5 Sơ lược về .NetFramework CLR .......................................................................................37
(Common Language Runtime).............................................................................................37


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III XÂY DỰNG WEBSITE “SINH VIÊN NỘI TRÚ ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC
DÂN”.....................................................................................................................................42
1 Chức năng chính...............................................................................................................43
1.1 Cung cấp thông tin .........................................................................................................................43
1.2 Quản lí danh sách sinh viên ...........................................................................................................44
1.3 Đăng kí ra vào kí túc xá, chuyển phòng ở cho sinh viên................................................................44
1.4 Quản lí khách ra vào kí túc xá.........................................................................................................44
1.5 Tạo diễn đàn cho sinh viên ............................................................................................................44
1.6 Quản lí người dùng (phân quyền người sử dụng)...........................................................................45
2 Sơ đồ website:....................................................................................................................46
2.1 Sinh viên và các đối tượng khác truy cập đến website:..................................................................46
2.2 Ban quản lí kí túc xá.......................................................................................................................47
2.3Cập nhật thông tin............................................................................................................................47
2.4Quản lí sinh viên..............................................................................................................................47
3 Các chức năng chính:........................................................................................................50
3.1Đăng kí (Register)............................................................................................................................51
3.2Đăng nhập........................................................................................................................................53
3.3Thêm/ Sửa/ Xóa thông tin................................................................................................................55
3.4 Tìm kiếm thông tin..........................................................................................................................57
3.5Quản lí quyền...................................................................................................................................59
3.6Quản lí người dùng..........................................................................................................................60
6 Một số giao diện chính của website.................................................................................64
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và con đẻ của nó là các web site
cũng không ngừng lớn mạnh cả về số lượng cũng như chất lượng. Từ trang
web quen thuộc www.google.com người dùng có thể tìm thấy rất nhiều các

web site về mọi lĩnh vực: văn hoá, thời sự, khoa học công nghệ, làm đẹp, nấu
ăn, thể thao, ca nhạc, phim ảnh…Độc giả sẽ click chuột vào đâu? Tất nhiên
là vào những địa chỉ chứa những thông tin người dùng tìm kiếm, hay những
web site ấn tượng.
Ngày nay, việc tự tạo ra trang web cho riêng mình không còn là điều khó
khăn. Chẳng hạn như, khi truy cập vào trang web 360.yahoo.com , người
dùng có thể dễ dàng tạo ra web site cá nhân, tự thiết kế giao diện, nội dung
trong Blog của mình theo phong cách riêng.
Tuy nhiên, những web site như vậy, phần lớn chỉ mang tính giải trí, để tạo ra
một trang web có sức sống bền lâu thì bản thân nó phải mang lại lợi ích cho
nhiều người. Giao diện bắt mắt là yếu tố quan trọng để người xem click chuột
đến web site của bạn. Nhưng yếu tố quyết định giữ chân độc giả lại là nội
dung mà web site cung cấp. Đi theo lối mòn là sự lựa chọn có nhiều thách
thức, tuy nhiên, được tham gia một khóa học khá lí thú về qui trình thiết kế
web site tại công ty TNHH Trí Tuệ Nhân Tạo, em đã chọn nơi thực tập tại
công ty và định hướng đề tài thực tập là thiết kế web site theo một lối đi mới.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi
những thiếu xót. Rất mong được sự phê bình, góp ý của cô giáo – Ts.Trần Thị
Thu Hà.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ XÁC ĐỊNH
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty : AI.Co.ltd (Artificial intelligence Limited Company)
Giám đốc : Hoàng Ngọc Trung
Địa chỉ : Nhà CT2B, Lê Đức Thọ, Mĩ Đình, Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Số điện thoại: 04.7870.216

Fax :04 787 0216
Website :
Email

:

Các lĩnh vực hoạt động chính
• Sản xuất và gia công phần mềm
• Đào tạo và hỗ trợ đào tạo
• Cung cấp các hệ thống phần mềm phục vụ đào tạo
• Nghiên cứu, phát triển và tư vấn giải pháp công nghệ
• In ấn, xuất bản tài liệu công nghệ thông tin
• Thiết kế, thi công và bảo trì các hệ thống mạng WAN, LAN
• Sản xuất và sửa chữa các thiết bị điện, điện tử
.
1.1 Các sản phẩm dịch vụ
• Phần mềm quản lí đào tạo và hỗ trợ đào tạo
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
o Phần mềm quản lí đào tạo – TMS
o Trường học trực tuyến (Elearning) – School online
o Thư viện điện tử - LMS
o Phần mềm thi trực tuyến – Testing & Certification
• Phần mềm y tế
o Từ điển y học – MD
o Hệ chuyên gia y học - ME
• Phần mềm quản lí doanh nghiệp
o Hệ thống quản lý nhân sự - HRDS
o Hệ thống quản lý hoạt động doanh nghiệp.
o Hệ thống chăm sóc khách hàng.

o Hệ thống quản lý khách sạn – HMS
• Ứng dụng thương mại điện tử
o Web site cho doanh nghiệp
o Giải pháp quản lý doanh nghiệp trên môi trường Web
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2 Cơ cấu tổ chức
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Giám đốc
Bộ
phận
.Phân
tích
thiết kế
P.Lập
trình
Bộ
phận
Kiểm
thử
Bộ
phận
Kiểm
soát
chất
lượng
Bộ
phận
Triển
khai và

tư vấn
khách
hàng
P.
Phần
mềm
Bộ
phận
Thiết kế
đồ hoạ
P.
Nghiên
cứu và
đào tạo
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
• Phòng phần mềm:
Mục tiêu: thay thế các thao tác nghiệp vụ thủ công, tiếp cận các phương
pháp quản lý hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh
doanh
• Bộ phận phân tích thiết kế
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đưa ra các giải pháp phần mềm toàn diện,đề xuất các phương án tốt nhất để
hỗ trợ khách hàng trong việc xác định yêu cầu và mục tiêu của dự án.
• Phòng lập trình
Biến bản vẽ thiết kế thành phần mềm hay các web site
• Bộ phận kiểm thử
Kiểm thử tất cả các phần mềm, phát hiện lỗi trong quá trình chạy thử nhằm
chuyển giao cho khách hàng những sản phẩm phần mềm có chất lượng cao

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Bộ phận kiểm soát chất lượng
Bộ phận có nhiệm vụ kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm trước khi
chuyển giao để đảm bảo chất lượng hoàn hảo nhất, thoả mãn yêu cầu của
khách hang
• Bộ phận triển khai và tư vấn khách hàng
Đội ngũ triển khai, bảo trì và hỗ trợ Khách hàng đưa sản phẩm phần mềm
đến với Khách hàng, đáp ứng các nhu cầu thay đổi của Khách hang
• Bộ phận thiết kế đồ hoạ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Phòng đào tạo và nghiên cứu
Xây dựng các chương trình, nội dung đào tạo, tài liệu nghiên cứu để
thực hiện việc đào tạo cho sinh viên, hỗ trợ cho sinh viên tự học, cung
cấp cho các tổ chức đào tạo các doanh nghiệp CNTT.
Xây dựng hệ thống chia sẻ tin tức, tài nguyên cho cộng đồng CNTT
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mô hình hoạt động
1.3 Đối tác
• Đối tác trong nước
o Tập đoàn FPT
o Vietsoft
o CMC
o VITEC
o H.I.B
o Toyota
o Trường ĐH Công nghệ
o Báo Nhân Dân

