Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TẤT CẢ MÔN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.96 KB, 26 trang )

Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 1/3/2010
Tuần 26 Môn: Kĩ thuật
Tiết 26
Bài: CÁC CHI TIẾT và DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
Kĩ năng:
- Sử dụng được cờ – lê, tua – vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
Thái độ:
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp
ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
b.Hướng dẫn cách làm
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận
dạng của các chi tiết và dụng cụ.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết
khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét
và lưu ý HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng
các loại chi tiết?
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên,
nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng


cụ trong bảng (H. 1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng,
gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp
các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn
để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác
nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H. 1 SGK.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng
cờ - lê, tua vít.
a. Lắp vít:
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít,
lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
b. Tháo vít:
- GV cho HS quan sát H. 3 SGK và hỏi:
+ Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và tua –vít như
- HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và
đếm.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.
thế nào ?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
c. Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.

4 SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp
ghép trong H. 4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối
ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
Hoạt động 3: HS thực hành
- GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng
các chi tiết cần lắp ghép của từng mối ghép H.
4a, b, c, d, e SGK.
- GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2- 4 mối
ghép.
- Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:
+ Phải sử dụng cờ - lê và tua vít để tháo, lắp các
chi tiết.
+ Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để tránh làm
cho tay các em bị thương.
+ Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để
tránh rơi vãi.
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở
mặt trái của mô hình.
- Tổ chức HS thực hành.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. HS
trưng bày sản phẩm thực hành
- GV cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành
theo các tiêu chuẩn sau:
+ Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng quy
định.
+ Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của

HS.
- GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn vào
hộp.
- Tay trái dùng cờ- lê giữ
chặt ốc, tay phải dùng tua-
vít đặt vào rãnh của vít, vặn
cán tua - vít ngược chiều
kim đồng hồ.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS cả lớp.
- HS quan sát, và làm các
thao tác.
- HS làm cá nhân, nhóm lắp
ghép.
- HS lắng nghe.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá theo các
tiêu chuẩn trên.
- HS thực hiện.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Lắp cái
đu”.
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 1/3/2010
Tuần 26 Môn: Chính tả
Tiết 26 Bài: THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tảvà bài tập 2 (b)
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. KTBC: (5phút) - Nhận xét bài chính tả đã chấm tiết trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a) Giới thiệu bài: : Tiết chính tả này các em sẽ
nghe viết bài: Thắng biển
b) Hướng dẫn nghe viết chính tả(20phút)
- Treo bảng phụ lên bảng.
- GV đọc bài thơ.
+ Bài thơ nói lên điều gì? (Bài thơ nói lên lòng
dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê)
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.GV ghi bảng, hướng dẫn phát âm phân
biệt âm và vần dễ lẫn lộn.
- Cho HS viết bảng con các từ khó trên.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
*Hướng dẫn trình bày:
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ ntn?
* Viết chính tả
- GV đọc mẫu lần 2. Nhắc nhở HS tư thế ngồi

ngay ngắn, viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả …
- GV đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc lại cho HS dò bài.
* Hướng dẫn soát lỗi:
- Đọc từng câu lưu ý các từ khó, thống kê lỗi.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5phút)
Bài 2b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý: Đặt dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in đậm.
- Chấm sửa bài nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh. hoàn chỉnh.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi giáo viên đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nêu
- HS đọc thầm và nêu từ
khó: khoảng mênh mông; dữ
dội; giận dữ.
- HS đọc phát âm từ khó.
- Cả lớp viết bảng con. 1 HS
lên bảng viết.
- Hết mỗi đoạn phải xuống
dòng, chữ đầu đoạn văn lùi
vào 1 ô.
- Nghe
- HS lấy vở viết.
- HS dò bài
- HS đổi vở cho bạn và soát
lỗi
- HS bài tập, nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, HS dưới

lớp làm vào vở.
- HS cả lớp theo dõi nhận
xét.
3. Củng cố: (5phút)
- Nhận xét chữ viết của HS.
- GD: Luyện viết nhiều chữ sẽ đẹp hơn.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 2/3/2010
Tuần 26
Tiết 51 Bài: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng hơn; vật ở gần vật lạnh hơn
thì toả nhiệt nên lạnh đi.
II. Chuẩn bị:
- Phích nước sôi
- Hai chiếc chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thủy tinh như hình 2a trang 103 SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Vài HS nêu lại kiến thức đã học bài trước.
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu
bài học – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu được VD về các vật có
nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp.

