ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HÀ THANH TÙNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI THÀNH PHỐ HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HÀ THANH TÙNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI THÀNH PHỐ HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ANH TÀI
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học
của luận văn ch-a từng đ-ợc công bố trong bất cứ
công trình nào.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa
̣
i ho
̣
c Quốc gia Ha
̀
Nô
̣
i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quy
́
thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣơ
́
ng dâ
̃
n, giúp đỡ cho tôi trong qu trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Anh Tài đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể trnh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quy
́
thầy cô và cc bạn.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Hoàn thiện công tc Kiê
̉
m tra thuế ta
̣
i thành phố Hà Giang
Tác giả: Hà Thanh Tùng
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Trần Anh Tài
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Tìm kiếm cc giải php nhằm hoàn thiện công tc Kiê
̉
m tra thuế ta
̣
i
thành phố Hà Giang trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hê
̣
thống ho
́
a va
̀
làm rõ lý luận về kiểm tra nói chung và trong ngành thuế
nói riêng. Khẳng định sự cần thiết khch quan của việc phải tăng cƣờng và hoàn
thiện công tc kiểm tra thuế đối với NNT tại TP. Hà Giang do Chi cục Thuế quản lý.
- Nghiên cứu những vấn đề về công tc kiểm tra thuế tại TP. Hà Giang
giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 (5 năm). Dựa trên khung lý thuyết để
đnh gi kết quả thực hiện công tc kiểm tra thuế, chỉ ra tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân. Qua đó đƣa ra những giải php nhằm hoàn thiện công tc kiểm
tra thuế tại TP. Hà Giang trong thời gian tới.
Những đóng góp mới của luận văn:
Luận văn đã hệ thống hóa, phân tích và làm rõ một số vấn đề lý luận về
kiểm tra thuế, hiệu quả kiểm tra thuế. Luận văn nêu rõ cc vai trò, nguyên tắc
hoạt động của kiểm thuế: nhấn mạnh việc kiểm tra thuế cần tuân theo php
luật, đúng quy trình và phải đảm bảo hiệu quả.
Luận văn đnh gi thực trạng công tc kiểm tra thuế tại Chi cục giai
đoạn 2009 – 2013, nêu lên kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ hành vi sai phạm của
ngƣời nộp thuế, và cc biện php đã xử lý trong thời gian qua
Luận văn đã đề xuất một số giải php mới nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả kiểm tra ở Chi cục thuế thời gian tới. Đổi mới công tc xây dựng kế
hoạch kiểm tra; nâng cao biện php nghiệp vụ kiểm tra, chất lƣợng đội ngũ
công chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tc kiểm tra và
tổ chức tốt công tc xử lý sau kiểm tra; xây dựng cơ sở cơ sở dữ liệu tập trung
về ngƣời nộp thuế Cc giải php có cơ sở lý luận và thực tiễn và tƣơng đối phù
hợp với điều kiện thực tiễn của Chi cục thuế trong thời gian tới.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
DANH MỤC CÁC BẢNG ii
DANH MỤC HÌNH VẼ iii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 3
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ 3
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. 3
1.1.1. Nhóm luận văn nghiên cứu về đổi mới công tác kiểm tra, thanh tra
thuế. 3
1.1.2. Nhóm luận văn nghiên cứu về quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế.4
1.1.3. Nhóm báo cáo nghiên cứu về hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra
thuế theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế. 4
1.2. Khi niệm, nguyên tắc, vai trò của công tc kiểm tra thuế 7
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế 7
1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế 8
1.2.3. Vai trò kiểm tra thuế 10
1.2.4. Mục tiêu kiểm tra thuế 11
1.3. Cc hình thức, phƣơng php và nội dụng kiểm tra thuế 12
1.3.1. Các hình thức kiểm tra thuế 12
1.3.2. Các phương pháp sử dụng trong nghiệp vụ kiểm tra thuế 16
1.3.3. Nội dung kiểm tra thuế 25
1.3.4. Quy trình kiểm tra thuế 27
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm tra thuế 36
1.4. Tiêu chuẩn đnh gi 41
1.5. Một số kinh nghiệp kiểm tra thuế trong nƣớc và thế giơ
́
i 42
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế đối với người nộp thuế trên thế giơ
́
i 42
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế đối với NNT tại một số địa phương trong
nước. 46
1.6. Bài học rút ra từ kinh nghiệm Quốc tế và một số tỉnh đã đƣợc tham khảo. 48
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50
2.1. Phƣơng php nghiên cứu 50
2.1.1. Cơ sở phương pháp luận: 50
Cơ sở phương pháp luận được sử dụng trong đề tài là chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử. 50
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu: 50
