Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án phụ đạo hình học lớp 7 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.62 KB, 25 trang )

NS: 01-10-2011
NG: 03-10-2011.
Tiết 1. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI
ĐƯỜNG THẲNG. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:Củng cố kiến thức về các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường
thẳng, hai đường thẳng song song.
*Kỹ năng:
+ Nhận biết cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong. Biết vẽ góc so le trong, góc đv.
+ Biết sử dụng thước, êke để vẽ hai đường thẳng song song.
+ Bước đầu tập suy luận
*Tư duy: Có tư duy logic khoa học
* Thái độ: - Cẩn thận khi vẽ hình hình học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc
HS: Thước thẳng, thước đo góc
III. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp lấy HS làm trung tâm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2 - Kiểm tra bài cũ (0’)
3 -Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Lý thuyết (7’)
GV hệ thống lại kiến thức về các góc
tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường
thẳng, hai đường thẳng song song.
- HS nghe, ghi vở
Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố (34’)
Bài tập 22 (SGK/89)


? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì ?
? Để điền được số đo các góc còn lại
dựa vào đâu?
Yêu cầu HS lên bảng điền
- Hãy đọc tên các cặp góc sole trong,
đồng vị.
- GV giới thiệu cặp góc trong cùng
phía
? Hãy tính số đo góc
1 2
ˆ
 B+

4 3
ˆ
 B+
? Tính số đo các góc dựa vào kiến
thức nào?
- HS: Dựa vào tính chất vừa học, tính
chất của 2 góc đối đỉnh, góc kề bù
- HS lên bảng điền
- HS đọc tên các cặp góc sole trong,
đồng vị.
- HS nghe, quan sát 2 góc trong cùng
phía

3
2
40
0 4

1 A
3 2 40
0
4 1 B
? Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường
thẳng và trong các góc tạo thành có 1
cặp góc sole trong bằng nhau thì tổng
2 góc trong cùng phía bằng bao nhiêu
Bài tập 26(SGK 91)
? Bài tập cho biết gì? yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
? Ax và By có song song với nhau
không? Vì sao?
GV nhận xét, chữa bài
Bài 20/SBT/77
000
21
18040140
ˆ
ˆ
=+=+
BA
000
34
18014040
ˆ
ˆ
=+=+
BA
- HS trả lời


- HS trả lời miệng: Có. Vì đường thẳng
AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole
trong bằng nhau(= 120
0
) (Theo dấu hiệu
nhận biết 2 đường thẳng song song)
- HS nhận xét
- HS làm bài theo hướng dẫn
4.Củng cố (2’)
? Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
? Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song,tính chất, vẽ hình nhận
biết các cặp góc so le, đồng vị, trong (ngoài) cùng phía.
- Nắm được cách vẽ hai đường thẳng song song.
……………………………………………………………
NS: 04-10-2011
NG: 06-10-2011. Tiết 2:
TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản tiên đề Ơ-clit; tính chất 2 đường thẳng
song song.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính thành thạo số đo của góc.
- Tư duy: Có tư duy toán học logic, chặt chẽ.
- Thái độ: Học tập nghiêm túc, cẩn thận chính xác trong vẽ hình, chứng minh
II. Chuẩn bị
- GV: Kiến thức liên quan
- HS: Ôn lại KT liên quan
III. Phương pháp

- Phương pháp trực quan, nêu và giải quyết vấn đề kết hợp theo nhóm nhỏ
- Phương pháp lấy HS làm trung tâm
- Phương pháp dạy học phân hóa sát đối tượng
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (0’) (Kết hợp trong các hoạt động)
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Họat động 1. Lý thuyết (5’)
? Phát biểu tiên đề Ơclit về hai đường
thẳng song song
? Phát biểu tính chất 2 đường thẳng
song song.
- HS nhắc lại
Hoạt động 2. Luyện tập (35’)
Bài 34 (SGK/94)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Để tính được góc B
1
dựa vào đâu?
? Thực hiên các yêu cầu b) c).
- HS phân tích bài toán.
- Biết góc A
4
suy ra góc B
1
.
c
a A

3
4 1

2 1
b B
4
- HS: thảo luận nhóm bàn trả lời
a)
41
ˆ
ˆ
AB
=
= 37
0
(2 góc so le trong).
b)
0
41
180
ˆˆ
=+
AA
(vì là 2 góc kề bù )

000
1
14337180
ˆ
=−=

A

0
41
143
ˆ
ˆ
==
BA
(2 góc đồng vị ).
c)
0
12
143
ˆ
ˆ
==
AB
(2 góc so le trong).
- HS nhận xét
? Giải bài tập trên áp dụng kiến thức
nào?
Bài 37( SGK/95)
- GV: Cá nhân trình bày câu trả lời?
Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chữa bài
Chữa bài tập 36/SGK/94
? Nhận xét bài của bạn
- Qua bài tập đã vận dụng những kiến
thức nào?


