Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giao an T 34 Lop 5 ( Quach Thich )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.83 KB, 84 trang )

Tuần 34( Thích)
Ngày soạn : 08/5/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trờng
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đờng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời đ-
ợc các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ sang năm
con lên bảy và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- GV giới thiệu tranh.
- Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.


b, Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài:
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ
và lần lợt trả lời từng câu hỏi theo SGK.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đọc 2
vòng.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi
tìm hiểu bài.
- Trả lời:
1
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ?
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một
cậu bé rất hiếu học ?
+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về
quyền học tập của trẻ em ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu
chuyện ?
- Ghi nội dung chính của bài.
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai. HS cả
lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối
bài:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài Nếu trái đất thiếu trẻ
con.
+ Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy trò đi
hát rong kiếm sống.
+ Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó. Nó
cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là
những miếng gỗ mỏng khắc chữ, đợc cụ Vi-
ta-li nhặt trên đờng.
+ Những chi tiết cho thấy Rê-mi rất hiếu
học:
* Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những
miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc
tất cả các chữ cái.
* Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó
Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không
dám sao nhãng một phút nào.
* Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không,
Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất.
+ Trẻ em cần đợc dạy dỗ, học hành.
+ Ngời lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều
kiện cho trẻ em đợc học tập và trẻ em phải

cố gắng, say mê học tập.
+ Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ
Vi-ta-li và quyết tâm học của cậu bé nghèo
Rê-mi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS
cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bài theo vai:
+ HS 1: Ngời dẫn chuyện.
+ HS 2: cụ Vi-ta-li.
+ HS 3: Rê-mi.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.
2
Tiết 3: Toán

Tiết 166:
Luyện tập
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều. HS K, G làm thêm BT3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 1, hớng
dẫn luyện tập thêm của tiết học trớc. Thu và
chấm vở của một số học sinh
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài mới

B. Hớng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đ-
ờng, vận tốc, thời gian trong toán chuyển
động đều
Bài 1:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hớng
dẫn riêng cho các HS kém
- Câu hỏi hớng dẫn làm bài:
+ Để tính đợc thời gian xe máy đi hết quãng
đờng AB chúng ta phải tính đợc gì ?
+ Chúng ta phải tính đợc vận tốc của xe máy
+ Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào ?
+ Tính vận tốc xe máy bằng cách lấy vận tốc
ô tô chia 2 vì vận tốc của ôtô gấp đôi vận tốc
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
- 3 HS lần lợt nêu về 3 quy tắc và công
thức
- 1 HS đọc đề toán trớc lớp
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần trong bài. HS cả lớp làm bài vào vở
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là :
15 x 0,5 = 7,5 (km).
c) Thời gian ngời đó đi bộ là :
6 : 5 = 1,2 (giờ).
1,2 giờ = 1giờ 12 phút.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải :
Vận tốc của ôtô là :
90 : 1,5 = 60 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km / giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
3
xe máy
+ Sau khi tính đợc vận tốc xe máy, em tính
thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian 2 xe
đi, đó chính là khoảng thời gian ô tô đến trớc
xe máy
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hớng

dẫn riêng HS kém
- Gợi ý hớng dẫn làm bài
+ Biết quãng đờng 2 xe đã đi, biết thời gian
cần để 2 xe gặp nhau, biết 2 xe đi ngợc chiều,
ta có thể tính đợc gì ? (tổng vận tốc của 2 xe)
+ Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, em hãy
dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
của 2 số đó để tính vận tốc của mỗi xe
- GV nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Vậy ôtô đến B trớc xe máy một khoảng
thời gian là.
3- 1,5 = 1,5 (giờ).
Đáp số : 1,5 giờ.
- 1 h/s đọc đề bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Quãng đờng cả hai ô tô đi đợc sau mỗi giờ
là :
180 : 2 = 90 ( km)
Vận tốc của ô tô đi từ B là :
90 : (2+3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là :
90 54 = 36 ( km/ giờ)
Đáp số : 36 km/giờ và 54 km/ giờ.