2.1.3. Phương pháp tổng hợp số liệu: 51
2.2. Hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế 51
2.3. Hệ thống cc chỉ tiêu nghiên cứu 52
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI THÀNH
PHỐ HÀ GIANG 53
3.1. Khi qut điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội TP Hà Giang 53
3.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên 53
3.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội 53
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ my quản lý Chi cục Thuế thành phố Hà Giang 57
3.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục thuế thành phố Hà Giang 57
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Đội kiểm tra 59
3.3. Thực trạng công tc kiểm tra thuế tại thành phố Hà Giang 62
3.3.1. Quy trình kiểm tra 66
3.3.2. Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra 67
3.3.3. Kết quả đạt được 68
3.3.4. Tổ chức kiểm tra 81
3.4. Một số nhận xét về công tc kiểm tra thuế tại thành phố Hà Giang năm
2009- 2013 82
3.4.1. Những kết quả đạt được 82
3.4.2. Những hạn chế 85
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế 89
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI TP HÀ GIANG 94
4.1. Định hƣớng công tc kiểm tra tại thành phố Hà Giang 94
4.2. Cc giải php nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế 96
4.2.1 Nhóm giải pháp về cải cách thể chế 96
4.2.2 Nhóm giải pháp về đổi mới và tăng cường năng lực công tác kiểm tra
người nộp thuế. 98
4.2.3 Nhóm giải pháp về công nghệ thông tin và phối hợp trong quản lý thuế 109
4.2.4 Nhóm giải pháp về tuyên truyền hỗ trợ NNT 111
KẾT LUẬN 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CQT
Cơ quan thuế
3
ĐTNT
Đối tƣợng nộp thuế
4
GTGT
Gi trị gia tăng
5
KTTT
Kinh tế thị trƣờng
6
NNT
Ngƣời nộp thuế
7
NQD
Ngoài quốc doanh
8
NSNN
Ngân sch nhà nƣớc
9
SXKD
Sản xuất kinh doanh
10
TNCN
Thu nhập c nhân
11
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
12
TPHG
Thành phố Hà Giang
13
TTHT NNT
Tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1
Một số tỷ suất thƣờng dùng trong phân tích bo co
tài chính
20
2
Bảng 3.1
Tổng hợp số thu Ngân sch Nhà nƣớc của thành phố
Hà Giang giai đoạn 2009- 2013
63
3
Bảng 3.2
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế
69
4
Bảng 3.3
Kết qua
̉
kiê
̉
m tra thuế ta
̣
i tru
̣
sơ
̉
ngƣơ
̀
i nô
̣
p thuế
71
5
Bảng 3.4
Tỷ lệ NNT đƣợc kiểm tra trong tổng số NNT đang
hoạt động 2009-2013
73
6
Bảng 3.5
Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra NNT 2009-2013
74
7
Bảng 3.6
Kết quả truy thu thuế từ 2009-2013
75
8
Bảng 3.7
Tình hình nợ thuế của NNT sau kiểm tra 2009-2013
77
9
Bảng 3.8
Số NNT đã kiểm tra trên tổng số công chức kiểm tra
78
10
Bảng 3.9
Tình hình sử dụng nguồn nhân lực cho hoạt động
kiểm tra thuế qua cc năm
81
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 3.1
Bộ my tổ chức Chi cục Thuế TPHG
58
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sch Nhà nƣớc, phản nh bản chất của
chế độ xã hội. Do vậy để đảm bảo nguồn thu cho ngân sch, đồng thời động viên
đƣợc sự đóng góp của toàn dân trong việc tạo ra một nguồn lực tài chính đủ mạnh
để pht triển kinh tế - xã hội, xây dựng đất nƣớc, đòi hỏi phải thực hiện vấn đề quản
lý thuế một cch hiệu quả. Trong những vấn đề về quản lý thuế thì công tc kiểm tra
và xử lý vi phạm php luật về thuế có tầm quan trọng đặc biệt. Vì kiểm tra là hoạt
động thƣờng xuyên, tất yếu của quản lý nhà nƣớc nói chung và quản lý về thuế nói
riêng. Kiểm tra thuế có mục tiêu đnh gi mức độ tuân thủ php luật thuế của ngƣời
nộp thuế, pht hiện những hành vi vi phạm php luật thuế của ngƣời nộp thuế trên
cơ sở đó có biện php uốn nắn, chấn chỉnh và xử lý kịp thời, nghiêm minh cc
trƣờng hợp vi phạm php luật thuế.
Thực tiễn cho thấy nếu hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm php luật thuế
đƣợc thực hiện một cch nghiêm túc, có hiệu quả sẽ làm tăng tính tự gic tuân thủ
php luật của ngƣời nộp thuế. Ngƣợc lại, nếu hoạt động này lỏng lẻo, không đƣợc
coi trọng sẽ là điều kiện làm lan nhanh sự không tuân thủ php luật, hậu quả không
chỉ thiệt hại đến ngân sch Nhà nƣớc mà còn tạo ra sự bất công đối với ngƣời chấp
hành tốt nghĩa vụ thuế.
Tại Chi cục Thuế TP. Hà Giang, trong những năm qua công tc kiểm tra thuế
đối với Doanh nghiệp, HTX đã đƣợc coi trọng đúng với vai trò và vị trí của nó. Tuy
nhiên, trong qu trình triển khai thực hiện vẫn còn những vấn đề tồn tại, hạn chế,
những điểm bất cập cần phải đƣợc khắc phục, hoàn thiện. Mặt khc, việc nghiên cứu
về đề tài này tại Chi cục Thuế TP Hà Giang vẫn chƣa đƣợc tiến hành. Vì vậy, học
viên đã mạnh dạn chọn đề tài “Hon thin công tc Kiê
̉
m tra thuê
́
ta
̣
i thnh phố H
Giang” làm luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu: Tìm kiếm cc giải php nhằm hoàn thiện công tc Kiê
̉
m tra thuế ta
̣
i
thành phố Hà Giang trong thời gian tới.
