Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

nghiên cứu về sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn phân lập từ cá kèo (pseudapocryptes lanceolatus) bệnh xuất huyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.81 KB, 13 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THUỶ SẢN





NGUYN MINH TIN





NGHIÊN CỨU V SỰ KHÁNG THUỐC KHÁNG SINH CỦA VI
KHUẨN PHÂN LẬP TỪ CÁ KÈO (Pseudapocryptes lanceolatus)
BỆNH XUẤT HUYẾT




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN




2014
2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THUỶ SẢN




NGUYN MINH TIN





NGHIÊN CỨU V SỰ KHÁNG THUỐC KHÁNG SINH CỦA VI
KHUẨN PHÂN LẬP TỪ CÁ KÈO (Pseudapocryptes lanceolatus)
BỆNH XUẤT HUYẾT


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs. Ts. ĐẶNG THỊ HOÀNG OANH


2014
3

NGHIÊN CỨU V SỰ KHÁNG THUỐC KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN PHÂN LẬP TỪ CÁ
KÈO (Pseudapocryptes lanceolatus) BỆNH XUẤT HUYẾT

Nguyn Minh Tin v Đặng Thị Hoàng Oanh*

B môn Bnh hc Thy sn, Khoa Thy sn, Trưng Đi hc Cn Thơ
*Email:
ABSTRACT
Results of antimicrobial susceptibility of 12 strains of bacteria isolated from Pseudapocryptes
lanceolatus which displayed hemorrhagic disease with 12 antibiotics showed that most of the strain
sensitive to Florfenicol (91.7%), Ciprofloxacin (73%), Doxycycline (83%), Tetracycline and Cefazolin
(67%). Bacteria with high resistance to Amoxicilline, Ampicilline, Gentamicine, Cotrimoxazole,
Ampicillin with the highest resistance rates (50%). Especially, in the survey 12 strains of bacteria,
there are 7 strains showed a multi- antibiotic resistant. These resistant strains resistant to at least two
antibiotics to a maximum of 10 antibiotics. MIC results showed that Florfenicol has effects on the
tested bacteria, followed by Amoxicillin and Doxycycline is the lowest, corresponds to the minimum
inhibitory concentration of the lowest Florfenicole (3.9-7.8 ppm), the highest Amoxicilline (250-125
ppm) and Doxycycline (62-31.25 ppm).
Keywords: Pseudapocryptes lanceolatus, antibiotics, minimal inhibitory concentration (MIC).
Title: the research about resistant ability of bacteriawas isolated from hemorrhagic of the
Pseudapocryptes lanceolatus
TM TẮT
Kt qu khng sinh đ ca 12 chng vi khun phân lập từ cá kèo bệnh xuất huyt vi 12 loi khng
sinh cho thấy đa s cc chng nhy vi Florfenicol (91,7%), Ciprofloxacin (73%), Doxycyclin (83%),
Tetracyclin v Cefazolin (67%), cc khng sinh cn li c tnh nhy thấp. Vi khun c kh năng khng
cao vi Amoxicillin, Ampicillin, Gentamicin, Cotrimoxazol, trong đ Ampicillin c t lệ khng cao
nhất (50%). Đc biệt, trong 12 chng vi khun kho st th c 7 chng vi khun th hiện tnh đa khng
vi khng sinh. Cc chng đa khng, khng t nhất vi 2 loi khng sinh v nhiu nhất l 10 loi khng
sinh. Kt qu MIC cho thấy Florfenicol c tc dng lên vi khun mnh nhất, k đn l Doxycyclin v
thấp nhất l Amoxicillin, tương ng vi nng đ c ch ti thiu ca Florfenicol thấp nhất (3.9-7.8
ppm), cao nhất l Amoxicillin (250-125 ppm) v Doxycyclin (62-31.25 ppm).
Từ khóa: C ko (Pseudapocryptes lanceolatus), thuc khng sinh, nng đ c ch ti thiu (MIC)
4


