Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Trung tâm thông tin tư liệu khoa học và công nghệ quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.42 KB, 27 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay trên Thế giới nói chung và Việt nam nói riêng khoa học kĩ thuật
và công nghệ thực sự đã trở thành nguồn lực và động lực cho sự phát triển và
phồn vinh. Chóng ta đã có những nhận định và đánh giá đúng đắn về sự phát
triển như vũ bão của khoa học kĩ thuật, y học, sinh học và đặc biệt là Tin học
trong thế kỉ 20 này. Phải thừa nhận rằng sự phát triển và phồn vinh của mỗi
quốc gia là dùa trên nền tảng sự phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ của
chính quốc gia đó. Những quốc gia ở Châu Âu như Mĩ, Nhật Bản, Anh, . . . là
các quốc gia đứng đầu Thế giới về trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ, mức
sống của người dân rất cao. Điều đó làm cho dân trí của họ cũng vượt xa trình
độ dân trí của những nước đang phát triển.
Việt Nam mấy năm trở lại đây tuy nền kinh tế đã có biểu hiện của sự phát
triển nhưng nhìn chung đất nước vẫn còn nghèo do ảnh hưởng của nhiều năm
chiến tranh tàn phá. Cơ sở vật chất làm tiền đề cho sự phát triển chưa xây dựng
được bao nhiêu. Ra đời trong hoàn cảnh như vậy nhưng trong hơn 40 năm qua
Trung tâm thông tin tư liệu khoa học và công nghệ quốc gia với một đội ngò cán
bộ khoa học đông đảo và chuyên sâu bằng mọi hoạt dộng của mình đã thực sự
đưa trung tâm trở thành một nghành hoạt động xã hội quan trọng. Một cơ quan
tác nghiệp ở tầm quốc gia, quản lí nhà nước về mặt thông tin tư liệu. Là cơ quan
đầu nghành của cả nước về lĩnh vực thông tin học và tin học tư liệu.
Chóng ta hi vọng rằng với một đội ngò cán bộ khoa học đầy tâm huyết và có
nghiệp vụ vững vàng, Trung tâm Thông tin - Tư liệu khoa học và Công nghệ
Quốc gia với những gì đã có, đang có sẽ đóng góp vai trò nhất định quan trọng
vào sự nghiệp đi lên của đất nước.

PHẦN I
VI NẫT V TRUNG TM THễNG TIN-T LIU KHOA HC V
CễNG NGH QUC GIA
A/ S hỡnh thnh v phỏt trin
Trung tõm Thụng tin t liu khoa hc v cụng ngh Quc gia tờn giao dch
quc t NACESTID:


Trung tõm c hp thnh t hai c quan hot ng song song trong U ban
khoa hc k thut nh nc (tr thnh B khoa hc, cụng ngh v mụi trng
vo nm 1993) l c quan Th vin v Vin thụng tin khoa hc k thut Trung
ng. Cựng vi s phỏt trin ca U ban khoa hc v k thut nh nc, t nm
1993 tr li õy l B khoa hc, cụng ngh v mụi trng. Trung tõm thụng tin
t liu khoa hc v cụng ngh quc gia ó cú lch s phỏt trin trờn 40 nm,
úng gúp khụng nh vo tin trỡnh cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ t nc.
1/ Quỏ trỡnh thnh lp
Trung tõm Thụng tin, t liu Khoa hc v Cụng ngh quc gia l n v trc
thuc B khoa hc, cụng ngh v mụi trng. Trung tâm Thông tin, t liệu
Khoa học và Công nghệ quốc gia là đơn vị trực thuộc Bộ khoa học, công
nghệ và môi trờng.
Trung tõm Thụng tin t liu khoa hc v cụng ngh quc gia c thnh lp
theo quyt nh s 487/ TCCP do ch nhim U ban khoa hc k thut nh nc
(nay l B khoa hc cụng ngh v mụi trng) kớ ngy 24 Trung tâm
Thông tin t liệu khoa học và công nghệ quốc gia đợc thành lập theo quyết
định số 487/ TCCP do chủ nhiệm Uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nớc (nay là
Bộ khoa học công nghệ và môi trờng) kí ngày 24

thỏng 9 nm 1990 trờn c s
hp nht 2 n v, ú l:
+ Th vin khoa hc v k thut Trung ng (c thnh lp ngy 6 thỏng 2
nm 1960) + Th viện khoa học và kĩ thuật Trung ơng (đợc thành lập ngày 6
tháng 2 năm 1960)
+ + Vin thụng tin khoa hc v k thut Trung ng (c thnh lp nm 1972)
2/ Chc nng
Trung tõm thụng tin t liu khoa hc v cụng ngh quc gia thc hin chc
nng thụng tin v khoa hc, cụng ngh v mụi trng ca nh nc v giỳp B
khoa hc, cụng ngh v mụi trng qun lớ thng nht hot ng thụng tin, t
liu khoa hc, cụng ngh v mụi trng trong c nc.

