Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

khảo sát hiện trạng và thực nghiệm nuôi lươn (monopterus albus zuiew, 1793) ở huyện long mỹ, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.14 KB, 12 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THUỶ SẢN




NGUYỄN MINH KHA




KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ THỰC NGHIỆM NUÔI LƯƠN
(Monopterus albus Zuiew, 1793)
Ở HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN




2014




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THUỶ SẢN



NGUYỄN MINH KHA


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ THỰC NGHIỆM NUÔI LƯƠN
(Monopterus albus Zuiew, 1793)
Ở HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. BÙI MINH TÂM
Ths. NGUYỄN THANH HIỆU




2014
1

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ THỰC NGHIỆM NUÔI LƯƠN
(Monopterus albus Zuiew, 1793) Ở HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG

Nguyễn Minh Kha, Bùi Minh Tâm và Nguyễn Thanh Hiệu

Khoa Thy Si hc C
ABSTRACT
Swamp eel (Monopterus albus) is one of the aquatic species that is high economic
value. Swamp ell culture has been developed with small area and using live foods. The
objectives of this study are invertigating the states of eel culture and conducting a trial on
adopting commercial pellet of swamp eel. From these results, which are evaluating eel model
and expanding area in the MeKong delta Hau Giang, An Giang, Can Tho.
The sudy was carried out through a survey of 30 farmer households who have the eel
culture in the Long My district, Hau Giang province. The results showed that 100% of
households used fresh food (freshwater trash fish, yellow snails) of which there is about 27.3
% of one using pellet commercial combined with fresh foods to feed the eel. Major source of
fresh food are exploited from fields, canals. The feed cost accounted 44.96 to 54.98% of total
investment.
The trial feeding pellet combined with live food for feed 5 months and totally pellet for
next 6 months. After 6 months, the eel had slowly growth and average weight was of 59.06 to
99.06 g/individual. Average survival rate was of between 68 – 80%, the highest was in B
households in the lowest was in A household. The production from A households was 30
kg/tank and from B household was 47 kg/tank. Profit from B households was highest 1.302
million/tank/crop with profitable rate of 38.3%.
TÓM TẮT
Lươn đồng (Monopterus albus) là loài hải đặc sản có giá trị kinh tế cao. Nghề nuôi
lươn đồng đang ở giai đoạn phát triển nhưng chủ yếu nuôi với diện tích nhỏ và sử dụng thức
ăn tươi là chính. Đề tài nhằm tìm hiểu hiện trạng nghề nuôi và thử nghiệm nuôi trong bể bạt
bằng thức ăn viên công nghiệp. Qua đó đánh giá mô hình và nhân rộng diện tích cũng như
quy mô ở một số tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long như Hậu Giang, An Giang,Cần Thơ.
Đề tài được thực hiện qua cuộc điều tra khảo sát 30 hộ dân nuôi lươn đồng ở địa bàn
huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Kết quả điều tra cho thấy 100% hộ nuôi lươn sử dụng thức
ăn tươi (cá tạp nước ngọt, ốc bươu vàng)trong đó có khoảng 27,3% sử dụng thức ăn viên kết

hợp với thức ăn tươi để nuôi lươn. Nguồn thức ăn tươi chủ yếu do các hộ nuôi tự khai thác,
đánh bắt từ ruộng, kênh, chi phí cho thức ăn chiếm 44,96 – 54,98% tổng mức đầu tư.
Thực nghiệm nuôi lươn được bố trí ở hai hộ dân gồm hộ A cho ăn thức ăn viên hoàn
toàn và hộ B cho ăn thức ăn kết hợp 5 tháng đầu và tháng thứ 6 cho ăn hoàn toàn bằng thức
2

ăn viên. Sau 6 tháng nuôi, lươn cótốc độ tăng trưởng chậm, khối lượng lươn trung bình đạt
59,06 – 94,06 g/con. Tỉ lệ sống trung bình của lươn đạt từ 68 -80%, cao nhất ở hộ B và thấp
nhất ở hộ A. Năng suất hộ A đạt 30 kg/bể và hộ B đạt 47 kg/bể. Lợi nhuận từ hộ B là cao nhất
đạt 1,302 triệu đồng/bể/vụ với tỉ suất lợi nhuận là 38,3%.
Từ khóa: lươn đồng, kỹ thuật nuôi lươn đồng
1. GIỚI THIỆU
Hin nay,  Vit Nam ngành thy sng phát trin ngày càng mnh.Nhiu
ng thy sn quan trn, cá tran
c nuôi. T, c nuôi  mt s tng Tháp, Hu
Giang, C và Tây Ninh (Phan Th Thanh Vân, 2006).
ng (Monopterus albus Zuiew, 1793), phân b ch yu  các thy vc
ng sông ln, trên rum ly (Ngô Tr
ng vp, s
thy sn có giá tr ng cao, thc nhii
ng có th xut khi hiu qu kinh t trng trong hang, chu
ng oxy thp, giàu cht h p ph là da.  
c nuôi vi nhit, rung lúa, b xi
c ci ti lót bt hoc
b  ch yu là dây nylon, v tre.
m hin nay thì ngun thng là ch yu nên
chng thnh, giá thành cao phi l thuc vào ngun cung cp. Vì th 
phát triu qu gim chi phí sn xut, không l thuc vào ngun
th nhiên, không ô nhim ngum ri ro trong quá trình nuôi nên
vic th nghi  ng th  p là v  cn thit nhm ch ng