Tiết 4: Thể dục
Tiết 67: Trò chơi Nhảy ô tiếp sức và Dẫn bóng

(GV chuyên biệt dạy)

Tiết 5 :
Đạo đức
Đạo đức
Tiết 34:
Dành cho địa ph
Dành cho địa ph
ơng
ơng
I
I. Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phơng.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi ngời chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thờng xảy ra tai nạn ở địa phơng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trờng ?
3. Bài mới
* HĐ1: Khởi động
- Hát
- H/S nêu- lớp nhận xét
4
- Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN ?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông

điều gì sẽ xảy ra ?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
+ Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo
giao thông để đi đúng luật.
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về
giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đờng để đảm bảo an toàn giao thông
em cần làm gì ?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì
có thể xảy ra ?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
+ Mục tiêu: Biết đoạn đờng nào thờng xảy
ra tai nạn ? vì sao ?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra,
nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi
ngời cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao
thông.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao
thông
- Lần 1 chơi thử
- Lần 2 chơi thật
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật
giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì ?
đi NTN ?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời

- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lờng sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD: ở bãi đá cổ đoạn thờng xảy ra tai nạn.
Đoạn đờng dốc, xe cộ qua lại nhiều đờng rẽ,
do phóng nhanh vợt ẩu
Kế hoạch dạy học sinh buổi chiều
1.Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
4682 + 2305 865279 450237
5247 + 2741 647253 - 285749
Bài 2: Tìm x
x + 262 = 4848 x 707 = 353
2. Tập đọc: Đọc bài Lớp học trên đờng.
3. Tiếng Anh( Đ/C Nhung dạy)

5
Ngày soạn : 9/5/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
Tiết 1:Toán
Tiết 167: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- HS K, G làm thêm BT2.
II. Chuẩn bị:
- SGK, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của HS.

3. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập và làm bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
bài vào vở nháp.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài và cả lớp làm bài
vào vở, GV theo dõi nhận xét và sửa sai.
- Cho HS chữa bài vào vở.
- Hát.
- 2HS
- HS nghe.
Bài giải .
Chiều rộng của nền nhà là :
8 x
4
3
= 6 (m)
Diện tích của nền nhà :
6 x 8 = 48 (m
2
) hay 4800 dm
2
.
Mỗi viên gạch có diện tích là :

4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch cần để nát nền nhà :
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền dùng để mua gạch là :
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng).
Đáp số : 6 000 000 đồng
- 1 HS
S
ht
= ( a + b ) x h : 2
HS nêu :
H = S
ht
x2 : ( a + b )
Bài giải :
a) Cạnh của mảnh đất hình vuông là :
96 : 4 = 24 (m).
Diện tích mảnh đất hình vuông hay chính là
diện tích mảnh đất hình thang là :
24 x 24 = 576 (m
2
)
6
Bài 3:
- 2 HS đọc bài tập.
- GV HD, chia nhóm (3 nhóm).
+ N1: phần a, b
+ N2: phần c

- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chiều cao của mảnh đất hình thang là :
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy của hình thang là :
36 x 2 =72 (m)
Độ dài đáy lớn của HT là:
( 72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là :
72 41 = 31 (m)
ĐS : a) Chiều cao :16m ;
b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m.

- HS điền vào phiếu BT
- Các nhóm kiểm tra chéo
Bài giải :
a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là :
( 28 + 84 ) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích của hình thang EBCD là :
( 28 + 84 ) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) BM = MC = 28cm : 2 = 14 cm
Diện tích hình tam giác EBM là :
28 x 14 : 2 = 196 ( cm
2
)
Diện tích của hình tam giác CDM là :

84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích của hình tam giác EMD là :
1568 196 588 = 784 (cm
2
).

