Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần sông đà 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.67 KB, 71 trang )

Lời mở đầu
Ngành xây dựng là một ngành sản xuất giữ vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Nó tạo ra cơ sở ban đầu cho các ngành sản xuất khác và
đóng góp rất lớn vào sự phát triển của đất nước.Cũng như nhiều công ty xây
dựng khác Công ty Cổ phần Sông Đà 11 còng kinh doanh trong lĩnh vực xây
dùng Trong thời gian thực tập ở công ty với sự giúp đỡ của các cô chú trong
phòng kế toán và các phòng ban của công ty cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy Trần Đức Vinh em đã hoàn thành xong báo c`áo thực tập tổng
hợp.Trong quá trình tìm hiểu về bộ máy kế toán và cơ cấu tổ chức của công ty
em đã kết hợp với các kiến thức đã học để hoàn thành báo cáo một cách tốt
nhất. Mặc dù vậy trong quá trình viết báo em vẫn còn nhiều sai sót em rất
mong được sự chỉ bảo của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Nội dung báo cáo thực tập của em bao gồm những phần chính sau:
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
II. Đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức kinh doanh, mối
quan hệ nhiệm vụ chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp
III Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tìm hiểu mối quan hệ, nhiệm vụ
chức năng của ban giám đốc và các phòng ban trong công ty
IV Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
V Đặc điểm tổ chức các phần hành kế toán chủ yếu
I. Quá trình hình thành và phát triển
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Sông Đà 11 (trước đây là công ty Sông Đà 11) là
doanh nghiệp Cổ phần thành viên của Tổng công ty Sông Đà. Được chuyển
đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần theo quyết định số
1332/QĐ - BXD ngày  của Bộ trưởng Bộ xây dung.
Tên giao dịch quốc tế là: Song Da N 11 Joint- Stocks Company.
Hình thức: Công ty Cổ phần Sông Đà 11 được thành lập trên cơ sở cổ
phần hoá doanh nghiệp Nhà nước theo hình thức giữ nguyên phần vốn hiện có
tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hót thêm vốn để phát triển doanh
nghiệp.


Trụ sở và địa bàn hoạt động đặt tại: Km 10 đường Trần Phú, Phường
Văn Mỗ – Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây.
Tư cách pháp nhân: Công ty có:
+ Con dấu riêng, độc lập về tài sản được mở tài khoản tại ngân hàng
trong và ngoài nước Theo quy định của pháp luật.
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
+ Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm
vi vốn điều lệ.
+ Tù chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh tế
độc lập, tự chủ về tài chính.
+ Bảng cân đối kế toán riêng, được độc lập các quỹ theo quy định của
pháp luật và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.
Hoạt động kinh doanh chính của công ty:
a. Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp đIện áp 500
KV. Xây dựng các công trình thuỷ đIện, thuỷ lợi, giao thông, bưu đIện.
Quản4 lý vận hành, phân phối đIện năng do Tổng công ty Sông Đà quản lý.
b. Xây lắp hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và khu công
nghiệp; xây lắp các kết cấu công trình. Quản lý vận hành nhà máy thuỷ đIện
vừa và nhỏ, nhà máy nước tại các khu công nghiệp và đô thị.
c. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; quản lý và vận
hành kinh doanh bán đIện.
d. Mua bán phương tiện vận tảI và cơ giới, chuyên chở hàng hoá
đường bộ, vật tư thiết bị phục vụ thi công xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị, phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng, các công trình giao thông,
thuỷ lời và bưu đIện.
e. Xây lắp, thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, lắp giáp tủ bảng
đIện công nghiệp cho đường dây nhà máy đIện, trạm biến áp và các dây
truyền công nghệ có cấp đIện áp đến 500 KV.
f.Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các nhà máy đIện, trạm biến áp, sử lý sự
cố bất thường cho các công trình đIện.Tư vấn chuyên ngành thiết kế hệ thống