ngun thu qu kinh t và k thut ngh 
 tài “ Khảo sát hiện trạng và thực nghiệm nuôi lươn (Monopterus albus Zuiew, 1793) ở
huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang” c thc hin. Mc tiêu c tài nhm cung cp mt
s thông tin k thuu qu ng thp làm
 cho vic phát trin m rng mô hình này  huyn Long M, tnh Hu Giang nói riêng
ng Bng Sông  Long nói chung.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Th   
(có

2
, cao 1 m klàm 
, , 
. C
3

 t  nuôi. 
quang 
 
 
.
2
25-30 con/kg. nuôi 6 tháng.
fiex 4
1 (16-18 
5--
   
  pH, oxy hòa tan, NH
4
+

,NH
3
, PO
4
3-
).
22  1 
là dây nylon, 11 có .
Đánh giá hiệu quả mô hình nuôi


 
 

 
-DWG):
DWG = (Wc  





.
3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả khảo sát tình hình nuôi lươn ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
3.1.1 Độ tuổi và kinh nghiêm nuôi của các hộ dân được khảo sát


4


Bảng 1Bảng thống kê độ tuổi và kinh nghiệm nuôi
Mô hình
Bể bạt + đất
Bể bạt + nylon (n = 22)

46,45±7,92
42,36±8,02

62
50

36
31
Kinh 
3,64±2,58
4,27±3,38

12
10

1
1
Theo bng thng kê qua thu tra cho th các h nuôi có s tui trung
u n tung t 42,36  46,45 tui, thp nht là 31 tui  các h nuôi
b bt giá th nylon và cao nht là 62 tui  các h nuôi b bt giá th là t. Kinh nghim lâu
 h nuôi b bt giá th t, thp nht là nhng h mi bu nuôi vi
kinh nghi c hai hình thc nuôi trên. Kinh nghim  các h nuôi b bt giá th t
i h nuôi b bt giá th  khác bit
ln so vi kt qu kh b b b bt giá th nylon ca
(Nguyng Duy, 2010).

3.1.2 Nguồn thông tin kỹ thuật người nuôi lươn tiếp nhận
Bảng 2: Nguồn thông tin phục vụ nuôi lươn (n = 22)
Nguồn kiến thức
Bể bạt + đất (%)
Bể bạt + nylon (%)

54,5
36,4

9,1
36,4

0
0

36,4
27,2

100
100
T bng 2 cho thy ngun thông tin mà các h dân tip nhn còn hn ch ch yu là do
kinh nghim bn thân qua quá trình nuôi lâu dài, cao nht là  các h nuôi b bt giá th bng
t chim 54,5%, thp nht vn chii t l tip cn các ngun thông tin
khác. Thi gian g mc tham gia các cuc hi tho, tp hun, chuyn giao k
thut ca phòng Kinh T huyn Long M kt hp v nhân rng mô
hình nuôi và th nghim sn xut ging nhm phát trin tích nuôi  a
bàn huyn.
Nhìn chung, các h nuôi ngày càng tip cc vi khoa hc k thut và am hiu
sâu v ng nuôi, hình thc nuôi ngày càng tin b thì kin thc ci nuôi càng
c nâng cao, vi hình thc nuôi bng b bt giá th là nylon có t l c tp hun chim

i mô hình còn li ch t 9,1%. So vi kt qu ca (Nguyng Duy,
5

2010) cho thy có s khác bit khá ln, mô hình nuôi b bt ch yu thông qua kinh
nghim (80%), s h tham gia tp hun k thut chim rt ít (10%). Bên cn
thông tin t i dân  a bàn tip nhn.
3.1.3. Diện tích nuôi và thời gian nuôi lươn
Bảng 3. Bảng theo dõi diện tích và thời gian nuôi (n = 22)
Mô hình
Diện tích (m
2
/hộ)
Thời gian nuôi (tháng/vụ)

