TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
NGUYỄN HẢI DUYÊN
KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
THUỐC GLUCOBAY ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU
ĐƯỜNG Ở CHÓ TẠI THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH DƯỢC THÚ Y
2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
NGUYỄN HẢI DUYÊN
KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
THUỐC GLUCOBAY ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU
ĐƯỜNG Ở CHÓ TẠI THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH DƯỢC THÚ Y
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
ThS. NGUYỄN DƯƠNG BẢO
2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
Tên đề tài:
KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
THUỐC GLUCOBAY ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU
ĐƯỜNG Ở CHÓ TẠI THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2015 Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2015
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN DUYỆT CỦA BỘ MÔN
ThS. NGUYỄN DƯƠNG BẢO …………………………………….
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2015
DUYỆT CỦA KHOA
………………………………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thi gian theo hc ở giảng đưng Đại hc tôi đã gặp không ít những khó
khăn và thách thức nhưng tôi cũng vượt qua. Đ là nh tình thương, sự giúp đỡ
của gia đình, thầy cô và bạn bè.
Đầu tiên tôi t lng bit ơn sâu sc đn Cha Mẹ. Ngưi đã nuôi nng, dạy d,
chu nhiu kh khăn gian kh đ tạo điu kin tt nht cho tôi thực hin và hoàn
thành đ tài này.
K đn tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Dương Bảo đã hướng dẫn tn tình,
ht lng quan tâm, nhc nhở và truyn đạt những kinh nghim qu báu đ tôi hoàn
thành tt đ tài tt nghip này.
Xin chân thành cảm ơn đn qu thầy (cô) Bộ môn Chăn nuôi và Bộ môn Thú y đã
tn tình truyn đạt những kin thức quý báu cho chúng tôi trong sut thi gian
theo hc tại trưng.
Xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tn tình của cô c vn hc tp
Châu Th Huyn Trang, ngưi đã giúp đỡ cho tôi vượt qua những kh khăn trong
sut thi gian hc tp và thực hin đ tài này.
Tôi xin gửi li cám ơn đn ch Trần Th Thảo và các anh ch giảng viên, bác sĩ của
Bnh xá Thú y Trưng Cao Đẳng Cộng Đồng Sc Trăng và Phòng mạch Thú y
thành ph Sc Trăng đã thu nhn và giúp đỡ tôi rt nhiu trong sut quá trình
thực hin đ tài tại đây.
Cui cùng tôi chân thành cảm ơn các bạn lớp Dược Thú Y khóa 36 đã giúp đỡ tôi
rt nhiu trong 4 năm hc tp va qua.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
TÓM TẮT
Đề tài “Kết quả chẩn đoán và hiệu quả của thuốc glucobay điều trị bệnh tiểu
đường ở chó tại thành phố Sóc Trăng” được tiến hành từ tháng 8 đến tháng 11
năm 2014 tại 3 địa điểm là: Phòng mạch Thú y thành phố Sóc Trăng, Bệnh xá Thú
y Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Sóc Trăng và những hộ gia đình nuôi chó trong
khu vực thành phố Sóc Trăng. Mục tiêu của đề tài là xác định được tình hình bệnh
tiểu đường xảy ra trên chó tại thành phố Sóc Trăng và xác định hiệu quả của
thuốc hạ đường huyết glucobay trong việc điều trị bệnh tiểu đường ở chó.
Kết quả cho thấy, trong 120 con chó được định lượng đường huyết ngẫu nhiên thì
phát hiện 5 con bị bệnh tiểu đường chiếm tỷ lệ 4,17%. Có 133 ca bệnh trong tổng
số 522 con chó đến khám và điều trị tại các phòng mạch thú y được chẩn đoán và
nghi ngờ là mắc bệnh tiểu đường chiếm 25,48%. Tuy nhiên, qua kết quả định
lượng đường huyết chỉ có 28 ca được xác định là mắc bệnh tiểu đường với tỷ lệ
5,36%.
Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ở chó cái là 7,47%, chó đực là 2,99%. Nhóm chó dưới
4 năm tuổi có tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường là 0,72%, từ 4 – 6 năm là 4,57%, trên 6 –
9 năm là 12,75% và chó trên 9 năm tuổi bị bệnh tiểu đường với tỷ lệ 13,43%.
Trong 6 giống chó được khảo sát thì tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường của chó Fox là
18,38%, chó Bắc kinh là 5,50%, chó Nhật 5,13%, chó Cỏ (chó Ta) 1,64% và chó
Begrie là 0%. Bệnh tiểu đường tiền lâm sàng ở chó chiếm tỷ lệ 87,88% cao hơn
tiểu đường lâm sàng (12,12%).
Khi sử dụng thuốc Glucobay để điều trị bệnh tiểu đường trên chó thì có 72% số ca
bệnh tiểu đường tiền lâm sàng được kiểm soát đường huyết tốt và không có ca
bệnh tiểu đường lâm sàng nào kiểm soát tốt đường huyết.
iii
CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Đồng thi tt
cả các s liu, kt quả thu được trong thí nghim hoàn toàn có tht và chưa
được ai công b trong bt kỳ tạp chí khoa hc hay lun văn khác.