đIện - đIện tử và tự động hoá.
g. Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và chung
cư, kinh doanh xây dựng khu công nghiệp
h. Kinh doanh các ngành nghề khác được pháp luật cho phép
phù hợp với mục tiêu và định hướng của công ty
Vốn đIều lệ của Công ty do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng góp
bằng nguồn vốn họp pháp của mình. Vốn đIều lệ của Công ty tại thời đIểm
thành lập được xác định là: 20.000.000.000 (Hai mươI tỷ đồng).Cơ cấu vốn
được phân theo chủ sở hữu, cụ thể như sau:
Tổng giá trị cổ phần phát hành: 20.000.000.000 đồng
Cổ phần Nhà nược: 10.600.000.000 đồng, chiếm 53% vốn đIều lệ.
Trong đó góp vốnbằng thương hiệu Sông Đà là 1.000.000.000 đồng, chiếm
5% vốn đIều lệ.
Việc tăng (giảm) vốn điều lệ do đại hội đồng cổ đông quyết địnhvà
được cơ quan Nhà nước có thêm quyền chấp nhận, thủ tục xác nhận vốn đIều
lệ được thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền .
Công ty đã xây lắp nhiều công trình đường dây và trạm biến áp 500KV
như trạm biến áp 500KV Hoà Bình; đường dây 500 KV Bắc – Nam, Pleiku –
Phú Lâm, Pleiku – Thường Tín; trạm 220KV: Việt Trì, Tràng Bạch, Nghi
Sơn, Sóc Sơn;trạm biến áp 110KV: Lạc Sơn, TháI Nguyên, Phú Thọ, …;
đường dây 220KV: Phả Lại – Bắc Giang, Bắc Giang – Thái Nguyên, Na
Dương – Lạng Sơn…;đường dây 110 KV: TháI Bình – TháI Thụy, Huế -
Đồng Hới, Bắc Cạn – Chợ Đồn…; thi công xây lắp hệ thống cấp thoát nước
như: hệ thống cấp thoát nứơc thành phố Hạ Long; bốn tỉnh Miền Trung
(SP5); Thi công lắp đặt đIện nước cho công trình công nghiệp như : Hệ thống
đIện nước khách sạn Deawoo, Tây Hồ …; thi công và quản lý vận hành hệ
thống đIện nước cho các công trình thuỷ đIện : SêSan 3, SêSan 3A, SêSan 4,
Sơn La, Thí nghiệm hiệu chỉnh các nhà máy thuỷ đIện : RyNinhll, Nà lơi ,
Nậm Mu, Cần Đơn…
Qua hơn 40 năm phát triển và trưởng thành cùng Tổng công ty Sông

Đà, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực thi công xây lắp và đIều hành sản xuất. Hiện nay công ty có một đội
ngò 1500 cán bộ kỹ thuật , cử nhân, công nhân lành nghề ( trong đó có gần
300 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và trên đại học ). Chó trọng đầu tư đổi
mới trang thiết bị xe máy chủ yếu cho xây lắp đường dây và trạm, gia công cơ
khí , thí nghiệm hiệu chỉnh đIện …
2.Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 11-3
Xí nghiệp Sông Đà 11-3 là thành viên cuả công ty cổ phần Sông Đà 11,
tiền thân là Xí nghiệp xây lắp đIện nước số 1. Sau đổi tên thành chi nhánh
Công ty xây lắp năng lượng Sông Đà 11 tại Hà Nội theo Quyết định số 66
TCT- TCLĐ ngày 30/ 4/ 1993 của Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng
Sông Đà. Tháng 12 /1998 sau khi công ty chuyển trụ sở từ Yaly ra Hà Đông
chi nhánh được đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp năng lượng Sông Đà 11-3
theo Quyết định số 19 TCT – TCLĐ ngày 16/12/1998 của Tổng công ty và
Quyết định số 267 QĐ - UB của Uỷ ban Nhân Dân thành phố Hà Nội.
Các ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp cũng giống như Công ty.
Nhưng Xí nghiệp 11-3 chủ yếu kinh doanh trên lĩnh vực xây lắp và năng l-
ượng như :Xây dựng Trạm biến áp , đường dây tảI đIện, kinh doanh nước
đIện, kinh doanh nước,và lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ các nhà
máy…
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển , qua nhiều lần đổi tên, bổ
sung chức danh, nhiệm vô . Xí nghiệp không ngừng lớn mạnh về quy mô, tổ
chức sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống vật chất và tinh thần
của người lao động ngày một nâng cao.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của
doanh nghiệp
Công ty CP Sông Đà 11
Xí nghiệp Sông Đà 11-3-MST: 0500313811-003
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV năm 2004

Phần I – lãi, lỗ
CHỈ TIÊU MÃ LUỸ KẾ ĐẾN KỲ NÀY LUỸ KẾ TỪ
SÈ KỲ TRƯỚC ĐẦU NĂM
1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vô 01 21.166.627.525 9.704.272.558 30.870.900.083
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 3.563.322.034 765.018.107 4.328.340.141
+ Chiết khấu thương mại 04
+ Giảm giá hàng bán 05
+ Hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
phải nép
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-03)
10 21.166.627.525 9.704.272.558 30.870.900.083
2. Giá vốn hàng bán 11 18.819.227.189 9.036.784.450 27.856.011.639
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vô
(20 =10 – 11)
20 2.347.400.336 667.488.108 3.014.888.444
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 299.141.159 87.974.947 387.116.106
5. Chi phí tài chính 22 171.764.401 100.350.966 272.115.367
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 159.341.023 99.865.604 259.206.627
6. Chi phí bán hàng 24 0 0 0
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.946.660.004 583.132.139 2.529.792.143
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
[30 =20 +(21 – 22) –(24+25)]
30 528.117.090 71.979.950 600.097.040
9. Thu nhập khác 31 5.662.875 5.662.875

