Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á phòng giao dịch hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.66 KB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

TƠ KIM PHỤNG

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á PHÕNG GIAO DỊCH
HÙNG VƢƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – Năm 2013
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

TƠ KIM PHỤNG
MSSV: LT11067

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á PHÕNG GIAO DỊCH
HÙNG VƢƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
MAI LÊ TRÚC LIÊN

Tháng 12 – Năm 2013
ii


LỜI CẢM TẠ

Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này đối với em mang nhiều ý nghĩa,
không chỉ là sự cố gắng của bản thân, mà còn là những sự giúp đỡ rất nhiệt
tình, những lời động viên, chỉ dẫn của cô hƣớng dẫn.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Mai Lê Trúc
Liên, ngƣời đã hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hồn
thành tốt nhất bài luận văn của mình.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Cô Chú, Anh Chị trong Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á Phịng giao dịch Hùng Vƣơng Thành
phố Hồ Chí Minh đã cho em cơ hội đƣợc thực tập tại Ngân hàng, đồng thời
cung cấp các số liệu quan trọng và nhiệt tình giúp đỡ để em hồn thành luận
văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô, những ngƣời đã
truyền đạt cho em biết bao kiến thức quý báu và hữu ích trong suốt quá trình
học tập dƣới mái trƣờng Đại học Cần Thơ. Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức
khỏe và thành công trong công việc!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Ngƣời thực hiện

Tô Kim Phụng


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Ngƣời thực hiện

Tô Kim Phụng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ............................................................................... 3
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................... 7
2.1.3 Đo lƣờng rủi ro tín dụng ......................................................................... 13

2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................... 16
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 18
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 18
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 18
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐƠNG NAM Á – PHỊNG GIAO DỊCH HÙNG VƢƠNG ................ 20
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Nam Á PGD Hùng Vƣơng .......... 20
3.1.1 Giới thiệu chung về SeABank ................................................................ 20
3.1.2 Cổ đông chiến lƣợc ................................................................................. 21
3.1.3 Mạng lƣới hoạt động ............................................................................... 22
3.2 Giới thiệu về SeABank – Phòng giao dịch Hùng Vƣơng .......................... 22
3.2.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 22
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 22
iv


3.2.3 Các sản phẩm dịch vụ của SeABank ...................................................... 25
3.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại SeABank PGD Hùng Vƣơng ........... 27
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐƠNG NAM Á
PHỊNG GIAO DỊCH HÙNG VƢƠNG ......................................................... 32
4.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại SeABank PGD Hùng Vƣơng .............. 32
4.1.1 Tình hình cho vay ................................................................................... 32
4.1.2 Tình hình thu nợ ...................................................................................... 37
4.1.3 Tình hình dƣ nợ ...................................................................................... 41
4.2 Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng ...................................................... 44
4.2.1 Nợ xấu theo nhóm nợ ............................................................................. 45
4.2.2 Nợ xấu theo lĩnh vực đầu tƣ ................................................................... 47
4.2.3 Nợ xấu theo thời hạn .............................................................................. 52
4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng

tại ngân hàng .................................................................................................... 54
4.3.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng ............................. 55
4.3.2 Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng ................................................... 58
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................. 62
5.1 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng tại SeABank PGD
Hùng Vƣơng .................................................................................................... 62
5.1.1 Thuận lợi trong q trình hoạt động ....................................................... 62
5.1.2 Khó khăn trong q trình hoạt động ....................................................... 64
5.2 Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro
tín dụng tại ngân hàng....................................................................................... 65
5.2.1 Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ................................................... 65
5.2.2 Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng .................................................... 66
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 68
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 68
6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70
v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng ................................................ 15
Bảng 2.2 Khung chính sách tín dụng theo mơ hình điểm số tín dụng
tiêu dùng ........................................................................................................... 16
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng từ năm 2010 – 2012 .............................................................................. 27
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ............................................................. 30
Bảng 4.1 Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tƣ và theo thời hạn tại