2
2.2. Nhiệm vụ:
- Hê
̣
thống ho
́
a va
̀
làm rõ lý luận về kiểm tra nói chung và trong ngành thuế nói
riêng. Khẳng định sự cần thiết khch quan của việc phải tăng cƣờng và hoàn thiện công
tc kiểm tra thuế đối với NNT tại TP. Hà Giang do Chi cục Thuế quản lý.
- Nghiên cứu những vấn đề về công tc kiểm tra thuế tại TP. Hà Giang giai
đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 (5 năm). Dựa trên khung lý thuyết để đnh gi kết
quả thực hiện công tc kiểm tra thuế, chỉ ra tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Qua đó
đƣa ra những giải php nhằm hoàn thiện công tc kiểm tra thuế tại TP. Hà Giang
trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu là: Công tc kiểm tra thuế đối với NNT
ở TP Hà Giang còn những bất cập, hạn chế gì? Cần có những giải php nào để hoàn
thiện công tc kiểm tra thuế đối với ngƣời nộp thuế (NNT) tại thành phố Hà Giang?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng: Công tc kiểm tra thuế đối với NNT tại thành phố Hà Giang.
4.2. Phạm vi:
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu vào công tc Kiểm tra thuế
đối với NNT là cc tổ chức kinh tế, cc doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng php
khấu trừ thuế do Chi cục Thuế thành phố Hà Giang quản lý.
Về thời gian: Luận văn phân tích, đnh gi thực trạng công tc kiểm tra thuế
đối với NNT ở TP Hà Giang từ năm 2009 đến 2013 và đề xuất giải php nhằm nâng
cao hiệu quả công tc kiểm tra thuế đến năm 2020.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tc kiểm
tra thuế.
Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tc kiểm tra thuế tại thành phố Hà Giang.
Chƣơng 4: Giải php nhằm hoàn thiện công tc kiểm tra thuế tại thành
phố Hà Giang.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Kiểm tra thuế là 1 trong 4 chức năng cơ bản của hoạt động quản lý thuế.
Chính vì vậy trong thời gian qua ở Việt Nam có rất nhiều công trình khoa học
nghiên cứu cả hai nội dung về thanh tra, kiểm tra thuế dƣới dạng gio trình, luận n
tiến sĩ, luận văn thạc sĩ hoặc một số bài bo. Dƣới đây là tóm tắt một số nội dung
nghiên cứu của cc tc giả có liên quan đến thanh tra, kiểm tra thuế, hiệu quả thanh
tra, kiểm tra thuế.
1.1.1. Nhóm luận văn nghiên cứu về đổi mới công tc kiểm tra, thanh tra thuế.
- Nhóm cc tc giả viết về đề tài thanh tra, kiểm tra thuế với phạm vi nghiên
cứu là toàn ngành thuế gồm có một số tc giả: Nguyễn Chí Dũng (2009), Thanh tra,
kiểm tra nhằm nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế trong điều kiện Việt Nam
hiện nay, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội ; Lê Thị Phƣơng
Thảo (2009), Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế ở Việt Nam
hiện nay, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội ; Ngô Thị Thu
Hƣơng (2011), Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra đối với người nộp thuế trong
tiến trình hiện đại hóa công tác quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay, Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội;
- Nhóm cc tc giả viết về đề tài thanh tra, kiểm tra thuế ở địa phƣơng cc
tỉnh gồm: Đặng Đình Long (2012), Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác
thanh tra, kiểm tra ở Cục Thuế Nam Định, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài
chính, Hà Nội; Phạm Đức Long (2012), Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra
thuế tại Cục Thuế Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà
Nội ; Phan Thị Minh Hiền (2012), Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm
tra thuế của Cục Thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội,
Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
4
1.1.2. Nhóm luận văn nghiên cứu về quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế.
- Nhóm cc tc giả viết về đề tài quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế
gồm có một số tc giả: Nguyễn Thị Thu Vân (2009), Áp dụng quản lý rủi ro trong
thanh tra, kiểm tra thuế, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội;
Nguyễn Thu Thủy (2010), Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế
trên cơ sở áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro tại Chi cục Thuế Cầu Giấy, Luận văn
Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
1.1.3. Nhóm bo co nghiên cứu về hiu quả công tc thanh tra, kiểm tra thuế
theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế.
- Nhóm tc giả viết về kết quả thanh tra, kiểm tra thuế 2012, nhiệm vụ công
tc 2013 trình bày tại hội nghị Tổng kết ngành Thuế: Vụ thanh tra thuế (2012), Tác
động của công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với công tác quản lý thuế, bo co
chuyên đề, Tổng cục Thuế Nhà nƣớc.