10. Chi phí khác 32 370.763.748 370.763.748
11. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 -365.100.873 0 -365.100.873
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50 = 30
+40)
50 163.016.217 74.979.950 234.996.167
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nép 51 0 0
14. Lợi nhuận sau thuế
(60 =50 – 51)
60 163.016.217 71.979.950 234.996.167
Công ty CP Sông Đà 11
Xí nghiệp Sông Đà 11-3-MST: 0500313811-003
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV năm 2004
Phần I – lãi, lỗ
Chỉ tiêu


Luỹ kế đến kỳ
trước
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu
năm
1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

01 8.667.327.121 13.410.221.120 22.077.548.241
Các khoản giảm trừ
(03=04+05+06+07)
03
+ Chiết khấu thương mại 04

+ Giảm giá hàng bán 05
+ Hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nép
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-03)
10 8.667.327.121 13.410.221.120 22.077.548.241
2. Giá vốn hàng bán 11 7.771.158.227 12.403.875.255 20.175.003.481
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vô
(20 =10 – 11)
20 896.168.894 1.006.345.865 1.902.514.759
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 365.119.387 126.797.887 491.917.274
5. Chi phí tài chính 22 423.338.821 (255.346.980) 167.991.841
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 419.897.150 (257.848.141) 162.049.009
6. Chi phí bán hàng 24
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 761.179.174 1.123.661.489 1.884.840.163
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
[30 =20 +(21 – 22) –(24+25)]
30 76.770.286 264.829.243 341.599.529
9. Thu nhập khác 31 10.000.000 55.000 10.055.000
10. Chi phí khác 32 4.462.269 4.462.269
11. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 10.000.000 (4.407.269) 5.592.731
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50 = 30
+40)
50 86.770.286 260.421.974 347.192.260
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nép

51
14. Lợi nhuận sau thuế
(60 =50 – 51)
60 86.770.286 260.421.974 347.192.260
II. Đặc điểm quy trình công nghệ
Do đặc đIểm riêng có của ngành xây dựng là công trình được xây
dựng thường kéo dàI trong nhiều năm, quá trình hạch toán kế toán phức tạp.
Vì vậy, Công ty Sông Đà 11 và Xí nghiệp 11- 3 thường áp dụng hình thức
khoán gọn, khoán 1 hoặc khoán một số khoản chi phí đối với các công trình
tróng thầu hoặc giao thầu

III.Đặc điểm tổ chức kinh doanh
1. Đặc điểm tổ chưc kinh doanh của công ty Sông Đà 11
* Sơ đồ
* Mối quan hệ giữa công ty với các xí nghiệp và các đơn vị trực
thuộc:
Công ty có các chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc (sau đây gọi là đơn vị
trực thuộc) có quan hệ gắn bó với nhau theo đIều hành chung của Công ty,
hoạt động trong phạm vi cả nước. Công ty giao vốn và các nguồn lực khác
cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở số vốnvà các nguồn lực Tổng công ty đã
giao cho đơn vị, phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng đơn vị trực thuộc
và phương án sử dụng vốn được Giám đốc Công ty phê duyệt. Các đơn vị
trực thuộc chịu trách nhiệm trước Tổng công ty và Công ty về hiệu quả sử
dụng vốn và các nguồn lực được giao.






























 !
"#

#
$%

&'

!(
$%
'
 )
*+
,!-./
'01
'$2!
3
Công ty chịu sự kiểm tra, giám sát về mặt tàI chính của Bộ Tài chính
với tư cách là cơ quan quản lý Nhà nước và đại diện chủ sở hữu về vốn và tài
sản Nhà nước tại doanh nghiệp theo uỷ quyền của Chính phủ.Công ty chịu sự
kiểm tra, giám sát của Tổng công ty theo nội dung đã quy định tại ĐIều lệ Tổ
chức và hoạt động của Tổng công ty và co quan tàI chính về các hoạt động tàI
chính, quản lý vốn tàI sản Nhà nước.
Trong phân cấp quản lý và hạch toán kinh doanh xí nghiệp có con dấu
riêng và được mở một tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, có bảng cân đối kế
toán riêng. Xí nghiệp có quyền tự chủ về kinh tế tàI chính trong phạm vi phân
cấp của Công ty, các quy định của Tổng công ty và Nhà nước. Xí nghiệp là
đơn vị hạch toán kinh tế nội bộ, hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi và
đảm bảo có lãI, mức tối thiểu phảI bằng kế hoạch công ty giao.
2. Đặc đIểm tổ chức kinh doanh của Xí nghiệp 11-3
* Sơ đồ tổ chức
C«ng ty S«ng §µ11
XÝ nghÖp 11-3
!(
$
4-
56
7

8"
.)