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
o Vietnamnet
• Đối tác nước ngoài
o Hãng truyền thông Brainsonic
o Hogeschool Drenthe
2. Xác định đề tài
2.1 Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được tham gia trực tiếp vào dự án
ETC (xây dựng web site du lịch), và tiến hành phân tích thiết kế web site
“Vì người nghèo”, em đã tìm hiểu qui trình thiết kế web site và các công cụ
hỗ trợ khác. Đặc biệt ngôn ngữ thiết kế mô hình UML và các kĩ thuật đồ họa
đã định hướng cho em một lối đi mới cho đề tài thiết kế web site vốn được
coi là lối mòn.
Mục đích lớn nhất của công nghệ thông tin là các ứng dụng trong thực tế,
đáp ứng những nhu cầu nhất định của người sử dụng.
Là sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế Quốc Dân, em mong muốn đề tài
thực tập của mình có thể ứng dụng trong thực tế, hữu ích, thiết thực mà đối
tượng sử dụng gần gũi nhất là các sinh viên trong trường.
Bản thân đã từng sinh hoạt trong kí túc xá của trường, em nhận thấy việc
quản lý một số lượng lớn các sinh viên từ nhiều tỉnh thành, học tại các khoa,
khóa khác nhau gặp không ít những khó khăn. Kí túc xá đã xây thêm tòa nhà
và sắp tới sẽ quản lý cả các sinh viên nước ngoài. Ban quản lý phải quản lý
các phòng ở, sắp xếp các sinh viên cùng khoa, khóa trong một phòng, mỗi
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phòng gồm 10 người. Trong một một học kì có thể có rất nhiều lượt sinh
viên chuyển ra và chuyển vào các phòng, ban quản lí phải sắp xếp lại chỗ ở
cho từng đối tượng này. Tình hình an ninh, vé gửi xe, đóng tiền điện nước,
khách ở trọ qua đêm, được quản lý thuận tiện hơn qua website.

Mặt khác, các bậc phụ huynh luôn muốn có được các thông tin chính xác về
con em mình: điều kiện sinh hoạt, các bạn cùng phòng…
Nhà trường đã tài trợ cho kí túc xá một số lượng lớn các máy tính có kết nối
Internet. Vì vậy:
Web site quản lý sinh viên kí túc xá là một giải pháp tốt cho các vấn đề
nêu trên. Trang web không chỉ hướng tới ban quản lý, sinh viên, phụ huynh
mà mọi người đều có thể truy cập, tìm kiếm thông tin và hiểu thêm về các
hoạt động, cũng như danh tiếng, uy tín của trường, cuộc sống của các sinh
viên kí túc xá…
2.2 Mục tiêu của đề tài
Một web site thành công đòi hỏi phải có sự thiết kế cẩn thận, giao diện đẹp
mắt và nội dung thông tin chất lượng, được bố trí khoa học.
Thiết kế web site được coi là một lối mòn cho sự lựa chọn đề tài thực tập của
các sinh viên công nghệ thông tin. Kết quả là, đã có khá nhiều web site do
các sinh viên tạo ra phong phú về nội dung, đa dạng về hình thức.
“Con đường quen thuộc nhất cũng có thể có những lối đi mà bạn chưa từng
đặt chân đến” - với quan niệm như vậy, trong học kì cuối của mình, em đã
thực tập tại công ty AI (Artificial Intelligence) và mong muốn những gì đã
học tại nhà trường và những kinh nghiệm thực tế từ kì thực tập sẽ giúp em
tìm được môt “lối đi” mới trong đề tài của mình.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục tiêu của đề tài là có thể áp dụng vào thực tế. Trang web sẽ cung cấp các
thông tin cần thiết cho người sử dụng, thuận tiện cho việc quản lý mà vẫn
đảm bảo quyền riêng tư cá nhân. Ban quản lý sẽ có được thông tin về các
sinh viên, phòng ở và các thông tin liên quan một cách hệ thống. Sinh viên
và các đối tượng khác có thể tìm được các thông tin hữu ích từ web site.
2.3 Dự kiến
Web site sẽ được thiết kế bằng VB.Net, thiết kế cơ sở dữ liệu bằng SQL,
phân tích thiết kế bằng ngôn ngữ mô hình UML, thiết kế giao diện bằng