Nu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chu trách nhim trước Khoa và Bộ Môn.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hin
Nguyễn Hải Duyên
iv
MỤC LỤC
Li cảm ơn i
Tóm tt ii
Cam kt kt quả iii
Mục lục iv
Danh sách bảng vi
Danh sách hình vii
Danh mục chữ vit tt viii
Chương 1: Đặt vấn đề 1
Chương 2: Cơ sở lý luận 2
2.1 Tuyn tụy nội tit 2
2.1.1 Cu tạo của tụy tạng chó 2
2.1.2 Chức năng của tuyn tụy 2
2.1.3 Sự vn chuyn và điu hòa glucose trong máu 3
2.2 Insulin 4
2.2.1 Cu trúc của insulin 4
2.2.2 Tác dụng của insulin lên sự chuyn hóa glucid 4
2.2.3 Sự điu hòa bài tit insulin 4
2.3 Bnh đái tháo đưng ở chó 5
2.3.1 Lch sử nghiên cứu 5
2.3.2 Khái nim v bnh tiu đưng 6
2.3.3 Cơ ch sinh bnh 6
2.3.4 Phân loại bnh tiu đưng trên chó 7
2.3.5 Triu chứng lâm sàng 8
2.3.6 Chẩn đoán cn lâm sàng 9
2.3.7 Bin chứng mãn tính thưng gặp của tiu đưng 9
2.3.8 Điu tr bnh tiu đưng cho chó 11
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 15
3.1 Phương tin nghiên cứu 15
v
3.1.1 Thi gian và đa đim 15
3.1.2 Dụng cụ thí nghim 15
3.1.3 Đi tượng thí nghim 15
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 15
3.2.1 Chẩn đoán xác đnh chó b bnh tiu đưng 15
3.2.2 Xác đnh hiu quả của thuc Glucobay 17
3.3 Xử lý s liu 18
Chương 4: Kết quả và thảo luận 19
4.1 Kt quả chẩn đoán bnh tiu đưng ở chó tại TP Sc Trăng 19
4.2 Xác đnh tỷ l chó mc bnh tiu đưng theo giới tính 20
4.3 Xác đnh tỷ l bnh tiu đưng ở các ging chó 21
4.4 Xác đnh tỷ l chó mc bnh tiu đưng theo lứa tui 21
4.5 Khảo sát tần sut xut hin các triu chứng lâm sàng của bnh tiu đưng
trên chó 22
4.6 Kt quả phân loại bnh tiu đưng dựa vào hàm lượng glucose huyt 23
4.7 Đánh giá hiu quả của thuc glucobay trong vic điu tr bnh tiu đưng
trên chó 24
Chương 5: Kết luận và đề nghị 26
5.1 Kt lun 26
5.2 Đ ngh 26
Tài liệu tham khảo 27
Phụ chương 1: Kết quả thống kê 29
Phụ chương 2: Phiếu điều tra 33
Phụ chương 3: Bảng số liệu thô 35
vi
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn chẩn đoán bnh tiu đưng trên chó 17
Bảng 4.1: So sánh tỷ l chó mc bnh tiu đưng qua xét nghim ngẫu nhiên và
xét nghim sau chẩn đoán sàng lc tại thành ph Sc Trăng 19
Bảng 4.2: So sánh tỷ l chó nghi ng mc bnh và xác đnh mc bnh tiu đưng
qua chẩn đoán sàng lc ở các Phòng mạch Thú y tại thành ph Sc Trăng 20
Bảng 4.3: Tỷ l bnh tiu đưng ở ch đực và chó cái 20
Bảng 4.4: Tỷ l bnh tiu đưng của các nhóm ging chó 21
Bảng 4.5: Tỷ l chó bnh tiu đưng theo nhóm tui 22
Bảng 4.6: Tần sut xut hin các triu chứng lâm sàng đin hình (n = 33) 23
Bảng 4.7: Tỷ l chó bnh tiu đưng tin lâm sàng và lâm sàng theo kt quả đnh
lượng glucose huyt (n =33) 24
Bảng 4.8: Kt quả đánh giá hiu quả của thuc glucobay trong điu tr tiu đưng
trên chó (n=29) 25
vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Tuyn tụy của chó 2
Hình 2.2: Các đảo tụy 2
Hình 2.3: Kim soát đưng huyt của Insulin và Glucagon 3
Hình 3.1: Dụng cụ xét nghim đưng huyt 15
Hình 2.4: Sơ đồ cơ ch bnh tiu đưng type I 8
Hình 4.1: Chó c đực 1 năm tui, b bnh tiu đưng, sụt cân nhanh 23
Hình 4.2: Chó Nht cái 7 năm tui, b bnh tiu đưng, đục thủy tinh th 23
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT: s thứ tự
TP: thành ph
WSAVA: Hip hội động vt nh th giới
FDA: Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kì
DH: đưng huyt
Mmol: milimon
L: lít
Kg: kilogram
Cm: centimet
GH: Growth hormone
Mg: miligam
Dl: decilit
PZI: Protamine Zinc Insulin
NPH: Neutral Protamine Hagedorn
1
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, cùng với sự phát trin kinh t của đt nước, đi sng văn ha, xã hội
được nâng cao thì con ngưi cũng bt đầu quan tâm nhiu hơn đn những thú vui
tao nhã như chơi cây cảnh, nuôi cá king, nuôi thú cưng và nhiu loài động vt
khác. Trong đ, ch vẫn là vt nuôi truyn thng và ngày càng được nhiu ngưi
yêu thích vì đặc tính thông minh và trung thành của chúng. Tuy nhiên, kin thức
v chăm sc và nuôi dưỡng ch cưng của ngưi dân Vit Nam vẫn còn rt hạn
ch. Vì vy, chúng thưng xuyên gặp các vn đ v sức khe và cần đn sự can
thip của các bác sĩ thú y. Trong đ c bnh đái tháo đưng ở chó, tuy không
phải là một căn bnh mới nhưng lại là một lĩnh vực nghiên cứu còn rt hạn ch ở
Vit Nam ni chung và Đồng Bằng Sông Cửu Long ni riêng. Đ nghiên cứu sâu
và rộng hơn v căn bnh này, đ tài “Kết quả chẩn đoán và hiệu quả của thuốc
glucobay điều trị bệnh tiểu đường ở chó tại thành phố Sóc Trăng” được thực
hin nhằm:
Xác đnh được tình hình bnh tiu đưng xảy ra trên chó tại thành ph Sóc
Trăng.
Thử nghim và xác đnh tính hiu quả của thuc hạ đưng huyt glucobay đang
sử dụng trên ngưi đ điu tr bnh tiu đưng trên chó.
2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tuyến tụy nội tiết
2.1.1 Cấu tạo của tụy tạng chó
Tụy tạng là một tuyn nh nằm ở phần lưng của xoang bụng, có màu vàng.