7
8"
.)
7
8"
.)
7
8"
.)
7
8"
.)
7
8"
.)9
3:
;<

* Mối quan hệ giữa Xí nghiệp với các đội trực thuộc
Các đội trực thuộc công ty hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi,
đảm bảo có lãI, mức lãi sẽ được quy định theo từng Hợp đồng giao khoán
công trình, thực hiện hạch toán báo sổ theo quy định Công ty và pháp lệnh kế
toán – Thống kê. Được bố trí nhân viên kế toán đội để thu thập chứng từ và
theo dõi hạch toán tại xí nghiệp.
IV. c im t chc b mỏy qun lý
1. c Im t chc b mỏy ca Cụng ty C phn Sụng 11
1.1. S t chc


hội đồng quản trị
tổng giám đốc ban kiểm soát
phó tổng giám đốc
kế hoạch - tài chính kỹ thuật - công nghệ
phó tổng giám đốc
thi công
phó tổng giám đốc
kinh doanh
phó tổng giám đốc
phòng
tchc
phòng
ktcg
phòng
tckt
phòng
ktkh
phòng
dự án
phòng
kd
Chc nng, nhim v
* Tng giỏm c:
Chc nng:+Chu trỏch nhim trc nh nc, trc Tng cụng ty
v kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty; chm lo i sng cỏn b cụng
nhõn viờn ca cụng ty;
+lónh o cụng ty thc hin tt chc nng nhim v
c Hi ng qun tr v Tng cụng ty giao; ch o v cung cp ngun lc
thc hin d ỏn qun lý cht lng.

Nhiệm vô: + Chịu trách nhiệm lãnh đạo toàn diện các mặt hoạt
động sản xuâut kinh doanh, đời sống văn hoá xã hội , an ninh trật tự của công
ty;
+ các lĩnh vực lãnh đạo và chịu trách nhiệm trực tiếp:
công tác tổ chức cán bé , công tác kinh tế – tàI chính , công tác đầu tư, định
huớng chiến lược của công ty, công tác thi đua khen thưởng .
* Phó tổng giám đốc kinh tế :
Chức năng : + Giúp việc cho tổng giám đốc công ty về công tác
kinh tế
+ Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức được
các yêu cầu của khách hàng
Nhiệm vô : + Phô trách công tác kinh tế kế hoạch
+ Công tác tiếp thị đáu thầu
+ Ký các văn bản, giấy tê , chứng từ của Tổng giám
đốc công ty uỷ quyền
+ Kiểm duyệt và ký các phiếu giá các công trình do
công ty tróng thầu đảm nhận thi công .
+ Thay mặt Tổng giám đốc công ty đIều hành công
việc khi Tổng giám đốc công ty đI vắng theo từng lần uỷ quyền
* Phó tổng giám đốc Kỹ thuật kiêm Đại diện lãnh đạo :
Chức năng: + Giúp việc cho Tổng giám đốc công ty về công
tác kỹ thuật , cơ khí, lắp máy
+ Thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác quản
lý chất lượng
Nhiệm vô: + Phô trách công tác kỹ thuật , vật tư, cơ giới lắp
máy và an toàn lao động
+ Phô trách công tác đào tạo và ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh
+ Kiểm tra, ký các biên bản nghiệm thu khối
lượng công trình hoàn thành

+ GiảI quyết các công việc được tổng giám đốc
công ty uỷ quyền
* Phó tổng giám đốc thi công :
Chức năng : + Giúp việc cho Tổng giám đốc công ty về công tác
thi công
+ Thực hiện nhiệm vụ được giao về quản lý chất
lượng
Nhiệm vô : + Phô trách công tác sản xuất
+Chỉ đạo thi công các công trình khu vực miền Trung và
miền +#
+ GiảI quyết các công viẹc được tổng giảm đốc công ty
uỷ quyền
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 11-3
2.1. Sơ đồ tổ chức
gi¸m ®èc
pt kinh tÕ
phã gi¸m ®èc phã g® pt ®Çu t)
thu vèn
phã gi¸m ®èc
pt kt thi c«ng
ban kt - cg ban tc - hcban kt - kh ban tc - kt
2.2. Chức năng, nhiệm vụ
* Ban Kinh tế kế hoạch :
Chức năng: Tham mưu cho giám đốc xí nghiệp :
+ Hoạch định chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của đơn
vị
+ Thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tuân
thủ đúng pháp luật và các quy định hiện hành của nhà nước , của ngành, của
Tổng công ty, của công ty
+ Đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm tiết kiệm chi phí , giá thành