I. GIỚI THIỆU
Nuôi c ko (Pseudapocryptes lanceolatus) trong ao đất l mô hnh mi pht trin  Đng Bng Sông
Cu Long (ĐBSCL) nhất l  Sc Trăng v Bc Liêu. Mô hnh nuôi thâm canh đem li nhiu li nhuận
cho ngưi nuôi gp phn pht trin kinh t v nâng cao thu nhập. Tuy nhiên, dch bệnh li l tr ngi
chnh trong ngh nuôi c ko thâm canh. Mt s bệnh gây cht cao như bệnh xuất huyt, cong thân,
bệnh do k sinh trng, dinh dưng, Trong nhng năm gn đây, s lưng ao nuôi thâm canh ngy
cng tăng lm cho dch bệnh cng kh kim sot v c nhiu biu hiện bệnh mi. Trong khi đ, bệnh
xuất huyt vn cn l mi nguy đi vi ngh nuôi c ko. Biu hiện ca bệnh l c ni đu v tấp m
vo bui sng, trên thân xuất hiện nhng chấm đ li ti v tập trung thnh đm. Gii phu bên trong
thấy gan b xuất huyt, t tng xưng to v c dch trong xoang ni quan.
Hiện nay, c rất t thông tin nghiên cu v c ko nhất là vi bệnh xuất huyt  cá kèo. Việc phòng tr
bệnh bng thuc kháng sinh rất ph bin nhưng ch yu là dựa vào kinh nghiệm v không c cơ s
khoa học cho nên việc phng v tr bệnh xuất huyt vn chưa đt hiệu qu cao. Do vậy, đ tài “nghiên
cu v sự khng thuc ca vi khun phân lập từ c ko bệnh xuất huyt” đưc thực hiện.
II. MC TIÊU
Đưa ra khuyn co v việc s dng thuc khng sinh hp l trên c ko bệnh xuất huyt.
III.VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Ngun vi khun
Mưi hai chng vi khun đưc phân lập từ c ko vy nh (Pseudapocryptes lanceolatus) c dấu hiệu
bệnh xuất huyt đưc thu  hai tnh Sc Trăng, Bc Liêu ngy 26/2/2014 v tr trong t -80
0
C, sau đ
đưc phc hi trên môi trưng TSA có b sung 1,5% NaCl và  24-48 gi  30
0
C. Quan sát hình dng,
màu sắc khun lc, nu khun lc đã ri rc v đng nhất thì tin hành nhum gram vi khun đ kim
tra tính thun. Kt qu nhum gram đã thun thì tin hành kim tra khng sinh đ cũng như xc đnh
nng đ c ch ti thiu MIC.
3.2. Phương pháp lập kháng sinh đ

Kh năng khng thuc ca vi khun đưc xc đnh theo phương php ca Geert Huys, 2002. Vi khun
đưc phc hi thành từng đt đ làm thí nghiệm bng cách nuôi trên môi trưng ISA (Iso-Sensitest
Agar; Oxoid, Basingstoke, Anh)  28°C trong vòng 24 gi, mỗi đt lập khng sinh đ có 9 dòng vi
khun cn th nghiệm và chng vi khun chun E. coli LMG 8223. Tính ròng ca vi khun sau khi
phc hi đưc kim tra bng cách quan sát sự đng nhất v hình dng, kch thưc, màu sắc ca khun
lc và nhum Gram. Các khun lc  mỗi đĩa ISA sau 24 gi nuôi cấy đưc nht bng que cấy và cho
vào ng nghiệm có cha 5 mL dung dch 0.85% NaCl đ to dung dch vi khun (mật đ khong 3x10
8

5

CFU/mL) c đ đc tương ng vi dung dch chun 1.0 McFarland. Sau đ, 100 µL dung dch vi
khun đưc tn đu trên b mt đĩa ISA khc. Sau 15 phút, 6 loi đĩa khng sinh (Oxoid) bao gm
Tetracycline (TE30), Ampicillin (AMP10), Chloramphenicol (C30), Nitrofurantoin (F/M300),
Norfloxacin (NOR10), Cotrimoxazol (COT) đưc đt trên mt thch và  24 gi  28°C. Đưng kính
vng trn vô trng đưc đo bng mm, dòng vi khun trên đĩa ISA tương ng sẽ đưc xc đnh là
kháng, nhy hay trung gian vi kháng sinh th nghiệm dựa theo hưng dn ca NCCLS (National
Committee for Clinical Laboratory Standards).
3.3. Nng độ ức chế tối thiểu (MIC)
Nng đ c ch ti thiu (MIC) ca thuc kháng sinh CHL lên vi khun đưc xc đnh theo phương
pháp Geert Huys, 2002. Vi khun cũng đưc phc hi ging như nêu  phn lập khng sinh đ và mỗi
đt xc đnh MIC cũng c 9 dng vi khun cn th nghiệm và chng vi khun chun E. coli LMG
8223. Có 5 khun lc riêng lẻ trên mỗi đĩa ISA đưc chọn cho vào cùng mt ng nghiệm cha 10 ml
ISB (Iso-Sensitest Broth, Oxoid, Basingstoke, Anh) nuôi 24 gi  28°C. Thuc kháng sinh CHL (#
SR0078, Oxoid) đưc pha trong dung dch 95% ethanol (theo hưng dn ca nhà sn xuất) vi đ pha
loãng hai ln từ 4-1024 ppm (xem bng 2). Mật đ vi khun đưc đo bng máy so màu quang ph 
bưc sng 590 nm v điu chnh mật đ vi khun bng môi trưng ISB cho đt OD = 0.1 + 0.02
(khong 10
8
CFU/mL). Th tích vi khun th nghiệm  mỗi nng đ thuc là 2 ml.