Những vấn đề đã được nghiên cứu:
Phạm vi hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế mà cc tc giả đề cập nêu trên
tƣơng đối rộng, bao gồm: kiểm tra, thanh tra thuế; kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu
nại tố co; p dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế. Ở cấp độ ngành
cũng có bo co tổng kết công tc thanh tra, kiểm tra hàng năm. Mỗi luận văn, mỗi
bo co đều nghiên cứu NNT quản lý ở cấp Chi cục Thuế, Cục Thuế và Tổng cục
Thuế, cc tc giả đã đạt đƣợc cc kết quả cụ thể:
Luận văn của tc giả Nguyễn Chí Dũng tập trung vào việc phân tích NNT dƣới
gic độ tuân thủ, đã nêu đƣợc vai trò của kiểm tra, thanh tra thuế đối với việc nâng cao
tính tuân thủ của NNT. Tc giả đã đƣa ra cc nhóm giải php xây dựng bộ tiêu chí
đnh gi hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế nhƣ: Tỷ lệ (%) số cuộc thanh tra, kiểm tra/ số
doanh nghiệp trong vòng 1 năm; tỷ lệ (%) độ chính xc trong việc phân tích hồ sơ so
với kết quả thanh tra, kiểm tra.
Luận văn của tc giả Lê Thị Phƣơng Thảo đã phân tích thực trạng kiểm tra,
thanh tra thuế qua ba nội dung: Đăng ký thuế; chấp hành chế độ kế ton sổ sch
chứng từ, hóa đơn; kê khai, tính thuế và nộp thuế. Trên cơ sở đó, luận văn phân tích
5
những điểm mạnh, điểm yếu của việc xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế từ
2005 – 2008. Phần giải php đề xuất để đổi mới cần tập trung vào một số vấn đề
nhƣ: Xây dựng bộ tiêu chí, đnh gi, lựa chọn xếp loại doanh nghiệp để xây dựng
kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế cho phù hợp; phân cấp quản lý doanh nghiệp cho
cc cấp để chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ ngân sch.
Luận văn của tc giả Ngô Thị Thu Hƣơng có hàm lƣợng nghiên cứu về hiệu
quả kiểm tra, thanh tra thuế là đng kể so với cc công trình trƣớc đó. Tc giả đã kế
thừa, đƣa ra những tiêu chí định lƣợng và định tính về hiệu quả kiểm tra, thanh tra
thuế, nêu lên đƣợc cc nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế nhƣ
điều kiện kinh tế xã hội, trình độ dân trí, mô hình quản lý thuế, cơ chế quản lý thuế.
Luận văn của tc giả Đặng Đình Long tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra thuế
của Cục Thuế tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 – 2011 qua số tiền thuế truy thu và xử
phạt. Tc giả chỉ ra những tồn tại, hạn chế về công tc thanh tra, kiểm tra thuế ở cả cơ
quan thuế và trụ sở NNT. Giải php mà tc giả cần tập trung nêu ra để khắc phục hạn
đó là tổ chức lại bộ my, công tc chuyên môn và hoàn thiện chính sch thuế.
Luận văn của tc giả Phạm Đức Long trình bày lý luận tƣơng đối phong phú
và chi tiết cc phƣơng php kiểm tra, thanh tra thuế. Tc giả trình bày cch tính và ý
nghĩa của từng tiêu chí về định lƣợng và định tính qua việc xây dựng bốn tiêu chí
định lƣợng và ba tiêu chí định tính về hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế.
Luận văn của tc giả Phan Thị Minh Hiền đã trình bày lý luận hiệu quả kiểm
tra, thanh tra thuế với cc nội dung: khi niệm và cc tiêu chí xc định hiệu quả
kiểm tra, thanh tra thuế. Hiệu quả của kiểm tra, thanh tra thuế đƣợc xc định qua
cc tiêu chí: số thu tăng, chi phí thấp, mức độ thực thi php luật, công bằng xã hội.
Luận văn của tc giả Nguyễn Thị Thu Vân đã nêu đƣợc khi qut lý luận về
quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế, phân tích thực trạng quản lý rủi ro ở
cấp chiến lƣợc (Tổng cục Thuế) và cấp hoạch định triển khai (cc Cục Thuế địa
phƣơng), cấp chiến thuật (ở cc Chi cục Thuế). Luận văn đã đƣa ra ba nhóm tiêu chí
đnh gi rủi ro gồm: phân loại NNT, đnh gi mức độ rủi ro về thuế và tiêu chí
đnh gi mức độ rủi ro tờ khai thuế. Phần giải php, luận văn nhấn mạnh “để hoạt
6
động kiểm tra, thanh tra thuế đạt hiệu quả cao, cần phải tổ chức hoạt động kiểm tra,
thanh tra thuế theo hƣớng chuyên sâu, chuyên nghiệp”.
