Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và dịch vụ tila

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.42 KB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








ĐỖ THỊ THANH TUYẾN








KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ TILA





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã ngành: 52340301













Tháng 11 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







ĐỖ THỊ THANH TUYẾN







KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ TILA




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VÕ THÀNH DANH








Tháng 11 năm 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH









ĐỖ THỊ THANH TUYẾN








KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ TILA





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã ngành: 52340301












Tháng 11 năm 2013
i
LỜI CẢM TẠ
Được sự giới thiệu của trường Đại học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa, sau hơn hai
tháng thực tập tại công ty cùng với những kiến thức đã học tôi đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp với đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa”. Để hoàn
thành đề tài ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự giúp đở tận
tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập và nhất là sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy Võ Thành Danh trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế và Quản Trị
Kinh Doanh, cùng toàn thể quý Thầy (Cô) trường Đại Học Cần Thơ đã truyền
đạt những kiến thức quý báo cho tôi trong những năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Võ Thành Danh người đã hướng dẫn,
đóng góp nhiều ý kiến giúp tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô (Chú), Anh (Chị) ở phòng kế toán
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa đã nhiệt tình
hướng dẫn, cung cấp số liệu trong suốt quá trình tôi thực tập tại công ty.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy (Cô) dồi dào sức khỏe và ngày
càng thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc quý Công ty ngày càng
phát triển hơn nữa cả trong hiện tại và tương lai.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cần thơ, ngày… tháng… năm 2013
Người thực hiện





Đỗ Thị Thanh Tuyến
ii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi, các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong đề tài này
là trung thực. Luận văn này không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học
nào.
Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Người thực hiện




Đỗ Thị Thanh Tuyến
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP























Cần thơ, ngày tháng năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
iv
MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3

2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4
2.1.3 Kế toán các khoản thu nhập khác 7
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 9
2.1.5 Kế toán chi phí tài chính 11
2.1.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 12
2.1.7 Kế toán các khoản chi phí khác 15
2.1.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 16
2.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 17
2.1.10 Phân tích lợi nhuận 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XD VÀ
DV TILA 23
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 23
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 23
3.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh 23
3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty 23
v
3.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 27
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2010 –
2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 31
3.2.1 Khái quát KQ HĐKD của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 31
3.2.2 Khái quát kết quả HĐKD của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 34
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 37
3.3.1 Thuận lợi 37
3.3.2 Khó khăn 37
3.4 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG 38
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQHĐKD TẠI CÔNG TY TNHH

XD VÀ DV TILA 39
4.1 KẾ TOÁN DTBH VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 39
4.1.1 Hình thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty 39
4.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại doanh nghiệp 39
4.1.3 Tài khoản và chứng từ sử dụng 39
4.1.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 39
4.2 KẾ TOÁN DT HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 42
4.2.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 42
4.2.2 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 42
4.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 45
4.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 47
4.5 CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH 49
4.6 KẾ TOÁN XĐ KQHĐKD 51
4.7 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DT, CP, LN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG NĂM 2013 54
4.7.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2010 -2012 và
6 tháng đầu năm 2013. 54
4.7.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013. 59
4.7.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010 -
2012 và 6 tháng đầu năm 2013. 64
4.8. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 70
4.8.1 Phân tích các chỉ số về chỉ tiêu hoạt động 70
4.8.2 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lời 73
vi
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ DV TILA 79
5.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 79
5.1.1 Về công tác quản lý điều hành 79
5.1.2 Về bộ máy kế toán 79

5.1.3 Về việc vận dụng hệ thống tài khoản 79
5.1.4. Về chứng từ sổ sách kế toán 80
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH 80
5.2.1. Biện pháp nâng cao lợi nhuận 80
5.2.2 Giảm chi phí 80
5.2.3 Nâng cao tinh thần trách nhiệm của nhân viên công ty 81
5.2.4. Giải pháp nâng cao vốn cho công ty 81
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 82
6.1 KẾT LUẬN 82
6.2. KIẾN NGHỊ 82
6.2.1. Đối với cơ quan nhà nước 82
6.2.2. Đối với ban lãnh đạo của công ty 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 KQ HĐKD của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 32
Bảng 3.2 KQ HĐKD của công ty 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 35
Bảng 4.1 Tổng hợp DT hoạt động tài chính quý II năm 2013 42
Bảng 4.2 Tổng hợp chi phí tài chính quý 2 năm 2013 47
Bảng 4.3 Tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh quý II năm 2013 49
Bảng 4.4 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 55
Bảng 4.5 Tình hình doanh thu của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 57
Bảng 4.6 Tình hình doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công
ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 58
Bảng 4.7 Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 60