SeABank PGD Hùng Vƣơng từ năm 2010 - 2012 ........................................... 32
Bảng 4.2 Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tƣ và theo thời hạn tại
SeABank PGD Hùng Vƣơng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ......................... 35
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tƣ và theo thời hạn tại
SeABank PGD Hùng Vƣơng từ năm 2010 – 2012 .......................................... 37
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tƣ và theo thời hạn tại
SeABank PGD Hùng Vƣơng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................ 39
Bảng 4.5 Dƣ nợ cho vay theo lĩnh vực đầu tƣ và theo thời hạn tại
SeABank PGD Hùng Vƣơng từ năm 2010 – 2012 .......................................... 41
Bảng 4.6 Dƣ nợ cho vay theo lĩnh vực đầu tƣ và theo thời hạn tại
SeABank PGD Hùng Vƣơng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................ 43
Bảng 4.7 Tỷ lệ nợ xấu ở lĩnh vực thƣơng mại tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng từ năm 2010 – 2012 ............................................................................. 47
Bảng 4.8 Tỷ lệ nợ xấu ở lĩnh vực thƣơng mại tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng từ năm 2010 - 2012 .............................................................................. 48
Bảng 4.9 Tỷ lệ nợ xấu ở lĩnh vực sản xuất và gia công chế biến tại
SeABank PGD Hùng Vƣơng từ năm 2010 - 2012 .......................................... 49
Bảng 4.10 Tỷ lệ nợ xấu ở lĩnh vực khác tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng từ năm 2010 – 2012 ............................................................................. 50
Bảng 4.11 Nợ xấu theo lĩnh vực đầu tƣ tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ............................................................ 50
Bảng 4.12 Tỷ lệ nợ xấu theo lĩnh vực đầu tƣ tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ............................................................ 51
vi


Bảng 4.13 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn tại SeABank PGD Hùng Vƣơng từ
năm 2010 – 2012 ............................................................................................. 52
Bảng 4.14 Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn tại SeABank PGD Hùng
Vƣơng từ năm 2010 - 2012 .............................................................................. 52

Bảng 4.15 Nợ xấu theo thời hạn tại SeABank PGD Hùng Vƣơng 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................................................................... 53
Bảng 4.16 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro
tín dụng tại ngân hàng từ năm 2010 – 2012 .................................................... 54
Bảng 4.17 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro
tín dụng tại ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ................................... 55

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng căn cứ vào nguyên nhân phát
sinh rủi ro ........................................................................................................... 8
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại SeABank PGD Hùng Vƣơng ..................... 22
Hình 4.1 Nợ xấu phân theo nhóm tại SeABank PGD Hùng Vƣơng từ
năm 2010 – 2012 .............................................................................................. 45
Hình 4.2 Nợ xấu phân theo nhóm tại SeABank PGD Hùng Vƣơng 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................................................................... 46

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại


NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

PGD

:

Phòng giao dịch

NHTMCP

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NH

:

Ngân hàng

BĐS

:

Bất động sản


DPRR

:

Dự phòng rủi ro

6T/2012

:

6 tháng đầu năm 2012

6T/2013

:

6 tháng đầu năm 2013

ĐVT

:

Đơn vị tính

CV

:

Chuyên viên


ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng thƣơng mại
vì nó đem lại nguồn thu chủ yếu và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tƣ
của ngân hàng, vì vậy đây cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Trong những
năm trở lại đây với tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới và lạm phát tăng
cao. Nhằm giảm thiểu lạm phát thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, NHNN
đã thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ trong thời gian qua. Đến cuối năm
2012 lạm phát đã đƣợc kiềm chế ở mức thấp hơn so với năm 2011, tốc độ tăng
trƣởng tín dụng chung của ngành tăng cao nhất vào năm 2009 lên gần 38 %,
giảm nhẹ còn 12-13 % năm 2011 và đặc biệt năm 2012 tăng trƣởng tín dụng
tăng thấp 8,91 % trong khi nợ xấu vẫn tăng cao. Tỷ lệ nợ xấu cuối năm 2011
là 3,07 %, cuối năm 2012 là 4,08 % và có xu hƣớng tăng ở những tháng đầu
năm 2013 (cuối tháng 5 năm 2013 tỷ lệ nợ xấu là 4,65 %). Một phần do về
phía NH trình độ quản lý thẩm định của nhiều cán bộ tín dụng vẫn chƣa đáp
ứng đƣợc u cầu và cịn chạy theo chỉ tiêu tăng trƣởng. Về phía khách hàng
gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn hoặc hoạt động kinh doanh gặp
nhiều khó khăn làm NH khó địi nợ dẫn đến nợ xấu tăng. Yều cầu đƣợc đặt ra
hiện nay là việc phát triển hệ thống tín dụng phải đi đơi với kiểm tra, rà sốt,
cơ cấu lại trong thời gian tới nhằm giảm thiểu rủi ro.
Do ảnh hƣởng tình hình suy giảm nền kinh tế trong và ngồi nƣớc nhƣ
hiện nay thì để tồn tại, phát triển đối với một NH đã khó mà điều quan trọng là
cịn phải “phát triển tồn diện, an tồn, hiệu quả và bền vững” là vấn đề khá
khó khăn, và đó cũng chính là phƣơng châm hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại cổ phần (NHTMCP) Đông Nam Á. Để làm đƣợc điều đó SeABank đã và
đang từng bƣớc mở rộng quy mơ hoạt động, từng bƣớc khắc phục khó khăn để