Tiết 2:
Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
Tiết 67: mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1 ; tìm đợc những từ ngữ chỉ bổn phận
trong BT2 ; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Viết đợc một đoạn văn khoảng 5 câu theo YC của BT4.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc đoạn văn nói về một cuộc họp
tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép ?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
- Hát.
- 2 HS thực hiện
- HS nghe.
7
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học và
ghi đầu bài.
B. Hớng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gọi ý cho HS.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt
yêu cầu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gọi ý cho HS .
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt
yêu cầu
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợi ý cho HS.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt
yêu cầu
4. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài tập và trình bày kết quả, HS và
GV nhận xét sửa sai.
* Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã
hội công nhận cho đợc hởng, đợc làm, đợc
đòi hỏi.
* Quyền là những điều do có địa vị hay chức

vụ mà đợc làm.
* Từ đồng nghĩa với Bổn phận là :
Nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
* 5 Điều Bác Hồ dạy là nói về bổn phận của
thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
qui định đợc nêu trong điều 21 của luật bảo
vệ chăm sóc giáo dục trẻ em.
Tiết 3 : Khoa học
Tiết 67: Tác động của con ngời đến môi trờng
không khí và nớc
I. Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 138, 139 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trờng
đất ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Hát
-1, 2 em
8
A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân
dẫn đến môi trờng không khí và đất bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm

- Quan sát hình trang 138 SGK.
- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và
nớc ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc
những đờng ống dẫn dầu đi qua đại dơng bị rò
rỉ ?
- Tại sao một số cây trong hình 5 bị trụi lá ?
Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trờng
không khí với ô nhiễm môi trờng nớc ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô
nhiễm môi trờng không khí và nớc, trong đó
phải kể đến sự phát triển của các ngành khai
thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp hs:
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra
ô nhiễm môi trờng không khí và nớc ở địa ph-
ơng.
- Nêu đợc tác hại của việc ô nhiễm không khí
và nớc.
* Cách tiến hành:
- Cho cả lớp thảo luận:
- Liên hệ những việc làm của ngời dân địa ph-
ơng dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trờng không
khí và nớc.
- Nêu tác hại của ô nhiễm không khí và nớc ?
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Thảo luận nhóm 4

- Ô nhiễm không khí: Do khí thải, tiếng
ồn của nhà máy
- Ô nhiễm nớc: Do nớc thải của thành
phố, nhà máy chảy ra sông ra biển.
- Dẫn đến hiện tợng biển bị ô nhiễm làm
chết những động vật, thực vật sống ở
biển.
- Trong không khí chứa nhiều chất độc
hại của các nhà máy, khu công nghiệp.
Khi trời ma cuốn theo những chất độc hại
đó xuống làm ô nhiễm môi trờng đất và
nớc, khiến cho cây cối ở những vùng đó
bị trụi lá và chết.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ
9

Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 34: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Kể đợc một câu chuyện về việc gia đình, nhà trờng và xã hội chăm sóc và bảo vệ thiếu nhi
hoặc kể đợc câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp ghi sẵn đầu bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện

em đã nghe, đã đọc về việc gia đình và xã
hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu
chuyện kể về em và các bạn tham gia công
tác xã hội.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hớng dẫn kể chuyện
a, Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu ghạch
chân dới các từ ngữ: việc làm tốt, bạn em.
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể trớc lớp.
b, Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi lại bạn kể:
+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc
làm đó ?
+ Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm
phục ?
+ Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu ?
+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó ?
c, Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn
có câu chuyện đáng nhớ nhất, ngời kể
chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát

- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã
nghe, đã đọc.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe và xác định niệm vụ của tiết
học.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1 nhóm
cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về việc
làm tốt của từng nhân vật.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với cá bạn về
việc làm tốt của bạn.
10
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 34:
Lắp ghép mô hình tự chọn
Lắp ghép mô hình tự chọn
( Đ/C Hiền dạy)
Kế hoạch dạy học sinh buổi chiều
1. Toán:
Bài 1: Tính.
12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 5,4 giờ + 11,2 giờ
14 giờ 26 phút 5 giờ 42 phút 20,4 giờ 12,8 giờ
Bài 2: Tính
8 phút 54 giây x 2 4,2 giờ x
2. Chính tả: Viết bài Lớp học trên đờng.( Viết đoạn 1)
3.
Luyện từ và câu: M
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận ( làm bài 1,2)

