Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 90 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài Chuyên đề tốt nghiệp này là bài viết của tôi
dựa trên sự tham khảo các tài liệu sách, báo. Tôi xin cam đoan chuyên đề
này không có sự sao chép từ những bài viết và luận văn sẵn có. Bài viết này
do chính tôi thực hiện dựa trên sự tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, các thông
tin liên quan và sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy hướng dẫn và của các cán
bộ của Công ty Cổ phần Sông Đà 10. Nếu bài chuyên đề của tôi có sự sao
chép từ các tài liệu và luận văn có sẵn tôi xin chịu những kỷ luật do nhà
trường đặt ra.

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................10
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10...............................................................11
1.1.2. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu Công ty giai đoạn
2006-2008.......................................................................................................13
1.1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 10
........................................................................................................................16
1.1.3.1.T ch c b máy s n xu t kinh doanh:ổ ứ ộ ả ấ ..................................8
1.1.3.2.T ch c qu n lý:ổ ứ ả .....................................................................8
1.1.3.3. Ch c n ng nhi m v các phòng ban trong Công tyứ ă ệ ụ .............9
1.2. Th c tr ng công tác l p d án u t t i Công ty C ph n ự ạ ậ ự đầ ư ạ ổ ầ
Sông 10Đà ........................................................................................12
1.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư các dự án của Công ty Cổ phần Sông Đà
10 trong giai đoạn 2006-2008.........................................................................12
1.2.1.1. Các d án ã k t thúcự đ ế ..........................................................12
1.2.1.2. Các dự án đang triển khai thực hiện................................................14
1.2.1.3.Đặc điểm các dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 10.............15
1.2.2. Thực trạng công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10
........................................................................................................................15


1.2.2.1. Quy trình l p d án u t t i Công ty c ph n Sông ậ ự đầ ư ạ ổ ầ Đà
10........................................................................................................15
1.2.2. 2. Ph ng pháp l p d ánươ ậ ự ......................................................21
- Phương pháp dự báo.....................................................................21
- Phương pháp phân tích, đánh giá................................................22
1.2.2.3. Các n i dung phân tích trong quá trình l p d án u t :ộ ậ ự đầ ư
............................................................................................................24
1.2.2.4.Công tác t ch c tri n khai th c hi n d án t i Công ty c ổ ứ ể ự ệ ự ạ ổ
ph n Sông 10ầ Đà ...............................................................................30
Hình 2.1: Tổ chức soạn thảo dự án.................................................30
1.2.2.5 Ví d minh h a:ụ ọ ....................................................................33
D án u t mua 6 ô tô ch á v 4 máy b m ph giaự đầ ư ở đ à ơ ụ ..............33
1.2.3. Đánh giá công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 10. 60
1.2.3.1 Đánh giá về công tác lập dự án ” đầu tư mua 6 ô tô chở đá và 4 máy
bơm phụ gia”..................................................................................................60
-Về phương pháp lập dự án: ..........................................................61
- Về nội dung lập: ..........................................................................61
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
-Về công tác tổ chức lập dự án: .....................................................62
- Tồn tại..........................................................................................62
-Nguyên nhân.................................................................................63
CHƯƠNG 2.......................................................................................................64
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10.......................................................65
2.2.K ho ch u t các d án c a Công ty c ph n Sông 10 ế ạ đầ ư ự ủ ổ ầ Đà
trong giai o n 2006-2010 v nh h ng phát tri n chung n đ ạ à đị ướ ể đế
n m 2015.ă ..........................................................................................65
2.2.1. Định hướng phát triển chung của Công ty đến năm 2015 ..................65
2.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2009 và kế hoạch đầu
tư các dự án của Công ty trong giai đoạn 2006-2010.....................................66

2.2.2.1. Nhi m v s n xu t kinh doanh c a Công ty c ph n Sông ệ ụ ả ấ ủ ổ ầ
10 n m 2009:Đà ă ...............................................................................66
2.2.2.2. K ho ch u t các d án trong giai o n 2006-2010ế ạ đầ ư ự đ ạ ..67
*Các bi n pháp th c hi n m b o k ho ch s n xu t kinh doanhệ ự ệ đả ả ế ạ ả ấ
v u t c a Công ty trong th i gian t i:à đầ ư ủ ờ ớ ......................................67
Bi n pháp t ch c phát tri n doanh nghi pệ ổ ứ ể ệ ...................................67
S p x p,t ch c v ho n thi n b máy c a công ty.Ho n ắ ế ổ ứ à à ệ ộ ủ à
thi n các quy nh,quy ch qu n lý theo h ng phân c p m b oệ đị ế ả ướ ấ đả ả
quy n t ch ,t ch u trách nhi m c a các n v trong ho t ng ề ự ủ ự ị ệ ủ đơ ị ạ độ
t i chính, i m i nâng cao hi u qu SXKD.à đổ ớ ệ ả .................................67
S p x p t ch c v th nh l p m i m t s công ty con trên c ắ ế ổ ứ à à ậ ớ ộ ố ơ
s c a các xí nghi p tr c thu c ho t ng trong l nh v c:Xây l p ở ủ ệ ự ộ ạ độ ĩ ự ắ
v s n xu t công nghi p...có s c m nh c nh tranh v ho t à ả ấ ệ đủ ứ ạ ạ à ạ
ng trong v ngo i n c.độ à à ướ ..............................................................67
Bi n pháp v th tr ng:ệ ề ị ườ ..................................................................67
* Bi n pháp v u t ệ ề đầ ư .....................................................................68
-V u t nâng cao thi t b thi công m r ng v phát tri n ề đầ ư ế ị để ở ộ à ể
ho t ng s n xu t kinh doanh:ạ độ ả ấ ......................................................68
Ki m tra, xem xét , u t b sung ng b dây chuy n thi t b ể đầ ư ổ đồ ộ ề ế ị
hi n i công ngh tiên ti n nh m nâng cao n ng l c c nh ệ đạ ệ ế ằ ă ự ạ
tranh.D ki n n n m 2010 n ng l c thi công c a n v m ự ế đế ă ă ự ủ đơ ị đả
b o t:ả đạ .............................................................................................68
+ Khoan n h m:1-1,2 tri u m3/n mổ ầ ệ ă ..............................................68
+ Khoan n h :8-10 tri u m3/n mổ ở ệ ă ..................................................68
+ bê tông:0.3-0.5 tri u m3/n mĐổ ệ ă ..................................................68
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
+S n xu t á d m:0.3-0.5 tri u m3/n mả ấ đ ă ệ ă ........................................68
+Khoan phun:0.2-0.3 tri u md/n mệ ă ..................................................68
u t có chi u sâu t ng c ng n ng l c gia công,s a ch a Đầ ư ề để ă ườ ă ự ử ữ
thi t b chuyên ng nh v t ng b c m nhi m m t ph n công ế ị à à ừ ướ đả ệ ộ ầ