Các vật thu nhiệt sẽ nóng lên, các vật tỏa
nhiệt sẽ lạnh đi
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS dự đoán, làm thí
nghiệm trang 102 rồi so sánh kết quả với dự
đoán
+Gọi HS trình bày.GV HD HS giải thích
như SGK Gọi HS tìm VD về vật nóng lên
hoặc lạnh đi và cho biết sự nóng lên hoặc
lạnh đi đó có ích hay không? Vật nào thu
nhiệt; vật nào tỏa nhiệt?
GV giúp HS rút Kết luận: Mục bạn cần biết
SGK
* Hoạt động 2: Tiìm hiểu sự co giãn của
- HS lắng nghe

- HS suy nghĩ và trả lời dự
đoán rồi làm thí nghiệm
- HS Nêu kết quả
- HS cả lớp bổ sung.
Vài HS nêu kết luận SGK
nước khi lạnh đi và nóng lên.
*Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi
nóng lên; co lại khi lạnh đi. Giải thích một
số trường hợp đơn giản liên quan đến sự co
giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.Giải thích
được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
*Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm
thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm
- Yêu cầu HS trình bày HS quan sát nhiệt kế

– GV cho trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi 2 đến 3 HS trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK
- HS thảo luận- đại diện
nhóm trả lời.
- HS cả lớp bổ sung.
Vài HS đọc kết luận SGK
3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS ôn lại bài đã học để chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 5/3/2010
Tuần 26
Tiết 52 Bài: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhôm, …) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len, … dẫn nhiệt kém.
II. Chuẩn bị:
- Phích nước nóng; xoong, nồi, cái lót tay
- Hai cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, một vài tờ báo, nhiệt kế.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Vài HS nêu lại kiến thức đã học bài trước.
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

* Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu
bài học – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt
tốt vật nào dẫn nhiệt kém.
* Mục tiêu: Biết được có những vật dẫn
nhiệt tốt (kim loại; đồng; nhôm …) và vật
dẫn nhiệt kém như (gỗ; nhựa; len …). HS
giải thích được một số hiện tương đơn giản
- HS lắng nghe
liên quan đến việc dẫn nhiệt.
* Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm
thí nghiệm trang 104
Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét.
+Gọi HS trình bày.
GV HD HS giải thích hiện tượng khi trời rét
chạm tay vào ghé sắt cảm giác lạnh hơn khi
chạm tay vào ghế gỗ.
GV giúp HS rút Kết luận: vật dẫn nhiệt tốt
(kimloại; đồng; nhôm …)và vật dẫn nhiệt
kém như(gỗ; nhựa; len …)
* Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách
nhiệt của không khí.
*Mục tiêu: Nêu được VD về việc vận dụng
tính cách nhiệt của không khí.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đọc phần đối thoại của
2 HS ở hình 3 trang 105
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm để tìm hiểu rõ
hơn.
HS làm thí nghiệm như HD trang 105 – GV

cho HS làm theo nhóm – Quan sát HD HS
thực hành thí nghiệm.
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: gọi HS đọc Mục bạn cần biết
SGK
Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng
của các vật cách nhiệt.
* Mục tiêu: Biết cách lí giải việc sử dụng
các chất dẫn nhiệt; cách nhiệt và sử dụng
hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần
gũi.
* Cách tiến hành: GV tổ chức chia nhóm –
gọi lần lượt nhóm thi kể tên; nêu chất liệu là
vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công dụng,
việc giữ gìn đồ vật …
GV nhận xét – chốt ý đúng.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS Nêu kết quả
- HS cả lớp bổ sung.
Vài HS nêu kết luận SGK
- HS đọc, lắng nghe.
- HS làm thí nghiệm theo
nhóm 3

- HS nêu
- HS nêu
- HS thảo luận - đại diện
nhóm thi kể.
- HS cả lớp bổ sung.