Luận văn của tc giả Nguyễn Thu Thủy đề cập đến kỹ thuật phân tích rủi ro
trong kiểm tra thuế gi trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
đối với cc doanh nghiệp thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế quận Cầu Giấy. Tc
giả nêu bật tầm quan trọng của phân tích rủi ro trong kiểm tra thuế, góp phần nâng
cao hiệu quả của kiểm tra thuế. Cc lý luận về rủi ro của tc giả tƣơng đối đầy đủ,
đã đƣa ra đƣợc một số tiêu chí đnh gi rủi ro và xếp hạng rủi ro theo chấm điểm
doanh nghiệp. Tc giả nhấn mạnh việc hoàn thiện kỹ thuật phân tích rủi ro là một
giải php quan trọng để công tc kiểm tra thuế có hiệu quả.
- Bo co chuyên đề về công tc thanh tra, kiểm tra thuế năm 2012 và nhiệm vụ
2013 trình bày tại hội nghị Tổng kết công tc thuế năm 2012 của Tổng cục Thuế.
Nhóm tc giả phân tích làm rõ cc nội dung liên quan đến kết quả công tc thanh tra
thanh tra, kiểm tra thuế 2012, kế hoạch và giải php năm 2013 trong toàn ngành thuế.
Qua nội dung tóm tắt cc công trình đã nghiên cứu về vấn đề này cho thấy, hầu
hết cc tc giả chƣa đề cao tính chuyên sâu, chuyên nghiệp, hiệu quả và p dụng hiệu quả
cc kỹ năng thanh tra, kiểm tra vào công tc quản lý thuế ở cấp Chi cục Thuế thể hiện
qua yếu tố định tính nhƣ: Tỷ lệ ngƣời nộp thuế (NNT) đƣợc kiểm tra trên tổng số NNT
do cơ quan thuế quản lý đạt tối thiểu 30%; tỷ lệ trƣờng hợp kiểm tra pht hiện có sai
phạm đạt tối thiểu 90%; tỷ lệ số thuế điều chỉnh giảm sau khiếu nại không qu 3% so với
số thuế truy thu theo quyết định. Và đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào về công
tc kiểm tra thuế đối với tổ chức kinh tế, cc doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng php
khấu trừ thuộc Chi cục Thuế thành phố Hà Giang quản lý. Những vấn đề lý luận hoặc
một số phần thực tiễn của Tổng cục Thuế nói chung và Cục Thuế cc tỉnh nói riêng đã
đƣợc đề cập ở cc luận văn trên hoặc nhiều công trình khoa học. Tc giả coi đây là lý
luận căn bản mà luận văn này có thể kế thừa để đi sâu nghiên cứu thực tiễn vào hoạt
động kiểm tra thuế đối tổ chức kinh tế, cc doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng php
khấu trừ thuộc Chi cục Thuế thành phố Hà Giang.
7
1.2. Khái niệm, nguyên tắc, vai trò của công tác kiểm tra thuế
1.2.1. Khi nim về kiểm tra thuế
Kiển tra thuế đƣợc hiểu là việc xem xét cc chủ thể chấp hành cc chính sch
php luật về thuế đúng hay không, kiểm tra việc thực hiện cc chính sch về thuế do
nhà nƣớc ta ban hành.
Theo Luật Quản lý thuế hiên hành số 78/2006/QH ngày 29 thng 11 năm 2006
của Quốc hội kho XI, Kỳ họp thứ 10 (Điều 77): Kiểm tra thuế là công việc thƣờng
xuyên đối với cc hồ sơ thuế nhằm đnh gi đầy đủ, chính xc cc thông tin, chứng từ
trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ php luật của NNT. Việc kiểm tra đƣợc thực hiện ngay tại
trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở NNT tùy tính chất, đặc điểm công việc .
Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế. Bên cạnh
việc tôn trọng kết quả tự khai, tự nộp thuế của NNT, cơ quan thuế thực hiện cc
biện php gim st hiệu quả vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện, vừa
đảm bảo pht hiện ngăn ngừa cc trƣờng hợp vi phạm php luật thuế. Kiểm tra thuế
là một biện php hữu hiệu nhằm pht hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp NNT nhận thấy
luôn có một hệ thống gim st hiệu quả tồn tại và kịp thời pht hiện cc hành vi vi
phạm của họ.
Kiểm tra thuế là hoạt động gim st của cơ quan thuế đối với cc hoạt động,
giao dịch liên quan đến pht sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành
chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm php luật thuế
đƣợc thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế- xã hội.
Tại cơ quan Tổng cục Thuế có cc Vụ, bộ phận kiểm tra đƣợc Tổng cục
trƣởng giao nhiệm vụ.
Tại cơ quan Cục Thuế có cc Phòng Kiểm tra thuế để kiểm tra thuế cc DN,
HTX do Cục Thuế quản lý.
Tại cơ quan Chi cục Thuế có cc Đội Kiểm tra thuế để kiểm tra thuế cc DN,
HTX do Chi cục quản lý.
8
1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế
Nguyên tắc của thanh tra thuế và kiểm tra thuế đƣợc quy định trong Luật
Quản lý thuế (Luật Quản lý thuế, 2013, tr.152) nhƣ sau:
“1. Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT,
đnh gi việc chấp hành php luật của NNT, xc minh và thu thập chứng cứ để xc
định hành vi vi phạm php luật về thuế;
2. Không cản trở hoạt động bình thƣờng của cơ quan, tổ chức, c nhân là NNT;
3. Tuân thủ quy định của Luật này và cc quy định khc của php luật có
liên quan.”