tác l p thi t b cho các d án i n v s n xu t công nghi p.ắ đặ ế ị ự đ ệ à ả ấ ệ 68
-V u t các d án s n xu t công nghi pề đầ ư ự ả ấ ệ ..................................69
Tích c c tìm ki m,l a ch n các d án u t m i,có hi u qu ự ế ự ọ ự đầ ư ớ ệ ả
trong v ngo i n c l m các th t c xin phép u t v a à à ướ để à ủ ụ đầ ư à đư
ra k ho ch chu n b u t c a Công ty trong ó quan tâm t i ế ạ ẩ ị đầ ư ủ đ ớ
các d án khai thác v ch bi n khoáng s n,s n xu t v t li u xây ự à ế ế ả ả ấ ậ ệ
d ng.ự ..................................................................................................69
H p tác v i các T p o n kinh t ,các T ng công ty u ợ ớ ậ đ à ế ổ để đầ
t ,góp v n v o các d án:Khai khoáng m s t Th ch Khe,M ư ố à ự ỏ ắ ạ ỏ
booxit,M mu i t i LÀO;Các d án th y i n v a v nh t i Vi tỏ ố ạ ự ủ đ ệ ừ à ỏ ạ ệ
Nam v các d án th y i n t i L o,các d án nhi t i n,Tr ng à ự ủ đ ệ ạ à ự ệ đ ệ ồ
cao su t i CAMPUCHIA,các d án v s n xu t v t li u xây ạ ự ề ả ấ ậ ệ
d ng,các d án v s n xu t v kinh doanh h t ng khu công ự ự ề ả ấ à ạ ầ
nghi p, ô th ...ệ đ ị ...................................................................................69
y m nh vi c thi công các d án ang th c hi n u t ,phát Đẩ ạ ệ ự đ ự ệ đầ ư
huy hi u qu v n u t ,nh m chuy n d ch m nh c c u s n ệ ả ố đầ ư ằ ể ị ạ ơ ấ ả
ph m công nghi p,ph n u n n m 2010 giá tr s n ph m n y ẩ ệ ấ đấ đế ă ị ả ẩ à
chi m kho ng 10% trong t ng giá tr SXKD c a Công ty.ế ả ổ ị ủ .............69
-V u t các d án khu công nghi p v ô th :ề đầ ư ự ệ à đ ị .........................69
T p trung ngu n l c tri n khai th c hi n d án u t h ậ ồ ự để ể ự ệ ự đầ ư ạ
t ng khu công nghi p v ô th t i khu công nghi p YÊN PHONG ầ ệ à đ ị ạ ệ
II_B c Ninh v i di n tích kho ng 87 ha.ắ ớ ệ ả ........................................69
-Bi n pháp xây d ng v phát tri n ngu n l c v t i chính:ệ ự à ể ồ ự ề à .........69
T ng c ng ti m l c t i chính c a công ty b ng cách phát h nh ă ườ ề ự à ủ ằ à
c phi u t ng v n i u l .Trong n m 2009,công ty d ki n s ổ ế ă ố đ ề ệ ă ự ế ẽ
t ng v n i u l t 117 t ng lên 140 t ng.ă ố đ ề ệ ừ ỷ đồ ỷ đồ ........................69
T ng c ng m i quan h v i các t ch c tín d ng(ngân h ng nhă ườ ố ệ ớ ổ ứ ụ à à
n c,Công ty t i chính,ngân h ng n c ngo i...)thông qua các ướ à à ướ à
H p ông tín d ng,H p ng th a thu n h p tác.ợ đ ụ ợ đồ ỏ ậ ợ .......................69
Huy ng ngu n v n t CBCNV v các Nh u t khcs th cđộ ồ ố ừ à à đầ ư để ự

hi n các d án u t m i,nh t l các d án th y i n v a v ệ ự đầ ư ớ ấ à ự ủ đ ệ ừ à
nh .ỏ .....................................................................................................69
Bi n pháp o t o v phát tri n ngu n l c con ng iệ đà ạ à ể ồ ự ườ .................69
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
Tuy n d ng v o t o l c l ng lao ng có chuyên ng nh phù ể ụ à đà ạ ự ượ độ à
h p v i ng nh ngh s n xu t kinh doanh c a n v ,h p tác v i ợ ớ à ề ả ấ ủ đơ ị ợ ớ
các c s o t o các ng nh ngh c thù c a n v nh khaoanơ ở đà ạ à ề đặ ủ đơ ị ư
h m,khoan n ...ầ ổ .................................................................................69
T ng c ng h p tác trong n c v qu c t trên l nh v c chuy n ă ườ ợ ướ à ố ế ĩ ự ể
giao công ngh ,c k s ,công nhân có tay ngh n h c t p nâng ệ ử ĩ ư ề đế ọ ậ
cao trình , ng d ng khoa h c k thu t,công ngh thi công độ ứ ụ ọ ỹ ậ ệ
ph c v ho t ng SXKD c a công ty t hi u qu cao nh t.ụ ụ ạ độ ủ đạ ệ ả ấ ....69
Xây d ng chính sách thu hút v gi chân i ng cán b qu n lý ự à ữ độ ũ ộ ả
gi i v công nhân có tay ngh cao, c bi t chính sách i v i ỏ à ề đặ ệ đố ớ
ng i lao ng các công trình tr ng i m vùng sâu vùng xa.ườ độ ở ọ đ ể . .70
Bi n pháp ng d ng ti n b v khoa h c k thu t v công ngh ệ ứ ụ ế ộ ề ọ ĩ ậ à ệ
trong công tác qu n lý, i u h nh v thi t k thi công:ả đ ề à à ế ế .................70
y m nh nhanh vi c ng d ng tin h c trong công tác qu n Đẩ ạ ệ ứ ụ ọ ả
lý, i u h nh doanh nghi p trong công ty,công ty con v các n đ ề à ệ à đơ
v tr c thu c.ị ự ộ ......................................................................................70
Nghiên c u, ng d ng các công ngh tiên ti n trong công tác thi t ứ ứ ụ ệ ế ế
k v thi công ti t ki m t i a chi phí s n xu t nâng cao l i ế à để ế ệ ố đ ả ấ ợ
nhu n c a Công ty. c bi t c n t p trung nghiên c u công ngh ậ ủ Đặ ệ ầ ậ ứ ệ
thi công h m trong t,h m giao thông trong các ô th l n:th ô ầ đấ ầ đ ị ớ ủ đ
H N i,TP H Chí Minh v các ô th ngo i n c. à ộ ồ à đ ị ở à ướ ................70
2.2.2.3.M t s gi i pháp ho n thi n công tác l p d án u t t iộ ố ả à ệ ậ ự đầ ư ạ
Công ty c ph n Sông 10:ổ ầ Đà ...........................................................70
*M t s gi i pháp chungộ ố ả ..................................................................70
Đầu tư nguồn nhân lực...................................................................70
Đầu tư máy móc thiết bị phục vụ công tác lập dự án.....................71