Tuyn tụy chó hình chữ V, gồm hai nhánh hợp lại thành một góc nhn ở sau hạ
v. Có hai ng tụy tạng: Ống nh đ vào tá tràng chung với ng dẫn mt hay gần
ng dẫn mt. Ống lớn đ vào tá tràng cách xa v phía hạ v 3-5cm (Lăng Ngc
Huỳnh, 2007).
Hình 2.1: Tuyn tụy của chó
2.1.2 Chức năng của tuyến tụy
Tuyn tụy tạng có chức năng ngoại tit và nội tit. Ngoại tit, tit ra dch tụy giúp
cho quá trình tiêu hóa ở ruột non (enzymes).
Hình 2.2: Các đảo tụy
Nội tit gồm những t bào tạo thành đảo tụy tạng (đảo Langerhans), đảo này có
kích thước rt nh và gồm 3 loại t bào:
Nguồn:
3
T bào anpha (α) tit ra kích thích t glucagons làm tăng hàm lượng đưng
huyt.
T bào beta (β) tit ra kích thích t insulin làm giảm hàm lượng đưng huyt.
T bào denta (δ) tit ra somatostatin, hoocmon này có vai trò ức ch sự phân tit
insulin và glucagon (Nguyễn Th Kim Đông và Nguyễn Văn Thu, 2009).
2.1.3 Sự vận chuyển và điều hòa glucose trong máu
Glucose là một nguồn năng lượng chủ yu của t bào. Cơ th thu nhn glucose
nh sự phân hủy và tiêu hóa thức ăn t tinh bột, protid và lipid. Mặc dù động vt
ăn nhiu bữa trong ngày nhưng glucose máu luôn hằng đnh trong giới hạn bình
thưng. Đ là nh hai h thng hoocmon có tác dụng đi lp đ duy trì sự hằng
đnh glucose huyt. Hai h thng đ bao gồm:
H thng hoocmon có tác dụng làm tăng glucose huyt là: hoocmon tăng trưởng
(GH); Hoocmon tuyn giáp: triiodothyronin (T3), tetraiodotyroxin hay Thyroxin
(T4); Các corticoid tit ra t lớp v thượng thn; Các catetrolamin của tủy
thượng thn với vai tr làm tăng phân giải glycogen thành glucose ở cơ và gan;
Đặc bit là hoocmon glucagon do t bào anpha (t bào A) nằm ở rìa đảo tụy tit
ra.
H thng hoocmon làm giảm glucose huyt là insulin do t bào beta (t bào B)
của đảo tụy Langerhans tit ra.
Hình 2.3: Kim soát đưng huyt của Insulin và Glucagon
(Nguyễn Th Kim Đông và Nguyễn Văn Thu, 2009)
Khi mà hai h thng này b ri loạn thì glucose máu không còn ở mức n đnh và
chuyn sang tình trạng ri loạn chuyn hóa glucid (Lê Quang Minh, 2009 trích
dẫn của Nguyễn Huy Cưng, 2008).
Đường huyết cao
Đường huyết thấp
Tế bào α tiết glucagon
Tế bào β tiết insulin
Gan thủy phân glycogen,
phóng thích glucose vào máu
Gan hấp thu glucose,
dự trữ ở dạng glycogen
4
2.2 Insulin
2.2.1 Cấu trúc của insulin:
Insulin là một loại protein nh gồm 2 chui polypeptide (một chui có 21 acid
amin và một chui 30 acid amin) gn với nhau bởi hai cầu ni disunfua. Insulin
di chuyn tự do trong máu, phần lớn b phân hủy ở gan và thn do gãy các cầu
ni disunfua. Một s insulin cũng b hủy ở t bào đích sau khi đã liên kt với thụ
th và đi vào t bào.
2.2.2 Tác dụng của insulin lên sự chuyển hóa glucid
Tăng sự vn chuyn glucose vào t bào: màng t bào bình thưng cho glucose
khuch tán qua nhưng rt ít tr khi có tác dụng của insulin. Ngoài bữa ăn, lượng
insulin được bài tit ra không nhiu nên glucose khó được khuch tán qua màng.
Vài gi sau bữa ăn, nồng độ glucose trong máu tăng cao, insulin sẽ được bài tit
ra nhiu hơn đ làm tăng sự vn chuyn glucose vào t bào.
Tăng thu nhp, dự trữ và sử dụng glucose ở gan: Insulin sẽ làm mt hoạt tính của
phosphorylase, là enzyme đ phân giải glycogen thành glucose. Mặt khác,
Insulin cũng làm tăng hoạt tính của enzyme glucosekinase là enzyme phát động
sự phosphoryl hóa glucose ở t bào gan. Glucose đã phosphoryl ha thì không
khuch tán qua màng t bào đ trở lại máu. Vì vy insulin làm tăng thu nhp
glucose vào t bào gan.
Ức ch quá trình tạo ra đưng mới: Insulin có tác dụng làm giảm s lượng và
hoạt tính của các enzyme tham gia vào quá trình tạo ra đưng mới. Nh tác dụng
đ mà insulin làm giảm được nồng độ glucose trong máu (Nguyễn Quang Mai và
ctv., 2004).
2.2.3 Sự điều hòa bài tiết insulin
Bài tit insulin được điu hòa bằng hai cơ ch, đ là cơ ch thần kinh và th dch.
Cơ chế thần kinh:
Dưới những điu kin nht đnh, kích thích thần kinh giao cảm có th làm tăng
bài tit insulin. Tuy nhiên, dưng như h thần kinh thực vt ít c vai tr điu hòa
bài tit insulin trong trưng hợp bình thưng .
Cơ chế thể dịch:
Nồng độ glucose thông thưng t 80-90 mg/dl thì lượng insulin được bài tit rt
ít. Nu nồng độ glucose đột ngột tăng lên 2-3 lần và giữ ở mức này thì insulin
được bài tit nhiu. Đây là một cơ ch điu ha ngược rt quan trng nhằm điu
hòa nồng độ glucose của cơ th. Nghĩa là mi khi nồng độ glucose trong máu
tăng thì t bào beta của tuyn tụy sẽ bài tit nhiu insulin, insulin sẽ làm tăng
5
cưng vn chuyn glucose vào cơ, gan và các mô khác đ làm cho nồng độ
glucose máu v mức bình thưng.