vƣơn lên. Đồng thời thƣờng xuyên đa dạng hoá các loại hình tín dụng nhằm
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn của nền kinh tế trên cơ sở đảm bảo an
toàn và hiệu quả. Cũng nhƣ đa số NH thì nguồn thu từ hoạt động tín dụng là
nguồn thu chủ yếu của SeABank. Do đó, việc này cũng đã góp phần làm tăng
rủi ro trong kinh doanh của NH, nhất là rủi ro tín dụng. Cho nên, vấn đề cấp
bách hiện nay đối với NH là nhận dạng rủi ro và đề ra những biện pháp phòng
ngừa và giảm thiểu rủi ro. Vậy vấn đề đặt ra là tình hình tín dụng tại NH nhƣ
thế nào? Rủi ro tín dụng tại NH cao hay thấp? Cần có những biện pháp nào để
giảm thiểu rủi ro tín dụng cho NH? Vì những lý do trên mà em quyết định
thực hiện đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
1


phần Đơng Nam Á phịng giao dịch Hùng Vương” và đề ra một số giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH trong
một môi trƣờng đầy cạnh tranh và biến động nhƣ hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHTMCP Đơng Nam Á phòng giao dịch
(PGD) Hùng Vƣơng và đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, nâng
cao hiệu quả hoạt động của NH.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại NH thông qua
doanh số cho vay, thu nợ và dƣ nợ theo thời hạn và lĩnh vực đầu tƣ.
- Mục tiêu 2: Phân tích rủi ro tín dụng tại NH thông qua một số chỉ tiêu.
- Mục tiêu 3: Đề ra các giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng và hạn
chế rủi ro tín dụng tại NH.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại NHTMCP Đông Nam Á - PGD Hùng Vƣơng.

1.3.2 Phạm vi thời gian
Nghiên cứu và thu thập số liệu từ năm 2010 đến tháng 06/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Đơng Nam Á – PGD Hùng Vƣơng.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 28) tín dụng là một
hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất
hàng hóa. Tín dụng cịn là một quan hệ kinh tế thể hiện dƣới hình thức vay
mƣợn và có hồn trả. Có thể định nghĩa tín dụng một cách đầy đủ nhƣ sau: tín
dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời (có thời hạn) một lƣợng giá trị dƣới
dạng hàng hoá hoặc tiền tệ từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một
thời gian nhất định có sự hồn trả và giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị ban
đầu.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 35) thì tín dụng có
hai chức năng.
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
- Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận đƣợc một
phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất tiêu dùng.
- Phân phối tín dụng đƣợc thực hiện bằng hai cách:

+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm
thời chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng. Phƣơng pháp phân phối này đƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng và
việc phát hành trái phiếu của các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua
các tổ chức trung gian, nhƣ NH, hợp tác xã tín dụng, cơng ty tài chính.
- Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các NH chiếm
vị trí quan trọng nhất. Một mặt NH tập trung vốn tiền tệ của các xí nghiệp và
cá nhân để làm nguồn vốn cho vay mặt khác NH phân phối nguồn vốn đó dƣới
hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và một phần Kho bạc
Nhà nƣớc.
- Giữa phân phối vốn tín dụng và phân phối qua ngân sách có những
điểm khác nhau: đối với tín dụng phân phối trên cơ sở hoàn trả, phân phối vốn
liên quan đến thu nhập quốc dân, và tổng sản phẩm xã hội, phân phối chủ yếu
cho lĩnh vực kinh doanh. Trong khi ngân sách phân phối vốn mang tính chất
3