Đầu tư nâng cao công tác quản lý, kiểm tra quá trình lập dự án....72
2.2.2.4.M t s gi i pháp c th cho t ng khâu, t ng n i dung c a ộ ố ả ụ ể ừ ừ ộ ủ
l p d ánậ ự ............................................................................................73
*Ho n thi n công tác t ch c l p d ánà ệ ổ ứ ậ ự .........................................73
*Hoàn thiện quy trình lập dự án.....................................................74
*Hoàn thiện khâu phân tích thị trường...........................................74
*Hoàn thiện nội dung phân tích kỹ thuật........................................75
* Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính......................................76
*Hoàn thiện khâu phân tích kinh tế xã hội.....................................78
2.2.2.5.Ki n nghế ị...............................................................................78
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
KẾT LUẬN........................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................80
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NPV: Net Present Value (giá trị hiện tại thuần).
IRR: Internal Rate of Return (tỷ suất hoàn vốn nội bộ).
HĐQT: Hội Đồng Quản Trị.
TSCĐ: Tài sản cố định.
DN: Doanh nghiệp.
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TDT:Tổng dự toán
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1:SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ...Error:
Reference source not found
Hình 1.2: Quy trình lập dự án tại Công ty cổ phần Sông Đà 10...........Error:
Reference source not found
Hình 2.1: Tổ chức soạn thảo dự án...........Error: Reference source not found

Hình 2.2: Sơ đồ quản lý máy móc, thiết bị........Error: Reference source not
found
Bảng 2.1: Bảng mô tả công việc và phân bổ nhân sự trong công tác soạn
thảo dự án....................................................................................................22
Bảng 2.2. Số lượng máy móc, thiết bị cần đầu tư cho dự ánError: Reference
source not found
Bảng 2.3.Khối lượng và tiến độ thi công từ năm 2008-:-2012.............Error:
Reference source not found
Bảng 2.4.Giá trị thiết bị đầu tư mới..........Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Tổng mức đầu tư......................Error: Reference source not found
Bảng 2.6. Kế hoạch đấu thầu, giải ngân...Error: Reference source not found
Bảng 2.7. Kế hoạch trả nợ của dự án........Error: Reference source not found
Bảng 2.8. Khối lượng thi công cho dự án trong các năm....Error: Reference
source not found
Bảng 2.9. Chiết tính đơn giá tính doanh thu......Error: Reference source not
found
Bảng 2.10. Doanh thu của công tác xúc đá nổ mìn theo các năm của dự án
..................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.11. Doanh thu từ thanh lý thiết bị.Error: Reference source not found
Bảng 2.12. Chiết tính đơn giá tính chi phí trực tiếp.Error: Reference source
not found
Bảng 2.13. Chi phí trực tiếp của công tác xúc đá nổ mìn theo các năm của DA
..................................................................Error: Reference source not found
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
Bảng 2.14. Chi phí khấu hao, sửa chữa, bảo dưỡng và chi phí khác của máy
..................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.15. Trực tiếp phí khác trong các năm vận hành dự án.............Error:
Reference source not found
Bảng 2.16. Chi phí trả lãi vay vốn lưu động......Error: Reference source not
found

Chi phí quản lý của Công ty, Xí nghiệp và dự trù lãi lỗ của dự án......Error:
Reference source not found
Bảng 2.17. Tổng hợp chi phí và dự trù lãi lỗ của dự án.....Error: Reference
source not found
Bảng 2.19. Bảng tính toán hiệu quả dự án khi doanh thu giảm 3%....Error:
Reference source not found
Bảng 2.20. Tỷ số khả năng trả nợ.............Error: Reference source not found
Bảng 2.21. Thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao...............Error:
Reference source not found
Bảng 3.1: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009Error: Reference source
not found
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động đầu tư đang trở thành hoạt động quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của bất kỳ công ty nào. Ra quyết định đầu tư dự án là một trong những
quyết định mang tính chiến lược của công ty, do vậy cần có những dự án được
nghiên cứu và soạn thảo kỹ lưỡng làm căn cứ vững chắc cho việc quyết định thực
hiện đầu tư.
Công ty cổ phần Sông Đà 10 đầu tư, kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây
lắp công trình ngầm,khoan nổ phuc vụ xây dựng công trình thủy điện và kinh
doanh thiết bị máy móc xây dựng, là doanh nghiệp có uy tín trong ngành tham gia
xây dựng một số dự án lớn như: Nhà máy thủy điện Hoà Bình, Nhà máy thủy điện
YAly, toà nhà Sông Đà,đường Hồ Chí Minh...Do vậy, trong thời gian trở lai đây,
công tác lập dự án được coi là một trong những hoạt động quan trọng và điển hình
của Công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Sông Đà 10, dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo, T.S Nguyễn Hồng Minh và sự giúp đỡ của tập thể phòng Kinh tế-
kế hoạch, em đã tìm hiểu được thực tế công tác lập dự án đầu tư tại Công ty và đã
hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “ Hoàn thiện công tác lập dự
án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 10”.