Nồng độ acid amin: Một s acid amin đặc bit như arginin, lycin cũng c tác
dụng kích thích bài tit insulin. Khi nồng độ acid amin này tăng lên thì insulin
cũng được bài tit nhiu. Tuy nhiên, đơn thuần acid amin thì tác dụng kích thích
bài tit insulin yu hơn so với glucose hoặc phi hợp với glucose.
Một s hoocmon tại ch do thành ng tiêu hóa bài tit như gastrin, secretin,
cholecytokinin cũng c tác dụng kích thích bài tit insulin. Những hoocmon này
thưng được bài tit sau bữa ăn và nh có tác dụng làm tăng bài tit insulin mà
chúng tham gia làm cho glucose và acid amin được hp thu dễ hơn. Đồng thi
các hoocmon của ng tiêu ha cn làm tăng tính nhạy cảm của insulin với nồng
độ glucose máu (Trnh Bỉnh Dy và ctv., 2001).
2.3 Bệnh đái tháo đường ở chó
2.3.1 Lịch sử nghiên cứu
Đái tháo đưng ở ch được bit đn sớm nht vào năm 1861 trong hai báo cáo
của Leblanc và Thiernesse (Tove Fall, 2009 dẫn trích của Leblanc và Thiernesse,
1861). Trong đ c một trưng hợp thuộc ging ch Giffon 15 năm tui và một
trưng hợp khác thuộc ging ch Sighthound 6 năm tui. Vào thi đim đ, đái
tháo đưng được chẩn đoán bởi sự hin din của đưng niu, nhưng sự phân tích
là chưa rõ ràng. Trong trưng hợp Sighthound, sự nghi ng và chẩn đoán lần đầu
tiên được nghiên cứu bởi các bác sĩ thú y bằng cách nm thử nước tiu và thy v
ngt. Frohner (1892) đã báo cáo v các trưng hợp đầu tiên của 5 con chó b
bnh tiu đưng và ước tính tần sut xut hin là 1:10 000. Sau đ, những báo
cáo lớn hơn v các trưng hợp đái tháo đưng ở chó không còn xut hin. Cho
đn những năm 1960, Ricketts, Wilkinson, Krook và các cộng sự đn t Anh
Quc, Thụy Đin đã khám phá ra rằng đái tháo đưng chủ yu xảy ra ở những
con ch già. Ông cũng thy rằng tỷ l chó cái mc bnh tiu đưng so với chó
đực là khoảng 3:1. Phát hin này cũng được khẳng đnh trong một s nghiên cứu
sau nhưng với tỷ l hơi khác (Foster, 1975). Campbell (1958) và Wilkinson
(1960) báo cáo rằng rt nhiu trong s các trưng hợp chó cái phát trin bnh sau
khi động dục. Wilkinson cũng cho rằng ct buồng trứng có vẻ là một bin pháp
mạnh đ điu tr đái tháo đưng ở ch cái nhưng ông vẫn khuyên nên áp dụng
nó.
Ít có tác giả tự cam kt v vn đ ưu th ging đi với bnh tiu đưng trước khi
có nghiên cứu của tin sĩ Wilkinson (1960). Ông xác đnh 5 ging ch được xem
là có một tỷ l mc bnh tiu đưng cao, cụ th là các ging Dachshund, Spaniel,
Poodle, Fox terrier và Cairn terrier. Ngoài ra, Krook (1960) đã báo cáo rằng các
6
ging chó Rottweiler, Dachshund, Spaniel, Hound Thụy Đin (nay gi là
Hamilton hound) và Mongrel thưng b bnh nhiu và được ghi nhn trong các
tài liu bnh lý hc của ông.
Một mc quan trng trong vic nghiên cứu bnh tiu đưng của chó là sự khám
phá ra mi quan h của hormone progesterone với bnh tiu đưng (Selman et
al., 1994).
T những công trình nghiên cứu trước, Fraser et al. (1991) đã tng kt lại rằng:
hầu ht các trưng hợp mc bnh tiu đưng tự phát xảy ra ở chó trung niên và
lớn tui. Ở chó, con cái b ảnh hưởng gp đôi con đực và tỷ l xut hin tăng lên
theo một s ging nh như Poodles Miniature, Dachshunds, Schnauzers, Cairn
Terrier, và Beagles nhưng bt kỳ ging ch nào cũng c khả năng b ảnh hưởng.
Như vy, trong nhiu thp kỷ qua sự quan tâm đn bnh đái tháo đưng ở loài
ch đã tăng lên cùng với một s nghiên cứu được xut bản, chủ yu tp trung vào
các mi quan h của tui, giới tính, thiên hướng di truyn và một s nhân t khác
đi với căn bnh này (Tove Fall, 2009).
2.3.2 Khái niệm về bệnh tiểu đường
Bnh tiu đưng hay được gi là bnh đái tháo đưng là một ri loạn mãn tính
của quá trình chuyn hóa carbohydrate do thiu insulin tương đi hoặc tuyt đi
(Fraser et al., 1991).