cấp phát, phân phối chủ yếu liên quan đến thu nhập quốc dân và phân phối chủ
yếu cho lĩnh vực phi sản xuất.
b) Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển
-Trong thời kỳ đầu luân chuyển là hố tệ, nhƣng khi các quan hệ tín
dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lƣu thông.
Lợi dụng đặc điểm này, các NH đã bắt đầu phát hành tiền giấy và lƣu thông.
Lúc đầu tiền giất phát hành trên cơ sở có trữ kim, nhƣng dần dần tiền giấy
phát hành và lƣu thông tách rời với dự trữ vàng của NH.
- Ngày nay NH cung cấp tiền cho lƣu thông chủ yếu đƣợc thực hiện
thơng qua con đƣờng tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lƣu thông tiền tệ ổn
định, đồng thời đảm bảo đủ phƣơng tiện phục vụ cho lƣu thơng.
- Nhƣ vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà NH tạo ra tiền phục vụ cho

sản xuất và lƣu thơng hàng hố. Tiền tệ do NH tạo ra gồm tiền tệ và bút tệ.
- Nhờ vào cơng cụ nói trên mà tốc độ lƣu thơng hàng hố nhanh hơn và
do vậy, hàng hố đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc thúc
đẩy mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lƣu thơng hàng hố và
phát triển kinh tế.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 32-34)
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản vay có từ 1 năm đến 5 năm; đƣợc sử
dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm; loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mơ lớn.
b) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là hình thức cấp tín dụng đƣợc NH cung
ứng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba
đứng ra bảo đảm cho khoản tiền vay.
- Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: là hình thức tín dụng khơng có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.

4


c) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay

cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
d) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua ngun vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình thành
tài sản cố định cho các doanh nghiệp.
đ) Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hố. Vai trị của tín dụng
thƣơng mại một mặt đáp ứng nhu cầu vốn của những nhà doanh nghiệp tạm
thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc hàng hố
của mình.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa NH, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Không chỉ đáp ứng nhu cầu
vốn ngắn hạn để dự trữ vật tƣ, hàng hóa, trang trãi chi phí sản xuất và thanh
tốn các khoản nợ mà cịn tham gia cấp vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản và
đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng mà Nhà nƣớc là ngƣời đi vay,
ngƣời cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngồi.
Đƣợc thực hiện bằng cách bán cơng trái, trái phiếu. Mục đích đi vay của tín
dụng Nhà nƣớc là bù đắp khoản bội chi Ngân sách.
e) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lƣu
thơng hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.

- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học
của sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cịn có thể có nhiều hình
thức tín dụng khác nhƣ tín dụng bất động sản, tín dụng nơng nghiệp,…

5


2.1.1.4 Nguyên tắc tín dụng
- Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả
thuận trên hơp đồng tín dụng. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng
Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp lý.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật,
Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ
và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam. (Thái Văn Đại, 2012, trang 40)
2.1.1.6 Dự phịng rủi ro tín dụng
Theo thơng tƣ 02/2013/TT-NHNN dự phịng rủi ro là số tiền đƣợc trích
lập và hạch tốn vào chi phí hoạt động để dự phịng cho những tổn thất có thể
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nƣớc ngồi. Dự phòng
rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
a) Dự phòng cụ thể
- Dự phòng cụ thể là số tiền đƣợc trích lập để dự phịng cho những tổn

thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
- Mức trích lập dự phịng cụ thể: số tiền dự phịng cụ thể phải trích đối
với từng khách hàng đƣợc tính theo cơng thức sau:
𝑛

R=

𝑅𝑖

(2.1)

𝑖=1

+ R: tổng số tiền dự phịng cụ thể phải trích của từng khách hàng.
𝑛
+ 𝑖=1 𝑅𝑖 : tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số
dƣ nợ thứ 1 đến thứ n.
+ Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối
với số dƣ nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri đƣợc xác định theo công thức sau:
Ri = (Ai – Ci) x r

(2.2)

+ Ai: số dƣ nợ gốc thứ i.
+ Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính
của khoản nợ thứ i.
6


+ r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể theo nhóm.

- Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với từng nhóm nợ nhƣ sau:
+ Nhóm 1: 0 %
+ Nhóm 2: 5 %
+ Nhóm 3: 20 %
+ Nhóm 4: 50 %
+ Nhóm 5: 100 %
b) Dự phịng chung
- Dự phịng chung là số tiền đƣợc trích lập để dự phịng cho những tổn
thất có thể xảy ra nhƣng chƣa xác định đƣợc khi trích lập dự phịng cụ thể.
- Mức trích lập dự phịng chung: số tiền dự phịng chung phải trích
đƣợc xác định bằng 0,75 % tổng số dƣ các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4,
trừ các khoản sau đây:
+ Khoản tiền gửi (trừ tiền gửi thanh tốn) tại tổ chức tín dụng trong
nƣớc, chi nhánh NH nƣớc ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và
tiền gửi tại tổ chức tín dụng nƣớc ngồi.
+ Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với tổ chức tín
dụng, chi nhánh NH nƣớc ngoài khác tại Việt Nam.
- Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thơng tin tín dụng có liên quan,
NHNN có quyền yêu cầu NHTM, chi nhánh NH nƣớc ngồi trích lập dự
phịng chung đối với các khoản đƣợc loại trừ phía trên để phù hợp với mức độ
rủi ro.
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Căn cứ vào khoản 01 điều 03 thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 của Thống đốc NHNN quy định về phân loại nợ, mức trích,
phƣơng pháp trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro đã định nghĩa rủi ro
tín dụng nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng là
tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH
nƣớc ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”


7


2.1.2.2 Phân loại: Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro.
Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch

Rủi ro
lựa chon

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Nguồn: Phan Thị Cúc và cộng sự, 2009, trang 143-145

Hình 2.1 Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng căn cứ nguyên nhân phát sinh rủi ro.
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi NH lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng cho vay và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc
phân chia thành hai loại gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung là trƣờng hợp NH tập trung vốn quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều vào doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

8


2.1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tƣợng tham gia là NH cho vay và
ngƣời đi vay. Ngƣời đi vay sử dụng khoản vay trong một thời gian, không gian

cụ thể luôn chịu sự chi phối của những điều kiện nhất định mà ta gọi đó là mơi
trƣờng kinh doanh. Rủi ro tín dụng xuất phát từ mơi trƣờng kinh doanh gọi là
rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ ngƣời vay và NH cho
vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan.
a) Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh
doanh (Phan Thị Cúc và cộng sự, 2009, trang 143-145)
- Do thiên tai, hoả hoạn.
- Tình hình an ninh, chính trị trong nƣớc, khu vực không ổn định.
- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán
cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đối biến động thất thƣờng.
- Mơi trƣờng pháp lý khơng thuận lợi.
b) Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng (Thái
Văn Đại, 2012, trang 89-90)
- Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các nguy cơ sau đây thƣờng không
trả nợ cho NH đầy đủ cả vốn lẫn lãi nhƣ:
+ Thu nhập không ổn định.
+ Bị sa thảy, thất nghiệp.
+ Bị tai nạn lao động.
+ Hoả hoạn, lũ lụt.
+ Hồn cảnh gia đình khó khăn.
+ Sử dụng vốn sai mục đích.
+ Thiếu năng lực pháp lý.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp thƣờng không trả đƣợc nợ vay
NH đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi gặp phải các trƣờng hợp:
+ Ngƣời lãnh đạo đơn vị vay vốn khơng có trình độ chun mơn,
thiếu năng lực quản lý.
+ Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng tài chính.
+ Sử dụng vốn sai mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Những biến động từ thị trƣờng cung cấp vật tƣ đầu vào của doanh
nghiệp.

