Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

tiết 98. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.48 KB, 13 trang )


Thứ 6, ngày 26 tháng 11 năm 2010

CÂU HỎI 1:
Hàm số y = ax + b (a ≠ 0) đồng biến khi nào? Nghịch biến
khi nào?
Vận dụng: (Bài 32/ 61 sgk)
a) Với những giá trị nào của m thì hàm số y = (m – 1)x + 3
đồng biến?
b) Với những giá trị nào của k thì hàm số y = (5 – k)x + 1
nghịch biến?
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI 2:
Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’
(a’ ≠ 0) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
Vận dụng: (Bài 33/ 61 sgk) Với những giá trị nào của m thì
đồ thị các hàm số y = 2x + (3 +m) và y = 3x + (5 – m) cắt
nhau tại một điểm trên trục tung?
Đáp án câu hỏi 1:
Hàm số y = ax + b (a ≠ 0) đồng biến trên R khi và chỉ khi
a >0 và nghịch biến trên R khi và chỉ khi a <0
Bài 32/ 61 sgk:
a) Hàm số y = (m -1 )x + 3 đồng biến khi và chỉ khi:
m – 1 > 0 ↔ m > 1
b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến khi và chỉ khi:
5 – k < 0 ↔ k > 5
Đáp án câu hỏi 2: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) và
y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau tại một điểm trên trục
tung khi và chỉ khi: b = b’
Bài 33/ 61 sgk:
Gọi hàm số y = 2x + (3 + m) (d), y = 3x + (5 – m) (d’)


Ta có: a = 2 ≠ a’ = 3 ↔ (d) cắt (d’)
Để (d) cắt (d’) tại một điểm trên trục tung thì:
3 + m = 5 – m ↔ m = 1

Thứ hai, ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tuần 16
Tiết 31
ÔN TẬP CHƯƠNG II
HÀM SỐ BẬC NHẤT y = ax + b (a ≠ 0)
I. Lý thuyết:
1) Nêu khái niệm về hàm số?
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao
cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một
giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và
x gọi là biến số.

I. Lý thuyết:
2) Hàm số thường được cho bởi những cách nào?
Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
3) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các
cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ Oxy

HOẠT ĐỘNG NHÓM
Hoàn tất cột (2) theo yêu cầu của cột (1)
1) Tập xác định và tính
chất biến thiên của hàm
số y = ax + b (a ≠ 0)
2) Hệ số góc của đường
thẳng y = ax + b (a ≠ 0)?

Gọi α là góc hợp bởi
đường thẳng y = ax + b
(a≠ 0) và trục Ox. Xác định
góc α?
3) Mối tương giao của hai
đường thẳng y = ax + b (d)
và y = a’x + b’ (d’)
TXĐ∀ x є R
a > 0 hàm số đồng biến trên R
a< 0 hàm số nghịch biến trên R
T
b
O x
y
A
y = ax + b
O
x
y
A
T
b
y = ax + b
α
α
(d) cắt (d’)
(d) // (d’)
(d) trùng (d’)
Điều kiện của a; a’; b; b’
trong từng trường hợp?

 a ≠ a’
 a =a’ và b ≠ b’
 a =a’ và b =b’
Hệ số góc: a

II. Luyện tập:
Bài 36/ 61 sgk: Cho hai hàm số bậc nhất y = (k + 1)x + 3
và y = (3 – 2k)x + 1
a) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường
thẳng song song với nhau?
b) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường
thẳng cắt nhau?
c) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không?
Vì sao?
a ≠ 0
(d) // (d’)  a’ ≠ 0
a = a’
a ≠ 0
(d) cắt (d’)  a’ ≠ 0
a ≠
a’
* Cho hai đường thẳng y = ax + b (d) và y = a’x + b’ (d’)