- HS: Tính chất hai đường thẳng //
- Cá nhân trình bày câu trả lời
B A a
D E b
C
1 1
1
2
1 1
a//b
∆ABC và ∆DEC có:
Â
1
= D
1
(so le trong)
C1 = C2 (vì đối đỉnh)
B
1
= E
1
(vì so le trong)
Chữa bài tập 36/SGK/9
3 B 2
4 1 b
4 1 a
3 A 2
C c
a//b

a) Â
1
=
ˆ
B
3
(vì so le trong)
b) Â
2
=
ˆ
B
2
(Vì là cặp góc đồng vị)
c)
ˆ
B
3
+ Â
4
= 180
0
(vì 2 góc trong cùng
phía)
d)
ˆ
B
4
= Â
2

(vì
ˆ
B
4
=
ˆ
B
2
: đối đỉnh

ˆ
B
2
= Â
2
: đồng vị)
- Nhận xét bài của bạn
4. Củng cố (2’)
GV nhấn mạnh lại những kiến thức cơ bản cần nắm
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc tiên đề Ơ- clit và tính chất 2 đường thẳng song song.
Xem lại các bài tập đã làm.
NS: 22-10-2011
NG: 24-10-2011. Tiết 3. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về:
+ Quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc song song với đường thẳng
thứ ba.
+ Biết phát biểu chính xác 1 mệnh đề toán học.
- Kỹ năng: Vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Tư duy: Bước đầu tập suy luận
- Thái độ: + Nghiêm túc học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Êke, thước thẳng.
- HS: Êke, thước thẳng.
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, nêu và giải quyết vấn đề kết hợp theo nhóm nhỏ
- Phương pháp lấy HS làm trung tâm
- Phương pháp dạy học phân hóa sát đối tượng
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đườn thẳng song song. M
- Cho M

d: + Qua M vẽ a ⊥ d
+ Qua M vẽ d’ ⊥ a d
- Qua hình vẽ trên em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vì sao?
HS đứng tại chỗ trả lời.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Lý thuyết (7’)
- GV: Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2
đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với đường thẳng thứ ba
GV: Y/c Đọc nội dung t/c 1.
- GV: a⊥c và a // b có nhận xét gì về
quan hệ của b và c ?
- GV: Ta có tính chất 2
- GV: Phát biểu tính chất về hai đường

thẳng cùng ⊥ với đường thẳng thứ ba.
c
A a
1
1
B b
- HS phát biểu
Tính chất 1: ( SGK/96)
a⊥c
=> a//b
b⊥c
Tính chất 2: (SGK/96)
a//b
c⊥a = > c ⊥ b

Hoạt động 2. Bài tập (30’)
- GV: Cho HS làm bài số 59 (SGK/104)
? Bài toán cho gì, yêu cầu gì?
? Vẽ hình cho bài toán.
- GV: Cho HS hoạt động nhóm trình bày
lời giải.
? Đại diện nhóm trình bày
? Nhóm khác nhận xét , bổ xung
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài
tập
? Đọc bài 48 (SBT/83)
? Vẽ hình ghi GT, KL
- GV: Hướng dẫn kẻ thêm hình phụ như bài
59 (SGK/104).
- HS đọc đề, viết GT, KL

Bài số 59 (SGK/104)
GT d // d’// d’’

µ
D
1
= 110
0

µ
C
1
= 60
0
KL Tính: Ê
1
,
µ
G
2
,
µ
G
3
,
µ
D
4
, Â
5

,
µ
B
6
- HS: HS làm theo nhóm
Giải:
d
A B
d’
C D
E G
d’’
Ta có:
d’//d’’ (gt) =>
µ
C
1
= Ê
1
= 60
0
(so le
trong).
µ
G
2
=
µ
D
1

= 110
0
(đồng vị)
µ
D
4
=
µ
G
2
= 110
0
(so le trong)
µ
G
3
+
µ
D
4
= 180
0
(trong cùng phía)
µ
G
3
= 180
0
– 110
0

= 70
0
Ta có: d//d’ (gt) =>
µ
C
1
= Â
5
= 60
0
(so le ngoài)
µ
B
1
=
µ
D
1
= 110
0
(so le trong)
µ
B
6
= 180
0

µ
B
= 180

0
– 110
0
= 70
0
(kề bù)
- Hs: Nêu các kiến thức cơ bản
3) Bài 48 (SBT/83)
- HS đọc đề
- HS: Vẽ hình ghi GT, KL
1 3 0
0
B
C
1 6 0
0
M m
Y y
X x
A
7 0
0
1
2
 = 130
0
GT
µ
B
= 70

0

µ
C
= 160
0
KL Ax // Cy
? Nêu cách chứng minh Ax // Cy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài
tập này.
- HS khá, giỏi: Kẻ Bm//Cy
Ax//Cy


Ax//Bm; Cy//Bm




( c/d )
µ
C
+
µ
B
=180
0

(2 góc trong
cùng phía)