Từ những quy định nêu trên cho thấy thanh tra, kiểm tra thuế là loại hình
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, do đó thanh tra, kiểm tra thuế đồng thời vừa phải
tuân thủ theo nguyên tắc của thanh tra, kiểm tra chuyên ngành quy định trong Luật
Thanh tra về thanh tra chuyên ngành, vừa phải tuân theo nguyên tắc quy định trong
Luật Quản lý thuế.
Cc nguyên tắc cơ bản của kiểm tra thuế đƣợc cụ thể hóa nhƣ sau:
Một l: Nguyên tắc tuân thủ php luật (Trƣờng cn bộ thanh tra, 2010, tr.4).
Php luật thể hiện ý chí của Nhà nƣớc, nguyện vọng và lợi ích của nhân dân. Kiểm tra
thuế là việc thực hiện php luật nên kiểm tra thuế cũng phải tuân theo php luật. Đây
cũng là nguyên tắc cần thiết để đề cao trch nhiệm của chủ thể kiểm tra; nâng cao hiệu
lực của công tc kiểm tra thuế; ngăn ngừa tình trạng làm tri php luật, vô hiệu hóa
hoạt động kiểm tra.
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi công chức kiểm tra thuế phải thực hiện đúng
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà php luật qui định; xem xét đúng, sai của đối
tƣợng kiểm tra phải căn cứ vào qui định của php luật mà không tuân theo ý kiến tc
động của bất cứ một cơ quan hoặc một c nhân nào.
Hai l: Nguyên tắc chính xc, khch quan (Trƣờng cn bộ thanh tra, 2010,
tr.4). Đảm bảo chính xc, khch quan là vấn đề có tính nguyên tắc cao trong hoạt động
kiểm tra. Có chính xc trong công tc kiểm tra mới cho phép đnh gi đúng thực trạng
của đối tƣợng kiểm tra, giúp cho việc xử lý đúng ngƣời, đúng việc, đúng php luật.
9
Nguyên tắc khch quan đòi hỏi, mọi công việc tiến hành trong hoạt động
kiểm tra phải xuất pht từ thực tiễn quản lý nhà nƣớc. Mọi quyết định, kết luận hay
kiến nghị trong hoạt động kiểm tra đều phải xuất pht từ thực tiễn khch quan đó
chứ không phải là kết quả của việc suy diễn chủ quan, hời hợt hay mang tính p
đặt. Muốn khch quan trong hoạt động kiểm tra, công chức kiểm tra thuế phải có
trình độ hiểu biết về chính trị, php luật, am hiểu chuyên môn nghiệp vụ để có
thể độc lập, khch quan trong suy nghĩ và hành động của mình.
Ba l: Nguyên tắc công khai, dân chủ v kịp thời (Trƣờng cn bộ thanh tra,
2010, tr.4). Công khai trong hoạt động kiểm tra tức là phải công khai quyết định, nội
dung và kế hoạch kiểm tra để DN, HTX nắm đƣợc. Việc công khai bao gồm cc
vấn đề cụ thể nhƣ sau: công khai quyết định kiểm tra, công khai tiếp xúc với cc đối
tƣợng có liên quan và công khai biên bản kiểm tra. Tuy nhiên, tuỳ theo tính chất vụ
việc mà có hình thức công khai cho phù hợp, trong phạm vi cho phép, vừa đảm bảo
lợi ích của Nhà nƣớc và công dân, vừa đảm bảo hiệu quả kiểm tra cao nhất.
Dân chủ trong hoạt động kiểm tra là thể hiện sự tôn trọng khch quan, tôn trọng
quần chúng, lấy dân làm gốc. Phải lôi cuốn quần chúng nhân dân tham gia hoạt động
kiểm tra, đấu tranh, ngăn ngừa, đẩy lùi tiêu cực, pht huy cc nhân tố tích cực. Đồng
thời cũng chính nhân dân là lực lƣợng thúc đẩy cc quyết định, kiến nghị của kiểm tra.
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi phải coi trọng việc tiếp nhận, thu thập ý kiến của mọi
đối tƣợng có liên quan, tạo điều kiện cho đối tƣợng kiểm tra trình bày ý kiến của mình,
nhất là khi xem xét giải quyết khiếu nại, tố co của công dân, cần trnh mọi biểu hiện
tự mãn, p đặt chủ quan, bất chấp ý kiến của ngƣời khc.
Kịp thời cũng là nguyên tắc quan trọng trong kiểm tra nhằm nhanh chóng
khắc phục những yếu kém, bất cập trong quản lý của Nhà nƣớc. Để đảm bảo tính
kịp thời trong kiểm tra, cần qui định cụ thể thời gian đối với từng vụ việc kiểm tra,
tùy theo qui mô, tính chất phức tạp của vụ việc, tùy theo số lƣợng và chất lƣợng của
đội ngũ công chức làm công tc kiểm tra.