Bảng: Nuôi vi khun ở các hàm lượng thuốc khác nhau (cho một chủng)
S MIC
Hm lưng cui cùng
Th tích dung dch thuc
Th tích vi khun
1
512 ppm
2 mL (1024 ppm; ng 1)
2 mL
2
256 ppm
2 mL (512 ppm; ng 2)
2 mL
3
128 ppm
2 mL (256 ppm, ng 3)
2 mL
4
64 ppm
2 mL (128 ppm; ng 4)
2 mL
5
32 ppm
2 mL (64 ppm; ng 5)
2 mL
6
16 ppm
2 mL (32 ppm; ng 6)
2 mL
7

8 ppm
2 mL (16 ppm; ng 7)
2 mL
8
4 ppm
2 mL (8 ppm; ng 8)
2 mL
9
2 ppm
2 mL (4 ppm; ng 9)
2 mL
6

Đi chng âm (2 mL ISB + 2 mL nưc cất) v đi chng dương (2 mL vi khun E. coli LMG 8223 + 2
mL nưc cất) đưc s dng cho mỗi ln xc đnh MIC. Tất c các ng nghiệm đưc   28°C trong 24
gi hoc lâu hơn cho đn khi thấy vi khun trong ng đi chng dương pht trin. Mỗi dòng vi khun
sau khi điu chnh mật đ đu đưc cấy lên đĩa ISA v đưc  trong cng điu kiện vi các ng MIC
đ kim tra tính ròng ca chúng. Nu phát hiện thấy có sự tp nhiễm ca dòng vi khun xét nghiệm
trên đĩa ISA th không đọc kt qu MIC. Sự phát trin ca vi khun đưc xc đnh bng cách so sánh
đ đc ca mỗi ng MIC vi ng đi chng âm v dương. Lot ng nghiệm ca dòng vi khun nào
phát trin không liên tc đu b loi. Giá tr MIC đưc xc đnh l hm lưng thuc trong ng nghiệm
đu tiên không có vi khun phát trin. Trưng hp vi khun phát trin  tất c các nng đ thì giá tr
MIC đưc xc đnh  ng nghiệm c hm lưng thuc mà sự phát trin ca vi khun gim khong 80
% so vi ng trưc đ.
3.4 Xử lý số liệu
Phn mm Microsoft excel đưc s dng đ tính toán và th hiện cc đ th t lệ phn trăm cc dng vi
khun kháng thuc và giá tr MIC ca chúng.
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả kháng sinh đ
Kt qu khng sinh đ cho thấy 9/12 loi khng sinh đu nhy trên 50%. C th l FFC c tnh nhy

cao nhất (91,7%), k đn l DO (83%), CIP (75%), TE v KZ cng nhy vi 67%, ENR v COT
(58,3%), thấp nhất l COT v NOR (50%), AML (41,7%) thấp nhất l AMP v GM c tnh nhy
(25%). Norfloxacin, Ciprofloxacin, Enrofloxacin thuc nhm quinolon đu cho thấy tnh nhy cao. C
th l CIP (75%) cao nhất, k đn l ENR (58,3%) v NOR (50%).
7