3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS ôn lại bài đã học để chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 1/3/2010
Tuần 26
Tiết 51 Bài: THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.
+ HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 1 trong SGK.
Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước
đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.
- Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. KTBC: (5phút)- Gọi HS đọc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính vàtrả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a) Giới thiệu bài: Thắng biển.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: (10phút)
- Cho HS mở SGK trang 30 - 31,
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Cơn bão biển đe dọa.
+ Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công.
+ Đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết thắng
cơn bão biển.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn:
- Lần 1 sửa lỗi hướng dẫn HS phát âm: sóng trào
qua, dữ dội, giận dữ, cứng như sắt ….
- Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Mập, cây vẹt,
xung kích.chão …
- Yêu cầu đọc theo cặp
- GV theo dõi HS đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng: Gấp gáp, căng
thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ
các từ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật dữ
dội của cơn bão.
* Tìm hiểu bài: (10phút)
- Yêu cầu HS đọc lướt cả bài trả lời câu hỏi:
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển
được miêu tả theo trình tự ntn?
- GV nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
+Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong đoạn1) nói
lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Lắng nghe nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- HS luyện đọc phát âm từ

khó
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- Cả lớp đọc thầm cả bài.
- HS trao đổi nhóm cặp, trả
lời câu hỏi: Biển đe doạ,
biển tấn công, người thắng
biển
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Trả lời: Gió bắt đầu thổi
mạnh; nước biển càng dữ
dội; biển cả … con cá chim
nhỏ bé.
- GV nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão được
miêu tả ntn ở đoạn 2.
- GV nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Những từ ngữ hình ảnh nào (đoạn 3) thể hiện
lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắngcủa con
người trước cơn bảo biển ?
- GV nhận xét bổ sung.
* Đọc diễn cảm: (10phút)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Đoạn 1: giọng chậm rãi, đoạn 2: giọng gấp
gáp, căng thẳng, đoạn 3: giọng hối hả gấp gáp
hơn

- Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm lên bảng:
- GV đọc mẫu: Hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cơn bão như một đàn cá
voi lớn sống trào qua cây vẹt
cao nhất vụt vào thân đê dữ
dội ác liệt ….
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi và nêu: Hơn hai
chục thanh niên vác củi vẹt
nhảy xuống dòng nước đang
cuốn dữ dội …cứu được
quãng đê sống lại.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Cả lớp theo dõi để phát
hiện ra giọng đọc.Nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- 3 cặp HS đọc diễn cảm.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố: (5phút)
- GV: Chốt lại bài - Nêu ý nghĩa của bài.
- GD: Biết kiên trì dũng cảm trước những sự viêc khó khăn, gian khổ.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ga- vrốt ngoài chiến lũy. - Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 2/3/2010 Ngày dạy: 3/3/2010

Tuần 26
Tiết 52 Bài: GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát; đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp
giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. KTBC: (5phút)- Gọi HS đọc bài vàtrả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ga- vrốt ngoài chiến lũy
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: (10phút) Cho HS mở SGK trang
30 - 31,
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
Đoạn 2: Tiếp đến Ga- vrốt nói.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Lần 1 sửa lỗi phát âm cho HS.
- Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: chiến luỹ, nghĩa
quân, thiên thần, ú tim.
- Yêu cầu đọc theo cặp
- GV theo dõi HS đọc.

- GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc:
+ Giọng Ang- giôn- ra bình tĩnh.
+ Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên sau
lo lắng.
+ Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh
nghịch. Nhấn giọng các từ ngữ: miêu tả mịch
mù nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào …
* Tìm hiểu bài: (10phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếng đoạn 2 và trả lời câu
hỏi.
+Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của
Ga- vrốt?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi.
+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên thần?
+Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt?
- Lắng nghe nhắc lại.
- HS theo dõi SGK
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
lần 1
- Luyện đọc từ khó
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
lần 2
- Giải nghĩa từ mới.
- HS đọc đoạn theo cặp
- HS theo dõi
- Trao đổi, trả lời câu hỏi:

- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trả lời cá nhân, bạn nhận
xét.
- Lớp đọc thầm thảo luận
nhóm 4 và trình bày. Nhóm
bạn nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét hoàn chỉnh.
* Đọc diễn cảm: (10phút)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm lên bảng:
- GV đọc mẫu: Hướng dẫn cách đọc:
- Cho HS đọc theo vai: Người dẫn chuyện,
Ga- vrốt, Ang- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyện dương.
3. Củng cố: (5phút)
- 3 HS đọc nối tiếp
- Cả lớp theo dõi.
- 4 HS đọc phân vai.
- HS đọc diễn cảm 8 em 2
lượt.
- Lớp nhận xét.
- GV: Chốt lại bài - Nêu ý nghĩa của bài.
- GD: Dũng cảm đấu tranh bảo vệ quê hương đất nước.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày dạy: 3/3/2010
Tuần 26
Tiết 26 Bài: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
+ HS khá, giỏi: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
Kĩ năng:
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương, phù hợp với
khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
Thái độ:
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
II. Chuẩn bị:
- SGK Đạo đức 4.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định:
2. KTBC: GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
+ Nêu các tấm gương, các mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các
hoạt động nhân đạo”
b. Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/37- 38)

+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt
hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do
thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ
lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó
khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông,
chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp
đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/38)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào
thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền
giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên
tai.
b. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ
miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn
nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy
thành tích.
c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con
bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da
cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền
được mừng tuổi của mình để giúp những
nạn nhân đó.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là

đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông,
mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ
để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em
cho là đúng?
a. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là
việc làm cao cả.
b. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động
nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình
bày; Cả lớp trao đổi, tranh
luận.
- HS nêu các biện pháp
giúp đỡ.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến trước lớp. Cả
lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo
quy ước ở hoạt động 3,
tiết 1- bài 3.

hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi
chê mình ích kỉ.
d. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ
với những người ở địa phương mình mà còn
cả với những người ở địa phương khác,
nước khác.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- GV kết luận
- HS giải thích lựa chọn
của mình.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp
đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên
góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí …
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 24/2/2010 Ngày dạy: 4/3/2010
Tuần 26
Tiết 51
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được 2 cách Kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến
thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ

III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1/ KTBC: (5phút)- Nêu dàn bài chung của văn miêu tả cây cối?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
2/ Giới thiệu bài: Ghi tựa
3/ Nội dung
*Bài 1: (10phút). Cho HS mở SGK đọc bài 1
Có thể dùng các câu sau để kết bài không? vì
sao?
GV: chốt lại lời giải: Có thể dùng câu ở đoạn a,
b để kết bài. Đoạn a nói được tình cảm của
người đối với cây, đoạn b nêu được ích lợi của
cây.
*Bài 2: (10 phút)- Quan sát một cây mà em
thích và cho biết:
a/Cây đó là cây gì?
b/ Cây có ích lợi gì?
- HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Thảo luận nhóm ghi phiếu
và trình bày.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.
- HS nối tiếp nhau trả lời
Lớp nhận xét.
- HS thực hiện ghi các từ
c/ Em yêu thích gắn bó với cây ntn? Em có cảm
nghĩ gì về cây.
- GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
Bài 3 (5phút)- Dựa vào các câu hỏi trả lời trên,

hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
- GVchấm bài nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
Bài 4 (5phút). Em hãy viết 1 kết bài mở rộng
cho một trong các đề tài dưới đây.
- GV chấm bài nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
ngữ quan sát được vào vở
bài tập rồi đọc lên.
- Bạn nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS viết bài vào vở.
- Các bạn nhận xét và bổ
sung.
- HS viết vào vở, rồi đọc lên
cho cả lớp nghe.
- Bạn nhận xét bổ sung.
4/ Củng cố: (5phút)
- Khi quan sát cây cối em chú ý quan sát theo trình tự nào, các giác quan nào và chú ý điều gì?. Vận
dụng bài học để miêu tả cây cối khi làm văn.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả cây cối Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 24/2/2010 Ngày dạy: 6/3/2010
Tuần 26
Tiết 52 Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước dầu viết được các đoạn Thân bài, Mở bài, Kết bài cho bài văn tả cây
cối đã xác định.