Bốn l: Nguyên tắc bảo v bí mật (Luật Quản lý thuế, 2013, tr.152). Cần qun
triệt nguyên tắc này trong kiểm tra thuế vì trong qu trình kiểm tra, ngƣời làm công tc
10
này tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu liên quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh
của doanh nghiệp và bí mật quốc gia. Nếu để lộ cho những đối tƣợng không đƣợc phép
biết sẽ làm thiệt hại đến lợi ích của quốc gia và cc doanh nghiệp. Do vậy, họ chỉ cần
bo co cho những ngƣời có thẩm quyền đƣợc biết.
Qun triệt nguyên tắc này không hề mâu thuẫn với nguyên tắc công khai, vì
việc công khai đƣợc thực hiện với những vấn đề đƣợc phép công khai, nên yêu cầu
phải công khai. Những vấn đề bí mật liên quan đến bí quyết kinh doanh của doanh
nghiệp thì cần đƣợc bí mật.
Năm l: Nguyên tắc hiu quả (Luật Quản lý thuế, 2013, tr.152). Nguyên tắc
này đòi hỏi kiểm tra thuế phải đảm bảo tính hiệu quả, nghĩa là phải có tc dụng đề
phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm. Phải đảm bảo giúp cc đối tƣợng kiểm
tra thực hiện đúng chính sch thuế. Thực hiện nguyên tắc này mới đảm bảo cho
kiểm tra thuế đạt đƣợc mục đích của nó.
Thực hiện đầy đủ cc nguyên tắc trên đây chính là cc điều kiện để thực hiện
đúng mục đích, yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ của kiểm tra một cch có hiệu quả
cao nhất, pht huy hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế. Góp phần hoàn thành sứ mệnh
của ngành thuế với 4 gi trị cốt lõi: ”Minh Bạch – Chuyên Nghiệp – Liêm Chính -
Đổi Mới”
1.2.3. Vai trò kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sch php luật về thuế:
Hệ thống thuế ở nƣớc ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khc nhau. Mỗi sắc thuế
điều tiết đến một số đối tƣợng xã hội nhất định và có những phƣơng php quản lý
thu khc nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế trƣớc khi ban hành đều đã đƣợc nghiên cứu
kỹ và chuẩn bị chu đo nhƣng do đặc điểm nền kinh tế nƣớc ta đang dần hình thành
một nên KTTT đầy đủ nên không trnh khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì
vậy, kiểm tra thuế là nơi cung cấp cc căn cứ, cc bằng chứng cụ thể phản nh một
bức tranh chân thực, rõ nét về hoạt động kinh tế đang diễn ra. Việc làm nhƣ vậy
giúp cho cơ quan Tổng cục Thuế tham mƣu Chính phủ, Quốc hội sửa đổi, bổ sung
cc chính sch php luật thuế cho phù hợp với thực tiễn.
11
Kiểm tra thuế là phƣơng tiện phòng ngừa hành vi vi phạm php luật và tội
phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế: với tƣ cch là công cụ thực hiện chức
năng quản lý Nhà nƣớc, kiểm tra thuế chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của cc
tổ chức, cơ quan và cc c nhân có đúng quy định của chính sch, php luật về thuế
hay không? Qua đó sử dụng cc biện php chế tài bằng mệnh lệnh hoặc cc quyết
định hành chính nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm php luật của ĐTNT.
Thực tế cho thấy không có hệ thống php luật nào có thể đảm bảo là không
khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để cc đối tƣợng lợi dụng, cố tình lch luật để
trục lợi c nhân. Kiểm tra thuế thực hiện tốt sẽ ngăn ngừa hành vi trốn thuế, gian lận
thuế, tạo sân chơi bình đẳng cho cc DN trên thị trƣờng.
Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cch thủ tục hành chính cả
về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp hạn chế
mức tối đa cc thủ tục, quy chế không cần thiết gây khó khăn cho cc DN, HTX
trong qu trình cơ quan thuế kiểm tra tại đơn vị.
1.2.4. Mục tiêu kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế là một trong những biện php chống thất thu thuế hữu hiệu
nhất. Luật thuế có những quy định thông thong nên cc DN, HTX dễ dàng lợi dụng
sơ hở này để cố tình lch luật, trục lợi c nhân gây thất thu cho NSNN. Chính vì
vậy, việc tăng cƣờng công tc kiểm tra thuế đối với cc DN, HTX một cch thƣờng
xuyên, liên tục sẽ hạn chế đƣợc tình trạng vi phạm php luật về thuế, cc DN, HTX
cũng không có điều kiện để thực hiện cc hành vi vi phạm php luật hoặc họ sợ bị
xử phạt mà không dm vi phạm php luật về thuế.
Thông qua công tc kiểm tra thuế đnh gi việc chấp hành php luật thuế của
cc DN, HTX và công chức quản lý thuế nhằm pht huy nhân tố tích cực, đấu tranh
ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực.
Căn cứ vào những kiến nghị thông qua việc kiểm tra thuế. Cơ quan thuế cc
cấp có thể đề ra cc giải php cụ thể để thực hiện. Từng bƣớc đƣa Luật thuế vào
cuộc sống, đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện luật Thuế, đồng thời cải cch
đƣợc cc quy trình quản lý thu thuế ngày càng phù hợp với thực tiễn.