26,09±20,12
5,91±1,30

78
8

8
4
nylon
23,36±15,21
6,7±1,90

54
12

8

6
Qua cuc kho sát cho thy din tích nuôi vn còn nh l và không tp trung, din tích
 các h nuôi b bt giá th bt trung bình 26,09 m
2
i các h nuôi b bt
giá th nylon là 23,36 m
2
. Din tích nuôi nh nht  hai mô hình nuôi là 8 m
2
và ln nht 
mô hình nuôi b bt giá th t là 78 m
2
,  mô hình b bt giá th nylon có din tích ln nht
54 m
2
. T kt qu trên cho thy mng thâm canh có din tích bình quân
không ln do có k thung con ging kém, khan him, ngun th
ng khó tìm.
Kt qu u tra cho thy thi gian nuôi ngn nht là mô hình nuôi b b  t
5,91±1,30 th            6,73±1,90  
(Nguyng Duy, 2010). T y mô
hình nuôi b bt thi gian nuôi ngn, thu hoch sm do ch s dng thng
không ch c thm và không quc dch bnh.
3.1.4. Thông tin về thức ăn nuôi lươn
Bảng 4. Các loại thức ăn sử dụng trong mô hình nuôi lươn (n = 22)
Mô hình
Tươi sống (%)
Kết hợp (%)

81,80

18,20

63,60
36,40
Theo kt t bng trên cho th các h u s dng thng làm
tht  các mô hình nuôi b bt chim 81,8% và  b bt giá th
 yu do ngun cá tp ngày càng khan
him nên mt s h  dng tht hp vi  hn ch c
ngun cá tp, ngoài ra  tin d kim, tn dng ngun thy sn gây hi làm
th nuôi b bt giá th nylon s dng thn kt hp ngày càng nhiu
chim 36,4% và thp nht là 18,2%  các h nuôi b bt, các loi th kt
6

hp ch yu là thDe Heus, Con cò. Tuy nhiên, hin nay vn
 dân nào s dng hoàn toàn th 
3.1.5 Mật độ nuôi, kích cở giống và tỉ lệ sống
Bảng 5 các chỉ khảo sát về mật độ, kích cỡ, tỉ lệ sống (n = 22)





56±28,04
44,58±11,52
54±9,09
nylon
77±48,04
35,42±10,36
66±10,2
M nuôi ca mô hình nuôi b bt 56±28,04 (con/m

2


2

 
44,58±11,52 - 
- 66±10,2%.
3.1.6 Năng suất nuôi
Bảng 6 Năng suất lươn nuôi ở các mô hình (n = 22)
Năng suất (kg/m
2
)
Bể bạt + đất
Bể bạt + nylon
Trung bình
5,64±1,62
7,26±3,48

10
12,8

4,63
6,11
t trung bình cng t 5,64  7,26 kg/m
2
, mô hình
nuôi b bt giá th t 7,26±3,48 kg/m
2


5,64±1,62 kg/m
2


 


2
.
3.1.7 Hiệu quả của mô hình
 làm gim chi phí nuôi nên s dng cá nh hoc cá r ting thi thu gom c
 ru ctv, 2008), 
 mua  


 phát sinh



7



a (Nguyn
i do th khan him mà do ngun
ging ngày càng khan him và khó thuu khi thu mua.
Ngoài ra, ngun gi c thu gôm t t  dân nào s dng con
ging nhân t i hi các nhà khoa hc phi nghiên cu sn xut thành
công ging nhân to vi quy mô ln cung ng cho các h  ch c con ging,
m rng có tin kinh t bn vng.

3.2Thực nghiệm nuôi lươn bằng thức ăn viên công nghiệp
3.2.1 Yếu tố môi trường
Trong thi gian thí nghim nhi trung bình ca h A là 28,33
o
C và h Blà 29,17
o
C
không có s khác bit ln. Nhi thích hng là 25 - 30
o
c
Phú, 2006). H B có nhi  u ánh sáng nên nhit
  t ln.
Bảng 7: Biến động các yếu tố môi trường trong quá trình thí nhiệm
Hộ
Nhiệt độ
pH
Oxy
NH
4
+

NH
3
(Ước
lượng)
PO
4
3-

Hộ A

28,33±1,63
7,22±0,25
4,3±0,41
3±2,19
0,04±0,04
0,50±0,00
Hộ B
29,17±1,33
7,13±0,22
4,1±0,38
5,17±2,86
0,08±0,05
1,00±0,00
    hai h  ng trong khong 7,13 7,22  ng oxy hòa tan
không có s i ln  mc 4,1  4,3 mg/L. pH thích hp cho hu ht các loài cá nuôi là
6,5  c Phú,
2006).  ng NH
3
, PO
4
3-
rt thp c th NH
3
chim 0,04 0,08 mg/L c
ng) và PO
4
3-
ch có 0,05  1,00 mg/L không làm bing b nuôi.
Nhìn chung, các yu t ng trong thi gian thí nghim bing không ln và
i thích hp cho s ng và phát trin ca ng.