II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý 1; 2 SGK - HS vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1/ KTBC: (5phút)- Nêu dàn bài chung của văn miêu tả cây cối?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
2/ Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả cây cối
3/ Nội dung
A/ Chép đề lên bảng (2 phút)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch dưới các từ trọng tâm.
B/ Yêu cầu HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 (5phút)
Hỏi: - Bài văn thường có mấy phần?
- Mở bài, kết bài theo mấy cách?
- GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
C/ HS viết bài vào vở. (20phút)- GV nhắc nhở
Viết chữ rõ ràng,chấm câu đầy đủ trình bày sạch
đẹp.
D/ Chấm bài nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.
- HS viết bài vào vở.
4/ Củng cố Dặn dò: (5phút)
- Đọc bài văn đạt điểm cao cho cả lớp nghe.
- Nêu dàn bài chung của văn tả cây cối.
- GD: Vận dụng bài học để miêu tả cây cối khi làm văn Xem bài: Miêu tả cây cối. Nhận xét
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:

_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Soạn ngày 20/2/2010 Dạy ngày 6/3/2010
Tuần 26
Tiết 26 Bài : ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ
gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có
mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí Đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) Tự nhiên Việt Nam.
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao các Đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi
lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã.
Thái độ:
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
GDMT (bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo, khai thác tài nguyên môi trường của con người ở
miền đồng bằng DHMT. Khí hậu khắc nghiệt (nắng nóng, bão lụt, …) gây nhiều khó khăn cho
đời sống và hoạt động sản xuất.
II. Chuẩn bị
- BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. KTBC: Bài Ôn tập.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:
HĐ1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát

ven biển:
*Hoạt động cả lớp: GV chỉ trên BĐ xác định
ĐB duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh
thổ VN, phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, phía Nam
giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy
Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông.
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan
sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về
tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải
miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ).
- GV bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB được gọi
theo tên của tỉnh có ĐB đó.
- GV yêu cầu HS các nhóm nhắc lại ngắn gọn
đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS
thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền
Trung lại nhỏ, hẹp.
- HS theo dõi.
- HS đọc câu hỏi và quan
sát, trả lời.
+Đọc đúng tên và chỉ đúng
vị trí các đồng bằng.
+Nhận xét: Các ĐB nhỏ,
hẹp cách nhau bởi các dãy
núi lan ra sát biển.
- HS khá,
giỏi: Giải
thích vì sao
+ Người dân sống tập trung hay rải rác? Việc
sống tập trung có ảnh hưởng đến môi trường

như thế nào? Theo em, cần làm những gì để
hạn chế việc khai thác quá mức tài nguyên
thiên nhiên cũng như việc thải rác quá mức
cho phép?
HĐ2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía
bắc và phía nam:
*Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1
của bài theo yêu cầu của SGK.
- GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của
dãy Bạch Mã. GV nói thêm về đường giao
thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm
qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn
vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do
đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường
bị sụt lở vì mưa lớn.
- GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc
và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt
độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp
hơn 20
0
C, trong khi của Huế xuống dưới 20
0
C;
Nhiệt độ TB tháng 7 của hai TP này đều cao và
chênh lệch không đáng kể, khoảng 29
0
C.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS lặp lại đặc điểm của

đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS quan sát lược đồ.
- HS nghe
các Đồng
bằng duyên
hải miền
Trung thường
nhỏ và hẹp:
do núi lan ra
sát biển, sông
ngắn, ít phù
sa bồi đắp
đồng bằng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài: “Người dân ở ĐB duyên hải miền Trung”.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 4/3/2010
Tuần 26
Tiết 26 Bài: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các Chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những
đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và Đồng bằng
sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất

được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
Thái độ:
- Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI - XVII.
III.Hoạt động dạy chủ yếu:
1. KTBC: GV cho HS đọc bài “Trịnh – Nguyễn phân tranh” Cuộc xung đột giữa các tập
đoàn PK gây ra những hậu quả gì?
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:
*Hoạt động cả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI - XVII lên
bảng và giới thiệu.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên
bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày
nay.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng
Trong từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt động nhóm:
- GV yêu cầu HS dựa vào vở và bản đồ VN
thảo luận nhóm: Trình bày khái quát tình
hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam
và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long.
- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông

Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều,
xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người
nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào
phía Nam cùng nhân dân địa phương khai
phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa
Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù
binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập
làng.
- GV đặt câu hỏi: Cuộc sống chung giữa các
tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?
- GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận:
Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây
dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy
trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc
người.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc và xác định.
- HS lên bảng chỉ: Vùng
thứ nhất từ sông Gianh
đến Quảng Nam. + Vùng
tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay.
- HS các nhóm thảo luận
và trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS trao đổi và trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
3. Củng cố dặn dò:

Cho HS đọc bài học ở trong khung.
- Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng
Trong?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: ”Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII”. - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 1/3/2010
Tuần 26
Tiết 126 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức – kĩ năng:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ: - Có ý thức sử dụng toán học vào cuộc sống và ngược lại.
II. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS cách chia hai phân số. Thực hiện vài phép tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài:
- GV: nêu mục đích yêu cầu bài học.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Y/c HS thực hiện phép chia rồi sau đó rút
gọn kết quả đến tối giản.
GV ghi bảng các bài tập yêu cầu HS tính

kết quả và rút gọn
- GV chữa bài – nhận xét
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc
HS làm vào vở bài tập, nêu cách tìm thành
phần chưa biết.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 và Bài 4: Dành cho HS K,G
- GV yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS làm bài, Hd HS tự làm
nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Bài 4 yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính
diện tích hình bình hành, sau đó HD HS tìm
độ dài cạnh đáy hình bình hành, HS tự làm
nêu cách giải.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS nghe giới thiệu bài.
1 HS đọc bài và tính kết
quả và rút gọn.
3 HS lên bảng giải – lớp
làm vào vở
HS nhận xét
- HS đọc bài, 2 HS lên
bảng –lớp làm vào vở
Nhận xét- chữa bài.
Dành cho HS K,G
- HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi em làm 2 phần HS cả

lớp làm bài vào vở, nhận
xét Đổi vở kiểm tra chéo.
HS cả lớp
Bài cần làm:
Bài 1, Bài 2.
- HS K,G làm
các bài còn
lại.
4. Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân, chia phân số. Phép nhân phân số với 1
phân số đảo ngược.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài làm các bài tập 4/136. Chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 2/3/2010
Tuần 26
Tiết 127 Bài: LUYỆN TẬP

I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức- kĩ năng:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ: Có ý thức sử dụng toán học vào cuộc sống.
II. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS cách thực hiện phép chia hai phân số. Sửa bài 4/136
-GV nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét chung.

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài
học.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Y/c HS thực hiện phép chia rồi sau đó rút
gọn kết quả đến tối giản.
GV ghi bảng các bài tập
yêu cầu HS tính rồi trình bày theo cách viết
gọn.
- GV chữa bài – nhận xét
Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nhắc HS làm vào vở bài tập HS tính rồi trình
bày theo cách viết gọn theo mẫu
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 và Bài 4: Dành cho HS K,G
- GV yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS làm
bài, Hd HS tự làm nêu kết quả theo hai cách
để củng cố tính chất nhân 1 tổng của hai phân
số với một phân số; một hiệu nhân với một số
- GV nhận xét và cho điểm.
GV yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài,
Y/c, HS tự làm nêu cách giải.
- GV nhận xét và tuên dương HS làm tốt
- HS nghe giới thiệu bài.
1 HS đọc yêu cầu bài.
3 HS lên bảng giải – lớp
làm vào vở.
- HS nhận xét.

- 1 HS đọc bài,
- 2 HS lên bảng – lớp làm
vào vở tính và thực hiện
cách viết gọn.
Nhận xét - chữa bài.
Dành cho HS K,G
- 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi em làm 2 phần. HS cả
lớp làm bài vào vở, nhận
xét. Đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 1, Bài
2.
4.Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép chia phân số. Chia số tự nhiên cho phân số.
5. Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài, làm các bài tập 4/137. Chuẩn bị bài mới:
Luyện tập chung
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 3/3/2010
Tuần 26
Tiết 128 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức –kĩ năng:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), Bài 2 (a, b), Bài 4.
Thái độ: Có ý thức sử dụng toán học vào cuộc sống và ngược lại.

II. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS cách thực hiện phép chia hai phân số. Sửa bài 4/137
-GV nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV ghi bảng các bài tập yêu cầu HS
tính rồi trình bày kết quả.
- GV chữa bài – nhận xét
Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nhắc HS làm vào vở bài tập
HS tính rồi trình bày theo mẫu
8
3
24
3
2:
4
3
==
x
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS K,G.
- GV yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS K-G làm bài, Hd HS tự làm
theo hd.
- GV nhận xét nhắc lại cách làm( nhân chia
trước, cộng trừ sau).

và cho điểm.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài, nêu cách giải theo
3 bước
+ Tính chiều rộng.
+Tính chu vi.
+Tính diện tích.
- GV nhận xét và cho điểm.
-1 HS đọc bài và tính kết
quả.
3 HS lên bảng giải – lớp
làm vào vở
HS nhận xét
- HS đọc bài, 1 HS lên
bảng – lớp làm vào vở
- HS tính theo mẫu
Nhận xét - chữa bài.
- 2 HS lên bảng, mỗi em
làm 2 phần, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS K-G làm
- 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi em làm 1 phần.
- HS còn lại làm bài vào
vở.
- HS đọc
- HS làm bài
Bài 1 (a, b),
Bài 2 (a, b),

Bài 4.
4.Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép chia phân số.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
- Dặn dò HS về nhà học bài, làm các bài tập 3/138.
- Chuẩn bị bài mới:Luyện tập chung
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 4/3/2010
Tuần 26
Tiết 129 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức- kĩ năng:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), Bài 2 (a, b), Bài 3 (a, b), Bài 4 (a, b).
II. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
-GV nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu bài học.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Hd HS chọn MSC hợp lý khi làm bài.
15
22

15
1210
5
4
3
2
=
+
=+
GV ghi bảng các bài tập
-Yêu cầu HS tính rồi trình bày kết quả.
- GV chữa bài – nhận xét
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nhắc HS làm vào vở bài tập HS tự làm tương
tự bài 1.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS làm bài, Hd HS tự làm theo
cách viết gọn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc
- HS nghe giới thiệu bài.
1 HS đọc bài.
3 HS lên bảng giải – lớp
làm vào vở
HS nhận xét.
- HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng – lớp làm

vào vở HS tính theo mẫu
Nhận xét- chữa bài.
- HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở,
nhận xét
- HS đọc
Bài theo
chuẩn:1(a,b),
2 (a, b), 3 (a,
b), 4 (a, b).
Các bài còn
lại dành cho
học sinh khá
giỏi (nếu còn
thời gian)
- GV yêu cầu HS làm bài, Y/c HS tự làm
tương tự bài 3
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5: Dành cho HS K,G.
-GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tóan
- Yêu cầu HS làm bài, Y/c, HS tự làm vào vở
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở,
nhận xét
Dành cho HS K,G
4.Củng cố
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện các phép tính với phân số.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.

5. Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài làm các bài tập 1c, 2c, 3c, 4c, 5/138.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: 5/3/2010
Tuần 26
Tiết 130 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3 (a, c), Bài 4.
II. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em BT tính giá trị của biểu thức
đối với phân số.(phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số). Sửa bài 5/138
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 - Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó
tự làm bài vào vở.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài
trước lớp.
- Cho HS nhắc lại cách làm.