Ngày soạn : 10/5/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 11 tháng 5 năm 2011

Tiết 1:
Tập làm văn
Tập làm văn
Tiết 67:
Trả bài văn tả cảnh
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và sửa đợc lỗi trong bài văn.
- Viết lại đợc một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, cần
chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm dàn ý bài tả ngời của HS.
- Nhận xét ý thức học của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài của HS.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề nh
thế nào ?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.

+ Dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi
bật lên vẻ đẹp của cảnh vật đợc tả.
- Hát
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Lắng nghe.
11
* Nhợc điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt
câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu
cầu thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa
lỗi.
* Lu ý: Không nêu tên những HS mắc lỗi tr-
ớc lớp. Trả bài cho HS.
C. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình trao đổi
với bạn bên cạnh về nhận xét của GV.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý HS viết lại HS khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn diễn đạt cha rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ cha hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.
+ Đoạn văn cha sử dụng phép so sánh hoặc
nhân hoá.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhân xét tiết học.
- Dăn HS chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa
bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

Tiết 2:
Toán
Toán
Tiết 168:
Ôn tập về biểu đồ
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong một bảng thống kê số liệu,
II. Chuẩn bị:
- Biểu đồ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Mời HS làm bài tập của tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó cho 2 HS ngồi
- Hát.

- 2 HS. HS # nhận xét bổ sung .
- HS đọc đề bài và làm bài tập :
12
cùng bàn làm bài một HS hỏi HS kia trả lời
sau đó đổi lại.
- GV cho HS trình bày từng câu hỏi và câu trả
lời trớc lớp GV nhận xét.
Bài 2a. Yêu cầu HS đọc phần a.
- GV hỏi ; Lớp 5a có bao nhiêu bạn thích ăn
táo
- GV HD cách ghi của 4 HS thích ăn táo
- GV tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm biểu
diễn mấy HS ?
- GV mời HS nhận xét, GV nhận xét và chữa
bài.
Bài 2b. HD tơng tự bài 2a.
- GV nhận cho điểm HS .
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
a; Có 5 HS trồng cây.
+ Bạn Lan trồng đợc 3 cây.
+ Bạn Hoà trồng đợc 2 cây.
+ Bạn Liên trồng đợc 5 cây.
+ Bạn Mai trồng đợc 8 cây.
+ Bạn Dũng trồng đợc 4 cây.
b; Bạn trồng đợc ít nhất là bạn Hoà (2 cây)
c; Bạn trồng đợc nhiều cây nhất là bạn Mai

8 cây.
d; Các bạn Liên 5 cây, Bạn Mai 8 cây
trồng đợc nhiều hơn bạn dũng 5 cây.
e; Bạn Hoà và Lan trồng đợc cây hơn bạn
Liên.
- HS đọc đề bài
+ HS trả lời. Lớp 5a có 8 bạn thích ăn táo.
+ Ghi thành 2 cụm kí hiệu cụm thứ nhất
gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi qua cả
4 gạch thẳng ; cụm thứ 2 là 3 gạch thẳng.
+ HS : 2 cụm có 8 gạch, cụm 1 có 5 gạch
biểu diễn 5 HS. Cụm 2 có 3 gạch biểu diễn
3 HS, tổng só 8 gạch biểu diễn 8 HS.
- 1 HS lên bảng lớp làm, dới lớp làm vào
vở.
- HS nhận xét cả lớp theo dõi và bổ sung.
2b HS làm nh phần a.
- HS đọc đề bài và làm bài tập.
- Số HS thích chơi bóng đá có tỉ số phần
trăm lớn nhất nên sẽ có nhiều HS thích
nhất.Số HS thích chơi bóng đá là 25 em.
- Khoanh tròn vào đáp án c.