và từng bước nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên
Nhiệm vô :
+ Lập kế hoạch sản xuất và báo cáo việc thực hiện kế hoạch sản
xuất
+ Lập và ký kết các hợp đồng kinh tế
+ Nghiệm thu, lên phiếu giá thanh quyết toán với chủ đầu tư
+ Lập dự toán khoán, thanh quyết toán với các đội, các chủ công
trình
* Ban kỹ thuật vật tư cơ giới :
- Cán bộ giám sát công trình :
Chức năng : Giúp trưởng ban thực hiện công tác giám sát kỹ thuật
hiện truờng nhằm nâng cao chất lượng công trình thi công
Nhiệm vô : + Chuẩn bị thi công : nhận mốc giới , kiểm tra tính
chính xác của bản vẽ, so sánh khối lượng trong bản vẽ với hồ sơ tróng thầu,
lập biện pháp thi công chi tiết
+ Công tác giám sát công trình : Kiểm tra các đội thi
công theo bản vẽ thiết kế, lập báo cáo thi công hàng tháng theo đIều khoản
trong hợp đồng, nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng của các đội
+ Giám sát an toàn công trình
+ Làm báo cáo
- Cán bộ tiết liệu vật tư :
Chức năng : Giúp trưởng ban trong công tác tiếp nhận, vận chuyển
vật tư đến chân các công trình an toàn
Nhiệm vô: + Kiểm tra tiến độ cấp hàng theo hợp đồng
+ Kiểm tra chất lượng khối lượng hàng theo hợp đồng
trước khi nhập kho
+ Làm thủ tục xuất nhập kho theo quy định
* Ban tổ chức hành chính:
- Công tác tổ chức tiền lương:
Chức năng : +Tham mưu cho giám đốc sắp xếp sơ đồ tổ chức của

xí nghiệp
+ Tham mưu cho giám đốc trong công tác lập kế
hoạch nhân sự, sắp xếp cán bé + Tham mu cho gi¸m ®èc
trong c«ng t¸c lËp kÕ ho¹ch nh©n sù, s¾p xÕp c¸n bé
Nhiệm vô : + Đề xuất hoạch định chiến lược đào tạo thay thế cán

+ Đảm bảo việc thực hiện các chế độ chính đối với
cán bộ công nhân viên chức như: Chế độ BHXH
-Công tác nhân sự:
Chức năng : + Giúp giám đốc tổ chức nhân sự sắp xếp cơ cấu tổ chức,
tuyển chọn cán bộ công nhân viên phù hợp với từng nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh trong từng thời kỳ
+ Lập kế hoạch và cân đối nhân lực từng quý
Nhiệm vô : + Tiếp nhận và làm thủ tục cho cán bộ công nhân được
đIều động đến xí nghiệp và chuyển đI nơI khác
+ Lập sổ trích ngang sổ theo dõi công nhân viên
+ Lưu trữ hồ sơ, sổ sách, các quyết định đến, chuyển
công tác
- Công tác hành chính :
Chức năng : + Giúp giám đốc thực hiện đầy đủ các chế độ chính
sách đối với cán bộ công nhân viên
+ Quản lý con dấu theo đúng hướng dẫn của cấp trên
+ Quản lý toàn bộ công văn giấy tờ và các hồ sơ lưu
trữ của xí nghiệp
Nhiệm vô : + Quản lý và mua sắm trang thiết bị văn phòng, dụng cụ
hành chính , văn phòng phẩm trong toàn xí nghiệp khi có nhu cầu
+ Soạn thảo văn bản, công văn giấy tờ thuộc phạm vi
ban đảm nhiệm
+ Lập sổ theo dõi công văn đến đI
+ Làm công tác văn thư

+ Làm công tác lưu trữ
V. c im t chc cụng tỏc k toỏn
1. T chc cụng tỏc k toỏn
1.1. S t chc b mỏy k toỏn
theo dõi sxkd đội
công trình
công tác theo dõi
ngân quỹ và l)u trữ
công tác hạch toán
kế toántín dụng
công tác tài chính
tài chính kế toán
tr)ởng ban
1.2. Chc nng nhim ca ban ti chớnh k toỏn
* Cụng tỏc tI chớnh tớn dng
- Chc nng
+ Xỏc nh nhu cu vn cn thit cho sn xut kinh doanh trong tng
thi k
+ T chc ngun vn kp thi ỏp ng nhu cu vn cho sn xut
kinh doanh
+ Phõn b hp lý trờn cỏc giai on luõn chuyn trong quỏ trỡnh sn
xut
+ Xỏc nh giI phỏp ti u lm lnh mnh hn tI chớnh v nõng cao
hiu qu sn xut kinh doanh ca n v
- Nhim vụ
+Xõy dng h thng cỏc k hoch tI chớnh, k hoch vn lu ng, d
toỏn chi phớ qun lý, k hoch thu vn, k hoch vn u t tI chớnh tng
hp, k hoch t chc cụng tỏc thu vn v thu hi cụng n
+ Lp y , ỳng hn cỏc bỏo cỏo tỡa chớnhv bỏo cỏo qun tr ca
n v theo quy nh ca nh nc v ca Tng cụng ty