công cụ Dotnetnuke, photoshop…
Trong khuôn khổ thời gian và kinh phí nhất định, web site chỉ dừng lại ở
ứng dụng Desktop.
Trong thời gian tới, web site có thể được đăng kí tên miền, phát triển web
site chạy trên mạng máy tính và tất cả người dùng đều có thể truy cập vào
web site mọi nơi, mọi lúc.
Đề tài được lựa chọn là Xây dựng web site quản lý sinh viên kí túc xá
trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân. Và phục vụ cho đề tài đó, trong thời gian
thực tập của mình, em đã tìm hiểu về nơi thực tập (công ty TNHH Trí Tuệ
Nhân Tạo), tìm hiểu các qui trình thiết kế web site, các kĩ thuật và công cụ
hỗ trợ đặc biệt là ngôn ngữ thiết kế mô hình UML. Em hi vọng công cụ
này sẽ phát huy được sức mạnh của nó trong quá trình thiết kế web site.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA VIỆC
THIẾT KẾ WEBSITE
2 Tổng quan về internet
Internet là mạng máy tính kết nối các máy tính với nhau, nó có nguồn gốc từ
dự án Arpanet của Bộ Quốc Phòng Mỹ năm 1969 nhằm xây dựng một mạng
nối các trung tâm nghiên cứu khoa học và quân sự với nhau. Năm 1970, ra
đời thêm hai mạng Store and forwarrd và Alohanet. Năm 1972, Tomlinson
phát mình ra chương trình thư tín điện tử E-mail và ứng rụng này nhanh
chóng được áp dụng rộng rãi. Arpanet nhanh chóng phát triển và được tách
thành hai mạng riêng vào năm 1983 là Milnet và Arpanet.
Tuy nhiên, thời gian sau đó, kế hoạch sử dụng mạng Arpanet không thu
được kết quả như mong muốn do một số lí do về kĩ thuật và chính trị.
Hội đồng khoa học Mĩ đã quyết định xây dựng một mạng riêng NFSFNET
liên kết các trung tâm tính toán lớn và các trường Đại học năm 1986. Mạng
này đã phát triển rất nhanh và thuật ngữ Internet ra đời từ đây.
Lợi ích của hệ thống trên mạng ngày càng được nhiều người biết đến, tận

dụng và khai thác, người ta có thể dễ dàng trao đổi thông tin giữa các vùng
với khoảng cách ngày càng xa. Những năm 1990, người ta bắt đầu mở rộng
hệ thống mạng sang lĩnh vực thương mại.
Ngày nay, Internet đã trở thành một phần tất yếu của cuộc sống hiện đại, nó
trở nên phổ biến giống như điện thoại hay ti vi. Internet là một phương tiện
thông tin hoàn hảo, giúp việc thông tin liên lạc trở nên thuận tiện hơn bao
giờ hết.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1. Cách thức truyền thông trên Internet
Mạng cục bộ (LAN) ra đời trong những năm 60 là công nghệ dựa trên các
phần cứng riêng biệt, nối các máy tính với nhau trong phạm vi hẹp
Tiếp đó là mạng lớn hơn - mạng diện rộng WAN, nối nhiều máy tính với
nhau trong phạm vi rộng thông qua hệ thống dây truyền dẫn.
Hai mạng này bị hạn chế chỉ trong từng mạng riêng rẽ, hơn nữa hầu hết các
LAN, WAN không tương thích với nhau. Internet được thiết kế để liên kết
các mạng với nhau và cho phép thông tin được lưu thông một cách tự do
giữa những người sử dụng. Để làm được điều đó, cần có các bộ định tuyến
nối các LAN và WAN. Các máy tính được nối với nhau như vậy phải có
chung một giao thức (một tập hợp các luật dùng chung quy định về cách
thức truyền tin). Các chuẩn giao thức được sử dụng hiện nay là giao thức
TCP/IP, SNA, X.25. Giao thức TCP/IP cho phép dữ liệu dưới dạng các gói
nhỏ. Giao thức này đảm bảo việc thông suốt thông tin giữa các máy tính.
Một mạng máy tính gồm một máy trung tâm và nhiều máy trạm. Internet
được coi là mạng của các mạng.
1.2. Các dịch vụ Internet
• Thư điện tử : trao đổi thông tin giữa các cá nhân, tổ chức với nhau
• Word wide web
Web là một dịch vụ của Internet chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh,
âm thanh thậm chí cả video.