µ
B
2
=
·
ABC

µ
B
1



µ
B
1
= 180
0

·
xAB
(2 góc trong cùng phía)
- 1 HS khá, giỏi lên bảng CM
Vẽ tia Bm//Cy (1)
=>

µ
C
+
µ
B
1
= 180
0
(trong cùng phía)
=>
µ
B
1
= 180
0

µ
C
= 180
0
- 160
0
=
20
0
=>
µ
B
2
=

µ
B
– 20
0
= 70
0
– 20
0
= 50
0
=>
µ
B
2
+
µ
A
= 50
0
+ 130
0
= 180
0
=>Ax//Bm (2)
Từ (1) và (2) => Ax // Cy.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc các tính chất, các cách nhận biết hai đường thẳng song song.
- Xem lại các bài tập đã làm

NS: 12-11-2011

NG: 14-11-2011. Tiết 4. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS
+ Học sinh biết diễn đạt định lý dưới dạng: “nếu …thì……”.
+ Biết minh họa định lý trên hình vẽ, viết giả thiết - kết luận bằng ký hiệu.
- Kỹ năng: + Biết viết GT – KL của một định lí
+ Bước đầu tập chứng minh định lý.
- Tư duy: Biết suy luận logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Êke, thước đo góc.
- HS: Làm bài tập; êke, thước đo góc.
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, nêu và giải quyết vấn đề kết hợp theo nhóm nhỏ
- Phương pháp lấy HS làm trung tâm
- Phương pháp dạy học phân hóa sát đối tượng
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là định lý, định lý gồm mấy phần. Chứng minh định lý là gì ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
? Định lý là gì? gồm những phần nào?
Giả thiết là gì? kết luận là gì?
+Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào
đúng là định lý.
1) Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
// thì 2 góc trong cùng phía bù nhau.
2) Hai đường thẳng // là 2 đường thẳng

không có điểm chung.
3) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
? Chữa bài tập 52 (SGK/101)
- HS trả lời và chỉ rõ mệnh đề nào là
định lý, mệnh đề nào không vì sao?
a) là định lý
GT: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường
thẳng song song
KL: 2 góc trong cùng phía bù nhau
b) Là định nghĩa không là định lý
c) Không là định lý vì đó là khẳng định
sai
Bài 52 (SGK/101)
- HS: Lên bảng chữa bài
GT: Ô
1
và Ô
2
(đối đỉnh)
Ô
3
và Ô
4
(đối đỉnh)
KL: Ô
1
= Ô
2

Ô

3
= Ô
4

Chứng minh:
1) Ô
1
+ Ô
3
= 180
0
(vì kề bù)
? Nhận xét bài làm
GV: Chốt lại các bước chứng minh định
lý.
? Hãy chứng minh Ô
3

4
? Đọc bài 53 (SGK/102)
? Vẽ hình ghi GT,KL
- GV: yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL
c) Yêu cầu thảo luận theo bàn điền từ
Hãy trình bày CM một cách gọn hơn
? Nhận xét bài làm của bạn
GV: Lưu ý khi trình bày chứng minh
nên trình bày theo cách ngắn gọn nhất
? Đọc bài 42 (SBT/81)
? Giải bài tập này làm như thế nào
- GV:Cho HS hoạt động nhóm trình bày

lời giải
? Các nhóm trình bày lời giải
- GV: Y/c các nhóm N/x bài của từng
nhóm.
- GV: Sửa chữa, bổ sung (nếu có).
2) Ô
2
+ Ô
3
= 180
0
3) Ô
1
+ Ô
3 =
Ô
2
+ Ô
3
(căn cứ vào 1, 2)
4) Ô
1
= Ô
2
(căn cứ vào 3)
Chứng minh tương tự: Ô
3
= Ô
4
Bài 53 (SGK/102)

- HS vẽ hình, ghi GT, KL
c) HS Thảo luận theo bàn
1. là 2 góc kề bù 2. (1)
3.(2) 4.2 góc đối đỉnh
5. GT 6. 2 góc đối đỉnh 7. (3)
d/
Ta có:

xOy +

x’Oy =180
0
(vì kề
bù)
Theo giả thiết thì

xOy = 90
0
nên
90
0
+

x’Oy = 180
0
=>

x’Oy = 90
0
Lại có:


x’Oy’ =

xOy (vì đối đỉnh)
=>

x’Oy’ = 90
0
Tương tự:

y’Ox =

x’Oy (đối đỉnh)
=>

y’Ox = 90
0
Bài 42 (SBT/81)
- HS: Nêu cách làm
- HS: Làm theo nhóm
E
D
K M
I
N
GT DI là phân giác của MDN


EDK và


MDI đối đỉnh
KL

EDK =

IDN
Chứng minh:

IDM =

IDN
(DI là ph/g của MDN) ( 1)