3/ Nhim v
Trung tõm Thụng tin t liu khoa hc v cụng ngh quc gia cú cỏc nhim v
ch yu sau:
1.T chc xõy dng, trỡnh B trng B khoa hc cụng ngh v mụi trng
phờ duyt k hoch cụng tỏc thụng tin t liu khoa hc cụng ngh v mụi trng
trong c nc v t chc thc hin k hoch ú. Theo dừi v kim tra hot ng
thụng tin t liờ, khoa hc cụng ngh v mụi trng cỏc ngnh, cỏc cp.
1.Tổ chức xây dựng, trình Bộ trởng Bộ khoa học công nghệ và môi tr-
ờng phê duyệt kế hoạch công tác thông tin t liệu khoa học công nghệ và môi
trờng trong cả nớc và tổ chức thực hiện kế hoạch đó. Theo dõi và kiểm tra hoạt
động thông tin t liêụ, khoa học công nghệ và môi trờng ở các ngành, các cấp.
2.T chc, thỳc y v hon thin h thng thụng tin t liu khoa hc cụng
ngh v mụi trng quc gia. Hng dn xõy dng cỏc t chc thụng tin t liu
tng cp, tng ngnh, k c mng li cỏc th vin khoa hc k thut.
2.Tổ chức, thúc đẩy và hoàn thiện hệ thống thông tin t liệu khoa học
công nghệ và môi trờng quốc gia. Hớng dẫn xây dựng các tổ chức thông tin t
liệu ở từng cấp, từng ngành, kể cả mạng lới các th viện khoa học kĩ thuật.
3. Qun lớ nh nc cỏc ngun t liu v khoa hc, cụng ngh v mụi trng.
Theo trỏch nhim c giao, qun lớ vic xut bn cỏc ấn phm thụng tin khoa
hc cụng ngh v mụi trng . 3. Quản lí nhà nớc các nguồn t liệu về khoa
học, công nghệ và môi trờng. Theo trách nhiệm đợc giao, quản lí việc xuất
bản các ấn phẩm thông tin khoa học công nghệ và môi trờng .
4. T chc thc hin cụng tỏc ng kớ ti v kt qu nghiờn cu khoa hc,
cụng ngh v mụi trng. 4. Tổ chức thực hiện công tác đăng kí đề tài
và kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và môi trờng.
5. T chc vic to ngun, thu thp, bo qun v lu tr cỏc ngun thụng tin,
t liu v khoa hc, cụng ngh v mụi trng trong c nc v c nc ngoi.
Xõy dng vn thụng tin t liu ỏp ng cỏc nhu cu phỏt trin kinh t - xó hi,
khoa hc cụng ngh v mụi trng ca t nc 5. Tổ chức việc tạo nguồn,
thu thập, bảo quản và lu trữ các nguồn thông tin, t liệu về khoa học, công nghệ

và môi trờng trong cả nớc và cả ở nớc ngoài. Xây dựng vốn thông tin t liệu đáp
ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và môi trờng
của đất nớc
6. X lớ phõn tớch - tng hp cỏc ngun thụng tin t liu trong v ngoi nc
nhm to ra cỏc sn phm v dch v thụng tin ỏp ng nhu cu ngi dựng tin
v bn c di dng cỏc mc lc th vin, mc lc liờn hp, thụng bỏo ti liu
mi, th mc chuyờn , tp chớ túm tt, bn tin, tng lun, ti liu tra cu, cỏc
c s d liu t liu v d kin, tin ti to lp ngõn hng thụng tin Quc gia v
t liu v d kin khoa hc, cụng ngh, mụi trng v kinh t xó hi . 6. Xử lí
phân tích - tổng hợp các nguồn thông tin t liệu trong và ngoài nớc nhằm tạo ra
các sản phẩm và dịch vụ thông tin đáp ứng nhu cầu ngời dùng tin và bạn đọc
dới dạng các mục lục th viện, mục lục liên hợp, thông báo tài liệu mới, th mục
chuyên đề, tạp chí tóm tắt, bản tin, tổng luận, tài liệu tra cứu, các cơ sở dữ
liệu t liệu và dữ kiện, tiến tới tạo lập ngân hàng thông tin Quốc gia về t liệu
và dữ kiện khoa học, công nghệ, môi trờng và kinh tế xã hội .
7. T chc cung cp thụng tin, t liu cho cỏc yờu cu xột duyt, ỏnh giỏ cỏc
chng trỡnh, ti, giỏm nh cụng ngh, thm nh cỏc d ỏn u t, cỏc d
ỏn phỏt trin kinh t - xó hi. 7. Tổ chức cung cấp thông tin, t liệu cho các
yêu cầu xét duyệt, đánh giá các chơng trình, đề tài, giám định công nghệ,
thẩm định các dự án đầu t, các dự án phát triển kinh tế - xã hội.
8. T chc phc v bn c. 8. Tổ chức phục vụ bạn đọc.
9. Thc hin cụng tỏc nghiờn cu phỏt trin hot ng thụng tin, t liu, bao
gm c thụng tin hc, th mc hc, th vin hc, tin hc t liu . T chc trin
khai v ỏp dng cỏc cụng ngh thụng tin mi . 9. Thực hiện công tác nghiên
cứu phát triển hoạt động thông tin, t liệu, bao gồm cả thông tin học, th mục học,
th viện học, tin học t liệu . Tổ chức triển khai và áp dụng các công nghệ thông
tin mới .
10. Hng dn v ch o thng nht nghip v cho cỏc nghnh, cỏc a
phng v thụng tin v th vin khoa hc k thut. 10. Hớng dẫn và chỉ đạo
thống nhất nghiệp vụ cho các nghành, các địa phơng về thông tin và th viện

khoa học kĩ thuật.
11. T chc o to v nõng cao trỡnh dộ chuyờn mụn v nghip v cho cỏn b.
M cỏc lớp hc v khoỏ hc c s, chuyờn v sau i hc. 11. Tổ chức
đào tạo và nâng cao trình dộ chuyên môn và nghiệp vụ cho cán bộ. Mở các lớp
học và khoá học cơ sở, chuyên đề và sau đại học.
12. Tuyờn truyn v ph bin cỏc thnh tu v kin thc v khoa hc, cụng
ngh v mụi trng trong v ngoi nc. 12. Tuyên truyền và phổ biến các
thành tựu và kiến thức về khoa học, công nghệ và môi trờng trong và ngoài
nớc.
13. Tham gia hot ng hp tỏc quc t, xut cỏc ni dung v t chc thc
hin cỏc k hoch hp tỏc quc t v thụng tin, th vin k c vic trao i ti
liu v cho mn gia cỏc th vin. 13. Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế,
đề xuất các nội dung và tổ chức thực hiện các kế hoạch hợp tác quốc tế về
thông tin, th viện kể cả việc trao đổi tài liệu và cho mợn giữa các th viện.
14. Thc hin cỏc dch v thụng tin-t liu v khoa hc, cụng nhg v mụi
trng (k c vic o to, nghiờn cu x thit k h thng thụng tin, trang b
cụng ngh thụng tin mi, sao nhõn ti liu, t vn chuyn giao cụng ngh ) cho
mi i tng cú yờu cu. 14. Thực hiện các dịch vụ thông tin-t liệu về
khoa học, công nhgệ và môi trờng (kể cả việc đào tạo, nghiên cứu xà thiết kế
hệ thống thông tin, trang bị công nghệ thông tin mới, sao nhân tài liệu, t vấn
chuyển giao công nghệ ) cho mọi đối tợng có yêu cầu.
15. Qun lớ v t chc, cỏn b ti sn v h s cỏn b ca trung tõm theo s
phõn cp ca B. 15. Quản lí về tổ chức, cán bộ tài sản và hồ sơ cán bộ của
trung tâm theo sự phân cấp của Bộ.
B/ C cu t chc b mỏy cỏn b ca trung tõm thụng tin t liu khoa
hc v cụng ngh Quc gia.
Trung tõm thụng tin t liu khoa hc v cụng ngh quc gia cú mt giỏm
c v hai phú giỏm c, c t chc v lm vic theo ch th trng, cỏn
b, kt hp vi bn bc tp th trong ban Giỏm c . Trung tâm thông tin t
liệu khoa học và công nghệ quốc gia có một giám đốc và hai phó giám đốc, đ-