Nội dung của chuyên đề thực tập tốt nghiệp được kết cấu thành 2 chương:
Chương 1: Thực trạng công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần
Sông Đà 10
Chương 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư
tại Công ty cổ phần Sông Đà 10
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Sông Đà 10
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Sông Đà 10 là đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông
Đà - Bộ Xây dựng, tiền thân là Công ty Xây dựng công trình Ngầm được thành
lập từ năm 1981. Trải qua gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, đơn vị có
nhiều tên gọi khác nhau như Công ty Xây dựng công trình ngầm, Công ty Xây
dựng công trình ngầm Sông Đà 10, Công ty Sông Đà 10 và chuyển đổi thành
Công ty cổ phần Sông Đà 10 vào tháng 11 năm 2002.
Một số thông tin cơ bản về Công ty:
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Sông Đà 10
- Tên tiếng Anh : SONG DA N
0
10 JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : SONG DA 10 ., JSC
- Trụ sở : Tầng 5, tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, xã
Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại : (04). 7 683 998
- Fax : (04). 7 683 997
- Mã số thuế : 5900189357
- Vốn điều lệ : 60.000.000.000 VNĐ (Sáu mươi tỷ đồng)
- Website : gda 10.com.vn

Trong quá trình hoạt động, đơn vị đã tham gia thi công xây dựng các hạng
mục công trình ngầm, khoan nổ mặt bằng và hố móng công trình, khoan phun gia
cố và xử lý nền móng … tại các công trình xây dựng lớn của Quốc gia như nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình - công suất 1920 MW, nhà máy thuỷ điện Yaly - công
suất 720 MW, nhà máy thuỷ điện Sông Hinh công suất 66 MW, hầm đường bộ
qua đèo Hải Vân - chiều dài 6,7 km, đường Hồ Chí Minh và nhiều công trình khác.
Trong giai đoạn 2000 ữ 2005 Công ty đã có những bước đột phá to lớn về công
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
nghệ và kỹ thuật khi tiến hành đầu tư đồng bộ hàng loạt máy móc thiết bị thi công
hiện đại được chế tạo bởi các hãng nổi tiếng của các nước G7 như: Atlas Copco,
Volvo – Thuỵ Điển; TamRock - Phần Lan, Caterpiler - Mỹ. Đặc biệt, trong quá
trình thi công hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, Công ty đã áp dụng thành công
công nghệ đào hầm theo phương pháp NATM của Áo, lần đầu tiên được áp dụng
tại Việt Nam.
Hiện nay, đơn vị có trên 500 đầu xe máy thiết bị với tổng giá trị nguyên giá
gần 500 tỷ đồng. Những máy móc thiết bị và công nghệ trên đang được sử dụng
thi công tại hầu hết các công trình thuỷ điện lớn của Quốc gia như: Thuỷ điện Sơn
La, Tuyên Quang, Nậm Chiến, Huội Quảng, Bản Vẽ, Quảng Trị, Ba Hạ, Xêkamản
3 … Đội ngũ lao động hơn 2400 cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn,
tay nghề vững, giàu kinh nghiệm đang tham gia thi công trên các công trình lớn ở
khắp mọi miền đất nước. Với những thành tích đã đạt được trong công tác sản
xuất kinh doanh, Công ty cổ phần Sông Đà 10 đã được Đảng và Nhà nước phong
tặng nhiều danh hiệu cao quý cho các tập thể và cá nhân như:
* Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới cho CBCNV Công ty Xây
dựng Công trình Ngầm năm 1998.
* Danh hiệu Anh hùng lao động cho tập thể và cá nhân CBCNV đội khoan
giếng năm 1989
* Danh hiệu Anh hùng lao động cho 06 cá nhân từ giai đoạn 1985 đến 2005
* Huân chương độc lập hạng Nhất cho tập thể CBCNV Công ty năm 2003 và
nhiều các danh hiệu cao quý khác của Đảng và Nhà nước, Tổng liên đoàn Lao

động và Bộ, ngành chủ quản trao tặng.
* Đặc biệt trong năm 2005, thương hiệu Công ty Sông Đà 10 đã vinh dự
được Trung ương hội các doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao tặng giải thưởng SAO
VÀNG ĐẤT VIỆT năm 2005, giải thưởng hàng năm dành cho các thương hiệu,
sản phẩm tiêu biểu Việt Nam đạt các tiêu chí cạnh tranh quốc tế.
Định hướng và mục tiêu phát triển trong giai đoạn 2005 - 2010 của Công ty là:
Xây dựng và phát triển Công ty trở thành một đơn vị xây lắp chuyên ngành
mạnh có khả năng thi công trọn gói các công trình lớn ở trong nước và khu vực.
Thực hiện đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm và chế độ sở hữu trên
cơ sở duy trì và phát triển ngành nghề truyền thống của Công ty. Khẳng định được
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
thương hiệu hàng đầu trong các lĩnh vực xây dựng công trình ngầm, khoan nổ mìn,
khoan phun, … phục vụ cho công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông,… Phát huy
cao độ mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, lấy hiệu quả kinh tế làm
thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững của Công ty.
* Ngành nghề kinh doanh
Với bề dày lịch sử trên 25 năm kinh nghiệm,Công ty Sông Đà 10 đã khẳng
định được thương hiệu hang đầu trong các lĩnh vực xây dựng công trình
ngầm,khoan nổ phục vụ cho công trình thủy điện,xây dựng hầm giao thong.Sau
khi chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty Cổ Phần,Công ty định hướng
chiến lược kinh doanh trong thời kỳ đổi mới,tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu trong
các ngành nghề,sản phẩm truyền thống,từng bước đầu tư mở rộng hoạt động sang
các lĩnh vực khác,có tiềm năng phát triển.Để cụ thể hóa chiến lược kinh doanh nêu
trên,Công ty đã đăng kí kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
- Xây dựng các công trình ngầm và dịch vụ dưới lòng đất
- Xây dựng công trình thủy điện thủy lợi,giao thông và xây dựng công trình khác
- Xây dựng công trình công nghiệp,công trình công cộng,nhà ở
- Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
- Tư vấn xây dựng (không bao gôm tư vấn pháp luật)
- Trang trí nội thất