+ Doanh nghiệp khơng có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trƣờng
tiêu thụ.
+ Chính sách Nhà nƣớc thay đổi làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Thiếu kế hoạch về nguồn vốn.
9


+ Mở rộng thị trƣờng kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh
nghiệp.
+ Những tai nạn bất ngờ: hoả hoạn, động đất, cơng nhân đình cơng,
chiến tranh.
c) Rủi ro tín dụng do nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân
hàng (Phan Thị Cúc và cộng sự, 2009, trang 140-141)
- Do cho vay quá liều lĩnh, ví dụ nhƣ NH tập trung cho vay vốn quá
nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một lĩnh vực nào đó.
- Rủi ro do thiếu am hiểu thị trƣờng, thiếu thông tin khi thẩm định và ra
quyết định cho vay nên dẫn đến những quyết định cho vay sai lầm.
- Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đƣợc
giao, chƣa thật sự quan tâm đến chất lƣợng tín dụng.
- Rủi ro do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt hoặc cấp có thẩm
quyền.
- Rủi ro do cán bộ NH thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ
chun mơn nghiệp vụ.
2.1.2.4 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Biểu hiện của rủi ro tín dụng là nợ xấu ngày càng cao, theo Thông tƣ
02/2013/TT-NHNN việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)

- Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ

gốc và lãi đúng hạn.
- Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời
hạn.
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều 10.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều 10.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn nợ lần đầu.
- Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:

10


+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc
đối tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nƣớc ngồi khơng đƣợc cấp tín
dụng theo quy định của pháp luật.
+ Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc
cơng ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào
một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo
đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
+ Nợ khơng có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc
giá trị vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nƣớc ngồi
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định

của pháp luật.
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vƣợt
các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật.
+ Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp
đƣợc phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật.
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý
ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh NH
nƣớc ngồi.
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nƣớc ngồi.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều 10.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều 10 quá hạn từ 30 ngày
đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc.
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều 10.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
11



- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều 10 quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc.
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc NHNN cơng bố đặt vào
tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh NH nƣớc ngồi bị phong tỏa vốn và
tài sản.
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều 10.
- Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
2.1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 88-89) thì rủi ro tín dụng sẽ tác động
đến hoạt động kinh doanh của NH và tác động đến hoạt động kinh tế xã hội.
a) Tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Một khi rủi ro tín dụng xảy ra, NH khơng thu đƣợc vốn tín dụng đã
cấp và lãi cho vay, nhƣng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi
đến hạn, điều này sẽ làm NH mất cân đối trong việc thu chi, vịng quay vốn tín
dụng giảm làm cho NH kinh doanh không hiệu quả, chi phí của NH tăng lên
so với dự kiến.
- Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì NH phải sử
dụng các nguồn vốn của mình để trả cho ngƣời gửi tiền, đến một chừng mực
nào đó, NH khơng có đủ nguồn vốn để trả cho ngƣời gửi tiền thì NH sẽ rơi vào
tình trạng mất khả năng thanh tốn, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh
khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mơ kinh doanh, năng lực tài chính giảm
sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm khơng những trong thị trƣờng nội địa mà còn

lan rộng ra các nƣớc, kết quả kinh doanh của NH ngày càng xấu, có thể dẫn
đến thua lỗ hoặc đƣa đến bờ vực phá sản, nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc
phục kịp thời.
b) Tác động đến hoạt động kinh tế - xã hội
- Kinh doanh NH có ảnh hƣởng đến tồn bộ hoạt động của nền kinh tế xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và tồn bộ tầng lớp dân cƣ. Chính vì vậy,
rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một NH rồi lây lan sang các NH
khác, chắc chắn khi đó sẽ ảnh hƣởng đến tâm lý của ngƣời gửi tiền. Lúc đó,
nhiều ngƣời sẽ đua nhau đến NH để rút tiền trƣớc thời hạn, không những ở
NH có sự cố mà cịn ở những NH khác, làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp
12