ợc tổ chức và làm việc theo chế độ thủ trởng, cán bộ, kết hợp với bàn bạc tập
thể trong ban Giám đốc .
Giỏm c trung tõm chu trỏch nhim trc B trng B khoa hc cụng
ngh v mụi trng v t chc hot ng ca trung tõm. Giám đốc trung tâm
chịu trách nhiệm trớc Bộ trởng Bộ khoa học công nghệ và môi trờng về tổ
chức hoạt động của trung tâm.
Cỏc Phú giỏm c cú trỏch nhim giỳp giỏm c trong vic lónh o chung
cụng tỏc ca trung tõm, chu trỏch nhim trc giỏm c v phn cụng tỏc c
phõn cụng ph trỏch v c quyn quyt nh nhng vn thuc phm vi
quyn hn v nhim v c giao. Các Phó giám đốc có trách nhiệm giúp
giám đốc trong việc lãnh đạo chung công tác của trung tâm, chịu trách nhiệm
trớc giám đốc về phần công tác đợc phân công phụ trách và đựơc quyền
quyết định những vấn đềthuộc phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ đợc giao.
Trong trng hp giỏm c vng mt, giỏm c s ch nh v bỏo cỏo B
trng cho phộp mt trong cỏc phú giỏm c thay mt iu hnh v gii quyt
cụng vic ca trung tõm thuc quyn hn ca giỏm c. Trong trờng hợp giám
đốc vắng mặt, giám đốc sẽ chỉ định và báo cáo Bộ trởng cho phép một
trong các phó giám đốc thay mặt điều hành và giải quyết công việc của
trung tâm thuộc quyền hạn của giám đốc.
Trung tõm c t chc bao gm 14 phũng ban chuyờn mụn sau: Trung
tâm đợc tổ chức bao gồm 14 phòng ban chuyên môn sau:
- Vn phũng
- Phũng qun lớ hot ng thụng tin
- Phũng quan h quc t
- Phòng phát triển các nguồn tin
- Phòng xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục
- Phòng nghiên cứu và phân tích thông tin
- Phòng đọc sách
- Phòng đọc tạp chí
- Phòng tra cứu-chỉ dẫn

- Phòng dịch vụ thông tin
- Phòng tin học
- Phòng In-sao
- Phòng phổ biến khoa học và công nghệ
- Trung tâm INFOTERRA Việt nam
Vì lÝ do thời gian thực tập giữa kì chỉ hạn chế trong vòng 4 tuần nên em
chỉ xin được trình bày 4 phòng chuyên môn đã thực tập qua:
1/ Phòng Dịch vụ thông tin
a/ Số lượng cán bộ: 8 người
b/ Chức năng nhiệm vụ:
Phòng Dịch vụ thông tin là đơn vị trực thuộc trung tâm có chức năng tạo lập,
khai thác và chia sẻ nguồn thông tin công nghệ giữa các thành viên trong Mạng
thông tin chuyển giao công nghệ Việt nam và dịch vụ thông tin công nghệ theo
yêu cầu.
Phòng Dịch vụ thông tin có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Xây dựng các cơ sở dữ liệu thông tin công nghệ
+ Tổ chức tìm kiếm và giới thiệu công nghệ
+ Thực hiện nhiệm vụ chia sẻ nguồn lực thông tin công nghệ trong mạng
lưới thông tin chuyển giao công nghệ Việt Nam và dịch vụ thông tin công
nghệ theo yêu cầu.
+ Tham gia tổ chức các triển lãm, hội chợ, hội nghị, hội thảo . . . về thông
tin công nghệ.
+ Tham gia Marketing cácdịch vụ thông tin công nghệ.
2/ Phòng quản lí hoạt động thông tin
a/ Số lượng cán bộ: 12 người
b/ Chức năng nhiệm vụ:
Phòng quản lí hoạt động thông tin có chức năng giúp Trung tâm thực hiện
các chức năng quản lí nhà nước về hoạt động thông tin khoa học công nghệ
trong cả nước.
Các nhiệm vụ chủ yếu:

+ Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ thống nhất cho các ngành, các
địa phương và các đơn vị trong Trung tâm. Xây dựng kế hoạch đào tạo nghiệp
vụ cho cán bộ thông tin khoa học công nghệ trong cả nước.
+ Thực hiện chức năng Đảng lí nhà nước đề tài và cặp báo cáo kết quả
nghiên cứu, tổ chức phục vụ bạn đọc báo cáo kết quả nghiên cứu.
+ Thực hiện chức năng toà soạn tạp chí thông tin tư liệu.
3/ Phòng tra cứu-chỉ dẫn
a/ Số lượng cán bộ: 7 người
b/ Chức năng nhiệm vụ:
Phòng tra cứu-chỉ dẫn thông tin là đơn vị trực thuộc Trung tâm có chức năng
tổ chức công tác tra cứu cho chỉ dẫn thông tin cho người dùng tin.
Phòng tra cứu-chỉ dẫn thông tin có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Tổ chức công tác tra cứu và chỉ dẫn thông tin cho mọi đối tượng người
dùng tin
+ Tổ chức thực hiện phổ biến chọn lọc thông tin, biên soạn, sưu tập thông
tin chuyên đề và các sản phẩm thông tin khác theo yêu cầu.
+ Tổ chức khai thác các cơ sở dữ liệu Multimedia. Điểm truy nhập
SYFED và STN
+ Marketing, quảng cáo các sản phẩm và dịch vụ thông tin của trung tâm.
4/ Phòng Xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục
a/ Số lượng cán bộ: 14 người
b/ Chức năng nhiệm vụ:
Phòng xây dựng Cơ sở dữ liệu thư mục có chức năng xây dựng cập nhật các
Cơ sở dữ liệu thư mục.
Các nhiệm vụ chủ yếu của phòng:
+ Xây dựng và cập nhật các cơ sở dữ liệu thư mục: Mục lục sách(book),
Bài trích tài liệu khoa học Công nghệ nước ngoài(SCITEC), tài liệu khoa học
công nghệ trong nước(STDvà VNDOC).
+ Xử lí thư mục, làm tóm tắt và định chỉ số tất cả sách báo, tạp chí, tài
liệu hội nghị, hội thảo ở hai mức: mô tả chuyên khảo và mô tả trích.