Hnh: Tỷ lệ phn trăm khng (R), nhy (S), nhy trung bình (I) ca cc loi khng sinh

So vi kt qu nghiên cu ca Phm Văn Phch (2012) th t lệ nhy c chiu hưng gim v t lệ
khng c chiu hưng tăng. C th l CIP v ENR đu không khng (Phm Văn Phch, 2012) cn
trong nghiên cu ny th xuất hiện cc chng khng (CIP v ENR l 8,3%) cho thấy kh năng khng
thuc c chiu hưng tăng nhanh v nguy cấp. Riêng vi ENR thuc nhóm quinolones th hệ 2 có hot
ph kháng khun vừa nhanh vừa mnh, ph khng sinh đưc m rng trên c vi khun gram âm và
gram dương, phân b rất tt  các mô (Bùi Th Tho, 2003). Theo Phm Thanh Liêm và Lê Th Kim
Liên. (2010) thuc ny thưng đưc dùng ph bin trong nuôi trng thy sn nưc ngọt, có ph kháng
khun rng bao gm c vi khun Gram âm v Gram dương, điu tr hiệu qu các vi khun
Edwardsiella sp., Aeromonas sp., Pseudomonas sp., k c các loài kháng Betalactam và Sulphonamide.
Quinolon còn có tác dng c ch ADN-gyrase là men cn thit cho sự tái bn hay sao chép ca phân t
ADN, do đ ngăn chn sự tng hp ADN và protein  vi khun (Lê Th Kim Liên và ctv., 2007). Tuy
c tnh nhy cao nhưng li nm trong danh mc cấm s dng trong nuôi trng thy sn ca B Nông
Nghiệp và Phát Trin Nông Thôn (Thông tư 03/2012/TT BNNPTNT) do tn lưu trong đng vật thy
sn nh hưng đn sc khe ca con ngưi. Vì th việc xc đnh giá tr MIC ca các chng vi khun
phân lập trên cá kèo trong thí nghiệm này ch mang  nghĩa nghiên cu. Cn phi kim soát cht chẽ
việc lưu hnh thuc ENR trong NTTS v chú  hơn khi s dng CIP v NOR đ tránh tình trng kháng
thuc ca vi khun gây nên nhiu hậu qu nghiêm trọng.
Theo Roberts (1996) vi khun kháng vi Tetracyclin ch yu qua hai cơ ch: qua các protein bo
vệ ribosome (RPPs-ribosomal protection proteins) và hệ thng bơm thi Tetracyclin ph thuc năng
lưng (energy-dependent efflux pumps). Hai cơ ch khc cũng đưc phát hiện là bất hot kháng sinh
bi enzyme (Yang et al., 2004) v thay đi v tr đch (target site) tc dng ca kháng sinh bng đt

0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
90.0
100.0
NOR ENR CIP DO TE FFC CZ AML AMP N GM COT
S
R
I
8

bin vùng 16S RNA (Ross et al., 1998). DO v TE l khng sinh c tnh nhy cao trong cc loi khng
sinh khc c th l TE (66,7%) v DO (83,3%) nhưng vn thấp hơn bo co ca Phm Văn Phch
(2012) (DO v TE l 90%). Bên cnh đ t lệ khng li gim v không khng vi DO cho thấy sự khc
biệt ca 2 ln kho st c sự sai khc nhau. Sự tc đng mnh mẽ v tiêu diệt vi khun c nhm ny
vn cn rất cao v s dung hiệu qu trong phng th nghiệm cũng như ngoi tự nhiên. Đi vi TE th
xuất hiện vi khun khng vi t lệ khng (33.3%), t lệ ny cũng trng vi t lệ ca khng sinh
Cefazolin (CZ). Florfenicol (FFC) c t lệ nhy cao nhất vi (91.7%) th hiện tnh khng khun rng
vi cc loi vi khun kho st. Theo (Keyes et al., 2000) th FFC đưc ng dng rng rãi trong ngành
thú y và trong NTTS  châu Á từ nhng thập niên 1980. Kt qu ny cũng ging vi kt qu ca Phm
Văn Phch (2012).
Ampicillin (AMP), Amoxicillin (AML) l 2 khng sinh thuc nhm Penicillin. Nhm ny th
hiện tnh nhy yu vi AML (41.7%) v AMP (25%), t lệ khng tăng cao vi AML (33.3%) v cao
nhất l AMP (50%). Hiện tưng khng AMP v AML cũng đưc ghi nhận  nhiu loài vi khun khác