2.3.3 Cơ chế sinh bệnh
Cơ th sử dụng glucose đ tạo năng lượng. Nu không có insulin, glucose không
th vào t bào nơi mà n sẽ được sử dụng cho vic này và các mục đích đồng hóa
khác, chẳng hạn như quá trình tng hợp glycogen, protein và axit béo. Insulin
hoạt động cũng ngăn cản sự c hoặc d hóa glycogen và cht béo. Trưng hợp
không c đủ insulin, quá trình thoái hóa sẽ được đẩy mạnh, n là cơ ch đằng sau
quá trình chuyn hóa cht béo thay vì glucose (Dean L. et al., 2001)
Trên những gia súc b bnh tiu đưng, sự thoái bin mỡ gia tăng vì cần phải huy
động một nguồn năng lượng khác đ thay th cho glucose. Với sự gia tăng thoái
bin mỡ này sẽ làm tăng các th keton trong máu, và có th xut hin ngay cả
trong nước tiu. Điu này làm nước tiu và hơi thở gia súc c mùi đặc hiu của
aceton. Sự thoái bin protid cũng xảy ra đồng thi với sự thoái bin lipid. Các
kho dự trữ protid trong cơ th như các cơ được huy động đ cung cp năng
lượng. Các acid amin được bin đi thành glucose hay acid béo bay hơi. Nhưng
chỉ có một phần nh glucose được sử dụng, phần còn lại thoát qua nước tiu góp
phần làm khi lượng cơ th b sụt giảm (Nguyễn Th Kim Đông và Nguyễn Văn
Thu, 2009).
7
Bên cạnh đ, glucose thưng không th đi vào t bào mà không có insulin, nó bt
đầu tích tụ trong máu gây tăng đưng huyt. các ng thn bình thưng có th tái
hp thu glucose nhưng chúng không th xử lý ht lượng glucose này, được gi là
vượt quá ngưỡng thn. Lượng glucose dư tha đi vào nước tiu, kéo theo một
lượng nước cùng bài xut ra bên ngoài làm gia súc đi tiu quá thưng xuyên dẫn
đn cơ th mt đi một lượng nước lớn gây chứng ung nước nhiu (Taylor and
A. Judith, 2006).
2.3.4 Phân loại bệnh tiểu đường trên chó
Hin nay, không có phân loại tiêu chuẩn quc t của bnh tiu đưng ở chó, thut
ngữ thưng được sử dụng là:
Bnh tiu đưng phụ thuộc insulin hoặc bnh tiu đưng do thiu insulin, trong
đ đ cp đn vic phá hủy của các t bào beta của tuyn tụy và không có khả
năng sản xut insulin.
Bnh tiu đưng không phụ thuộc insulin hoặc bnh tiu đưng kháng insulin,
trong đ mô tả sự đ kháng insulin gây ra bởi các điu kin y hc khác hoặc bởi
các loại thuc nội tit t (Catchpole et al., 2005).
Bệnh tiểu đường phụ thuộc Insulin (Tiểu đường type I)
Bnh tiu đưng phụ thuộc insulin ở chó phản ánh bnh tiu đưng type I của
con ngưi. Đ là không c khả năng sản xut insulin và sự cần thit phải thay th
t bên ngoài của nó (Short et al., 2007).
Bnh tiu đưng type I là một dạng của đái tháo đưng gây ra do sự phá hủy tự
miễn của t bào beta tuyn tụy, t bào sản xut insulin trong tuyn tụy. Vic thiu
sau đ của insulin dẫn đn tăng đưng huyt và đưng niu. Các triu chứng cn
lâm sàn đin hình là nồng độ insulin trong cơ th quá thp hoặc hoàn toàn không
có khi làm xét nghim (Cooke and Plotnick, 2008).
Không ging như bnh tiu đưng type II, khởi phát bnh tiu đưng type I là
không liên quan đn li sng (khẩu phần). Một s giả thuyt đã được đưa ra và
nguyên nhân có th là do một hoặc nhiu yu t sau đây: di truyn, tự miễn
insulin, viêm tụy hoặc tip xúc với một kháng nguyên (Knip et al., 2005).
Các yu t này phi hợp với nhau tạo nên quá trình khởi phát h tự miễn dch.
Đ Trung Quân (2009) đã tm tt cơ ch bnh tiu đưng type I (Hình 2.4).
8
Hình 2.4: Sơ đồ Cơ ch bnh tiu đưng type I
Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (Tiểu đường type II)
Sự phát trin của bnh tiu đưng type II là do sự kt hợp của dinh dưỡng và các
yu t di truyn.
Cơ ch bnh sinh : Bnh tiu đưng không phụ thuộc insulin được tha nhn là
do cả t bào beta hoạt động không bình thưng và có cả sự xut hin kháng
insulin (Hoàng Th Bích Ngc, 2001). Bên cạnh đ, béo phì cũng đng một vai
trò quan trng trong cơ ch bnh sinh của tiu đưng type II, vì béo phì làm giảm
các receptor tip nhn insulin tại t bào đích. Do đ, làm giảm hiu quả thúc đẩy
chuyn hóa của insulin như bình thưng (Trnh Bỉnh Dy và ctv., 2001).
2.3.5 Triệu chứng lâm sàng
Sự khởi đầu của bnh tiu đưng thưng ngm ngầm và quá trình lâm sàng là
mãn tính. Gia súc bnh ngày càng gầy mòn, mặc dù vẫn ăn ngon ming. Các
triu chứng chung là: dễ dàng mt mi, ủ rủ, thiu sức sng và không di chuyn
một cách bình thưng. Các biu hin ăn nhiu, ung nhiu nước và tiu nhiu là
các triu chứng lâm sàng đặc trưng của bnh. Các triu chứng khác bao gồm;
nước tiu nhợt nhạt hoặc không màu, có v hơi ngt.
Khi bnh tin trin, một s triu chứng khác biu hin: đục một hoặc cả hai giác
mạc (viêm giác mạc) hoặc đục thủy tinh th rồi t t dẫn đn mù. Các phần khác
của mt cũng c th b ảnh hưởng như loét giác mạc. Các cơ quan hô hp cũng
viêm cata như khí quản và phi.
Nhiễm khuẩn (virus)
Cơ đa, virus
Viêm t bào beta
Kháng nguyên tự kháng th
Kháng nguyên + kháng th → phá hủy t bào beta
T bào b phá hủy > 90% tiu đưng type I
9
Yu tim được ghi nhn trong giai đoạn cui cùng. Các triu chứng khác, chẳng
hạn như nôn mửa, tiêu chảy và táo bón có th được nhìn thy.