IDM =

EDK (2 góc đ/đ) ( 2)
Từ 1và2


IDN=

EDK (=

MDI)
- HS: Nhận xét bài làm.
4. Củng cố (2’) GV nhấn mạnh lại kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc các tính chất, các cách nhận biết hai đường thẳng song song.
- Xem lại các bài tập đã làm
NS: 19-11-2011

NG: 21-11-2011. Tiết 5. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS
+ Học sinh biết diễn đạt định lý dưới dạng: “nếu …thì……”.
+ Biết minh họa định lý trên hình vẽ, viết giả thiết - kết luận bằng ký hiệu.
- Kỹ năng: + Biết viết GT – KL của một định lí
+ Bước đầu tập chứng minh định lý.
- Tư duy: Biết suy luận logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Êke, thước đo góc.
- HS: Làm bài tập; êke, thước đo góc.
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, nêu và giải quyết vấn đề kết hợp theo nhóm nhỏ
- Phương pháp lấy HS làm trung tâm
- Phương pháp dạy học phân hóa sát đối tượng
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là định lý, định lý gồm mấy phần. Chứng minh định lý là gì ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
Hãy phát biểu các định lý được diễn tả
bằng hình vẽ sau rồi viết GT- KL của
từng định lí.
a c a

b

b c
Bài 2:
? Đọc bài tập 57 (SGK/ 104)
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
? Lên bảng vẽ hình
? Tính góc AOB như thế nào?
- 2 HS lên bảng
Bài số 57 (SGK/104)
- HS yếu đọc và phân tích bài tập
- HS cả lớp vẽ hình

A
A a
M m
O
B
B b
3 8
0
1 3 2
0
1
2
X x ?
GT
a ⊥ c
b ⊥ c
G
T
a // b

c ⊥ a
KL a//b K
L
c ⊥ b
GT
a // c
b // c
KL a//b
? Quan hệ của 3 đường thẳng a, m, b
như thế nào?
? Tính góc Ô
1
; Ô
2
=?
? Vậy x = ?
? 1 HS lên bảng trình bày.
? Để làm bài tập này ta đã sử dụng kiến
thức nào?
GV: Cho HS làm bài số 59 (SGK/104)
? Bài toán cho gì, yêu cầu gì?
? Vẽ hình cho bài toán.
- GV: Gợi ý HS làm bài
Cho HS suy nghĩ 3’ sau đó yêu cầu HS
lên bảng trình bày lời giải.
? Yêu cầu HS khác nhận xét , bổ xung
GV nhận xét, chữa bài
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong
bài tập
- HS trung bình:

·
AOB
= Ô
1
+ Ô
2

- HS : a // m // b
-HS khá: nêu cách tính x =
·
AOB
=
Ô
1

2

- 1 HS khá lên bảng trình bày
*Giải: Kẻ qua O: m //a // b
·
AOB
= Ô
1
+ Ô
2
(Vì tia Om nằm giữa
OA, OB).
m // a => Â = Ô
1
= 38

0
(so le trong)
m // b=> Ô
2
+
µ
B
= 180
0
(trong cùng
phía)
Ô
2
= 180
0
- 132
0
= 48
0

x =
·
AOB
= Ô
1
+ Ô
2
= 38
0
+48

0
=86
0
)
Bài số 59 (SGK/104)
GT d // d’// d’’

µ
D
1
= 110
0

µ
C
1
= 60
0
KL Tính: Ê
1
,
µ
G
2
,
µ
G
3
,
µ

D
4
, Â
5
,
µ
B
6
- HS: HS làm theo nhóm
Giải:
d
A B
d’
C D
E G
d’’
Ta có:
d’//d’’ (gt) =>
µ
C
1
= Ê
1
= 60
0
(so le
trong).
µ
G
2

=
µ
D
1
= 110
0
(đồng vị)
µ
D
4
=
µ
G
2
= 110
0
(so le trong)
µ
G
3
+
µ
D
4
= 180
0
(trong cùng phía)
µ
G
3

= 180
0
– 110
0
= 70
0
Ta có: d//d’ (gt) =>
µ
C
1
= Â
5
= 60
0
(so le
ngoài)
- Hs : Nêu các kiến thức cơ bản
4. Củng cố (2’)
GV nhấn mạnh lại kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc các tính chất, các cách nhận biết hai đường thẳng song song.
- Xem lại các bài tập đã làm
D
C
B
A
NS: 06-12-2011
NG: 08-12-2011. Tiết 6. ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. Mục tiêu
1- Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức lý thuyết của HK 1

2- Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, bước đầu suy luận có căn cứ.
3- Tư duy: Phát triển khả năng phân tích, tổng hợp, hệ thống kiến thức.
4- Thái độ: Nghiêm túc, tích cực ôn tập.
B. Chuẩn bị
-GV: Kiến thức liên quan
- HS: Ôn tập các kiến thức học kỳ 1
C. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp theo nhóm nhỏ.
- Dạy học phân hóa, sát đối tượng.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong các hoạt động ôn tập)
3. Bài mới
Hoạt động của GV HĐ của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
GV cho HS làm lần lượt các bài tập sau
Bài 1: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB = 5cm? Nêu cách vẽ?
Bài 2: Cho hình 7, biết: a // b và B
2
= 60
0
. Tính số đo các góc còn lại
Bài 3: Cho hình 8, biết A
2
= 60
0
, B = 120
0
.
Chứng tỏ Ax // By ?