 ĐBSCL vi tỷ lệ rất cao, theo nghiên cu Nguyễn Hoàng Nam Kha (2012). Nguyên nhân này là do
thuc kháng sinh thuc nhóm beta-lactamin, nhm ny thưng dng điu tr hiệu qu cho các bệnh do
Streptococcus và Edwardsiella gây ra vì th ngưi nuôi thưng xuyên s dng loi khng sinh ny đ
điu tr hoc phòng bệnh do vi khun gây bệnh trên cá kèo. Mt khác, theo Nguyễn Khang (2005) còn
cho rng ngoài tác dng diệt khun, nhóm này còn có tác dng kim khun. Theo Bùi Th Tho (2003),
thuc này dùng bng đưng ung thì sau 20-30 phút thuc đt nng đ hiệu qu cao trong máu, thuc
thi trừ ch yu qua thận dưi dng còn hot tính. Ngoài ra, thuc này còn hấp th hoàn toàn qua rut
và không gây xáo trn tiêu ha. Điu tr đưc các bệnh nhiễm khun, nhiễm trùng toàn thân, vì vậy cn
kim tra khng sinh đ khi s dng cc khng sinh nhm Betalactam đ tr bệnh do vi khun, tránh tình
trng kháng thuc xy ra đe dọa đn sc khe cng đng.
Gentamicin (GM), Cotrimoxazol (COT) c cng t lệ khng cao vi (41.7%) đng th nh sau
AMP (50%). So vi kt qu ca Phm Văn Phch (2012) th t lệ khng vi GM (40%) không khc, so
vi AML th t lệ ny tăng cao (Phm Văn Phch, 2012) l 20% trong nghiên cu ny l 50%. Việc s
dng khng sinh ny trong việc phng v tr bệnh cn c nhiu ngiên cu hơn na đ trnh s dng
thuc không đúng v lm tăng tnh khng ca cc chng vi khun.
Neomycin (N) c tnh nhy (50%) v khng (16.7%) th hiện hiệu qu thấp trong việc tiêu diệt
v tr bệnh trên c. Từ bng ta thấy t lệ khng ca AML (33.3%), AMP (50%)Cc khng sinh thuc
nhm Beta-lactam bao gm Amoxicillin, Ampicillin,…c tnh nhy thấp v vi khun c chiu hưng
khng vi cc khng sinh ny. S lưng chng vi khun đa khng (khng từ 2 loi khng sinh tr lên)
chim phn ln trong cc chng vi khun đã đưc phân lập từ cá kèo b xuất huyt. Trong đ c CZ v
AML (33,3%), COT (40%), GEN (40%), cao nhất l AMP (50%). Song bên cnh đ tnh nhy ca
TE, KZ, NEO, COT vn cn kh cao.
9

Kt qu cn cho thấy c 7/12 chng vi khun khng t nhất 2 loi khng sinh v khng ti đa l
10 loi khng sinh Trong đ chng B2-5 T th hiện tnh khng cao nhất (10 loi khng sinh) k đn l
B1-7 T (6 loi khng sinh), B2-4 T (4 loi khng sinh). C th l chng B2-5 T v B1-7 T cng khng
cng lúc 5 loi khng sinh l Norfloxacin, Cefazolin, Ampicillin, Amoxicillin v Gentamicin. Hơn
na, còn có chng B2-5 T khng đng thi vi 10 loi kháng sinh là Gentamicin, Florfenicol,
Cefazolin, Ampicillin, Amoxicillin, Cotrimoxazol, Norfloxacin, Enrofloxacin, Ciprofloxacin và

Tetracycline th nghiệm. Hiện tưng đa khng thuc trên vi khun phân lập từ các hệ thng nuôi thy
sn  ĐBSCL cũng đưc Đng Th Hoàng Oanh và ctv. (2005) đ cập vi khong 59% dòng vi khun
(196 dòng) nghiên cu kháng vi 4 hay 5 loi kháng sinh th nghiệm. Ngoài ra, theo Miranda và
Zemelman (2002) có 74 chng vi khun phân lập trên cá hi nưc ngọt ti các tri nuôi thy sn 
Chile có hiện tưng khng đng thi vi 6 – 10 loi thuc kháng sinh. Vi nghiên cu ca Sarter et al.
(2007), sự đa khng kháng sinh còn xy ra  1 s chng vi khun phân lập ngay trong hệ tiêu hóa ca
cá tra khe, có kiu hnh đa khng vi 3 kháng sinh chim tỷ lệ cao nhất 17,8%.
4.2 .Kết quả MIC
Kt qu cho thấy nng đ c ch ti thiu ca AML cao nhất v dao đng từ 31.25 ppm-250
ppm. K đ l DO c nng đ thấp hơn (31.25 ppm-62.5 ppm) v cui cng l FFC c nng đ thấp
nhất (3.9 ppm) tương ng kh năng khng khun ca FFC mnh nhất trong 3 loi khng sinh v yu
nhất l AML.
Bảng 4: Kết quả MIC

