Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hướng nghiệp lớp 9 bài 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.27 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 03/09/2007
Ngày dạy:
Tháng 9 - chủ đề 1
ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề
có cơ sở khoa học
I. Mục tiêu bài dạy: HS cần nắm đợc:
1. Kiến thức:
- Biết đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Biết sơ bộ hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
2. Kĩ năng:
- Nêu đợc dự định ban đầu về lựa chọn hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
3. Thái độ:
- Bớc đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học
- Có hứng thú và khuynh hớng chọn nghề đúng đắn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Gv: Nghiên cứu SGV và một số tài liệu hớng nghiệp.
Hs: Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ hoặc mẩu chuyện ca ngợi lao động ở một số nghề hoặc
ca ngợi những ngời có thành tích trong lao động.
III. Tiến trình các hoạt động tổ chức chủ đề:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
45
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba nguyên tắc
chọn nghề.
- Cho hs đọc đoạn Ba câu hỏi đựơc đặt
ra khi chọn nghề.
- Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi:
? Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi
đó thể hiện ở chỗ nào. Trong chọn nghề
có cần bổ sung câu hỏi nào khác không.
- GV gợi ý HS tự tìm ra ví dụ để chứng


minh rằng không đợc vi phạm ba nguyên
tắc chọn nghề
- HS đọc đoạn Ba câu hỏi đựơc đặt
ra khi chọn nghề.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
- HS tìm các ví dụ để chứng minh.
VD: - Cao cha quá 1,6m nhng lại
muốn làm cầu thủ chuyên nghiệp về
bóng chuyền hoặc bóng rổ.
- Có chất giọng không hay nhng lại
muốn làm ca sĩ.
- Bị mù màu đỏ nhng lại muốn lái xe
ô tô hoặc máy bay.
- Tính nóng nảy, thiếu bình tĩnh,
thiếu kiên định nhng lại thích công
tác quản lí nhân sự.
- Tính đãng trí nhng lại thích công tác
45
45
45
- GV bổ sung một số mẩu chuyện về vai
trò của hứng thú và năng lực nghề
nghiệp.
- GV khẳng định thêm: Trong cuộc sống,
nhiều khi tuy không hứng thú với nghề,
nhng do giác ngộ đợc ý nghĩa và tầm
quan trọng của nghề thì con ngời vẫn làm
tốt công việc.
VD: Một ngời không thích nghề chữa
bệnh, cũng không thích sống ở vùng cao,

nhng thấy cán bộ y tế ở vùng đồng bào
thiểu số còn thiếu nên vẫn học nghề chữa
bệnh và tình nguyện suốt đời ở vùng núi
để chữa bệnh cho đồng bào.
Cũng có ngời học trờng s phạm, do
không đuợc hớng nghiệp nên khi đi thực
tập đạt kết quả không cao, lại mặc tật nói
ngọng, may mà ngời ấy phấn đấu rèn
luyện công phu nên đã trở thành một nhà
giáo giỏi .
- GV treo bảng phụ phần ghi nhớ (SGV)
yêu cầu HS chép vào vở.
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc
chọn nghề có cơ sở khoa học.
- GV trình bày tóm tắt 4 ý nghĩa của việc
chọn nghề.
- GV yêu cầu từng tổ cử ngời trình bày
và cho phép ngời trong tổ đợc bổ sung.
- GV đánh giá phần trả lời của từng tổ và
xếp loại.
- GV nhấn mạnh lại nội dung cơ bản, cần
thiết.
Tiết 3
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi
- GV cho HS thi hát những bài hát, nói về
sự nhiệt tình lao động xây dựng đất nớc
của những ngời trong các nghề khác
nhau.
- GV bầu ra ban giám khảo, có đánh giá,

xếp loại.
Tiết 4
- GV cho HS viết thu hoạch ra giấy.
Câu hỏi:
văn phòng.
- Thiếu kiên trì nhng lại muốn nghiên
cứu khoa học.
- HS chép phần ghi nhớ vào vở
- Mỗi tổ rút thăm phiếu trình bày ý
nghĩa chọn nghề.
- HS tham gia trò chơi thi hát.
- HS viết thu hoạch.
- Em nhận thức đợc những điều gì qua
buổi giáo dục hớng nghiệp này?
- Hãy nêu ý kiến của mình:
+ Em yêu thích nghề gì?
+ Những nghề nào phù hợp với khả năng
của em?
+ Hiện nay ở quê hơng em, nghề nào
đang cần nhân lực?
- GV tổng kết buổi học, nhận xét ý thức
của HS trong quá trình học tập.
Ngày tháng 09 năm 2007
Ký duyệt của BGH

×