Loét da, rụng lông, được tìm thy trong một s trưng hợp cho thy sự xáo trộn
chung trong trao đi cht. Trong giai đoạn cui cùng con vt trở nên rt yu, gầy
mn, suy nhược và cht vì kit sức (Fraser et al., 1991).
2.3.6 Chẩn đoán cận lâm sàng
Đo đường huyết (tai, chân, môi)
Lượng glucose bình thưng trong máu lúc đi của chó là khoảng 75–120 mg/dl
(4,2 - 6,7 mmol/dl). Nu lượng glucose trong máu liên tục vượt quá 180 mg/dl
(10 mmol/dl) sẽ gây ra bnh tiu đưng, đồng thi lượng glucose trong máu giao
động trong khoảng 121–179 mg/dl (6,9–9,9 mmol/dl) sẽ được chẩn đoán là tin
tiu đưng (Fraser et al., 1991).
Đo glucose niệu
Ngưỡng đào thải glucose của thn khác nhau đi với tng cơ th và cũng chu
ảnh hưởng của một s bnh lý ở thn. Mặt khác độ nhạy của xét nghim glucose
niu trong vic phát hin bnh tiu đưng không cao, tuy nhiên vẫn có th sử
dụng nu không c điu kin xét nghim đưng huyt. Ngưỡng đào thải glucose
của thn đi với chó là 180 mg/dl trong huyt thanh. Nu glucose huyt vượt quá
ngưỡng thn thì chúng có th xut hin trong nước tiu (Hoàng Th Bích Ngc,
2001).
2.3.7 Biến chứng mãn tính thường gặp của tiểu đường
2.3.7.1 Nhiễm trùng
Động vt mc bnh tiu đưng b giảm khả năng chng nhiễm trùng do vi khuẩn
và nm nên dễ mc các bnh nhiễm trùng mãn tính hoặc thứ phát như viêm bàng
quang, viêm tuyn tin lit, viêm ph quản phi và viêm da. Vic tăng tính mẫn
cảm với nhiễm trùng có th liên quan sự suy giảm cht thực bào kháng khuẩn và
sự suy giảm chức năng bạch cầu trung tính (Fraser et al., 1991).
2.3.7.2 Biến chứng ở mắt
Tn thương võng mạc: do tn thương các vi mạch bởi tình trạng tăng đưng
huyt kéo dài. Có th chia thành 6 giai đoạn tn thương:
+ Giai đoạn 1: Giãn vi mạch quanh gai th
+ Giai đoạn 2: Phình vi mạch quanh gai th
+ Giai đoạn 3: Vỡ vi mạch gây xut huyt quanh gai th
10
+ Giai đoạn 4: Tn thương tĩnh mạch lớn như giãn phình chui hạt, teo hẹp khu
trú, xut huyt trước võng mạc.
+ Giai đoạn 5: Tăng sinh mạch máu với xut tit lan ta, đây là giai đoạn tăng
sinh mạch máu võng mạc.
+ Giai đoạn 6: Bong võng mạc, glaucoma xut huyt, thương tn hoàn toàn võng
mạc (Đ Trung Quân, 2009).
Đục thủy tinh th phát trin thưng xuyên ở chó với đái tháo đưng kim soát
kém. Hình thành đục thủy tinh th ở chó có liên quan đn con đưng sorbitol duy
nht mà glucose được chuyn hóa ở ng kính, dẫn đn phù n của ng kính và sự
gián đoạn dẫn truyn ánh sáng bình thưng. Mặc dù con đưng sorbitol cũng
dưng như c mặt ở mèo nhưng sự phát trin của đục thủy tinh th là rt him
(Fraser et al., 1991).
2.3.7.3 Rối loạn chức năng gan
Gan to do tích tụ cht béo rt ph bin ở chó và mèo mc bnh tiu đưng. Kt
quả gan nhiễm mỡ là t vic tăng cưng huy động cht béo t mô mỡ. T bào
gan b mở rộng rt nhiu bởi sự tích tụ của nhiu git cht béo trung tính (Fraser
et al., 1991).
2.3.7.4 Biến chứng thần kinh
Có th chia ra ba th lâm sàng v tn thương thần kinh trong bnh tiu đưng:
tn thương thần kinh ngoại vi, thần kinh s não và thần kinh thực vt.
Thần kinh ngoại vi: Thưng gặp tn thương ở chi, đặc bit là các dây thần kinh
mác, đùi ở chi sau và thần kinh trụ ở chi trước.
Tn thương các dây thần kinh s não thưng ít gặp hơn so với ri loạn thần kinh
ngoại vi.
Tn thương h thần kinh thực vt: thưng kt hợp với tn thương thần kinh ngoại
vi, tn thương rt nhiu cơ quan và h thng cơ quan nên thưng gi là ri loạn
thần kinh nội tạng (Thái Hồng Quang, 1997).
2.3.7.5 Biến chứng ở thận
Đa s các trưng hợp bnh tiu đưng có ri loạn chức năng đưng tit niu. Tn
thương thn nặng và đặc hiu nht là xơ tiu cầu thn do bnh lý trong các mạch
máu nh. Hay gặp viêm b thn cp hoặc mạn (Thái Hồng Quang, 1997).
11
2.3.8 Điều trị bệnh tiểu đường cho chó
Lý thuyt v điu tr đái tháo đưng là kim soát đủ insulin sao cho con bnh
có sự chuyn hóa carbohydrate, cht béo và protein gần như bình thưng,
Hiu quả điu tr phụ thuộc nhiu vào sự hiu bit và hợp tác của chủ nuôi. Điu
tr liên quan đn một sự kt hợp của giảm cân, ch độ ăn ung hợp lý (cht xơ,
carbohydrare phức hợp cao) và insulin (Fraser et al., 1986).
2.3.8.1 Liệu pháp khẩu phần
Liu pháp khẩu phần nên được bt đầu đi với tt cả các loại bnh tiu đưng.