Theo nghiên cu ca Nguyễn Hoàng Nam Kha (2012), Nguyên nhân này là AML thuc nhóm beta-
lactamin, nhm ny thưng dng điu tr hiệu qu cho các bệnh do Streptococcus và Edwardsiella gây
ra vì th ngưi nuôi thưng xuyên s dng loi khng sinh ny đ điu tr hoc phòng bệnh do vi
khun gây bệnh trên cá ko gây nên tnh trang khng thuc.
Trong 4 chng, c 2 chng B1.6 T v B6.9 TT th hiện tnh khng mnh vi AML (250 ppm).
Riêng B1-6 T khng vi FFC (7.8 ppm), DO vi nng đ (31.35 ppm) đã c ch đưc vi khun nhưng
Loi khng sinh
Dng vi khun
AML
(đơn v ppm)
FFC
(đơn v ppm)
DO
(đơn v ppm)
B1.6 T
250

7.8
31.25
B6.9 TT
250
3.9
62.5
B2.5 G
31.25
3.9
31.25
B2.3 TT
125
3.9
31.25
10

vi nng đ (62.5 ppm) mi c ch đưc chng B6-9 TT, cho thấy chng B6-9 TT c xu hưng khng
cao vi DO.
Việc kháng thuc ca vi khun l do ngưi nuôi s dng thuc không đúng qui tắc s dng
thuc an toàn, chưa hiu ht nhng tác hi ca việc phi hp thuc không đúng cch trong điu tr
(Nguyễn Th Phương Nga, 2004). Đa phn các h nuôi thưng dựa vào kinh nghiệm và tự pha trn
thuc. Còn v ngun gc ca thuc thì không rõ ràng, không nhãn mác ca nhà sn xuất, còn v liu
lưng s dng là do kinh nghiệm mà mt s kháng sinh họ dùng là kháng sinh nguyên liệu hoc dựa
vào sự mô t ca ngưi nuôi thì các ca hàng kinh doanh thuc cũng kê đơn (Phm Thanh Tuấn 2004;
Nguyễn Chính, 2005). Thêm na, thi gian điu tr không đúng, cũng như thi gian ngưng thuc cũng
không đúng v không nhận thc đưc tính kt hp hay đi kháng ca thuc, cũng như nhng hậu qu
v sự đc hi ca việc lm dng thuc kháng sinh có th gây nên hiện tưng kháng thuc nh hưng
đn môi trưng sng và sc khe con ngưi (Phan Trọng Duy, 2007 và Nguyễn Tấn Duy Phong,
2008).
V. KẾT LUẬN

C 9/12 loi khng sinh đu nhy trên 50%, c th l FFC c tnh nhy cao nhất (91,7%), k đn
l DO (83%), CIP (75%), TE v KZ cng nhy vi 67%, ENR v COT (58,3%), COT v NOR (50%).
Khng sinh AML c tnh nhy thấp (41,7%) nhưng thấp nhất l AMP v GM c tnh nhy (25%).
Vi khun đa khng: c 7/12 chng vi khun khng ch nhất 2 loi khng sinh v khng ti đa l 10 loi
khng sinh, trong đ chng B2-5 T th hiện tnh khng cao nhất (10 loi khng sinh) k đn l B1-7 T
(6 loi khng sinh), B2-4 T (4 loi khng sinh). Nng đ c ch ti thiu ca FFC l thấp nhất (3.9-7.8
ppm) k đn l DO (31.25-62.5 ppm) v cao nhất l AML (31.25-250 ppm).
LỜI CẢM TẠ
Xin gi li cm ơn đn ch Bi Th Diễm My, ch Nguyễn Thu Dung v bn Nguyễn Th Trúc Giang
đã ht lng giúp đ tôi đ tôi hon thnh đ ti mt cch tt nhất. V gi li cm ơn đn cc bn cng
cc anh ch trong b môn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Benbrook C. 2002. Antibiotic Drug Use in U. S. Aquaculture. IATP Report, 18pp.
2. B Nông nghiệp và phát trin Nông thôn, 2012. Thông tư s 03/2012/TTBNNPTNT ban hành
ngày 16/01/2012 v việc Sa đi, b sung Thông tư s 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 ca B
Nông nghiệp và Phát trin nông thôn ban hành Danh mc thuc, hoá chất, kháng sinh cấm s
dng, hn ch s dng trong sn xuất, kinh doanh thy sn. Ngày cập nhật:17/04/2012.
11