Tiết 3:
Địa lí
Địa lí
Tiết 3:
Ôn tập học kì 2
Ôn tập học kì 2
I. Mục tiêu:

- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế của châu á,
châu âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên một số quốc gia của một số châu lục trên.
13
- Chỉ đợc bản đồ thế giới các châu lục, các Đại Dơng và nớc Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vị trí địa lí các dại dơng trên thế giới?
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bớc 1
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi Đối đáp
nhanh.
Bớc 2: GV nhận xét, sửa chữa.
c, Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bớc 1:
Bớc 2
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp
hs điền đúng kiến thức vào bảng.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
- Hát
- 1, 2 em
- Một số hs lên bảng chỉ các châu lục, Đại
Dơng và nớc Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b
trong SGK


Tiết 4:
Chính tả (N
Chính tả (N
hớ viết
hớ viết
)
)
Tiết 34:
Sang năm con lên bảy
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó BT2 ;
viết đợc một tên cơ quan, ở địa ph ơng BT3.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết trên
bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở tên một số
các cơ quan, tổ chức ở bài 9 trang 147 SGK.
- Nhận xét chữ viết của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hớng dẫn nghe-viết chính tả
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
bài Sang năm con lên bảy.
- Hỏi:

- Hát
- 2 HS lên bảng.
- 3HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
14
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi nh thế nào khi
ta lớn lên ?
+ Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm thấy hạnh
phúc ở đâu ?
b, Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả
- Nhắc HS lu ý lùi vào 2 ô viết rồi mới chữ
đầu dòng thơ. Giữa hai khổ thơ để cách một
dòng.
d, Soát lỗi, chấm bài
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu em làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS: Kẻ vở
làm 2 cột. Cột bên trái ghi các tên viết cha
đúng, cột bên phải ghi tên viết đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Hỏi: Khi viết tên các cơ quan, xí nghiệp,
công ty em viết nh thế nào ?
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét bổ sung.

4. Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Thế giới tuổi thơ sẽ không còn nữa khi ta
lớn lên. Sẽ không còn những thế giới tởng t-
ợng, thần tiên trong những câu chuyện thần
thoại, cổ tích.
- Con ngời tìm thấy hạnh phúc ở cuộc đời,
do chính hai bàn tay mình gây dựng nên.
- HS tìm và nêu các từ khó.
- HS viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS làm bài vào bảng nhóm, đại diện các
nhóm lên trình bày, HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Tên cơ quan, xí nghiệp, công ty đợc viết
hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng
Tiết 5:Lịch sử
Tiết 34: Ôn tập học kì 2
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm1858 đến nay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính ViệtNam
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài học của HS

- Hát
15
3, Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
a, Hoạt động 1:
- GV dùng bảng phụ, cho hs nêu ra 4 thời kì:
+ Từ năm 1858 đến năm 1945
+ Từ năm 1945 đến năm 1954
+ Từ năm 1954 đến năm 1975
+ Từ năm 1975 đến nay.
- GV chốt lại
b, Hoạt động 2:
- Chia lớp thành 4 nhóm, nêu nhiệm vụ:
+ Nội dung chính của từng thời kì
+ Các niên đại quan trọng
+ Các sự kiện lịch sử chính
+ Các nhân vật tiêu biểu
- GV bổ sung.
c, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV nêu ngắn gọn: Từ năm 1975, cả nớc
cùng bớc vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ
năm 1986 đến nay, dới sự lãnh đạo của Đảng,
nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới,
bớc vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc.
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Nêu ra 4 thời kì
- Thảo luận nhóm 4

- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Ngày soạn : 11/5/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011
Tiết 1:
Tập đọc
Tập đọc
Tiết 68:
Nếu trái đất thiếu trẻ em
Nếu trái đất thiếu trẻ em
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng đợc ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ
nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với trẻ em. (Trả lời đợc các
câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng:
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Lớp học trên đờng và trả lời
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và lần lợt trả lời
từng câu hỏi theo SGK.
16
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

A. Giới thiệu bài
B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
- Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là
ai ?
- Tại sao chữ anh lại đợc viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng
tranh đợc bộc lộ qua những chi tiết nào ?
- Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh ?
- Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ?
- Em hiểu ba dòng thơ cuối đó nh thế nào ?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai. HS cả lớp
theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài:
+ Treo bảng phụ.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đọc 2
vòng.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4

HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao
đổi tìm hiểu bài.
- Nhân vật tôi là nhà thơ Đỗ Trung Lai;
nhân vật anh là phi công vũ trụ Pô-pốp.
- Viết hoa chữ anh là để bày tỏ lòng kính
trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã hai lần
đợc phong danh hiệu anh hùng Liên Xô.
- Cảm giác thích thú đợc bộc lộ qua các
chi tiết:
+ Qua lời mời xem tranh.
+ Qua các từ ngữ thể hiện thái độ ngạc
nhiên sung sớng.
+ Qua vẻ mặt.
- Các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ Pô-pốp
rất to, đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đó tô rất nhiều sao trời. Ngựa xanh
nằm trên cỏ, ngựa hồng nằm trên lửa,
mọi ngời đều quàng khăn đỏ, các anh
hùng là những đứa trẻ lớn hơn.
- Ba dòng thơ cuối bài là lời của anh
hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung
Lai.
- Nếu không có trẻ em mọi hoạt động
trên trái đất đều vô nghĩa
-ND:Bài thơ là tình cảm yêu mến và
trân trọng của ngời lớn đối với thế giới
tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- HS đọc bài theo vai:
+ HS 1: Ngời dẫn chuyện.

+ HS 2: Cụ Vi-ta-li.
+ HS 3: Rê-mi.
17
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.

Tiết 2:
Toán
Toán
Tiết 169:
Luyện tập chung
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ.
- Biết vận dung để tính giá trị của biểu thức số.
- Biết vận dụng để tìm thành phần cha biết của phép tính. HS K, G làm thêm BT4.
II. Chuẩn bị:
- SGK, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở của HS.

3. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài GV chữa bài cho
HS.
- GV nhận xét bài làm của HS và cho
điểm.
Bài 2.
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài.
- GV hớng dẫn, chia nhóm (2 nhóm)
- GV nhận xét và chữa bài cho HS, cho
điểm.
Bài 3.
- GV mời HS đọc đề bài và tóm tắt bài
toán.
- Hát.
- HS nghe.
- H- HS làm bài.
- + HS làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra.
+ N1: x + 3,5 = 4,72 + 2,28.
x + 3,5 = 7
x = 7 3,5
x = 3,5
+ N2: x 7,2 = 3,9 + 2,5
x 7,2 = 6,4
x = 6,4 + 7,2
x = 13,6
- Các nhóm kiểm tra chéo.

- 2 HS đọc bài và 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm nháp.

18
- Yêu cầu HS làm bài tập, nhận xét bài
làm.
Bài 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và cùng GV giải
bài tập.
- Gọi HS khá giỏi lên bảng giải, GV giúp
đỡ HS dới lớp.
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng
và cho HS chữa bài.
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài giải:
Đáy lớn của hình thang là :
150 x
3
5
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất HT là :
250 x
5
2
= 100 (m)
Diện tích của mảnh đất HT là :
(150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m
2

)
20000 m
2
= 2ha.
Đáp số : 20000m
2
; 2ha.
Bài giải:
Thời gian ô tô du lịch đi trớc ô tô trở hàng là:
8 6 = 2 (giờ)
Quãng đờng ô tô đi trong 2 giờ là :
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ôtô du lịch đến gần ôtô trở hàng
là:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô trở hàng lúc :
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số:14 giờ hay 2 giờ.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 68:
Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
I. Mục tiêu:
- Lập đợc bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang.
- Tìm đợc các dấu gạch ngang và nêu đợc tác dụng của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy học bài mới
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
B. Hớng dẫn H/S làm bài tập.
Bài 1.
- Hát.
- HS lắng nghe.
19
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn của
bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.