- Sản xuất,kinh doanh vật tư,vật liệu xây dựng,cấu kiện bê tong
- Sản xuất kin doanh phụ tùng,phụ kiện bằng kim loại phụ vụ xây dựng
- Sửa chữa cơ khí,ô tô,xe máy
- Xuất nhập khẩu phương tiệ vận tải cơ giới chuyên dụng
- Đầu tư xây lắp các công trình thủy điện vừa và nhỏ,kinh doanh điện thương
phẩm
1.1.2. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu Công ty giai đoạn
2006-2008
Năm 2006-2007 là hai năm đầu tiên Công ty Cổ Phần Sông Đà 10 chuyển
mô hình hoạt động từ doanh nghiệp Nhà nước sang doanh nghiệp cổ phần và đây
cũng là năm bản lề của kế hoạch 5 năm (2006-2010).Do đó Công ty cũng vấp phải
những khó khăn trong công tác quản lý và điều hành.Trong hai năm này,Công ty
cũng đã cơ bản hoàn thành mục tiêu đã đề ra.Cụ thể là:
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
- Giá trị sản lượng chỉ đạt 91% kế hoạch đề ra (thực hiện 1.163 tỷ đồng/kế
hoạch 1.283 tỷ đồng),tốc độ tăng trưởng bình quân trong 2 năm là 8.02%.Nguyên
nhân không hoàn thành kế hoạch là do tại một số công trình do chủ đầu tư bàn
giao mặt bằng,thiết kế chậm;điều kiện thi công khó khăn;địa chất công trình xấu
không lường trước được như:thủy điện Nậm Chiến,Xeekaman 3.
- Doanh thu thực hiện 1.029 tỷ đồng/kế hoạch 1.216 tỷ đồng đạt 85% kế
hoạch,nguyên nhân:
+ Sản lượng thực hiện không đạt kế hoạch đề ra.
+ Tại một số công trình do chưa có TDT,dự toán chi tiết được phê duyệt nên tỷ
lệ thanh toán thấp như công trình thủy điện Xekaman3,hồ chứa nước Cửa Đạt...
+Một số công trình có điều kiện địa chất sai so với thiết kế,khối lượng phát
sinh lớn ngoài dự toán nên vãn chưa được thanh toán như thủy điện Ba Hạ,công
trình thủy điện Nậm Chiến,Tuyên Quang.
+ Một số công trình,công tác lắp đặt và vận hành hệ thống thông gió, chiếu
sáng,cấp điện và cấp thoát nước trong hầm ngầm vẫn chưa được chủ đầu tư thanh
toán như thủy điện Nậm Chiến,thủy điện Xeekaman 3,thủy điện Cửa Đạt...

- Sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao thông qua chỉ tiêu lợi nhuận của 2
năm đạt 119% kế hoạch đề ra (thực hiện 98 tỷ đồng/kế hoạch 82 tỷ đồng) và nộp
ngân sách nhà nước là 55 tỷ đồng.
- Vốn của công ty được bảo toàn và phát triển.Đến năm 2007, vốn chủ sở
hữu của công ty là 321 tỷ đồng,tăng 222 tỷ đồng so với năm 2006.Trong năm 2008
mặc dù gặp phải rất nhiều khó khăn do cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng
công ty vẫn đạt được mức tăng trưởng dương (82 tỷ đồng).
- Đảm bảo đủ vốn cho đầu tư và SXKD.Thực hiện kiểm toán,minh bạch tài
chính cho năm 2006,2007.Triển khai có hiệu quả chương trình,hành động phòng
chống tham nhũng,lãng phí trọng hoạt động SXKD.
*Thực hiện công tác đầu tư
Tổng giá trị đầu tư trong năm 2006 và 2007 là 240.252 tỷ đồng/kế hoạch 398
tỷ đồng đạt 60,3% kế hoạch,cụ thể:
- Giá trị đầu tư năm 2007 là 920455 tỷ đồng, trong đó:
+ Đầu tư thiết bị : 37,855 tỷ đồng
+ Đầu tư taì chính: 54,6 tỷ đồng
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
- Giá trị đầu tư năm 2006 là 147,797 tỷ đồng toàn bộ là thiết bị phục vụ thi
conng các công trình.
- Công tác đầu tư không hoàn thành kế hoạch đề ra do các nguyên nhân sau:
+ Do một số công trình chủ đầu tư chậm triển khai thực hiện dự án so với kế
hoạch đã đề ra nên Công ty đã chủ động giãn tiến độ đầu tuwmootj số gói thầu
thiết bị để giảm thiểu áp lực vay lãi ngân hàng.
+ Do các dự án đầu tư tài chính và việc thành lập các công ty cổng phần mà
công ty có tham gia góp vốn có sự thay đổi trong tiến độ triển khai các dự án mà
đơn vị dự định tham gia góp vốn.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D
1.1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 10
Hình 1.1:SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D

Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó tổng giám đốc
thi công
Phó tổng giám đốc
kinh tế
Phó tổng giám đốc
vật tư cơ giới
Phó tổng giám Kiêm
GĐ XN 10.3
Phó tổng giám
Kiêm GĐ XN 10.7
Phòng quản lý kỹ
thuật
Phòng quản lý
cơ giới
Phòng kinh tế kế
hoạch
Phỏng tổ chức
hành chính
Phòng tài chính kế
toán
Phòng vật tư
Công ty CP Sông
Đà 10.1
Công ty CP Sông
Đà 10.2
Công ty CP Sông

Đà 10.3
Công ty CP
Sông Đà 10.4
Công ty CP
Sông Đà 10.5
Công ty CP
Sông Đà 10.6
Công ty CP
Sông Đà 10.7
Các
phòng
chức
năng
Các xĩ
nghiệ
p trực
thuộc
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các

đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức
năng
Các
đội
sản
xuất
Các
ban
chức

năng
Các
đội
sản
xuất
1.1.3.1.Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh:
- Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ kiện toàn và hoàn thiện
theo hướng gọn nhẹ, sản xuất đảm bảo mức độ chuyên môn hoá cao,các phòng ban
nghiệp vụ đảm đương công việc một cách năng động trên cơ sở đa dạng hoá nghành
nghề, đa dạng hoá sản phẩm.
- Bộ máy quản lý của Công ty sẽ tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, tổ
chức hạch toán kinh doanh phân tán cho các đơn vị trực thuộc.
1.1.3.2.Tổ chức quản lý:
- Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông tham dự, là cơ quan quyết
định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc
thẩm quyền bàng hình thức biểu quyết tại cuộc họp khi được cổ đông đại diện ít nhất
65% tổng cổ phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuận.Tham gia
đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua Điều lệ tổ chức hoạt động và
Định hướng phát triển của Công ty. Kiểm soát hoạt động của Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đông cổ đông. Hội đồng quản trị
có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển của Công ty, giải pháp phát triển thị
trường, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông;triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông; Xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty trình
Đại hội đồng cổ đông thông qua; Kiểm soát việc thực hiện các phương án đàu tư,
việc thực hiện các chính sách thị trường, thực hiện hơp đồng kinh tế, việc thực hiện
cơ cấu tổ chức, thực hiện cơ cấu quản lý nội bộ Công ty, việc mua bán cổ phần. Hội
đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng

văn bản hoậc hình thức khác. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu
quyết.
-Ban kiểm soát: Do Đại hội cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra
tính trung thực hợp lý,hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt đông kinh doanh, trong
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `
ghi chép lưu giữ chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty. Thường
xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động của Công ty, tham khảo
y kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và có kiến nghị lên Đại
hội đồng cổ đông.
-Tổng giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc có nhiệm vụ
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, là người đại diện
theo pháp luật của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của Hội
đồng quản trị, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu
tư của Công ty; thường xuyên báo cáo hội đồng quản trị tình hình, kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty.
-Các Phó Tổng giám đốc: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc, do Tổng
giám đốc đề nghị và Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
-Các phòng ban chức năng chức năng, các đơn vị sản xuất: Có nhiệm vụ thực
hiện công việc do Tổng giám đốc giao theo đặc diểm, nhiệm vụ của từng phòng, từng
đơn vị. Các trưởng phòng Công ty, Giám đốc các đơn vị trực thuộc Công ty do Tổng
giám đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm theo ý kiến phê duyệt bằng văn bản của Hội đồng
quản trị trừ Kế toán trưởng Công ty. Các phó phòng Công ty, phó giám đốc các đơn
vị trực thuộc, đội trưởng sản xuất do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm. Biên chế
từng phòng Công ty do Tổng giám đốc quyết định theo phân cấp được Hội đồng quản
trị phê duyệt.
1.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong Công ty
- Phòng tổ chức hành chính:
Là phòng chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc công ty trong công tác:
Tổ chức thực hiện các phương án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý, đào tạo,
bồi dưỡng, tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng lao động hợp lý, tổ chức thực

hiện đúng đắn các chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ CNVC; Hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách,pháp luật, các chế độ đối với người lao động;
Hướng dẫn hoạt động thanh tra nhân dân cho các đơn vị và tổ chức thanh tra theo
nhiệm vụ được giao; thực hiện công tác quản lý bảo vệ quân sự, giữ vững an ninh trật
tự, an toàn trong đơn vị; Là đầu mối giải quyết công việc văn phòng hành chính giúp
Tổng giám đốc công ty điều hành và chỉ đạo nhanh, thống nhất tập trung cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Phòng tài chính kế toán:
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `
Là phòng chức năng giúp Tổng giám đốc Công ty tổ chức bộ máy tài chính kế
toán từ công ty tới các đơn vị trực thuộc. Tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính
kế toán tín dụng, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế,hạch toán kế toán theo đúng
điều lệ tổ chức kế toán và pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước được cụ thể hoá
bằng điều lệ hoạt động của công ty và những quy định của Tổng công ty về quản lý
kinh tế tài chính giúp Tổng giám đốc công ty kiểm tra, kiểm tra, kiểm soát công tác
tài chính kế toán, công tác phân tích hoạt động kinh tế của công ty và các đơn vị trực
thuộc.
- Phòng kinh tế- kế hoạch:
+Chức năng:
Là phòng chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc công ty trong các khâu xây
dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoach, tổng hợp báo cáo thống kê, công tác hợp
đồng kinh tế, định mức đơn giá, công tác sản xuất, công tác xuất nhập khấu của công
ty.
+ Nhiệm vụ
Công tác đấu thầu-lập dự án đầu tư dự án do Công ty làm chủ đầu tư:
• Lậpdự án đầu tư- đấu thầu của từng dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
• Chủ trì công tác đấu thầu mua sắm thiết bị thuộc dự án đầu tư nà Công ty làm
chủ đầu tư.
• Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện tổ chức đấu thầu thiết bị