3.2.2 Tỉ lệ sống của lươn qua 6 tháng nuôi thực nghiệm
Bảng 8 Tỉ lệ sống của lươn
Tỉ lệ sống(%)
Tháng2
Tháng3
Tháng4
Tháng5
Tháng6
Hộ A
89,5
81,5
72
70
68
Hộ B
90
85,5
81
80
80
Qua kt qu nuôi thc nghim, cho thy t l sng ca h nuôi b b
nuôi b bt giá th nylon c th h t t l 80% còn h A th có
8

u sau khi th ging t l hao ht  h  A và dn v sau
nhng tháng cui ca v nuôi thì t l sng ca h i h A.
Nguyên nhân hao ht cao ca h A ch yu do ngun git chng, con
ging mua t các h t bng mi thuc và tr li qua thi gian dài.
Chính vì vy, con ging b xây xát d nhim bnh dn ti t l hao ht cao, riêng h B do
ngun ging t thu gôm nên hn ch c mm bnh cho t l sng cao. Ngoài ra, vic s

dng tht hu ca h n vi th
t  l sng cc ci thin phù hp vi nghiên cu ca Lê Ngc Din,
2004 trong Notopterus notopterus) và nghiên cu ca Trn Th Thanh
Hin và Nguy trong cá còm (Chilata chilatan bt lên
ging là cn thi gian t cá quen và chuyi th
3.2.3 Tăng trưởng về trọng lượng qua 6 tháng nuôi
Bảng 9 Trọng lượng trung bình qua các tháng nuôi (đơn vị tính: gram)
Thời
gian
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Hộ A
33,13
39,69
44,38
50,94
55,31
59,06

(10-60)
(15-70)
(20-90)
(25-110)
(30-120)
(30-140)
Hộ B

39,69
49,38
60,31
74,38
88,44
94,06

(15-70)
(20-90)
(20-120)
(25-170)
(30-200)
(40-220)
Qua sáu tháng nuôi cho kt qu là mô hình nuôi b bt có trng ng 94,06 g
i mô hình b bt có giá th nylon 59,06 g, nguyên nhân do t l sng h B
 u king t bnh.
T ng ca  h A chm sau 6 tháng nuôi ng t 33,13- 59,06 g,

 


Riêng h c, cá tp)



, 
88,44 g 94,06 g.
Bảng 10 Tăng trưởng tuyệt đối về trọng lượng
Tăng trọng
WG (g)

DWG (g/ngày)
Hộ A
5,19±1,3
0,17±0,04
Hộ B
10,88±3,51
0,36±0,12
9

Kt qu y t ng v tr khác bit rõ
rt, h nuôi b b kt hp (th
ng cao gt 10,88±3,51, trong khi mô hình m

- 

(Nguyng Duy, 2010). Vic tn vi th
viên bng cách kt hp cho kt qu tt nht v t l s ng, còn
riêng thc nghi u có t ng chm, t l hao
ht cao.
3.2.4. Chi phí và lợi nhuận của mô hình
Bảng 11. Chi phí sản xuất và lợi nhuận của hai mô hình (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Khoảng mục chi phí
Hộ A
Hộ B

1.250
1.250

650
1.500


525
375

174
273

2.599
3.398

3.000
4.700

401
1.303

87
72

15,4
38,3
T bng chi phí trên cho thy chi phí sn xu    ng t  n
ng/kg, t sut li nhun chim 15,4% thi h B chim 38,3% chính vì




4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1. Kết luận
Các h nuôi s dng thp) là ch yu ch mt s h s

dng tht hp vi th nuôi và chi phí cho thm phn
ln tng m 
t hp ri chuyn dn sang thp cho t l sng và
t ng thu mà không
có thi gian tp quên dn vi th

10

4.2. Đề xuất
t h tn vi thn khi
c hoàn toàn bng th gim t l hao hng tt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lê Ngc Din, 2004. Nghiên cu ng ca m ng protein trong th
viên vên t ng và t l sng ca cá thát lát (Notopterus notopterus Pallas)
m. Lut nghip Cao hc Nuôi trng
Thy sn.Khoa Thy si hc C
        Monopterus albu   

 thut nuôi cá qu, cá chình, chch, cá bng bi.
         -

Trn Th Thanh Hin và Nguy  dng th bin ca
cá còm (Chilata chilatan bt lên ging. Tp chí Khoa hc 2008, 1:134-140.
i hc C
 Thanh Vân, Nguy Th 
             (Monopterus
albus). Tp chí Khoa hc 2008.i hc C
Phan Th Thanh Vân, 2006.            
(Monopterus albus     


c Phú, 2008. Giáo trình Qun lý chc nuôi trng thy sn.Khoa thy
si hc C


×