- GV mở bảng phụ cho HS nhìn lại và đọc tác
dụng của dấu ngạch ngang.
Bài 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.
+ Tìm dấu ngạch ngang trong mẩu trryện :
Cái bếp lò.
+ Nêu tác dụng của dấu ngạch ngang trong
từng trờng hợp.
- Yêu càu HS nêu và GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
- HS làm bài.
- HS thông báo kết quả bài làm.

+ Tác dụng của dấu ngạch ngang.
Dấu ngạch ngang dùng để đánh dấu:
* Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong
đối thoại
* Phần chú thích trong câu.
* Các ý trong một đoạn liệt kê.
- HS đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào
vở.
- Tác dụng của dấu ngạch ngang.
(Nh trong 3 phần nêu trên yêu cầu HS nêu
VD minh hoạ chứng minh trong đoạn văn).
- HS làm bài 2 theo HD của GV.
- HS nhận xét sửa sai.

Tiết 4:
Mĩ thuật
Mĩ thuật
Tiết 34:
Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
( GV chuyên biệt dạy)


Tiết 5
Tiết 5


:
:
Âm nhạc

Âm nhạc

Tiết 34: TậP BIểU DIễN 2 BàI HáT.
Em vẫn nhớ trờng xa. Dàn đồng ca mùa hạ
( GV chuyên biệt dạy)


Tiết 6:
Tiết 6: hoạt động ngoài giờ lên lớp
Văn nghệ - Trò chơi

20
Kế hoạch dạy học sinh buổi chiều

1. Luyện viết: Nếu trái đất thiếu trẻ em.( Viết 2 khổ thơ đầu)
2.Tiếng Anh:(Đ/C Nhung dạy)
3.Âm nhạc: (Đ/C Hoàng dạy)

Ngày soạn : 12/5/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 170: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân, chia.
- Biết vận dụng để tìm thành phần cha biết của phép tính.
- G
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. HS K, G làm thêm BT4.
II. Chuẩn bị:
- SGK, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
3. Dạy bài mới
a. GV giới thiệu bài mới.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
b. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- GV hớng dẫn, chia nhóm (4 nhóm)
+ Phép nhân số có 3 chữ số với số có 2 chữ số
+ Phép nhân số có 4 chữ số với số có 3 chữ số
+ Nhân 2 phân số
+ Chia 1 phân số cho 1 phân số
- Hát.
- HS nghe.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài tập vào phiếu.
+ N1:
X
683
X
1954
35 425
3415 9770
2049 3908
23905 7816
830450
+ N2:
315
21

359
37
35
3
9
7
==
x
x
x

561
374
33
34
17
11
34
33
:
17
11
== x
+ N3: 36,66 7,8 1570 6,28
312 4,7 1256 2,05
0546 03140
546 3140
21
+ Chia 1 STP cho 1 STP
+ Chia số đo thời gian

- GV nhận xét, sửa sai, cho điểm.
Bài 2.
- GV hớng dẫn.
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV Yêu cầu HS chữa bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV HD, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào nháp.
- GV nhận xét và chữa bài trên bảng cho HS.
Bài 4.
- GV HD h/s làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở.
0 0
+ N4:
16 giờ 15 phút 5
1 giờ = 60 phút 3 giờ 15 phút
75
25
0
14 phút 36 giây 12
2 phút = 120 giây 1 phút 13 giây
156 giây
12
36
0
- Các nhóm kiểm tra chéo.