+ Biên soạn các sản phẩm dạng in trên giấy từ các cơ sở dữ kiện nh
Thông báo sách mới, Vietnamese S & T Abstracts.
C/ Hợp tác quốc tế. Các nguồn lực thông tin. Mạng VISTA
1/ Hợp tác quốc tế
Trung tâm thông tin tư liệu khoa học và công nghệ quốc gia có quan hệ hợp
tác và trao đổi tư liệu với hơn 120 cơ quan, công ty, tổ chức và thư viện của hơn
40 nước trên thế giới như AIF (Tổ chức liên chính phủ Pháp ngữ),
SAREC/SIDA (Tổ chức hợp tác nghiên cứu với các nước đang phát triển của
Thuỵ điển), UNESSCO, APCTT, Trung tâm thông tin khoa học kĩ thuật quốc
tế . . .
Trung tâm Thông tin, tư liệu khoa học và công nghệ quốc gia là thành viên của:
+ UNESSCO-PGI, Chương trình thông tin tổng hợp của Liên hợp quốc
(trụ sở tại Paris-Pháp)
+ IFLA, Hiệp hội thư viện quốc tế (trụ sở tại Hà lan)
+ APCTT/ESCAP, Trung tâm chuyển giao công nghệ Châu á-Thái Bình
Dương (trụ sở tại NewDelhi-ấn Độ)
+ MXNTI, Trung tâm Thông tin khoa học và kĩ thuật quốc tế (trụ sở tại
Moskva-CHLB Nga)
Trung tâm thông tin-tư liệu khoa học và công nghệ quốc gia là đầu mối quốc
gia của : ASTINFO, Mạng lưới thông tin khu vực Châu á-Thái Bình Dương (trụ
sở tại Băngkok-Thái lan).
APINMAP, Mạng lưới thông tin môi trường (trụ sở tại Nairobi-Kenia).
Mạng thông tin khoa học công nghệ ASEAN (ASTNET).
BIEF/AIF, Ngõn hng thụng tin quc t v cỏc nc s dng ting Phỏp,
Canada.
Trung tõm lu tr v ph bin cỏc ấn phm ca FAO.
Nh phõn phi quc gia ca chng trỡnh CDS/ISIS, IDAM ca UNESSCO.
2/ Cỏc ngun lc thụng tin
Trung tõm Thụng tin t liu khoa hc v cụng ngh quc gia s hu mt
ngun lc thụng tin v khoa hc v cụng ngh phong phỳ vo bc nht Vit

nam vi mt Th vin khoa hc trung ng (c xõy dng t nm 1960), tip
sau ú c b sung, cp nht nhiờự ti liu mi, dc bit l cỏc ngun l thụng
tin s hoỏ. Trung tâm Thông tin t liệu khoa học và công nghệ quốc gia sở
hữu một nguồn lực thông tin về khoa học và công nghệ phong phú vào bậc
nhất ở Việt nam với một Th viện khoa học trung ơng (đợc xây dựng từ năm
1960), tiếp sau đó đợc bổ sung, cập nhật nhiêù tài liệu mới, dặc biệt là các
nguồn lự thông tin số hoá.
Sỏch: Hin cú h n 220.000 u sỏch (ting Vit 9%, ting Nga 33%, ting
gc Latinh 58%). S sỏch ny bao gm 35% thuc cỏc ngnh khoa hc c bn,
45% thuc cỏc ngnh khoa hc k thut v 19%thuc cỏc ngnh nụng lõm ng
nghip v Y t. B ti liu tra cu bao gm 12000 cun bao gm nhiu loi sỏch
tham kho, t in, cm nang, t in chuyờn ngnh. Sách: Hiện có hơ n
220.000 đầu sách (tiếng Việt 9%, tiếng Nga 33%, tiếng gốc Latinh 58%). Số
sách này bao gồm 35% thuộc các ngành khoa học cơ bản, 45% thuộc các ngành
khoa học kĩ thuật và 19%thuộc các ngành nông lâm ng nghiệp và Y tế. Bộ
tài liệu tra cứu bao gồm 12000 cuốn bao gồm nhiều loại sách tham khảo, từ
điển, cẩm nang, từ điển chuyên ngành.
Tp chớ: Hin cú hn 6300 tờn tp chớ, trong ú cú hn 1000 tờn tp chớ k tip
c b sung thng xuyờn. Kho tp chớ bao gm 5320 tờn tp chớ ting La tinh,
780 tờn tp chớ ting Nga v khong 300 tờn tp chớ ting Vit. Cỏc tp chớ ny
thuc cỏc lnh vc khoa hc c bn, khoa hc ng dng, khoa hc kinh t . . .
Tạp chí: Hiện có hơn 6300 tên tạp chí, trong đó có hơn 1000 tên tạp
chí kế tiếp đợc bổ sung thờng xuyên. Kho tạp chí bao gồm 5320 tên tạp chí
tiếng La tinh, 780 tên tạp chí tiếng Nga và khoảng 300 tên tạp chí tiếng Việt.
Các tạp chí này thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học ứng dụng, khoa
học kinh tế . . .
Ngoi ra, trong kho tp chớ cũn cú kho microfilm gm khong hn
1000tờn tp chớ Ting Anh v nhng t liu ụng Dng thi Phỏp thuc.
T liu xỏm: Kho t liu xỏm c cp nht thng xuyờn v hin cú hn
3500 bỏo cỏo kt qu nghiờn cu ca cỏc ti, hn 8000 cng nghiờn cu