+ Nghiên cứu cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước và của Tổng công
ty, Công ty
+ Tính toán chính xác các khoản phảI nép Nhà nước, các khoản công
nợ phảI thu, phảI trả của khách hàng, phảI trả của công nhân viên, các khoản
phảI trả nợ công ty và các tổ chức tín dụng
+ Lập và thông báo công khai tàI chính theo quy định của nhà nước
* Công tác hạch toán kế toán
- Chức năng
+ Giám sát tinh tết kiệm, tính hiệu quả của việc tạo lập và sử dụng vốn
thông qua các chỉ tiêu tàI chính như: chỉ tiêu về số lượng vốn, kết cấu vốn,
khả năng thnah toán, khả năng sinh lời từ đó đánh giá một cách chính xác và
toàn diện tình hình tàI chínhvà tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị
+ Thực hiện công tác hạch toán kế toán thống kê và thông tin kinh tế
nội bộ theo pháp lệnh kế toán và đIều lệ kế toán
- Nhiệm vô
+ Xuất phát từ đặc đIểm tổ chức kinh doanh của đơn vị cùng với việc
nghiên cứu cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước và Tổng công ty, Công ty để
tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán cho phù hợp đảm bảo nguyên tắc:
(1) Tổ chức công tác kế toán phảI đảm bảo đúngvới những quy định
trong đIều lệ tổ chức kế toán nhà nước, trong chế độ thể lệ kế toán do nhà
nước ban hành và phù hợp chính sách, chế độ quản ký kinh tế tàI chính của
nhà nước trong từng thời kỳ
(2) Tổ chức công tác kế toán phảI phù hợp với đặc đIểm tổ chức kinh
doanh, tổ chức quản lý doanh nghiệp
(1) Tổ chức công tác kế toán phảI đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
(2) Tổ chức công tác kế toán phảI đảm bảo kết hợp tốt giữa kế toán
tàI chínhvà kế toán quản trị
+ Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tàI khoản kế
toán phương pháp tinh giảm phù hợp với đặc đIểm của từng đơn vị, lùa chọn
hình thức kế toán phù hợp

+ Lập và ghi chép phản ánh chính xác kịp thời đúng chế độ kết quả
kiểm kê tàI sản của đon vị
+ Tổ chức công tác kiểm tra kế toán nội bộ doanh nghiệp
+ Hướng dẫn thực hiện kịp thời các chế độ thể lệ tàI chính, kế toán nhà
nước của Tổng công ty và Công ty có liên quan đến công tác kế toán thống kê
trong doanh nghiệp
+ Tổ chức bảo quản lưu giữ chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và tàI
liệu có liên quan đến công tác tàI chính kế toán thông kê của doanh nghiệp
* Công tác theo dõi ngân quỹ
- Chức năng
+ Theo dõi quản lý quỹ tiền mặt của toán đơn vị
+ Giám sát việc cấp phát vốn
- Nhiệm vô
+ Nhập và xuất tiền mặt theo phiếu thu và chi được duyệt
+ Lập bảng kê quỹ theo từng ngày
+ Lưu trữ chứng từ khi chưa giao nép cho bộ phận hạch toán kế toán
+ Lưu trữ chứng từ kế toán ngoàI liên độ kế toán
+ Lưu trữ công ăn đI đến, hợp đồng kinh tế
* Công tác theo dõi đội, chủ công trình
- Chức năng
+ Giám sát các hoạt động của đội, chủ công trình liên quan đến kinh tế
– tàI chính của đơn vị
+ Hướng dẫn các đôI, chủ công trình làm theo cơ chế quản lý tàI chính
của Nhà nước, Tổng công ty, Công ty
- Nhiệm vô
+ Hàng tháng cán bộ theo dõi đội, chủ công trình phảI yêu cầu lập
chứng từchi phí và nghiệm thu thanh toán nội bộ, đối chiếu công nợ theo
đúng thời gian quy định
+ Kiểm tra và hướng dẫn các chủ công trình làm theo quy định ứng
vốnvà thanh toán vốn