- HS nêu YC bài tập.
- 2 HS làm phần a, b; lớp làm nháp.
a, 0,12 x X = 6
X = 6 : 0,12
X = 50
b, X : 2,5 = 4
X = 4 x 2,5
X = 10
- 2 HS đọc.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số kg đờng bán trong
ngày thứ ba là :
100% - 35% - 40% = 25% .
Ngày thứ ba cửa hàng bán đợc số kg đờng
là :
2400 x 25 : 100 = 600(kg)
Đáp số : 600kg
- 2 HS đọc YC bài tập.
Bài giải:
Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi là 20% nên số
tiền bán hàng 1800 000 chiếm số phần
trăm là :
100 % + 20% = 120 % (tiền vốn)
22
- GV nhận xét sửa sai và chữa bài cho điểm
HS làm bài đúng.
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiền vốn để mua hoa quả là :

1 800 000 x 120 : 100 =1 500 000 (đồng)
Đáp số : 1 500 000 đồng.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 68:
Trả bài văn tả ng
Trả bài văn tả ng
ời
ời
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngời.
- Nhận biết và sửa đợc lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, cần
chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm đoạn văn trong bài văn tả cảnh của
HS.
- Nhận xét ý thức học của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài của HS.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề nh thế
nào ?
+ Bố cục của bài văn.

+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật
lên hình dáng, hoạt động và tính tình của ngời đ-
ợc tả.
* Nhợc điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu,
cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu
thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
* Lu ý: Không nêu tên những HS mắc lỗi trớc
lớp.
- Hát
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Lắng nghe.
23
- Trả bài cho HS.
C. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình trao đổi với
bạn bên cạnh về nhận xét của GV.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý HS viết lại HS khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn diễn đạt cha rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ cha hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.

+ Đoạn văn cha sử dụng phép so sánh hoặc nhân
hoá.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dăn HS chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng
chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Tiết 3:
Thể dục
Thể dục
Tiết 68:
Trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh và Ai kéo khoẻ
Trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh và Ai kéo khoẻ
( GV chuyên biệt dạy)
Tiết 4: Khoa học
Tiết 68:
Một số biện pháp bảo vệ môi tr
Một số biện pháp bảo vệ môi tr
ờng
ờng
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:

- Hình và thông tin trang 140, 141SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trờng
không khí và nớc ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A, Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Giúp hs
- Hát
- 1, 2 em
24
- Xác định đợc một số biện pháp nhằm bảo vệ
môi trờng ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia
đình.
- Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn
minh, góp phần giữu vệ sinh môi trờng.
* Cách tiến hành:
Bớc 1 : Làm việc cá nhân
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Các biện pháp bỏ vệ môi trờng trên ứng với
khả năng thực hiện ở cấp độ nào ?
- Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm
xem mỗi ghi chú tơng ứng với hình
nào?
- HS trình bày: Hình 1-b, hình 2-a,
hình3-e, hình 4-c, hình 5-d
Các biện pháp bảo vệ môi trờng Ai thực hiện
Quốc gia Cộng đồng Gia

đình
a, Ra luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây
rừng, phủ xanh đồi trọc
x x x
b, Mọi ngời phải có ý thức giữ vệ sinh môi trờng x x
c, Làm ruộng bậc thang để giữ đất, giữ nớc x x
d, Xử lí rác thải bằng cách cho nớc thải qua bộ phận xử
lí nớc thải.
x x x
* Kết luận: Bảo vệ môi trờng không phải là việc
riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó
là nhiệm vụ chung của mỗi ngời trên thế giới.
Mỗi chúng ta, tuỳ vào lứa tuổi, công việc và nơi
sống đều có thẻ góp phần bảo vệ môi trờng.
B, Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu: Rèn cho hs kĩ năng trình bày các
biện pháp bảo vệ môi trờng.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Bớc 2: Làm việc cả lớp
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Trng bày các tranh ảnh, thông tin về
các biện pháp bảo vệ môi trờng lên giấy
khổ to.
- Treo sp và thuyết trình.

25

×