ca cỏc ti tin hnh nghiờn cu. Kho t liu xỏm bao gm cỏc kt qu
nghiờn cu v ng kớ kt qu nghiờn cu ca cỏc ti t cp nh nc ti cp
c s. T liệu xám: Kho t liệu xám đợc cập nhật thờng xuyên và hiện có hơn
3500 báo cáo kết quả nghiên cứu của các đề tài, hơn 8000 đề cơng nghiên cứu
của các đề tài tiến hành nghiên cứu. Kho t liệu xám bao gồm các kết quả
nghiên cứu và đăng kí kết quả nghiên cứu của các đề tài từ cấp nhà nớc tới
cấp cơ sở.
C s d liu: Trung tõm hin cú nhiu c s d liu khoa hc v cụng ngh
cú giỏ tr thụng tin ca th gii, tiờu biu nh: PASCAL, COMPEDEX,
CHEMISTRY AND CHEMMICAL ENGINE ERING, CHEMICAL
ABSTRACTS, ENERGY AND ENVIRONTMENT, ELECTRONICS AND
ELECTRICAL ENGINEERING, METADEX COLLECTIONS, VENDOR,
SPIRS, COUNTRY FORECASTS . . . Cơ sở dữ liệu: Trung tâm hiện có
nhiều cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ có giá trị thông tin của thế giới,
tiêu biểu nh: PASCAL, COMPEDEX, CHEMISTRY AND CHEMMICAL
ENGINE ERING, CHEMICAL ABSTRACTS, ENERGY AND
ENVIRONTMENT, ELECTRONICS AND ELECTRICAL ENGINEERING,
METADEX COLLECTIONS, VENDOR, SPIRS, COUNTRY
FORECASTS . . .
Ngoi ra, nhiu c s d liu do chớnh trung tõm xõy dng ó v ang ỏp
ng c cỏc yờu cu thụng tin ca ụng o ngi dựng tin. ú l cỏc c d
liu: BOOK (Sỏch ca Th vin khoa hc k thut Trung ng), STD (Ti liu
khoa hc cụng ngh Vit nam), SCITEC (Ti liu khoa hc k thut cụng ngh
nc ngoi ), KQNC (Bỏo cỏo kt qu nghiờn cu khoa hc), VNDOC (Ti liu
khoa hc cụng ngh Vit nam bng Ting Anh), VTM (Th trng cụng ngh
Vit nam), VBPQCN (Vn bn phỏp qui chuyn giao cụng ngh), BHKHCN
(Bng hỡnh khoa hc cụng ngh)
3/ Mng VISTA

Mng Thụng tin Khoa hc v Cụng ngh Vit Nam (Vietnam Information

for Science and Technology Advance - VISTA) l mng Internet/ Intranet do
Trung tõm Thụng tin T liu khoa hc v Cụng ngh quc gia thuc B khoa
hc, Cụng ngh v mụi trng t chc xõy dng, qun lớ v phỏt trin. VISTA l
ISP ( nh cung cp dch v Internet) v ICP (nh cung cp ni dung thụng tin
lờn Internet) v khoa hc v cụng ngh v ngy nay ó tr thnh mt a ch
ỏng tin cy ca ụng o nhng cỏ nhõn, c quan, n v hot ng trong lnh
vc nghiờn cu khoa hc, phỏt trin cụng ngh, sn xut kinh doanh v ng
dng tin b KHKT trong mi lnh vc kinh t - xó hi. Mạng Thông tin Khoa
học và Công nghệ Việt Nam (Vietnam Information for Science and
Technology Advance - VISTA) là mạng Internet/ Intranet do Trung tâm Thông
tin T liệu khoa học và Công nghệ quốc gia thuộc Bộ khoa học, Công nghệ và
môi trờng tổ chức xây dựng, quản lí và phát triển. VISTA là ISP ( nhà cung
cấp dịch vụ Internet) và ICP (nhà cung cấp nội dung thông tin lên Internet) về
khoa học và công nghệ và ngày nay đã trở thành một địa chỉ đáng tin cậy
của đông đảo những cá nhân, cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất kinh doanh và ứng dụng
tiến bộ KHKT trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Mng VISTA l mng thụng tin mỏy tớnh din rng v khoa hc v cụng
ngh c t chc nhm chuyn ti trc tuyn cỏc thụng tin, cỏc thnh tu mi
nht v khoa hc v cụng ngh trong nc cng nhtờn Th gii n cỏc thnh
viờn lm cụng tỏc khoa hc v cụng ngh trong v ngoi nc cú iu kin tip
cn nhanh ti nhng thnh tu khoa hc v cụng ngh trong nc v trờn Th
gii, phc v cụng cuc Cụng nghip hoỏ v Hin i hoỏ t nc. Thnh viờn
ca Mng VISTA c hng cỏc dch v sau: Mạng VISTA là mạng thông
tin máy tính diện rộng về khoa học và công nghệ đợc tổ chức nhằm chuyển
tải trực tuyến các thông tin, các thành tựu mới nhất về khoa học và công nghệ
trong nớc cũng nhửtên Thế giới đến các thành viên làm công tác khoa học và
công nghệ trong và ngoài nớc có điều kiện tiếp cận nhanh tới những thành
tựu khoa học và công nghệ trong nớc và trên Thế giới, phục vụ công cuộc Công
nghiệp hoá và Hiện đại hoá đất nớc. Thành viên của Mạng VISTA đợc hởng