Hình 1
Bài 4: Cho hình 1. Chứng minh :

ABD =

ACD
Bài 5: Cho tam giác ABC có B = 80
0
; C = 30
0
. Tia phân giác của A cắt BC ở
D.Tính các góc BAC ; ADC ; ADB ?
4. Củng cố (2’) GV nhấn mạnh lại kiến thức cần nắm
2
b
a
B
A
1
c
2
1
HÌnh 7
y
x
2
A
B
HÌnh 8
5. Hướng dẫn về nhà (2’)

- Xem lại các bài tập đã làm. Tích cực ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ 1
y
12
X
4
3
P
Q
N
M
HỌC KỲ II
Ngày soạn: 13/3/2012
Ngày giảng: 15/3/2012
Tiết 1: TAM GIÁC VUÔNG. TAM GIÁC CÂN (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác; định
lý py ta go; tính chất của tam giác cân.
- Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
- Tư duy: + Giúp học sinh tư duy, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học.
- Thái độ: + Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Êke, com pa, thước thẳng. Đề kiểm tra 15’
- HS: Ôn lại về tam giác cân và tam giác vuông.
C. Phương pháp:
- Thuyết trình – vấn đáp gợi mở kết hợp với nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác
? Phát biểu định lý py ta go ? Cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông ?

?Tính chất của tam giác cân ? Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (30’)
Bài 1
Tính x, y trên hình
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
? Vẽ hình , ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT, KL.
- 1 HS lên bảng, mỗi HS một hình
H1: Áp dụng định lý py ta go trong tam
giác vuông MQP ta có:
2 2 2
12 3 135 135y y= − = ⇒ =
Áp dụng định lý py ta go trong tam giác
vuông MQN ta có:
2 2 2
3 4 25 5x x= + = ⇒ =
Bài tập 65 (SGK-Trang 137).
- HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
3cm
4cm
2
1
0
43
H
Q
N

M
A
? Để chứng minh AH = AK em
chứng minh điều gì.
( AH = AK


AHB =

AKC )
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia
phân giác của góc A.
( AI là tia phân giác

µ
µ
1
AA =
2


AKI =

AHI )
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập:
Cho hình vẽ, biết MH = 4cm,
NQ = 8cm

NH = 3cm,
MH NQ⊥
,
·
0
43HMQ =
a) Tính số đo các góc
1 2
ˆ ˆ
,Q Q
?
b) Tính độ dài cạnh MN, HQ ?

Chứng minh:
- HS khá lên bảng trình bày
a) Xét

AHB và

AKC có:
·
·
0
AHB = AKC = 90
µ
A
chung ; AB = AC (GT)


AHB =


AKC (cạnh huyền-góc
nhọn)

AH = AK.
b) Xét

AKI và

AHI có:
· ·
0
AKI = AHI = 90
; AI chung ;AH = AK
(theo câu a)


AKI =

AHI (cạnh
huyền-cạnh góc vuông)

µ
µ
1
AA =
2

AI là tia phân giác của góc A
- HS nhận xét bài làm của bạn

- Cá nhân HS lên bảng
a) Áp dụng định lý tổng 3 góc của 1
tam giác ta có:
·
·
µ
0
1
180QMH MHQ Q+ + =

µ
·
·
0 0
1
180 ( ) 47Q QMH MHQ
⇒ = − + =

2
ˆ
Q
là góc ngoài của ∆MHQ nên

·
·
0
2
133Q QMH MHQ
= + =
(Theo tính chất góc ngoài của tam giác)

b) HQ = NQ – NH = 8 – 3 = 5 (cm)
+ NM
2
= MH
2
+ NH
2
(Định lý Pytago)
2 2 2 2
4 3 5NM MH NH
⇒ = + = + =

(cm)
4. Củng cố (2’)
? Vận dụng kiến thức cơ bản nào để giải bài tập trên
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa
2
1
I
H
K
B
C
A
- Làm bài tập trong SBT: Bài 72,73/107; bài 83/108
Ngày soạn: 31/3/2012
Ngày giảng: 02/4/2012
Điều chỉnh :
Tiết 2: TAM GIÁC VUÔNG. TAM GIÁC CÂN (Tiết 2)

A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác; định
lý py ta go; tính chất của tam giác cân.
- Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
- Tư duy: + Giúp học sinh tư duy, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học.
- Thái độ: + Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Êke, com pa, thước thẳng. Đề kiểm tra 15’
- HS: Ôn lại về tam giác cân và tam giác vuông.
C. Phương pháp:
- Thuyết trình – vấn đáp gợi mở kết hợp với nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác
? Phát biểu định lý py ta go ? Cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông ?
?Tính chất của tam giác cân ? Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (35’)
GV: Cho

ABC: AB = AC; M là trung
điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy
điểm D sao cho: AM = MD. Chứng
minh:
a.