của dự án theo đúng quy định, quy trình hiện hành của Nhà nước.
• Phối hợp với các phòng chức năng của Công ty, Ban quản lý dự án theo dõi
thực hiện các gói thầu từ khi ký hợp đồng cho đến khi nghiệm thu, bàn giao
đưa vào sử dụng.
• Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu thiết bị dự án đầu tư
theo đúng tháng, quý,năm trình cấp quản lý.
Công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh:
* Công tác kế hoạch báo cáo thống kê:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý của công ty để
báo cáo với Tổng giám đốc công ty duyệt.
- Lập và trình duyệt các kế hoạch định hướng của Công ty 5 năm, 10 năm để
làm cơ sở cho công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh và phát triển của Công ty.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `
- Hướng dẫn và thừa hành quyền Tổng giám đốc công ty chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc xây dựng và tổ chức kế hoạch hàng năm, kế hoạch hàng quý, kế hoạch hàng
tháng cũng như công tác báo cáo thống kê.
- Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, các mục tiêu tiến độ công
trình theo định kỳ hàng tháng, quý, năm. Phân tích đánh giá tham mưu cho Tổng
giám đốc công ty trong công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất, công tác điều động các
nguồn lực để đảm bảo phục vụ các mục tiêu và nhiệm vụ kế hoạch.
* Công tác sản xuất:
- Điều động công tác sản xuất giữa các đơn vị trong nội bộ Công ty theo nhiệm
vụ kế hoạch sản xuất do Tổng giám đốc Công ty giao.
- Nắm bắt tình hình sản xuất, các mục tiêu tiến độ công trình để báo cáo với
Tổng giám đốc Công ty và phối hợp với các đơn vị giải quyết các phát sinh trong
công tác sản xuất.
Công tác Hợp đồng kinh tế và định mức đơn giá, giá thành:
* Công tác định mức đơn giá, giá thành:
- Quản lý các định mức đơn giá, các chế độ phụ phí dựa vào chế độ chính sách
của Nhà nước hiện hành, các quy định của Tổng Công ty Sông Đà, Công ty và các

điều kiện cụ thể của mỗi công trình, đề xuất bổ sung sửa đổi để có cơ sở làm việc với
ban quản lý công trình, áp dụng vào giá côngtrình để đảm bảo hạch toán kinh doanh
cũng như chế độ cho CBCNV.
- Hướng dẫn áp dụng đơn giá và các phụ phí theo chế độ, chính sách của Nhà
nước, Tổng Công ty và Công ty để các đơn vị trực thuộc hạch toán sản xuất kinh
doanh. Xây dựng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị, giá thành công trình đáp ứng
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh toàn Công ty đảm bảo hạch toán có lãi.
* Công tác Hợp đồng kinh tế:
- Dự thảo, quản lý theo dõi và lưu trữ các hợp đồng kinh tế của Công ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện, thanh lý các hợp đồng kinh tế của các
đơn vị trong nội bộ Công ty theo đúng quy định của Nhà nước, Tổng Công ty và
Công ty về các hợp đồng kinh tế.
- Là thành viên hội đồng giá của Công ty có nhiệm vụ xem xét, đề xuất giá cả
mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị trong hoạt động sản xuất kinh doanh trình Tổng
giám đốc Công ty phê duyệt để dảm bảo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và
các quy định khác của Tổng Công ty và công ty.

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `
- Công tác xuất nhập khẩu:
Tìm kiếm mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, lựa chọn chủng loại vật tư, thiết
bị phù hợp với yêu cầu của Công ty và Tổng Công ty Sông Đà để có kế hoạch triển
khai thực hiện đạt hiệu quả cao về chất lượng và giá thành, có hiệu quả và khả năng
cạnh tranh cao với các đối tác.
- Phòng quản lý kỹ thuật:
Là phòng chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc công ty trong quản lý xây
lắp,thực hiện đúng các quy định và chính sách của Nhà nước về xây dựng cơ bản đối với
tất cả các công trình công ty thi công và đầu tư xây dựng cơ bản; áp dụng công nghệ, kĩ
thuật tiên tiến hiện đại, sáng kiến cải tiến kĩ thuật trong xây lắp.
- Phòng kinh doanh:
Là phòng chức năng tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc công ty hoạch định

chiến lược kinh doanh toàn công ty (Vật tư, thiết bị phụ tùng...); tìm kiếm, tiếp thị,
mở rộng thị trường và chiếm lĩnh thị phần kinh doanh của công ty trong nội bộ Tổng
công ty và ngoài Tổng công ty; tham mưu giúp Tổng giám đốc công ty phối hợp với
phòng kinh tế -kế hoạch chủ trì và các phòng liên quan tổ chức lập hồ sơ mời thầu, tổ
chức đấu thầu theo quy định đối với vật tư phụ tùng kinh doanh phục vụ các công
trường, tham gia đấu thầu các hợp đống cung cấp vật tư, phụ tùng thiết bị ngoài Tổng
công ty; giúp Tổng giám đốc công ty chỉ đạo công tác kinh doanh và định kì báo cáo,
tổng hợp tình hình kinh doanh toàn công ty theo quy định (từ cơ quan công ty đén các
đơn vị trực thuộc).
- Phòng cơ khí cơ giới:
Là phòng chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc công ty quản lý các loại
xe máy, thiết bị xây dựng, thiết bị dây chuyền sản xuất công nghiệp; Hướng dẫn,
kiểm tra công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động cho người lao động và các thiết
bị xe máy.
1.2. Thực trạng công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10
1.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư các dự án của Công ty Cổ phần Sông Đà 10
trong giai đoạn 2006-2008
1.2.1.1. Các dự án đã kết thúc
Các công trình đã thi công.Với kinh nghiệm và năng lực hiện có, Công ty CP
Sông Đà 10 đang đồng loạt triển khai thi công công trình trên khắp đất nước và nước
bạn Lào với tổng sản lượng hàng năm đạt từ 500 đến 750 tỷ đồng:
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `
TT Tên công trình
Công
suất
Địa điểm thi
công
Chủ đầu tư Giá trị
Thời gian thi
công

1 Thủy điện Quảng Trị
66
MW
Quảng Trị -
VN
BQL thuỷ điện 3
330 tỷ
đồng
2002-2006
2
Thủy điện Tuyên
Quang
342
MW
Tuyên Quang –
VN
BQL thuỷ điện 1
560 tỷ
đồng
2003-2006
3 Thuỷ điện Ba Hạ
220
MW
Phú Yên - VN BQL thuỷ điện 3
350 tỷ
đồng
2004-2007
4 Thuỷ điện Nậm Chiến
210
MW