các dịch vụ sau:
+ Khai thỏc cỏc CSDL ca Trung tõm trờn mng
+ Khai thỏc cỏc Bn tin in t do trung tõm biờn son
+ Truy cp cỏc ấn phm in t ca trung tõm, Bỏo khoa hc v phỏt
trin ca B khoa hc, cụng ngh v mụi trng
+ S dng cỏc dch v Internet (World Wide Web,Truyn tp, Th in
t, Dch v Web hotsting . . .)
+ Qung cỏo trờn mng VISTA.
PHN II
PHềNG QUN L HOT NG THễNG TIN
A/ Cỏc nhn xột v phũng qun lớ hot ng thụng tin
õy l mt phũng cú qui mụ tng i ln vi s lng cỏn b gm 12
ngi, phũng gi mt v trớ quan trng nht trong ton b Trung tõm. Cỏn b
ca phũng l nhng ngi c o to bi bn v chuyờn sõu trong ú cú mt
Phú Giỏo s v bn Thc s. Cú th phõn chia nhõn s Phũng qun lớ hot
ng thụng tin thnh 3 nhúm c bn sau: Đây là một phòng có qui mô tơng
đối lớn với số lợng cán bộ gồm 12 ngời, phòng giữ một vị trí quan trọng nhất
trong toàn bộ Trung tâm. Cán bộ của phòng là những ngời đợc đào tạo bài bản
và chuyên sâu trong đó có một Phó Giáo s và bốn Thạc sĩ. Có thể phân chia
nhân sự ở Phòng quản lí hoạt động thông tin thành 3 nhóm cơ bản sau:
Nhúm qun lớ
Nhim v cu nhúm qun lớ l tham gia xõy dng cỏc vn bn trỡnh Chớnh
ph hoc cỏc c quan ban hnh tm Quc gia. Bờn cnh ú hng nm phi
hng dn k hoch khoa hc - cụng ngh ban hnh cho ton h thng.
Nhúm o to
Nhúm o to ch gm 2 nguỡ v cú nhim v t chc cỏc lớp o to cỏn
b cỏc cp, cỏc a phong. Nhóm đào tạo chỉ gồm 2 nguơì và có nhiệm
vụ tổ chức các lớp đào tạo cán bộ ở các cấp, các địa phong.
Nhúm ng kớ ti
Nhúm ny thc hin nhim v ng kớ cỏc ti khoa hc. Vi mt i ngũ

cỏn b khoa hc c o to c bn v chuyờn sõu Nhóm này thực hiện
nhiệm vụ đăng kí các đề tài khoa học. Với một đội ngũ cán bộ khoa học đợc
đào tạo cơ bản và chuyên sâu nh vy, hn na mi cỏn b õy li kiờm nhiu
trng trỏch khỏc nhau. Vớ dụ nh Phú Giỏo s. Tin s Nguyn Hu Hựng li
kiờm lm phú Tng biờn tp Tp chớ Thụng tin. Phũng qun lớ thụng tin kh
nng v luụn m nhn tt vai trũ trỏch nhim ca mỡnh.
Sự phỏt trin ca Trung tõm thụng tin t liu khoa hc v cụng ngh mụi
trng l l thuc cht ch vo s phỏt trin ca nn khoa hc k thut nc nh.
Mt gung mỏy h tr phỏt trin cho nn khoa hc k thut ấy (Trung tõm thụng
tin t liu khoa hc v cụng ngh Quc gia) cú th núi l hon ho nhng tic
thay li cha khng nh c rừ nột vai trũ ca nú trong hot ng xó hi bi
ph thuc vo mt s nguyờn nhõn sau: Sự phát triển của Trung tâm
thông tin t liệu khoa học và công nghệ môi trờng là lệ thuộc chặt chẽ vào sự
phát triển của nền khoa học kĩ thuật nớc nhà. Một guồng máy hỗ trợ phát triển
cho nền khoa học kĩ thuật ấy (Trung tâm thông tin t liệu khoa học và công
nghệ Quốc gia) có thể nói là hoàn hảo nhng tiếc thay lại cha khẳng định đợc
rõ nét vai trò của nó trong hoạt động xã hội bởi phụ thuộc vào một số nguyên
nhân sau:
Nguyờn nhõn chớnh vn l do t nc nghốo, li b kỡm hóm mt thi gian
di bi thi kỡ bao cp. t nc cũn nghốo, do vy khoa hc k thut khụng cú
mụi trng phỏt trin. Phi nhỡn nhn khỏch quan rng Vit Nam ó b tt
hu rt nhiu so vi th gii v trỡnh khoa hc v k thut. i cựng vi s tt
hu v KHKT l vụ s nhng vn tt hu khỏc. Tuy nhiờn chỳng ta hi vng
rng vit nam ang trờn phỏt trin v mt trong nhng im then cht phỏt
trin l phỏt trin nn khoa hc k thut v cụng ngh. Do ú Trung tõm s cú
vai trũ quan trng khụng th thiu trong Xó hi. Phũng qun lớ hot ng thụng
tin s tr thnh mt phũng cú v trớ chin lc, gúp phn a trung tõm thc s
tr thnh mt c quan tỏc nghip tm Quc gia, qun lớ nh nc v mt thụng
tin, t liu. Mt trung tõm nghiờn cu Khoa hc thc th, u ngnh v o to
v bi dng nghip v Thụng tin hc v Tin hc t liu trong c nc.

Nguyên nhân chính vẫn là do đất nớc nghèo, lại bị kìm hãm một thời gian dài
bởi thời kì bao cấp. đất nớc còn nghèo, do vậy khoa học kĩ thuật không có
môi trờng để phát triển. Phải nhìn nhận khách quan rằng Việt Nam đã bị tụt
hậu rất nhiều so với thế giới về trình độ khoa học và kĩ thuật. Đi cùng với sự
tụt hậu về KHKT là vô số những vấn đề tụt hậu khác. Tuy nhiên chúng ta hi
vọng rằng việt nam đang trên đà phát triển và một trong những điểm then
chốt để phát triển là phát triển nền khoa học kĩ thuật và công nghệ. Do đó
Trung tâm sẽ có vai trò quan trọng không thể thiếu trong Xã hội. Phòng quản
lí hoạt động thông tin sẽ trở thành một phòng có vị trí chiến lợc, góp phần đa
trung tâm thực sự trở thành một cơ quan tác nghiệp ở tầm Quốc gia, quản lí
nhà nớc về mặt thông tin, t liệu. Một trung tâm nghiên cứu Khoa học thực thụ,
đầu ngành về đào tạo và bồi dỡng nghiệp vụ Thông tin học và Tin học t liệu
trong cả nớc.
B/Cỏc sn phm v dch vụ
1/ Cỏc sn phm
+ Cỏc vn bn phỏp qui trong lnh vc hot ng thụng tin t liu v khoa
hc, cụng ngh v mụi trng.
+ Cỏc chng trỡnh chin lc v trin khai trong lnh vc khoa hc thụng
tin, t liu, th vin v ỏp dng cụng ngh thụng tin.
+ Chng trỡnh o to v nõng cao trỡnh cỏn b thụng tin t liu.
+ Giỏo trỡnh bi ging v hot ng thụng tin t liu - th vin khoa hc
cụng ngh v mụi trng. Cỏc ti liu hng dn v nghip v hot ng thụng
tin t liu th vin.
+ Tp chớ thụng tin v t liu: Gii thiu kt qu nghiờn cu v lớ lun v
thc tin ca khoa hc thụng tin, hng dn nghip v v ph bin kinh nghim
trong cụng tỏc thụng tin t liờ.
+ C s d liu Cỏc c quan Thụng tin khoa hc, Cụng ngh v mụi
trng ca Vit nam
+ C s d liu INFDOC, cỏc ti liu v thụng tin t liu th vin c
cụng b trong nc v nc ngoi c xõy dng t nm 1993. hng nm cp