ABM =


DCM.
b.AB//DC
c. AM ⊥ BC
? Đọc nội dung bài tập
? Bài toán cho gì? Yêu cầu gì
? Hãy vẽ hình cho bài toán
? Ghi giả thiết, kết luận
? Nhận xét bài của bạn
? Chứng minh 2 tam giác bằng nhau áp
dụng kiến thức nào
? Cách chứng minh 2 tam giác trên bằng
nhau.
HS yếu đọc đề và trả lời
A
B
C
D
M
1
2
- 1 HS Tb vẽ hình, ghi GT- KL
GT

ABC: AB = AC; MB = MC
AM = MD

a/

ABM =


DCM.
KL b/ AB // DC
c/ AM ⊥ BC

Chứng minh:
a) HS trung bình: Xét

ABM và

? Trình bày câu a
? Cách chứng minh 2 đường thẳng song
song
? Cách chứng minh 2 đường thẳng
vuông góc
? Chứng minh AM ⊥ BC
GV nhận xét, chữa bài
GV: Cho HS làm bài tập 27 (SGK/119)
(Dành cho yếu, HS trung bình)
? Nhận xét bài làm của bạn
? Dựa vào kiến thức nào để tìm được
các đ/k còn thiếu?
Đọc bài tập 52/ SGK – 128
(Dành cho HS khá, giỏi)
? Nêu các bước vẽ hình
? Dự đoán tam giác ABC là tam giác gì
? Hãy chứng minh điều đó
GV: Cho HS về nhà chứng minh vào vở
DCM có:
MB = MC (gt); AM = MD (gt)


1 2
ˆ ˆ
M M=
(đối đỉnh)
=>

ABM =

DCM (c.g.c)
b) Ta có:

ABM =

DCM (câu a)
=>
·
·
BAM CDM=
(2 góc tương ứng)
Mà đây là hai góc so le trong
=> AB //DC
c)


ABM =

AMC (c.c.c)
=>
·
·

AMB AMC=
(2 góc tương ứng)

·
·
AMB AMC+
= 180
0
(kề bù)
=>
·
AMB
=
2
180
0
= 90
0
=> AM ⊥ BC
- HS nhận xét
Bài 27 (SGK/119)
- HS chữa bài tập 27
Hình 86:
Để

ABC =

ADC c.g.c )
cần thêm điều kiện: BAC = DAC
Hình 87: Để


AMB =

EMC (c.g.c)
Cần thêm điều kiện: AM = EM
Hình 88 : Để

CAB =

DBA (c.g.c)
Cần thêm đ/k : AC = BD
- HS: Trường hợp bằng nhau c.g.c
- Đọc bài tập
- Nêu các bước vẽ hình
- Dự đoán tam giác ABC là tam giác

- Nêu hướng chứng minh
4. Củng cố (2’)
? Vận dụng kiến thức cơ bản nào để giải bài tập trên
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa
Mường Ảng, ngày tháng 4năm 2012
Duyệt tổ CM

Nguyễn Thương Huyền
Ngày soạn: 10/4/2012
Ngày giảng: 12/4/2012
Tiết 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
Về kiến thức:

- Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Biết bất đẳng thức tam giác.
Về kỹ năng:
- Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập.
Về tư duy: + Giúp học sinh tư duy, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học.
Về thái độ: + Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Êke, com pa, thước thẳng. Đề kiểm tra 15’
- HS: Ôn lại về tam giác cân và tam giác vuông.
C. Phương pháp:
- Thuyết trình – vấn đáp gợi mở kết hợp với nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
? Phát biểu bất đẳng thức tam giác.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (35’)
- GV: Hướng dẫn HS làm BT 1 và 2.
? So sánh các góc của

ABC, biết rằng:
AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 5cm.

Yêu cầu HS trả lời
Y/c một vài HS khác NX bài làm của
bạn trên bảng.
- GV: NX, sửa chữa.
GV cho HS tìm hiểu cách chứng minh

khác của định lí 1
1)Bài tập 1 (SGK/54).
HS trung bình lên bảng
- HS:
AB BC AB
< <


µ
C
<
µ
A
<
µ
B
(Đ/l 1- về góc đối diện với cạnh lớn
hơn).
2) Bài tập 2 (SGK/54)
- HS khá, giỏi trình bày: Trong một
tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất
là góc nhỏ nhất (đ/l 1) mà góc nhỏ
nhất của tam giác chỉ có thể là góc
nhọn (do tổng ba góc của một tam
giác bằng 180
0
và mỗi tam giác có ít
nhất một góc nhọn).
3) Bài tập 7 (SGK/55)
- HS đọc và trả lời câu hỏi gợi ý của