Mục tiêu là đ khc phục béo phì, n đnh lượng calo và giảm nồng độ glucose
trong máu sau khi ăn. Thông thưng, khẩu phần chủ lực đ điu tr bnh tiu
đưng là một ch độ carbohydrate phức hợp. Cht xơ giúp thúc đẩy giảm cân và
làm chm hp thu glucose t đưng tiêu hóa, giúp làm giảm lượng glucose sau
bữa ăn, nhưng không nên áp dụng cho chó gầy m b tiu đưng. Giảm cân nên
t t, dùng ít nht 2-4 tháng đ đạt được trng lượng cơ th mong mun. Những
con bnh quá m nên cho ăn một ch độ calo cao đn khi đạt được trng lượng
ti ưu và sau đ một ch độ ăn nhiu cht xơ nên được đưa ra. Gần đây, c bằng
chứng cho thy rằng một s động vt được cải thin hơn với một ch độ ăn c
hàm lượng protein cao. Điu này rt có th xảy ra trong trưng hợp không dung
nạp carbohydrate. Liu pháp khẩu phần nên được điu tr kt hợp với insulin.
Thông thưng ch được cho ăn hai lần mi ngày vào thi đim tiêm insulin. Nu
chỉ tiêm insulin một lần thì hai bữa ăn cách nhau 8-10 ting (Christopher L.
Norkus, 2011).
2.3.8.2 Điều trị bằng insulin
Khi căn bnh trở nên trầm trng thì insulin có th kéo dài mạng sng của chúng
một thi gian:
Đi với điu tr bằng insulin, đưng huyt nên được kim tra thưng xuyên cho
đn khi đã xác đnh được một liu duy trì thích hợp. Khi động vt đang điu tr
cần duy trì điu kin của nó n đnh và cần được đánh giá đnh kỳ sau 4-6 tháng.
Hầu ht những con chó cần hai liu insulin mi ngày. Loại thưng được sử dụng
là isophane (NPH), protamine kẽm (PZI), ultralente (trước đây), glargine, hoặc
Caninsulin. Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kì (FDA) đang loại b
các loại insulin có nguồn gc động vt trên th trưng dùng cho con ngưi. Chỉ
có trong thú y là còn sử dụng insulin bò hoặc heo.
Các loại insulin tác dụng kéo dài là PZI và glargine. PZI bt đầu hoạt động sau 1-
4 gi và đỉnh cao hiu quả trung bình là 3-12 gi với thi gian tác dụng t 6-24
gi.
12
Các loại insulin tác dụng trung bình là Vetsulin và NPH. NPH bt đầu hoạt động
sau 0,5-3 gi, đỉnh cao hiu lực là 2-8 gi và thi gian kéo dài hiu lực là 4-12
gi.
Những insulin tác dụng trung bình như Vetsulin và NPH là sự lựa chn ban đầu
cho chó. Bởi vì thi gian hiu lực của NPH và Vetsulin thưng là ít hơn 12 gi.
Liu bt đầu thưng t 0,5-1 U/kg th trng, tiêm 1-2 lần mi ngày. Khi lần đầu
tiêm insulin hoặc đi liu, hoặc đi loại insulin thì cần có một giai đoạn điu
chỉnh là vài ngày được đưa ra trước khi con bnh được xét nghim lại. Vì vy,
một con bnh không nên được kim tra nhiu hơn một lần mi tuần khi điu tr
bằng insulin. Mi con bnh đu c cơ đa khác nhau nên không có một công thức
cứng nhc trong vic quản lý bnh tiu đưng bằng insulin. Thử nghim và thi
gian là những yu t quyt đnh đ tìm ra các giao thức phù hợp với nhu cầu của
con bnh (Christopher L. Norkus, 2011)
Ở chó kim soát đưng huyt kém với NPH hay Lente insulin thì vic sử dụng
insulin detemir có th được xem xét. Bởi vì tim năng của nó, liu ban đầu của
detemir là 0,1 U/kg th trng. Cần kim soát đưng huyt và các du hiu lâm
sàng trong một tuần (Fraser et al., 1986).
2.3.8.3 Điều trị bằng thuốc uống
Một s nhóm thuc được sử dụng đ điu tr bnh tiu đưng hin nay:
a) Nhóm Sunfonylurea (kích thích sự giải phóng insulin)
Nhóm 1 của các Sunfonylurea (Sunfonylurea th h 1) gồm có: tolbutamid,
tolazamid, acetohexamid và chropropamid. Nhóm Sunfonylurea hạ đưng huyt
th h 2 có tác dụng mạnh hơn th h 1 gồm có: glibenclamid (glyburid), glipizid
và gliclazid.
Cơ ch: Sunfonylurea gây hạ đưng huyt là do kích thích sự giải phóng insulin
t t bào tuyn tụy và Sunfonylurea cũng c th làm tăng nồng độ insulin bằng
cách làm giảm độ thanh thải insulin ở gan. Trong những tháng đầu điu tr bằng
sufonyrea, nồng độ insulin trong huyt tương lúc đi và đáp ứng của insulin khi
c glucose tăng lên. Khi dùng lâu dài, nồng độ insulin trong tuần hoàn giảm đi
đn lúc bằng nồng độ insulin trước khi điu tr. Mặc dù nồng độ insulin giảm,
nồng độ glucose trong huyt tương vẫn giữ mức giảm. Nguyên nhân của sự vic
này chưa rõ, C th là do sự giảm glucose trong huyt tương đã làm cho insulin
trong tuần hoàn có tác dụng mạnh hơn trên các mô đích, đồng thi cũng do
nguyên nhân chính là sự tăng glucose huyt mãn tính đã làm tn hại đn sự tit
insulin. Cần chú ý là tác dụng kích thích của sunfonylurea khi dùng kéo dài trên
sự tit insulin là không đáng k. Đ là do khi dùng lâu dài, tác dụng của
13
sunfonylurea lên thụ th ở b mặt của t bào beta của tiu đảo tụy giảm đi. Nu
lúc này không dùng sunfonylurea trong một thi gian dài thì đáp ứng của t bào
beta tuyn tụy lại phục hồi khi dùng thuc trở lại (Đ Trung Đàm và Đ Mai
Hoa, 2007).
b) Nhóm Biguanid (tăng độ nhạy của insulin)
Nhóm Biguanid bao gồm: Phenethylbiguanid (Phenfomin, dibotin),
Buthylbiguanid (Bufomin, adebit, silubin), Dimethylbiguanid (metformin,
glucophag).