nhiều khó khăn. Khủng hoảng thanh khoản sẽ diễn ra và ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống NH.
- Hệ thống NH bị ảnh hƣởng, hoạt động không hữu hiệu sẽ ảnh hƣởng
đến nền kinh tế - xã hội. Nó có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm, lạm phát
tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng và xã hội mất ổn định…
Tóm lại rủi ro tín dụng của NH xảy ra ở các mức độ khác nhau, rủi ro
cấp độ nhẹ cũng làm cho NH bị giảm lợi nhuận, rủi ro ở cấp độ nặng làm cho
NH không thu đủ vốn và lãi, hoặc mất cả vốn lẫn lãi dẫn đến NH bị thua lỗ.
Nếu tình trạng này kéo dài khơng khắc phục đƣợc, NH sẽ bị phá sản, gây hậu
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống NH nói riêng. Chính
vì vậy địi hỏi nhà quản trị phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích
hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng và sự quan tâm đặc biệt hơn từ
phía Chính Phủ và NHNN. NHNN cần có những chính sách khuyến cáo
thƣờng xun thơng qua cơng tác kiểm sốt hoạt động của các NHTM, và cần
thiết có sự hỗ trợ cho các NHTM khi có các biến cố xảy ra.
2.1.3 Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Trong hoạt động của NH, tín dụng là hoạt động chủ yếu. Nếu quản lý
tốt, tín dụng sẽ góp phần đáng kể trong việc tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị

NH. Ngƣợc lại nếu quản lý kém, tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm
giảm giá trị NH. Muốn vậy NH phải lƣợng hố và đánh giá đƣợc rủi ro tín
dụng để từ đó có các biện pháp quản lý hiệu quả. Có thể sử dụng nhiều mơ
hình khác nhau để đánh giá rủi ro tín dụng, bao gồm mơ hình định lƣợng và
mơ hình định tính.
Theo Phan Thị Cúc và cộng sự (2009, trang 146-151) nhận định sau
đây là hai mơ hình phổ biến để lƣợng hố và đánh giá rủi ro tín dụng: mơ hình
định tính 6 C và mơ hình định lƣợng điểm số tín dụng tiêu dùng. Thơng
thƣờng nên kết hợp giữa mơ hình định tính và định lƣợng để đánh giá chính
xác hơn mức độ rủi ro khách hàng.
 Mơ hình 6 C
- Tƣ cách ngƣời vay: trong quan hệ tín dụng, uy tín là tính trung thực
của khách hàng khi thực hiện vay nợ và thiện chí hồn trả các khoản nợ vay.
Cán bộ tín dụng cần xem xét thành tích thanh tốn của khách hàng trong quá
khứ đối với khách hàng cũ và thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau đối
với khách hàng mới để hiểu rõ hơn về uy tín của khách hàng.
- Năng lực của ngƣời vay: NH phải chắc rằng ngƣời đi vay phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Đối với khách hàng là
công ty, NH phải chắc rằng ngƣời đại diện cơng ty vay vốn, có thẩm quyền

13


đầy đủ để thƣơng lƣợng khoản vay và ký kết hợp đồng tín dụng mang danh
nghĩa cơng ty.
- Thu nhập của ngƣời vay: trƣớc hết phải xác định đƣợc nguồn trả nợ
của ngƣời vay nhƣ luồng tiền từ thu nhập; khả năng sẵn có của dự trữ thanh
khoản; vịng quay các khoản phải thu, phải trả, tồn kho; cấu trúc vốn, sự kiểm
sốt chi phí.
- Bảo đảm tiền vay: quyền sở hữu đối với tài sản kinh doanh. Những

đặc điểm căn bản của tài sản nhƣ thời gian sử dụng, điều kiện vận hành, giá trị
thanh lý, bảo hiểm tài sản.
- Các điều kiện: cán bộ tín dụng phải hiểu biết về thị trƣờng, về mặt
hàng sản xuất, ngành nghề của ngƣời vay và những điều kiện kinh tế đang
thay đổi trên thị trƣờng ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến khoản vay.
- Kiểm soát: sự đầy đủ tài liệu để xem xét thẩm định; sự tôn trọng
những cam kết thoả thuận, tính chính xác của các báo cáo; giám sát tài khoản,
thƣờng xuyên gặp gỡ khách hàng; kiểm tra hạn mức, giám sát rủi ro; kiểm tra
thƣờng xuyên việc thực hiện các ràng buộc theo hợp đồng tín dụng.
 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
- Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng để xử lý đơn xin vay của ngƣời
tiêu dùng nhƣ: mua xe hơi, trang thiết bị gia đình, bất động sản… Các yếu tố
quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mơ hình này bao gồm: hệ số tín
dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số ngƣời phụ thuộc, sở hữu nhà, điện thoại cố
định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác.
- Mơ hình này thƣờng sử dụng 7-12 hạng mục, mỗi hạng mục đƣợc cho
điểm từ 1-10.

14


×