12
Thông qua công tc kiểm tra thuế, giúp DN, HTX nắm vững thêm chính sch
php luật thuế, thấy đƣợc quyền lợi và nghĩa vụ khi thực hiện luật thuế. Đồng thời,
nâng cao trch nhiệm của công chức thuế khi thi hành công vụ.
Kiểm tra thuế thực hiện tốt sẽ giúp cho việc phòng ngừa, ngăn chặn cc hành
vi vi phạm, kịp thời xử phạt nếu pht hiện sai phạm và góp phần hoàn thành nhiệm
vụ giao. Ngoài ra, cơ quan thuế gắn trch trch nhiệm của từng công chức thuế
trong thực thi nhiệm vụ để xây dựng ngành thuế trong sạch, vững mạnh.
Công tc kiểm tra thuế phải đƣợc thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền,
trình tự, thời hạn do php luật qui định phải đảm bảo tính chính xc, khch quan,
dân chủ, kịp thời.
1.3. Các hình thức, phƣơng pháp và nội dụng kiểm tra thuế
1.3.1. Cc hình thức kiểm tra thuế
1.3.1.1. Theo kế hoạch: Là hoạt động kiểm tra thuế được thực hiện dưới hình thức
kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và kiểm tra đột xuất.
Kiểm tra theo kế hoạch đƣợc tiến hành theo chƣơng trình, kế hoạch đã đƣợc
phê duyệt hàng năm.
Kiểm tra đột xuất đƣợc tiến hành khi pht hiện cơ quan, tổ chức, c nhân có
dấu hiệu vi phạm php luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố co hoặc
do Thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền giao.
1.3.1.2. Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế chia thành hai loại
là kiểm tra toàn diện và kiểm tra hạn chế.
Kiểm tra toàn diện: là loại hình kiểm tra tổng hợp, toàn diện tình hình tuân
thủ php luật thuế của NNT, mà NNT đó có nghĩa vụ thực hiện và ngành thuế có
trch nhiệm quản lý.
Với chức năng này, kiểm tra toàn diện tức là cơ quan chức năng thực hiện
việc kiểm tra trên diện rộng, toàn bộ sắc thuế: Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế
TNCN… trong việc tính, kê khai và nộp thuế.
- Kiểm tra hạn chế: là kiểm tra trong phạm vi hẹp gồm:
+ Kiểm tra một sắc thuế; một hoặc một số kỳ tính thuế;
+ Kiểm tra một hoặc một số bộ hồ sơ hoàn thuế;
13
+ Kiểm tra một hoặc một số yếu tố liên quan đến một hoặc một số kỳ tính
thuế: kiểm tra doanh thu tính thuế, gi vốn hàng bn, khấu hao, tiền lƣơng, tài sản
1.3.1.3. Theo địa điểm tiến hành kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế được chia làm hai
loại là: kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế và kiểm tra tại trụ sở NNT.
Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Việc kiểm tra này có thể p
dụng đối với bất kỳ hồ sơ khai thuế nào mà công chức kiểm tra nhận thấy có
yếu tố rủi ro.
Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên đối với cc hồ sơ khai thuế nhằm đnh gi đầy đủ, chính xc của cc thông
tin, chứng từ đã kê khai trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ php luật về thuế của NNT .
Khi kiểm tra hồ sơ khai thuế, công chức quản lý thuế thực hiện việc đối
chiếu, so snh nội dung trong hồ sơ thuế với cc thông tin, tài liệu có liên quan, cc
quy định của php luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế hàng ho trong trƣờng hợp
cần thiết đối với hồ sơ xin hoàn thuế, hàng ho xuất khẩu, nhập khẩu (Luật Quản lý
thuế, 2013, tr.153).
Việc xử lý kết quả kiểm tra thuế đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Trƣờng hợp hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến số tiền thuế
phải nộp, số tiền thuế đƣợc miễn, số tiền thuế đƣợc giảm, số tiền thuế đƣợc hoàn, cơ
quan quản lý thuế gửi thông bo yêu cầu NNT giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài
liệu. Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu chứng
minh đƣợc số thuế khai là đúng thì Bản giải trình, tài liệu bổ sung hoặc Biên bản
làm việc (nếu làm việc trực tiếp) đƣợc chấp nhận và lƣu lại cùng với hồ sơ khai
thuế. Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu nhƣng
không chứng minh số thuế khai là đúng thì công chức kiểm tra thuế bo co Thủ
trƣởng cơ quan Thuế ra thông bo lần 2 yêu cầu ngƣời nộp thuế tiếp tục giải trình
hoặc bổ sung thêm thông tin tài liệu. Thời hạn yêu cầu ngƣời nộp thuế tiếp tục giải
trình hoặc bổ sung thêm thông tin tài liệu đƣợc ghi trong thông bo không qu 5
ngày làm việc kể từ ngày Thủ trƣởng cơ quan Thuế ký thông bo (Luật Quản lý
thuế, 2013, tr.153).