+Đôn đốc các đội chủ công trìnhnghiệm thu thanh toán các khối lượng
đã thực hiện cho chủ đầu tư
+ Kết thúc công trình phảI quyết toán với chủ công trình, đội công trình
* Danh sách cán bộ ban tàI chính kế toán
STT Họ và tên
Giới
tính
Công tác tài
chính tín
dụng
Công tác
hạch toán
kế toán
Công
tác
ngân
quỹ,
lưu trữ
Công tác
theo dõi
đội, công
trình
1 Ngô Đình Khương
+#
x x x x
2 Nguyễn Thị Mai Nữ x x x
3 Ngô Tuyết Minh Nữ x x x
4 Đỗ Thị Minh Nữ x x
5 Nguyễn Hồng Minh Nữ x x
Nhiệm vô:

- Ngô Đình Khương: Trưởng ban TàI chính kế toán, phụ trách chung về
công tác tàI chính kế toán
- Nguyễn Thị Mai: Kế toán Nhật ký chung, kế toán tổng hợp và làm
công tác tàI chính tín dụng
- Đỗ Thị Minh: Kế toán vật tư, thủ quỹ và làm công tác hạch toán kế
toán
- Ngô Tuyết Minh: Kế toán công trình và làm công táctheo dõi ngân
quỹ và lưu trữ
- Nguyễn Hồng Minh: kế toán thanh toán, lương và theo dõi công trình
1.3. Mối quan hệ trong hệ thống tàI chính kế toán công ty
* Với phòng tàI chính kế toán công ty
+ Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của kế toán trưởng công ty
+ Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng Công ty về toàn bộ công tác
tàI chính kế toán của đơn vị.
+ Thực hiện mọi qy định liên quan đến việc vay trả vốn ngắn hạn,
trung hạn, dàI hạn theo đúng quy định quản lý tàI chính tín dụng, đầu tư của
Tổng công ty và Công ty
+ Tham gia các líp tập huấn, chương trình đào tạo về tàI chính kế
toán- kế toán trưởng do Tổng công ty tổ chức
* Với bộ máy kế toán đơn vị
+ Hưỡng dẫn các kế toán viên tại đơn vị thựuc hiện đúng các quy
định của Nhà nước, Tổng công ty và của Công ty về quản lý kinh té tàI chính
+ Phổ biến kịp thời các quy định của Nhà nước, Tổng công ty và
Công ty về quản lý tàI chính và hạch toán kế toán
+ Kiến nghị về việc đề bạt, thuyên chuyển, khen thưởng kỷ luậtcác
cán bộ làm công tác kế toán tại đơn vị
1.4. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong xí nghiệp
+ Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, cùng ban
kinh tế kế hoạch, ban kỹ thuật vật tư cơ giới tham gia lập các dự toán chi
phísản xuất, dự toán mua hàng, xây dựng các phương án khoán

+Cùng các phòng ban trong xí nghiệpquản lý giá đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh
+ Cùng các phòng ban trong xí nghiệp tổ chức phân tích hoạt đông
kinh tế nhằm đánh giá đúng thực trạng và kết quả hoạt động kinh doanhcủa
đơn vị
+ Trong trường hợp phát hiện ra những tổn thất về tàI sản, chuẩn bị
đầy đủ thủ tục cho việc xử lý và đề xuất biện phápcho hội đồng xử lý giảI
quyết kịp thời và đúng chế độ
2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.1.Chứng từ vật tư
2.1.1. Nhập vật tư
* Nhập mua ngoài
Căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán hàng ban kinh tế kỹ thuật vật tư
cơ giới (gọi tắt là KTKTVTCG) đối chiếu số lượng, giá cả, chủng loại vật tư
với hợp đồng kinh tế đã ký kết, ban KTKTVTCG lập 02 phiếu nhập kho,
nguời viết phiếu vật tư đánh số hiệu phiếu nhập, trình phụ trách đơn vị ký
duyệt. Sau đó chuyển cả 02 liên cho cán bộ tiếp liệu và báo cáo cho bộ phận
kiểm tra chất lượng vật tư cùng xuống kho kiểm tra giám sát số lượng, chất
lượng vật tư nhập kho và tiến hành lập biên bản kiểm tra (hoặc biên bản
nghiệm thu) chất lượng hàng nhập kho. Thủ kho căn cứ vào vật tư thực tế
nhập ghi vào cột thực nhập và ký cả 02 liên phiếu nhập kho. Thủ kho giữ lại
01 liên để vào thể kho, cuối ngày (hoặc cuối tuần đối với các công trình ở xa)
giao cho kế toán theo dõi vật tư, 01 liên giao lại cho tiếp liệu kèm theo hoá
đơn bán hàng của đơn vị bán hàng để làm thủ tục thanh toán tạm ứng hoặc
làm cơ sở để thanh toán cho người bán.
* Nhập vật tư do đơn vị tự sản xuất và vật tư xuất dùng chưa sử dụng
cũng được tiến hành như trình tự trên nhưng 01 liên phiếu nhập được chuyển
tới bộ phận định mức ban KTKTVTCG để kèm vào chứng từ thanh toán tiền
lương làm cơ sở thanh toans cho công nhân sản xuất (đối với vật tư tự sản
xuất ) hoặc chuyển cho kế toán theo dõi vật tư để làm chứng từ ghi giảm chi