Không ging với Sunfonylurea, các Biguanid không kích thích giải phóng insulin
t các t bào beta tuyn tụy, không làm giảm glucose huyt khi đi nhưng làm
giảm được glucose huyt sau khi ăn.
Cơ ch tác dụng của các Biguanid là cải thin liên kt của insulin với thụ th và
có lẽ có cả tác dụng sau thụ th. Cụ th là tăng cưng sử dụng glucose trong t
bào, kích thích trực tip sự phân hủy glucose trong các mô và tăng chuyn vn
glucose t máu vào mô.
Làm giảm sự tân tạo glucose ở gan, giảm sự hp thu glucose qua ruột và giảm
nồng độ glucagons trong huyt tương (Đ Trung Đàm và Đ Mai Hoa, 2007).
c) Dẫn chất Thiazolidindion (giảm sự đề kháng insulin)
Các thuc thuộc dẫn cht Thiazolidindion (còn gi là Thiazolidon hoặc glitazon)
có th k là ciglitazon, pioglitazon, rosiglitazon, englitazon.
Cơ ch: các thuc thuộc nhóm Thiazolidindion làm giảm glucose huyt cả lúc
đi, cả sau khi ăn ở bnh tiu đưng type II do làm tăng sự nhạy cảm của các t
bào đích đi với insulin. Do đ, sự thu nạp và sử dụng glucose ở các mô ngoại vi
(cơ xương, mô mỡ) được tăng cưng, sự tân tạo glucose và sự sản sinh ra glucose
ở gan b ức ch. Nhóm Thiazolidindion làm giảm sự kháng insulin nên làm giảm
nồng độ cả glucose huyt, cả insulin huyt và HbAlc. Nhóm thiazolidindion làm
tăng tác dụng của insulin ở ngưi b kháng insulin cn do chúng làm tăng s
lượng các cht vn chuyn glucose. Khác với nhóm Sulfonylurea, nhóm
Thiazolidindion không làm tăng sự tit insulin t t bào bêta của tuỵ, thuc
không có hiu quả, nu không có insulin. Ging với nhóm Biguanid (metformin)
và các cht ức ch alpha- glucosidase (acarbose), nhóm Thiazolidindion không
gây tụt glucose huyt ở ngưi không b đái tháo đưng, thm chí khi dùng liu
khá cao. Vì vy, các thuc thuộc nhóm Thiazolidindion phải được gi là thuc
chng tăng glucose huyt, đúng hơn là thuc hạ glucose huyt (Đ Trung Đàm
và Đ Mai Hoa, 2007).
14
d) Các chất ức chế anpha-glucosidase (giảm sự hấp thu tinh bột)
Có khá nhiu thuc có tác dụng ức ch alpha-glucosidase. Hin đã c một s
thuc lưu hành trên th trưng như acarbose, miglitol, emiglitat.
Cơ ch: Các cht ức ch anpha-glucosidase làm giảm sự hp thu qua ruột của
tinh bột, dextrin và các disaccharide, do ức ch tác dụng của anpha-glucosidase ở
ruột. Sự ức ch này làm giảm sự hp thu carbohydrate, do đ sự tăng glucose
huyt sa khi ăn giảm (Đ Trung Đàm và Đ Mai Hoa, 2007).
Thuốc glucobay:
Thành phần: chứa hoạt cht (Acarbose) và tá dược (Microcrystalline cellulose,
silicon dioxide có tính phân tán cao, magnesium stearate, bột ngô).
Cơ ch tác dụng: Glucobay (Acarbose) là một tetrasacharid chng đái tháo
đưng, ức ch men alpha – glucosidase ở ruột, làm chm tiêu hoá và hp thu
carbohydrate. Kt quả là glucose máu tăng chm hơn sau khi ăn, giảm nguy cơ
tăng glucose máu và nồng độ glucose máu ban ngày ít dao động hơn. Vì acarbose
chủ yu làm chm hơn là ngăn cản hp thu glucose nên thuc không làm mt
nhiu calo trong lâm sàng và không gây sụt cân.
Cách dùng: Ung acarbose vào đầu bữa ăn đ giảm nồng độ glucose máu sau ăn.
Liu phải được điu chỉnh cho phù hợp với tng trưng hợp. Viên thuc phải
nhai cùng với ming thức ăn đầu tiên hoặc nut cả viên cùng với ít nước ngay
trước khi ăn. Sau 4 đn 8 tuần điu tr có th tăng liu nu cần thit (Bộ y t Vit
Nam, 2002).
e) Các chất ức chế aldose reductase (chống tai biến)
Hin nay đã tìm được khá nhiu thuc ức ch aldose reductase như: tolreslat,
epalreslat, ponalreslat…Nhm các thuc ức ch aldose reductase không có ảnh
hưởng trực tip lên glucose huyt, mà chỉ có tác dụng chng lại một s tai bin
của bnh tiu đưng. Đặc bit là các tai bin lên thần kinh.
Cơ ch tác dụng chủ yu như sau: khi b bnh tiu đưng, glucose huyt tăng cao
nên glucose thâm nhp vào các mô tăng lên. Dưới tác dụng của aldose reductase,
glucose b khử thành sorbitol, làm tăng hàm lượng sorbitol trong t bào nên làm
giảm thu nạp myoinositol, gây ảnh hưởng đn h Na+, K+ ATPase, làm phát
trin bnh thần kinh, gây ri loạn collagen, đục thủy tinh th và bnh võng mạc.
Các cht ức ch aldose reductase làm giảm hàm lượng sorbitol trong các t bào
nên sorbitol trong các t bào nên các bnh trên, nht là bnh thần kinh giảm tin
trin (Đ Trung Đàm và Đ Mai Hoa, 2007).