GV
4) Bài 2 (SGK/55)
? GV: Bài tập 1 (SGK/55)
? Nêu yêu cầu của bài tập
- GV: Y/c 1 HS lên bảng thực hiện
- GV: Y/c HS khác NX, GV sửa chữa
(nếu có).
- GV: Cho HS hoạt động nhóm trình
bày bài
? Đại diện nhóm trình bày
GV cho HS làm bài 5
Gợi ý HS so sánh các góc đối diện với
các cạnh (Quãng đường 3 bạn đi)
GV nhận xét, chữa bài
– HS thực hiện:
µ
µ
µ
µ
0 0 0 0
180 (80 45 ) 55C
A C B BC AB AC
= − + =
⇒ > > ⇒ > >
5) Bài 3 (SGK/55)
- HS: Các nhóm thực hiện:
a) – HS: Cạnh đối diện với góc tù phải
là cạnh lớn nhất của tam giác;

µ

A
= 100
0
nên BC là cạnh lớn nhất.
b)

ABC là tam giác cân, vì
µ
B
=
µ
C
=40
0
.
6) Bài 5 (SGK/56)
- HS trao đổi theo bàn trả lời
Hạnh đi gần nhất, trang đi xa nhất vì
+
DBC∆

0
ˆ
90C C DBC> ⇒ > ∠

0
90DBC DB DC∠ < ⇒ >
(Quan hệ
giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam
giác)


0 0
90 90DBC DBA∠ < ⇒ ∠ >
(hai
góc kề bù)
+
DBA∆

0
90 Â DA> DBDBA DBA∠ > ⇒ ∠ > ⇒
Vậy
DA> DB>DC
Hạnh đi gần nhất,
trang đi xa nhất.
- HS nhận xét
4. Củng cố(2’)
Phát biểu định lí 1 và định lí 2 ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc nội dung định lí 1,2. Học thuộc các khái niệm có liên quan đến cạnh
và góc trong 1 tam giác
- Xem lại các bài tập đã chữa
Mường Ảng, ngày tháng 4 năm 2012
Duyệt tổ CM

Nguyễn Thương Huyền
NS: 17/4/2012
NG: 19/4/2012 Tiết 4. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố các định lí về tính chất đ trung trực của đoạn thẳng , t/ chất ba đ
trung trực của tam giác , 1 số tính chất của tam giác cân , t giác vuông

- Rèn luyện kĩ năng vẽ t trực của tam giác vẽ đ tròn ngoại tiếp của tam giác ,
c/m ba điểm thẳng hàng và t/ chất ba đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của
tam giác vuông hs thấy được thực tế ứng dụng của tính chất đ trung trực vào cụôc
sống
- Có tư duy phân tích, tổng hợp
- Có thái độ học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
- GV: Thước kẻ compa , êke ,phấn màu
- HS: ôn lại các đ lí t/chất tam giác cân vuông , vẽ trung trự c của đoạn thẳng ,
tam giác. Thước kẻ compa êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC :
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
GV nêu yêu cầu
HS1 : Phát biểu tính chất 3 đường trung trực của t giác , vẽ đường tròn đi qua 3
đỉnh của ∆ABC vuông tại A
HS2 : Thế nào là đường tròn ngoại tiếp của tam giác? Cách xác định tâm của
đường tròn này? Vẽ đường tròn đi qua đỉnh của tam giác trong trường hợp tam
giác có góc A tù? Nếu tam giác có góc A nhọn thì sao?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Chữa bài tập(8’)
Gv nêu yêu cầu
1 HS lên bảng chữa bài tập 54/SGK
- Lưu ý:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh
huyền
- HS lên bảng chữa bài

Bài 54 :


A
B
C
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
GV nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2: Luyện tập(27’)
Bài 55 :
Gv : yêu cầu hs đọc đề
vẽ hình, ghi GT- Kl
Gv : để cm B,D,C thẳng hàng ta cm
như thế nào ?
Gv : hướng dẫn
- ta cm
·
ADB
+
·
ADC
= 180
0

- sử dụng t/c đường trung trực , góc
ngoài tam giác , tam giác cân để cm
Gv : nhận xét
Gv : yêu cầu hs đọc đề
Bài 55 :
HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT- Kl

- HS nghe hướng dẫn
- Hs : thảo luận chứng minh và trình
bày
D điểm thuộc trung trực của AB nên
DA = DB =>
B


1
, do đó

·
ADB
= 180
0
– 2Â
1
(1)
D thuộc trung trực của AC nên
DA = DC =>
C

= Â
2
, do đó
·
ADC
= 180
0
- 2 Â

2
( 2 )
Từ ( 1) và ( 2 ) suy ra
·
ADB
+
·
ADC
= 180
0
– 2Â
1
+ 180
0
- 2Â
2
= 360
0
- 2 ( Â
1
+ Â
2
) = 180
0