Bảng 4.8 Tình hình chi phí của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 63
Bảng 4.9 Tình hình CP QLKD 6 tháng đầu năm 2012, 2013 64
Bảng 4.10 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 65
Bảng 4.11 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 66
Bảng 4.12 Các tỷ số hoạt động của công ty qua 3 năm 2010 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2013 71
Bảng 4.13 Các tỷ suất sinh lời của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 74
Bảng 4.14 Các tỷ suất sinh lời của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 75


viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp DTBH và cung cấp dịch vụ 4
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 6
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 8
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 10
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 12
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác 16
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp 17
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán xác định KQHĐKD 18
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của công ty 24
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 27
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung 31
Hình 4.1 Sơ đồ kết chuyển DTBH và CCDV 40
Hình 4.2 Sơ đồ kết chuyển DT hoạt động tài chính 43

Hình 4.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn quý II năm 2013 45
Hình 4.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP tài chính quý II năm 2013 47
Hình 4.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí QLDN quý II năm 2013 49
Hình 4.6 Sơ đồ hạch toán XĐKQHĐKD quý II năm 2013 52
Hình 4.7 Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 57
Hình 4.8 Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 63
Hình 4.9 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 67
Hình 4.10 Vòng quay tổng tài sản của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 72
Hình 4.11 Vòng quay hàng tồn kho của Công ty qua 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 72
Hình 4.12 Kỳ thu tiền bình quân của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 73
Hình 4.13 Biểu đồ thể hiện tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty qua 3
ix
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 76
Hình 4.14 Biểu đồ thể hiện tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty qua
3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 77
Hình 4.15 Biểu đồ thể hiện tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty
qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 78



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CCDC: Công cụ dụng cụ

CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DTBBH: Doanh thu bán hàng
DV: Dịch vụ
GTGT: Giá trị gia tăng
GTKT: Giá trị khấu trừ
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
MTV: Một thành viên
NSNN: Ngân sách nhà nước
QĐ-BTC: Quyết định – Bộ tài chính
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TPCT: Thành phố Cần Thơ
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thu đặt biệt
VT: Vật tư
XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu





1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, với nền kinh tế thị trường mở cửa, cùng với
sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, các doanh nghiệp đã đi vào thực hiện hạch
toán độc lập đảm bảo nguyên tắc tự trang trải và có lãi. Chính điều này mà các
doanh nghiệp phải từng bước nâng cao chất lượng quản lý, tăng cường hạch
toán công tác nội bộ, thực hiện triệt để công tác tiết kiệm chi phí trong sản
xuất kinh doanh.
Hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt
động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trãi được toàn bộ
chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét
về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của qui
luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh,
khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là
giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về
được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt
được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại
sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh
cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, do đó lợi nhuận là một nội dung
không thể thiếu trong xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi
nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích
thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ
đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp trong việc phân tích đánh
giá và lựa chọn phương án kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất, giúp cho
doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận là điều mà kế toán hết sức quan tâm.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng
vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán

xác định kết quả kinh doanh nói riêng, đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa”
được thực hiện nhằm giúp công ty nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại đơn vị mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa.


2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa.
- Đánh giá và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua
3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa.
Địa chỉ: 167 Đường 3/2, P. Hưng Lợi, Q.Ninh Kiều, TPCT
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Số liệu sử dụng trong đề tài: từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng và Dịch Vụ TiLa.



3

- Số thuế phải nộp (thuế
TTĐB, thuế XK, thuế GTGT)
trong kỳ
- Các khoản ghi giảm
doanh thu bán hàng
- Kết chuyển doanh thu
thuần vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp
dịch vụ
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
2.1.1.2 Chứng từ kế toán
- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) (mẫu số 01GTKT3/001)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
- Các chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…

2.1.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
2.1.1.4 Kết cấu nội dung và phản ánh của TK 511
TK 511







Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

4

2.1.1.5 Sơ đồ hạch toán




















Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán.
Tài khoản này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Phiếu thu (mẫu số 01-TT)
- Và một số chứng từ liên quan khác
2.1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 333
(3331, 3332, 3333)
TK111, 112, 131
TK521
TK911
TK 511
TK 111,112,131
Thuế TTĐB, thuế

NK, thuế GTGT
phải nộp
Các khoản chiết
khấu thương
mại, giảm giá,
hàng bán bị trả
lại phát sinh
Cuối kỳ kết
chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng hóa
sản phẩm, dịch vụ
TK333(3331)
TK333(3331)
Thuế GTGT
phải nộp
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ với doanh
nghiệp nộp thuế GTGT trực
tiếp ghi theo tổng giá thanh
toán
5

2.1.2.4 Kết cấu nội dung và phản ánh của TK 515
TK 515








Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực
tiếp (nếu có).
- Kết chuyển các khoản
doanh thu hoạt động tài chính
sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.