nht t 100 n 1000 biu ghi. Mc tiờu ca CSDL l lu tr, x lớ v khai thỏc
cỏc d liu liờn quan ti ngnh thụng tin t liu - phc v cỏc nhu cu khỏc nhau
l c s xõy dng v phỏt trin hot ng nghiờn cu, o to thuc h thng
thụng tin t liu.
+ C s d liu ấn phm thụng tin c xut bn Vit nam.
2/ Dch vụ
+ Thiết kế và tổ chức các hệ thống thông tin khoa học, công nghệ và môi
trường kể cả hệ thống thông tin tự động hoá
+ Tổ chức các khoá đào tạo huấn luyện nghiệp vụ cho cán bộ thông tin -
tư liệu - thư viện.
+ Phục vụ tra cứu cung cấp bản sao tài liệu gốc về thông tin - tư liệu - thư
viện
+ Tư vấn về xây dựng và phát triển các nguồn lực và dịch vụ thông tin
trong các lĩnh vực Công nghệ - Công nghiệp - Kinh tế - Thương mại - Dịch vụ
Tóm lại, trên đây là tất cả những đóng góp cùng với những sản phẩm và dịch
vụ mà Phòng quản lí hoạt động thông tin bằng nỗ lực và phấn đấu của mình đã
và đang làm được.
PHN III
NH GI V KIN NGH
A/ Mt s ỏnh giỏ
_ To lc gia trung tõm th ụ H Ni vi mt c ngi b th, ú l to nh
cao 7 tng s 24 Ph Lớ Thng Kit xng ỏng vi tm c l mt Trung tõm
u ngnh ca c nc v lnh vc Thụng tin, t liu khoa hc v cụng ngh. C
cu t chc cỏc phũng ban ca Trung tõm cú th núi l khỏ hp lớ, rừ rng. Cỏc
phũng ban u c trang b mỏy vi tớnh v 100% cỏc mỏy vi tớnh u c ni
mng. i ngũ cỏn b c o to c bn v chuyờn sõu, nhiu ngi cú hc
hm, hc v cao. Cú th núi trong hon cnh t nc cũn nghốo, i sng nhõn
dõn cũn nhiu c cc, c s vt cht nh vy cú th c coi l tm n. Mỏy
múc thit b so vi cỏc nc phỏt trin nh M, Nht bn, Hn quc . . . ó cú
th li thi nhng chỳng ta li cú i ngũ cỏn b khoa hc rt nhit tỡnh, ht

nhõn ca s phỏt trin, nhiu ngi c o to bi bn v chuyờn sõu. õy l
vn c s vt cht v ngun nhõn lc ca Trung tõm, cũn vic hot ng nh
th no khng nh vai trũ quan trng ca mỡnh trong Xó hi hin i. _
Toạ lạc giữa trung tâm thủ đô Hà Nội với một cơ ngơi bề thế, đó là toà nhà
cao 7 tầng số 24 Phố Lí Thờng Kiệt xứng đáng với tầm cỡ là một Trung tâm
đầu ngành của cả nớc về lĩnh vực Thông tin, t liệu khoa học và công nghệ.
Cơ cấu tổ chức các phòng ban của Trung tâm có thể nói là khá hợp lí, rõ ràng.
Các phòng ban đều đợc trang bị máy vi tính và 100% các máy vi tính đều
đợc nối mạng. Đội ngũ cán bộ đợc đào tạo cơ bản và chuyên sâu, nhiều ngời có
học hàm, học vị cao. Có thể nói trong hoàn cảnh đất nớc còn nghèo, đời sống
nhân dân còn nhiều cơ cực, cơ sở vật chất nh vậy có thể đợc coi là tạm ổn.
Máy móc thiết bị so với các nớc phát triển nh Mĩ, Nhật bản, Hàn quốc . . . đã
có thể lỗi thời nhng chúng ta lại có đội ngũ cán bộ khoa học rất nhiệt tình, hạt
nhân của sự phát triển, nhiều ngời đợc đào tạo bài bản và chuyên sâu. Đây là
vấn đề cơ sở vật chất và nguồn nhân lực của Trung tâm, còn việc hoạt động
nh thế nào để khẳng định vai trò quan trọng của mình trong Xã hội hiện
đại.
_ _Vai trũ hot ng ca Trung tõm i vi Xó hi
Trc tiờn phi khng nh Trung tõm Thụng tin, t liu khoa hc v cụng
ngh Quc gia cú mt vai trũ quan trng i vi B khoa hc, cụng ngh v mụi
trng núi riờng v i vi cụng cuc Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ t nc
núi chung. Trung tõm l c quan giỳp B qun lớ nh nc v mt thụng tin t
liu, l c quan u ngnh ca c nc v lnh vc thụng tin hc v tin hc t
liu. Bỏo Nhõn dõn trong số ra gn õy ó ỏnh giỏ hot ng ca Trung tõm l
mt ngnh khụng th thiờỳ trong Xó hi hin i, c tha nhn l yu t tim
lc khoa hc v cụng ngh, mt ngun lc thit yu cho cụng cuc i lờn, i
mi t nc. Nhng trong thi im hin nay hot ng ca trung tõm cha
khng nh c rừ nột vai trũ ca mỡnh trong Xó hi. iốu ny cú th lớ gii
c nguyờn nhõn. ú l do ph thuc cht ch vo s phỏt trin ca nn khoa
hc k thut nc nh trong khi nn khoa hc k thut ấy phỏt trin rt m nht,