• Dịch vụ truyền file FTP
Dùng để trao đổi các tệp tin từ máy chủ đến các máy cá nhân và ngược lại.
• Gropher : Dịch vụ này hoạt động như thư viện menu.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Telnet: Dịch vụ này cho phép truy cập đến Server được xác định rõ
ràng
3 Giới thiệu về SQL Server 2000
SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu
giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm
databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các
bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu
rất lớn lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user.
SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 editions:
• Enterprise : Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có
thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM.
Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu
rất hiệu quả (Analysis Services)
• Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá
thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới
hạn một số chức năng cao cấp (advanced features) khác, edition
này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
• Personal: được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt
trên hầu hết các phiên bản windows kể cả Windows 98.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

• Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition
nhưng được chế tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết
nối vào Server cùng một lúc... Edition này có thể cài trên
Windows 2000 Professional hay Win NT Workstation.
• Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên
desktop và không có user interface (giao diện). Thích hợp cho
việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích thước database bị
giới hạn khoảng 2 GB.
• Win CE : Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE
• Trial: Có các tính năng của Enterprise Edition, download free,
nhưng giới hạn thời gian sử dụng.
2.1 Giới Thiệu Về Transact SQL (T-SQL)
Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO
(International Organization for Standardization) và ANSI (American
National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server khác với P-
SQL (Procedural-SQL) dùng trong Oracle.
T-SQL được chia làm 3 nhóm:
 Data Definition Language (DDL):
Ðây là những lệnh dùng để quản lý các thuộc tính của một database như
định nghĩa các hàng hoặc cột của một table, hay vị trí data file của một
database...thường có dạng
• Create object_Name
• Alter object_Name
• Drop object_Name
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong đó object_Name có thể là một table, view, stored procedure, indexes...
Ví dụ:
Lệnh Create sau sẽ tạo ra một table tên Importers với 3 cột
CompanyID,CompanyName,Contact

USE Northwind
CREATE TABLE Importers(
CompanyID int NOT NULL,
CompanyName varchar(40) NOT NULL,
Contact varchar(40) NOT NULL
)
Lệnh Alter cho phép ta thay đổi định nghĩa của một table như thêm(hay bớt)
một cột hay một Constraint...
USE Northwind
ALTER TABLE Importers
ADD ContactTitle varchar(20) NULL
Lệnh Drop hoàn toàn xóa table khỏi database nghĩa là cả định nghĩa của
table và data bên trong table đều biến mất
USE Northwind
DROP TABLE Importers
 Data Control Language (DCL):
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ðây là những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object (table, view,
stored procedure...). Thường có dạng sau:
• Grant
• Revoke
• Deny
Ví dụ:
Lệnh sau sẽ cho phép user trong Public Role được quyền Select đối với table
Customer trong database Northwind (Role là một khái niệm giống như
Windows Group )
USE Northwind
GRANT SELECT
ON Customers

TO PUBLIC
Lệnh sau sẽ từ chối quyền Select đối với table Customer trong database
Northwind của các user trong Public Role
USE Northwind
DENY SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Lệnh sau sẽ xóa bỏ tác dụng của các quyền được cho phép hay từ chối trước
đó
USE Northwind
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
REVOKE SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
 Data Manipulation Language (DML):
Ðây là những lệnh phổ biến dùng để xử lý data như Select, Update, Insert,
Delete
Ví dụ:
Select
USE Northwind
SELECT CustomerID, CompanyName, ContactName
FROM Customers
WHERE (CustomerID = 'alfki' OR CustomerID = 'anatr')
ORDER BY ContactName
Insert
USE Northwind
INSERT INTO Territories
VALUES (98101, 'Seattle', 2)
Update

USE Northwind
UPDATE Territories
SET TerritoryDescription = 'Downtown Seattle'
WHERE TerritoryID = 98101
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Delete
USE Northwind
DELETE FROM Territories
WHERE TerritoryID = 98101
Ðể chạy các câu lệnh thí dụ ở trên cần sử dụng i Query Analyser