- Các khoản doanh thu
hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.

6

2.1.2.5 Sơ đồ hạch toán































Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

TK911
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ để
XĐKQ
Lãi bán các khoản đầu tư tài chính
TK 515

TK111,112
TK1111, 1121
Giá gốc
TK221
TK1112, 1122
Chiết khấu thanh toán được
hưởng
Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay,
lãi trái phiếu, cổ tức được
chia
Lãi thanh toán trái phiếu đáo hạn
TK121, 221
Dùng lãi đầu
tư tài chính
Lãi bán ngoại tệ
TK138
TK338(3387)
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm
TK413
Cổ tức và lợi nhuận được
chia bổ sung vốn góp đầu tư
tài chính
Kết chuyển lãi tỷ giá do đánh giá
lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKD
Lợi nhuận được chia, cổ tức
chưa nhận
7


- Số thuế GTGT phải
nộp về các khoản thu nhập
khác theo phương pháp trực
tiếp (nếu có).
- Kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh
doanh.

2.1.3 Kế toán các khoản thu nhập khác
2.1.3.1 Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: Thu nhập từ
nhượng bán. thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
kinh tế, thu từ các khoản nợ khó đòi, thu từ các khoản thuế được nhà nước
miễn giảm…
2.1.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác theo nội
dung trên của doanh nghiệp.
2.1.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
TK 711





- Các khoản thu nhập
khác thực tế phát sinh.


8

2.1.3.4 Sơ đồ hạch toán































Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

TK911
TK711
TK111,112
TK338 (3387)
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế trừ vào
tiền ký quỹ ký cược
TK3331
TK331, 338
TK111, 112
TK 338, 341(3414)
Hoàn nhập dự phòng bảo hành
công trình xây lắp
TK 352
Kết chuyển thu nhập
khác phát sinh trong
kỳ để xác định KQKD
Thu phạt vi phạm hợp
đồng, tiền thu do được
bảo hiểm bồi thường
Thu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm
Khoản nợ phải trả không xác định
được chủ nợ

Các khoản thuế XNK, TTĐB,
được NSNN hoàn lại
Thuế GTGT
phải nộp
TK3331
Thu hồi được nợ khó đòi đã
xử lý xóa nợ
TK214
TK 152, 153…211
Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài
sản khi góp vốn liên doanh, liên kết
TK221
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
9

2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp bán trong kỳ.
2.1.4.3 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001)
- Và một số chứng từ liên quan khác
2.1.4.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm. hàng hoá. lao vụ. dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt
trên mức bình thường được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt. mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng,
tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên có :
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản
đã lập dự phòng năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm. hàng hoá. lao vụ dịch vụ vào bên
nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.

10

Kết chuyển giá trị
thành phẩm đã gửi đi
chưa tiêu thụ đầu kỳ
2.1.4.5 Sơ đồ hạch toán



TK 154
TK 159
TK 632
TK 911
TK 159
TK 155
Sản phẩm sản xuất xong
tiêu thụ ngay
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
TK 152,153
Kết chuyển giá trị thành
phẩm đã gửi đi chưa tiêu
thụ đầu kỳ
Hoàn thành dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 155
Kết chuyển giá trị
thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
TK 157
Kết chuyển giá trị
thành phẩm đã gửi đi
chưa tiêu thụ
TK 241

Phản ánh chi phí xây dựng
TK 157
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
11

2.1.5 Kế toán chi phí tài chính
2.1.5.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán…. khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán
ngoại tệ…
2.1.5.2 Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
2.1.5.3 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi (mẫu số 02-TT)
- Và một số chứng từ liên quan khác
2.1.5.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
Bên nợ:
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ.

Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.







12

2.1.5.5 Sơ đồ hạch toán












Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
2.1.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.6.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động

quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
2.1.6.2 Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2
TK 6421 – Chi phí bán hàng: dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ
của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.1.6.3 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001)
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho ((mẫu số 02-VT)
- Và một số chứng từ liên quan khác
2.1.6.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642
Chi phí hoạt động đầu tư,
chuyển khoản,hoạt động cho
thuê TSCĐ
TK111,112,141
TK 121,221
TK 111,112
TK 635
TK 911
Lỗ về bán chứng khoán
(Giá bán > Giá gốc)
Chi phí hoạt động cho
vay vốn


Cuối kỳ kết chuyển
chi phí hoạt động
tài chính

×