-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Khi thực hiện nhân 3 phân số với nhau ta có
thể lấy 3 tử số nhân với nhau, lấy 3 mẫu số
nhân với nhau.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em
cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Để tính được phần bể chưa có nước chúng
ta phải làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5: Dành cho HS K,G.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.
- Thu bài chấm, nhận xét tuyên dương.
-HS lắng nghe.
- HS kiểm tra từng phép
tính trong bài.
- 4 HS lần lượt nêu cách
làm 4 phép tính trong bài.
- HS nghe GV hướng dẫn,
sau đó làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở.
- Theo dõi , đổi chéo vở

để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm rồi tự làm
bài.
- HS đọc
- HS nêu
- HS nêu
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS K-G đọc đề và làm
bài vào vở.
-HS theo dõi bài chữa của
GV, sau đó tự kiểm tra bài
làm của mình.
Bài 1, Bài 3
(a, c), Bài 4.
4.Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện các phép tính về phân số.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài, làm bài tập 2/139. Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung.
Ngày soạn: 20/2/2010 Ngày dạy: 2/3/2010
Tuần 26
Tiết 26 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện (đoạn truyện)
+ HS khá, giỏi: Kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.

Kĩ năng:
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đề bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. KTBC: (5phút)- Gọi HS kể lại chuyện Những chú bé không chết.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay, các em sẽ kể
một câu chuyện về Lòng dũng cảm đã được
nghe hoặc được đọc.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: (8phút)
* Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng: Kể lại một câu
chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được
nghe hoặc được đọc.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, GV gạch dưới những
từ ngữ trọng tâm.
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV gợi ý khi kể chuyện phải giới thiệu câu
chuyện, nêu tên câu chuyện, tên nhân vật, diễn
biến câu chuyện từ đầu đến cuối, câu chuyện nói
về lòng dũng cảm.
- Chú ý: phải kể với giọng phù hợp với nội dung
từng nhân vật, phân biệt được lời các nhân vật.
- Cần nhấn giọng ở chi tiết cần thiết.
c. HS thực hành kể chuyện: (20phút)
- HS kể chuyện trong nhóm.
- GV theo dõi HS kể.

- Tổ chức thi kể chuyện đúng chủ đề hay.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS lắng nghe nhắc lại.
- 1 - 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các
gợi ý 1; 2; 3; 4.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi kể chuyện
nhóm đôi và nêu ý nghĩa câu
chuyện mà mình kể.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố (5phút)
- GV chốt bài. Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?
- Dặn HS về nhà tìm kể lại câu chuyện về lòng dũng cảm,xem trước bài kể chuyện: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia - Nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày dạy: 2/3/2010
Tuần 26
Tiết 51 Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được
(BT1); biết xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết
được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3)
+ HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập nhận xét và luyện tập.

III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1/ KTBC: (5phút)- Vị ngữ trong câu kể biểu
thị điều gì? Do từ ngữ nào tạo thành? - Đặt 1
câu kể Ai thế nào? Có vị ngữ chỉ đặc điểm
của sự vật.
- GV nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể Ai là
gì?
3/ Nội dung:
- Phần nhận xét. (10 phút)
*Bài 1: Treo bảng phụ lên bảng yêu cầu tìm
câu kể Ai là gì? và nêu tác dụng của mỗi câu
(dùng để giới thiệu hay nhận định)
- GV nhận xét, rồi cho HS ghi ra vở BT.
*Bài 2: Xác định xác định chủ ngữ –vị ngữ
trong mổi câu Ai là gì? em vừa tìm được.
- GV nhận xét - GV hướng dẫn HS xét từng
câu để đi đến kết luận.
*Bài tập 3: Treo bảng phụ lên bảng yêu cầu
HS đọc đề
- Gợi ý: Viết 1 đoạn văn kể lại chuyện việc
em và các bạn đến thăm Hà bị ốm.Trong
đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?
- GV nhắc nhở HS trình bày rõ ràng, sạch
đẹp, chấm câu đầy đủ …
- GV nhận xét sửa sai cho HS. GV chấm bài
nhận xét.
4/ Củng cố Dặn dò: (5phút)
- GD: Vận dụng câu kể Ai là gì khi nói hoặc

viết văn. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc bài.
- Thảo luận nhóm đôi
trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
- HS tự đặt câu hỏi và nêu
chủ ngữ.
- Thực hiện vào vở BT.
1 - 2 HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện vào vở bài
tập.
- HS nối tiếp đọc bài làm
của mình để các bạn nhận
xét.
- Lớp theo dõi nhận xét
- Nghe dặn dò.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________

×