BÀI GIẢI MẪU
a) Hai đường thẳng y = (k +1)x + 3 và y = (3 -2k)x +1 song
song với nhau khi và chỉ khi:
k + 1 ≠ 0 k ≠ -1
3 – 2k ≠ 0  k ≠ 3/2  k = 2/3
k + 1 = 3 – 2k k = 2/3
b) Hai đường thẳng y = (k +1)x + 3 và y = (3 -2k)x +1 cắt

nhau khi và chỉ khi:
k + 1 ≠ 0 k ≠ -1
3 – 2k ≠ 0  k ≠ 3/2
k + 1 ≠ 3 – 2k k ≠ 2/3
c) Ta có b = 3 ≠ b’ = 1 nên hai đường thẳng đã cho không
trùng nhau
c) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không?
Vì sao?

Bài 37/ 61 sgk
II. Luyện tập:
a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 0,5x + 2 (d) và y = 5 – 2x (d’)
b) Gọi giao điểm của các đường thẳng (d) và (d’) với trục
hoành Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của hai đường
thẳng là C. Tìm tọa độ các điểm A, B, C
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC biết đơn vị đo
trên trục tọa độ là centimet (làm tròn đến chữ số thập phân
thứ hai)
d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng (d) và (d’) với trục
hoành Ox (làm tròn đến phút)

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II
- Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của
chương
-
Bài tập về nhà 34, 35, 38 / 62sgk và
bài 34, 35 / 62sbt


GIỜ HỌC TOÁN CỦA LỚP 9B
ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE
CÁC THẦY CÔ
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN !

-4 2,5
2
5
y = 0,5 x + 2
y = 5 – 2x
A B
C
1,2
2,6
F
Bài 37/ 61 sgk:
a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 0,5x + 2 (d) và y = 5 – 2x (d’)
b) Gọi giao điểm của các đường thẳng (d) và (d’) với trục
hoành Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của hai đường
thẳng là C. Tìm tọa độ các điểm A, B, C
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC biết đơn vị đo
trên trục tọa độ là centimet (làm tròn đến chữ số thập phân
thứ hai)
d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng (d) và (d’) với trục
hoành Ox (làm tròn đến phút)
α
β
β’

d
d’
b) Tọa độ của hai điểm A (- 4; 0) và B (2,5 ; 0)
Vì C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta
có pt hoành độ giao điểm:
0,5x + 2 = 5 – 2x ⇔ x = 1,2
Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 ta được:
y = 0,5. 1,2 + 2 = 2,6
Vậy C (1,2 ; 2,6)
c) AB = OA + OB = 4 + 2,5 = 6,5 cm
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox, ta có:
OF = 1,2 cm ; FB = 1,3 cm và AF = 5,2 cm
Áp dụng định lý Pitago vào các tam giác
vuông ACF và BCF ta có:
AC = AF
2
+ CF
2
= 5,2
2
+ 2,6
2
≈ 5,81 cm
BC = CF
2
+ BF
2
= 2,6
2
+ 1,3

2
≈ 2,91 cm
d) Gọi α là góc tạo bởi đường thẳng
y = 0,5x + 2 và trục Ox, ta có:
OD 2
tgα = = = 0,5 ⇔ α ≈ 26
o
34’
OA 4
Gọi β là góc tạo bởi đường thẳng
y = 5 – 2x và trục Ox và β’ là góc kề
bù với β, ta có:
OE 5
tgβ’ = = = 2 ⇔ β’ ≈ 63
o
26’
OB 2,5
⇔ β = 180
o
- 63
o
26’ = 116
o
34’


Bài 34/ 61 sgk: Tìm giá trị của a để hai đường thẳng
y = (a – 1)x + 2 (a ≠ 1) (d
1
) và y = (3 – a)x + 1 (a ≠ 3) (d

2
) song
song với nhau?
Bài 35/ 61 sgk: Xác định k và m để hai đường thẳng sau
đây trùng nhau: y = kx + (m – 2) (k ≠ 0) (d)
và y = (5 – k)x + (4 – m) (k ≠ 5) (d’)
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ

×