Vậy ba điểm B,C,D thẳng hàng
Bài 56
- HS đọc đề
- Cá nhân HS trả lời
B

A C
.O
O
A
B
B
I
D
B
1
C
B
A
2
Gv gợi ý dựa vào bài 55 để giải
Gv : Độ dài đường trung tuyến xuất
phát từ đỉnh góc vuông so với cạnh
huyền ?
Gv : nhận xét
- GV: Cho HS làm bài tập 59/SGK
Yêu cầu HS đọc đề
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì ?
? Để chứng minh NS

ML ta làm như
thế nào
b/ b) HD:
LPN∆
:
·

LNP
=50
0


·
PLN
= 40
0

·
LSQ



·
MSP



·
QSP

- Yêu cầu HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhận xét
GV nhận xét, chữa bài.
Theo bài 55 điểm D thuộc cạnh huyền
( B,D,C thẳng hàng )và cách đều ba
đỉnh của tam giác vuông ( DA = DB =
DC )Vậy điểm cách đều ba đỉnh của

tam giác vuuông là trung điểm của
cạnh huyền .
Tính : MA =
1
2
BC
- HS khác nhận xét
BT59 (SGK/83)
(Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT-KL
L
M
N
Q
P
H
a) HS trả lời miệng
NS vuông góc ML:

MNL có hai
đường cao MQ và LP cùng qua điểm S
nên đường NS là đường cao thứ ba,
vậy NS

ML
- HS nghe hướng dẫn
- 1 HS lên bảng trình bày
LPN∆
:
·

LPN
= 90
0
,
·
LNP
=50
0



·
PLN
= 40
0
(Định lí tổng 3 góc của một tam giác)
LSQ∆
:
·
LQS
= 90
0
,
·
QLS
= 40
0

·
LSQ

= 50
0
(Định lí tổng 3 góc của một tam giác)

·
LSQ
=
·
MSP
(đối đỉnh). Vậy
·
MSP
=50
0

·
QSP
= 180
0
– 50
0
= 130
0
4. Củng cố (2’)
?Vận dụng kiến thức cơ bản nào để giải các bài toán trên
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm được tính chất 3 đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực
trong tam giác.
A
B

C
M
- Ôn lại đ nghĩa t/chất đ trung tuyến , trung trực của tam giác, ôn cách chứng minh
tam giác là cân (bài 42. 52 sgk).
Mường Ảng, ngày tháng 4 năm 2012
Duyệt tổ CM

Nguyễn Thương Huyền
NS: 08-5-2012
NG: 10-5-2012. Tiết 5: ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. Mục tiêu
- Kiến thưc: + Tiếp tục ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề quan hệ
giữa các yếu tố trong tam giác, vận dụng các kiến thức đã học để giải BT và giải
quyết một số tình huống thực tế.
+ Ôn các loại đường đồng quy trong tam giác vận dụng các kiến thức để giải BT.
- Kỹ năng: + Tiếp tục rèn kỹ năng vận dụng giải các dạng BT trong SGK phần ôn
tập.
- Tư duy: + Vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải các dạng bài tập cơ bản trong
SGK yêu cầu.
- Thái độ, tình cảm: + Nghiêm túc học tập, suy nghĩ, tìm tòi logic, sáng tạo.
B. Chuẩn bị
- GV: + Thước thẳng compa, êke thước đo góc, bút dạ …
+ Hệ thống kiến thức cơ bản; các dạng BT cơ bản trong SGK.
- HS: + Ôn tập kiến thức cơ bản (trong SGK yêu cầu)
C. Phương pháp
- Thuyết trình, đàm thoại kết hợp với nêu và giải quyết vấn đề với nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới GV cho HS làm các bài tập sau

Bài 6: Cho

ABC vuông tại A có BD là phân giác, kẻ DE


BC ( E

BC ). Gọi F
là giao điểm của AB và DE.Chứng minh rằng
a)

ABD =

EBD b) BD là trung trực của AE
c) DF = DC d) AD < DC; e) AE // FC.
Bài 7:Cho ∆ABC vuông ở C, có A
ˆ
= 60
0
, tia phân giác của góc BAC cắt BC ở
E, kẻ EK vuông góc với AB. (K

AB), kẻ BD vuông góc AE (D

AE). Chứng
minh a) AK=KB b) AD=BC
Bài 8:Cho tam giác ABC vuông tại A có
µ
C
= 30

0
. Vẽ trung tuyến AM, trên tia đối
của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
a) Chứng minh AB = CD. b) Chứng minh

BAC =

DCA
c) Chứng minh

ABM đều.
Bài 9: Cho ∆ABC có AC > AB, trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy
điểm
D sao cho MD = MA . Nối C với D
a. Chứng minh
·
·
ADC DAC>

.
Từ đó suy ra:
·
·
MAB MAC>
b. Kẻ đường cao AH. Gọi E là một điểm nằm giữa A và H. So sánh HC và HB;
EC và EB.
4. Củng cố (2’)
? Vận dụng kiến thức nào để giải các bài tập trên
5. Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn lại LT và các dạng bài tập chuẩn bị cho KT HK II

×