Sơn La - VN
Công ty CP thuỷ
điện Nậm Chiến
500 tỷ
đồng
2004-2007
5 Hồ chứa nước Cửa Đạt
Thanh Hóa -
VN
BQL DA thủy lợi
406
129 tỷ
đồng
2005-2007
6 Thủy điện Sêkaman3
240
MW
SêKông-Lào
CTCP điện Việt -
Lào
350 tỷ 2006-2009
7 Thủy điện Bản Vẽ
300
MW
Nghệ An - VN BQL thủy điện 2 115 tỷ 2004-2007
8 Thuỷ điện Nậm Ngần
13
MW
Hà Giang - VN
Công ty cổ phần

thuỷ điện Nậm
Mu
25 tỷ
đồng
2008
9 Thuỷ điện Cửa Đạt
97
MW
Thanh Hóa –
VN
Cty CP thuỷ điện
Cửa Đạt
78 tỷ
đồng
2008
10 Thủy điện Hương Điền
12
MW
Huế -VN
CT cổ phần
Hương Điền
14 tỷ 2005-2006
11 Thủy điện Hố Hô
13
MW
Huế - VN
CT cổ phần điện
miền Bắc 1
15 tỷ 2008
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `

1.2.1.2. Các dự án đang triển khai thực hiện
TT
Tên Công trình - Hợp
đồng
Tổng giá
trị hợp
đồng
Tên và địa chỉ
của cơ quan ký
hợp đồng
Thời hạn thực hiên
Khởi
công
Hoàn
thành
1
Số 10/2005/HĐKT-
XL/SĐ10 thi công xây
dựng công trình thuỷ
điện Sơn La
185.375
BĐH dự án TĐ
Sơn La - Xã ít
Oong – Mường
La - Sơn La
2004 2010
2
Số 07/2006/HĐKT-
BĐH-SĐ10 thi công xây
dựng công trình thuỷ

điện Huội Quảng
106.788
BĐH dự án TĐ
Huội Quảng - xã
Chiềng Lao –
Mường La - Sơn
La
2005 2009
3
Số 39/2005/HĐKT-
BĐH-SĐ10 thi công xây
dựng công trình thuỷ
điện Bản Vẽ
115.000
BĐH dự án TĐ
Bản Vẽ
2006
30/06/20
09
4
Số 232 HĐKT/BĐH thi
công xây dựng công
trình hồ chứa nước Cửa
Đạt
107.729 Tổng Vinaconex 2005 2007
5
Số 24/2006/CĐ-SĐ10-
HĐKT thi công thuỷ
điện Cửa Đạt
81.035

Công ty CP thuỷ
điện Cửa Đạt -
Xuân Mỹ –
Thường Xuân -
Thanh Hoá
2006 2007
Ngoài các dự án đơn vị đảm nhận thi công thì từ năm 2007 Công ty sẽ mở rộng
lĩnh vực kinh doanh trong thị trường đầu tư tài chính, kế hoạch đầu tư trong năm
2007 như sau:
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `
TT Tên dự án Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
1 Văn phòng trụ sở 15.0
2 Công ty CP Điện Tây Bắc 12.6
3 Thuỷ điện Cốc San 5.0
4 Các dự án thuỷ điện khác 40.0
5 Mỏ sắt Thạch Khê 3.0
6 Mỏ Kali tại CHĐCN Lào 5.0
7 Công ty Tài chính Sông Đà 5.0
8 Quỹ đầu tư năng lượng 30.0
9 Quỹ đầu tư Việt Nam 5.0
10 Ngân hàng năng lượng 4.0
11 Dự án trong Cao su tại Campuchia 3.0
12 Khu kinh tế mở Vân Phong 3.0
13 Khu công nghiệp Cửa Đại 5.0
1.2.1.3.Đặc điểm các dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 10
Như đã trình bày trong phần trên, các dự án đã và đang được thực hiện tại
Công ty cổ phần Sông Đà 10 chủ yếu là các dự án thuộc lĩnh vực công trình ngầm và
các công trình thủy điện.... và công ty chủ yếu đảm nhận công tác thi công,rất ít công
trình công ty là chủ đầu tư,nhưng bởi đặc thù vậy công ty luôn phải nâng cao năng
lực thiết bị máy móc đảm bảo thi công công trình đòi hỏi kĩ thuật cao.Do vậy,công ty

luôn có Dự án đầu tư thiết bị nâng cao năng lực thi công các công trình.
1.2.2. Thực trạng công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10
1.2.2.1. Quy trình lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 10
Trong thời gian gần đây, vấn đề dự án đầu tư đã được thay đổi ngày càng nhiều và ngày
càng hoàn thiện về quan niệm và phương pháp. Tại Công ty cổ phần Sông Đà 10, ngay sau
khi Công ty tiến hành cổ phần hoá thì tất cả những hoạt động của Công ty được kiểm soát
bằng sổ tay chất lượng, sổ tay chất lượng cung cấp thông tin về hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000; đảm bảo sản phẩm của Công ty luôn đáp ứng và
thoả mãn yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan. Công tác lập dự án là một trong
những hoạt động quan trọng của Công ty và quy trình lập dự án đầu tư cũng được ban hành
trong sổ tay chất lượng với Mã hiệu QT 08, có hiệu lực ngày 20/07/2005.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `
Dưới đây là quy trình lập dự án đang được áp dụng tại Công ty cổ phần Sông Đà 10:
Hình 1.2: Quy trình lập dự án tại Công ty cổ phần Sông Đà 10
Trách nhiệm Trình tự thực hiện
- Ban Giám Đốc
- Phòng kinh tế-kế hoạch, phòng
chức năng
Tìm kiếm nắm bắt cơ hội đầu tư
- Phòng chức năng Đề nghị triển khai dự án
- Tổng Giám đốc
- Hội Đồng quản trị
Phê duyệt, giao nhiệm vụ
-Đơn vị chuyên môn Báo cáo cơ hội đầu tư
- Tổng giám đốc
-Tổng Công ty
Phê duyệt
- Đơn vị chuyên môn Dự án đầu tư
- Tổng giám đốc, phòng chức năng
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thẩm định dự án
- Hội đồng quản trị
- Tổng giám đốc
Quyết định phê duyệt
Nguồn: Quy trình lập dự án đầu tư( Sổ tay chất lượng
Công ty cổ phần Sông Đà 10)
Bước 1: Tìm kiếm, nắm bắt cơ hội đầu tư
Ban Giám đốc Công ty, Giám đốc các đơn vị, các phòng chức năng công ty có
trách nhiệm tìm kiếm nắm bắt cơ hội đầu tư.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: KTĐT 47D `

×