3. Bùi Kim Tùng, 2001. Thuc kháng sinh. S KHCN v môi trưng Tnh Bà Ra-Vũng Tu, 255
trang.
4. Bùi Th Tho, 2003. Thuc kháng sinh và nguyên tắc s dng trong chăn nuôi. Nh xuất bn Hà
Ni, 323 trang.
5. Clinical and Laboratory Standards Institute (CLSI), 2011. Methods for broth dilution
susceptibility testing of bacteria isolated from aquatic animals; informational supplement, M49-A,
Clinical and Laboratory Standards Institute, Wayne, NJ.
6. Đng Th Hoàng Oanh, Nguyễn Thanh Phương, Temdoung Somsiri, Supranee Chinabut, Fatinah
Yussoff, Mohamed Shariff, Kerry Bartie, Geert Huys, Mauro Giacomini, Stefania Berton, Jean
Swings and Alan Teale, 2005. Xc đnh tính kháng thuc kháng sinh ca vi khun phân lập từ các
h nuôi thy sn  Đng Bng Sông Cu Long, Việt Nam. Tp chí Nghiên Cu Khoa Học- Đi

học Cn Thơ. 4: 2005, 136-144.
7. Đo Minh Hi, 2006. Kho sát mt s yu t môi trưng và mm bệnh trên cá kèo
(Pseudapocryptes elongatus Cuvier) nuôi ao. Luận Văn tt nghiệp
8. Geert Huy, 2002. Antibiotic susceptibility testing of aquaculture associated bacteria with the
broth macrodilution method (MIC Determination), Laboratory of Microbiology, K.L.
Ledeganckstr. 35 B-9000 Gent (BELGIUM).
9. Hunh Ch Thanh, 2007. Xc đnh đc đim sinh ha v bưc đu th nghiệm điu tr bệnh do vi
khun Edwardsiella ictaluri gây bệnh trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) bng kháng
sinh. Luận văn tt nghiệp Đi Học. Khoa thy sn. Đi học Cn Thơ.
10. Hunh Th Tú, Nguyễn Thanh Phương, Châu Tài To, Frédéric Silvestre, Caroline Douny, Guy
Maghuin-Rogister và Patrick Kestemont, 2006. Kho sát tình hình s dng thuc – hóa chất trong
nuôi tôm và sự tn lưu ca Enrofloxacin và Furazolidone trong tôm sú (Penaeus monodon). Tp
Chí nghiên cu khoa học. Trưng Đi Học Cn Thơ, 70-78.
11. Keyes, K., C. Hudson and J.J. Maurer, 2000. Detection of florfenicol resistance genes in
Escherichia coli isolated from sick chickens. Antimicrobial Agents and Chemotherapy, 44: 421-
424.
12. Lê Thun Nhân, 2006. Kho sát kỹ thuật nuôi và mm bệnh trên cá kèo (Pseudapocryptes
elongatus) nuôi thương phm  Bc Liêu. Luận Văn tt nghiệp Đi Học ngành Bệnh Học Thy
Sn. Khoa Thy Sn. Trưng Đi Học Cn Thơ.
13. Lê Văn Lĩnh, 2009. Ảnh hưng cc đ mn khc nhau lên sinh trưng và t lệ sng ca cá kèo
(Pseudapocryptes lanceolatus, Bloch 1801). Luận Văn tt nghiệp Đi Học ngành Nuôi Trng
Thy Sn. Khoa thy sn. Trưng Đi Học Cn Thơ.
12

14. Mai Văn Ti, 2004. Điu tra đnh gi hiện trng các loi thuc, hóa chất và ch phm sinh học
dùng trong nuôi trng thy sn nhm đ xuất các gii pháp qun lý. Viện Nghiên Cu Nuôi Trng
Thy Sn 1. 20 Trang. .
15. Marcia A. Kielhofner, MD, 1990. Trimethoprim-sulfamethoxazole: pharmacokinetics, clinical
uses, and adverse reactions. The Infectious Disease Section, St. Luke's Episcopal Hospital,
Houston, Texas, USA. Volume 17,number 2. 86-93.