phí sản xuất.
* Nhập thuê ngoài gia công chế biến :
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, số lượng giá cả thuê gia công chế biến
ban KTKTVTCG lập phiếu nhập kho như các trường hợp trên. Giá nhập là
giá gốc (giá xuất vật tư thuê ngoài gia công chế biến ) cộng với chi phí thuê
ngoàI gia công chế biến.
* Nhập do di chuyển kho nội bộ
Căn cứ vào lệnh di chuyển của thủ trưởng đơn vị, ban KTKTVTCG
lập 02 liên phiếu xuất kho di chuyển nội bộ, trình thủ trưởng đơn vị duyệt sau
đó giao cả 02 liên cho người làm nhiệm vụ di chuyển vật tư mang đến thủ kho
xuất. Thủ kho xuất ghi sổ thực xuất vào phiếu xuất kho và ký cả vào 02 liên
phiếu xuất. 01 liên giữ lại để vào thẻ kho.
Cả 02 liên phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ sau khi vào thẻ
kho đều được chuyển đến kế toán vật tư để kiểm tra và hạch toán tăng kho
nhập, giảm kho xuất vật tư
2.1.2. Xuất vật tư:
* Xuất sử dụng nội bộ:
Căn cứ vào số lượng yêu cầu được tính toán theo đúng định mức sử
dụng nội bộ, của đội trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt, bộ phận vật tư
kiểm tra lập phiếu xuất vật tư trình thủ trưởng đơn vị duyệt. Thủ kho phải ghi
sè chi xuất vào phiếu xuất, cả thủ kho và người lĩnh vật tư phải ký cả vào hai
liên phiếu xuất kho. Thủ kho giữ lại 01 liên để vào thẻ kho sau đó giao cho kế
toán vật tư để hạch toán, 01 liên giao cho người lĩnh vật tư mang về nép cho
cán bộ kỹ thuật, đội trưởng để kiểm tra vật tư và cuối tháng quyết toán vật tư
với ban KTKTVTCG. Trường hợp vật tư lĩnh về không sử dụng phải làm thủ
tục nhập lại kho để giảm chi phí sản xuất ngay trong tháng.
* Xuất nhượng bán và trao đổi vật tư:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu đã được giám đốc duyệt
theo đúng quy định của tổng công ty, công ty ban tài chính - kế toán viết hoá
đơn bán hàng ( 03 liên ) do giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt.

Trường hợp bán cho các đơn vị ngoài tổng công ty phải thu tiền trước
01 liên hoá đơn dùng để viết phiếu thu. Người viết hoá đơn bán hàng phải viết
rõ số phiếu thu trên hoá đơn ở mục hình thức thanh toán, giao 02 liên cho
khách hàng để xuống kho nhận hàng, thủ kho giữ lại 01 liên để vào thẻ kho và
giao cho kế toán vật tư, liên còn lại giao cho khách hàng.
Trường hợp xuất bán trao đổi trong nội bộ tổng công ty người viết
phiếu giao cả 03 liên cho khách hàng xuống kho nhận hàng. Sau khi cấp phát
xong thủ kho giao cho khách hàng 01 liên, thủ kho giữ lại 02 liên để vào thẻ
kho sau đó giao cả 02 liên cho kế toán vật tư. Kế toán vật tư giữ lại 01 liên để
hạch toán, 01 liên giao cho kế toán thanh toán nội bộ tổng công ty để đối
chiếu báo nợ và gán trừ qua tổng công ty.
* Xuất kho di chuyển nội bộ: Đã nêu ở mục nhập do di chuyển nội
bộ.
Định kỳ 1 tuần 1 lần kế toán vật liệu tiến hành đối chiếu với thủ kho và
ban KTKTVTCG để tập hợp kiểm tra và lập các bảng kê chứng từ vật liệu
giao cho kế toán theo dõi nhật ký chung vào sổ.
Các bảng quyết toán vật tư giao cho từng đội công trình cuối tháng
được chuyển về bộ phận kế toán để xem xét khấu trừ hoặc làm căn cứ để trích
thưởng, bổ sung quỹ lương được hưởng của đơn vị theo quy định cụ thể trong
quy chế phân cấp quản lý tài chính của công ty.
2.2. Chứng từ TSCĐ:
2.2.1. Biên bản giao nhận TSCĐ:

×