2.1.1 Cú Pháp Của T-SQL:
Các thành phần tạo nên cú pháp của T-SQL
Identifiers
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ðây chính là tên của các database object. Nó dùng để xác định một object.
( table, view, stored procedure, index.....). Trong ví dụ sau TableX, KeyCol,
Description là những identifiers
CREATE TABLE TableX
(KeyCol INT PRIMARY KEY, Description NVARCHAR(80))
Có hai loại Identifiers một loại thông thường (Regular Identifier) và một
loại gọi là Delimited Identifier, loại này cần có dấu "" hay dấu [] để ngăn
cách. Loại Delimited được dùng đối với các chữ trùng với từ khóa của SQL
Server (reserved keyword) hay các chữ có khoảng trống.
Ví dụ:
SELECT * FROM [My Table]
WHERE [Order] = 10
Variables (Biến)

Biến trong T-SQL cũng có chức năng tương tự như trong các ngôn ngữ lập
trình khác nghĩa là cần khai báo trước loại dữ liệu trước khi sử dụng. Biến
được bắt đầu bằng dấu @ (Ðối với các global variable thì có hai dấu @@)
Ví dụ:
USE Northwind
DECLARE @EmpIDVar INT
SET @EmpIDVar = 3
SELECT * FROM Employees
WHERE EmployeeID = @EmpIDVar + 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Functions (Hàm)
Có 2 loại hàm một loại là built-in và một loại user-defined
Các hàm Built-In được chia làm 3 nhóm:
• Rowset Functions : Loại này thường trả về một object và được
đối xử như một table. Ví dụ như hàm OPENQUERY sẽ trả về
một recordset và có thể đứng vị trí của một table trong câu lệnh
Select.
• Aggregate Functions : Loại này làm việc trên một số giá trị và
trả về một giá trị đơn hay là các giá trị tổng.
• Scalar Functions : Loại này làm việc trên một giá trị đơn và trả
về một giá trị đơn. Trong loại này lại chia làm nhiều loại nhỏ
như các hàm về toán học, về thời gian, xử lý kiểu dữ liệu
String....Ví dụ như hàm MONTH('2002-09-30') sẽ trả về tháng
9.
Các hàm User-Defined (được tạo ra bởi câu lệnh CREATE FUNCTION và
phần body thường được gói trong cặp lệnh BEGIN...END) cũng được chia
làm các nhóm như sau:
• Scalar Functions : Loại này cũng trả về một giá trị đơn bằng
câu lệnh RETURNS.

• Table Functions : Loại này trả về một table
Expressions
Các Expressions có dạng Identifier + Operators (như +,-,*,/,=...) + Value
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.2 Các thành phần Control-Of Flow
Như BEGIN...END, BREAK, CONTINUE, GOTO, IF...ELSE, RETURN,
WHILE....
Comments (Chú Thích)
T-SQL dùng dấu -- để đánh dấu phần chú thích cho câu lệnh đơn và dùng
/*...*/ để chú thích cho một nhóm
2.1.3 Thực Thi Các Câu Lệnh SQL
Thực thi một câu lệnh đơn:
Một câu lệnh SQL được phân ra thành các thành phần cú pháp như trên bởi
một parser, sau đó SQL Optimizer (một bộ phận quan trọng của SQL
Server) sẽ phân tích và tìm cách thực thi (Execute Plan) tối ưu nhất ví dụ
như cách nào nhanh và tốn ít tài nguyên của máy nhất... và sau đó SQL
Server Engine sẽ thực thi và trả về kết quả.
Thực Thi một nhóm lệnh (Batches)
Khi thực thi một nhóm lệnh SQL Server sẽ phân tích và tìm biện pháp tối ưu
cho các câu lệnh như một câu lệnh đơn và chứa execution plan đã được biên
dịch (compiled) trong bộ nhớ sau đó nếu nhóm lệnh trên được gọi lại lần nữa
thì SQL Server không cần biên dịch mà có thể thực thi ngay điều này giúp
cho một batch chạy nhanh hơn.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×