16. Miranda, C.D and R. Zemelman, 2002. Antimicrobial multiresistance in bacteria isolated from
freshwater Chilean salmon farms. The Science of the Total Environment. 293: 207-218.
17. Nguyễn Chnh, 2005. Đnh gi tnh hnh s dng thuc, hóa chất trong nuôi cá tra (Pangasius
hypophthalmus) thâm canh  An giang và Cn thơ. Luận Văn Thc Sĩ khoa học. Khoa Thy sn.
Trưng Đi Học Cn Thơ.
18. Nguyễn Chung, 2008. Kỹ thuật nuôi c ko thương phm (Pseudapocryptes elongatus). Nhà xuất
bn Nông Nghiệp -TP. H Chí Minh. 106 trang.
19. Nguyễn Khang, 2005. Kháng sinh học ng dng. Nhà xuất bn y học, Hà Ni. Trang 1-116
20. Nguyễn Kim Cương. 2006. Kho sát ký sinh trùng, mô học và th nghiệm cm nhiễm bệnh đm
trắng trên tôm càng xanh nuôi rung lúa. Luận văn tt nghiệp Đi học. Khoa thy sn – Đi học
Cn Thơ.
21. Nguyễn Ngọc Hi, 2004. Điu tra kỹ thuật và tình hình s dng thuc hóa chất trong ương c tra
ging. Luận Văn Đi Học ngành Nuôi Trng Thy Sn. Khoa Thy Sn. Trưng Đi Học Cn
Thơ.
22. Nguyễn Tấn Duy Phong, 2008. Điu tra hiện trng bệnh, nuôi và tình hình s dng thuc – hóa
chất trong nuôi thâm canh cá tra ao. Luận văn tt nghiệp Đi học-Khoa Thy sn-Đi học
Cn Thơ.
23. Phm Văn Pht, 2012. Nghiên cu v sự khng thuc khng sinh ca vi khun phân lập từ c ko
(Pseudapocrypteslanceolatus) bệnh xuất huyt
24. Nguyễn Th Phương Nga, 2004. Phân tch tnh hnh phân phi và s dng thuc trong nuôi trng
thy sn ti Sc Trăng, Bc Liêu và Cà Mau. Luận Văn Thc Sĩ ngnh Nuôi Trng Thy sn.
Khoa thy sn. Trưng Đi Học Cn Thơ
25. Phm Thanh Liêm và Lê Th Kim Liên, 2010. Bài ging Thuc và hóa chất trong nuôi trng thy
sn. Khoa Thy sn. Trưng Đi Học Cn Thơ.
26. Phm Thanh Liêm, Lê Th Kim Liên, Nguyễn Quc Thnh và Nguyễn Th Như Ngọc, 2008. Giáo
trình thuc và hóa chất trong nuôi trng thy sn. Khoa Thy Sn. Trưng Đi Học Cn Thơ, 79
Trang.
13

27. Phm Thanh Tuấn, 2004. Kho st bưc đu v tình hình s dng thuc và hóa chất trong ngh

nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Thâm canh  tnh Đng Tháp. Luận văn tt nghiệp
Đi Học. Khoa thy sn. Đi học Cn Thơ.
28. Phm Th Ngọc Xuân, 2009.Xc đnh đc đim sinh hoá và kh năng khng thuc ca vi khun
gây bệnh m gan Edwardsiella ictaluri trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) thâm canh 
mt s tnh Đng Bng Sông.
29. Phm Văn Phch, 2012. Nghiên cu v sự khng thuc ca vi khun phân lập từ c ko
(Pseudapocryptes lanceolatus) bệnh xuất huyt đưc tin hnh.
30. Phan Trọng Duy, 2007. Kho sát tình hình s dng thuc khng sinh trong điu tr bệnh cá  các
tnh Cn Thơ, An Giang. Thưc tập tt nghiệp đi học. Khoa thy sn. Đi học Cn Thơ.
31. Prescott, J.F., J.D. Baggot and R.D. Walker, 2000. Antimicrobial therapy in veterinary medicine.
Iowa State University Press/Ames. 795 pp.
32. Sarter, S., H.N.K. Nguyen, L.T. Hung, J. Lazard and D. Montet, 2006. Antibiotic resistance in
Gram-negative bacteria isolated from armed catfish. Food Control. 18: 1391-1396.
33. Standards for Antimicrobial Susceptibility Testing; Twenty-First Informational Supplement,
M100-S21 (ISBN 1-56238-742-1). Clinical and Laboratory Standards Institute, 940 West Valley
Road, Suite 1400, Wayne, Pennsylvania 19087 USA.

×