ít cú thnh tu ỏng k. Nhiu cỏc cụng trỡnh nghiờn cu khoa hc khụng c
dem ra th nghim v ng dng vo i sng vỡ khụng c cp kinh phớ hay
khụng cú kinh phớ. iu ny l rt lóng phớ cụng sc v tõm huyt ch cha
núi n vn kinh t. Mt xó hi giu mnh v hng thnh l mt xó hi cú nn
khoa hc phỏt trin rc r v nh th mt xó hi cú nn khoa hc v k thut
phỏt trin cao thỡ bao giờ cng em li cho nú s hng thnh, giu mnh v bn
lõu. ú l mt s liờn kt cht ch, sng cũn a xó hi tin lờn bt kp nhp
phỏt trin ca Th gii. Thit ngh vi tim nng sn cú Trung tõm Thụng tin
t liu khoa hc v cụng ngh Quc gia cú th khng nh c rừ nột vai trũ
ca mỡnh hn na trong quỏ trỡnh thỳc y nn khoa hc k thut ca nc nh
phỏt trin nh mong i ch khụng ch dng li vai trũ h tr nh hin nay.
Nhng õy li l vn nan gii khụng ch i vi trung tõm m i vi ton xó
hi hin nay. Ngun ti chớnh hng nm hn hp dn ti trỡnh cỏn b khụng
nhng hn ch so vi cỏc nc phỏt trin m cũn b mai một theo thi gian.
Nng lc cỏn b b hn ch nờn chuyờn mụn hoỏ cụng vic khụng cao. Mt
vn na l thit b cụng ngh khụng c b sung v hin i thng xuyờn.
_ V ngun lc: Hin nay ngoi cỏc vt mang tin truyn thng kho t liu ca
trung tõm ó cú cỏc vi phiu bng hỡnh, CD - ROM v cỏc ngun t liu phong
phỳ trờn Internet. ú chớnh l ni lc Trung tõm thụng tin t liu khoa hc v
cụng ngh quc gia trờn phỏt trin, l cỏnh tay c lc h tr ca B Khoa
hc Cụng ngh v mụi trng. _ Về nguồn lực: Hiện nay ngoài các vật mang
tin truyền thống kho t liệu của trung tâm đã có các vi phiếu băng hình, CD -
ROM và các nguồn t liệu phong phú trên Internet. Đó chính là nội lực để
Trung tâm thông tin t liệu khoa học và công nghệ quốc gia trên đà phát triển,
là cánh tay đắc lực hỗ trợ của Bộ Khoa học Công nghệ và môi trờng.
B/ xut kin ngh:
Mt l, vi vai trũ ca mt trung tõm u ngnh trong h thng thụng tin t
liu ca c nc nhng mỏy múc thit b v cụng ngh khụng c b sung, i
mi thng xuyờn. Nu cú ngun kinh phớ nh nc h tr Trung tõm nờn u
t nõng cp v mt phn u t quan trng l u t nõng cao trỡnh cỏn

b ca chớnh Trung tõm. Bờn cnh vic nõng cao trỡnh l nõng cao i sng
cho cỏn b nhõn viờn lm sao cho h chuyờn tõm vo cụng vic. Một là,
với vai trò của một trung tâm đầu ngành trong hệ thống thông tin t liệu của cả
nớc nhng máy móc thiết bị và công nghệ không đợc bổ sung, đổi mới thờng
xuyên. Nếu có nguồn kinh phí nhà nớc hỗ trợ Trung tâm nên đầu t để nâng
cấp và một phần đầu t quan trọng là đầu t để nâng cao trình độ cán bộ của
chính Trung tâm. Bên cạnh việc nâng cao trình độ là nâng cao đời sống cho
cán bộ nhân viên để làm sao cho họ chuyên tâm vào công việc.
Hai l, Trung tõm nờn m rng hn na phng thc phc v, nm bt sỏt
thc hn na mi yờu cu thụng tin trong thi i hin nay bi theo tụi c
bit thỡ Phũng thụng tin cỏc a phng hin nay hot ng rt m nht. Hai
là, Trung tâm nên mở rộng hơn nữa phơng thức phục vụ, nắm bắt sát thực hơn
nữa mọi yêu cầu thông tin trong thời đại hiện nay bởi theo tôi đợc biết thì
Phòng thông tin ở các địa phơng hiện nay hoạt động rất mờ nhạt.
PH LC 1
S T CHC CN B



PH LC 2
DCH Vễ - SN PHM
Thc hin nhim v ca c quan Thụng tin t liu u ngnh trong h thng
thụng tin - t liu khoa hc, cụng ngh v mụi trng Quc gia, Trung tõm sn
Giám đốc
Các phó giám đốc
Hội đồng khoa học
Văn phòng
Phòng quản lý hoạt động thông tin
Phòng quan hệ quốc tế
Phòng tin học

Phòng phát triển các nguồn tin
Phòng nghiên cứu và phân tích thông tin
Phòng phổ biến KH và CN
Phòng đọc sách
Phòng xây dựng CSDL th mục
Phòng dich vụ thông tin
Phòng tra cứu chỉ dẫn
Phòng tra cứu chỉ dẫn
Phòng đọc tạp chí
Phòng In - sao
Trung tâm INFOTERRA Việt Nam
sng cung cp cỏc sn phm dch v di dng: Thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan Thông tin t liệu đầu ngành trong hệ thống thông tin - t liệu khoa học,
công nghệ và môi trờng Quốc gia, Trung tâm sẵn sàng cung cấp các sản
phẩm dịch vụ dới dạng:
1. Thụng tin phc v cho cụng tỏc hoch nh chớnh sỏch, xõy dng chin lc
v d bỏo v kinh t, khoa hc, cụng ngh v mụi trng phm vi quc gia,
khu vc v ton cu . . . di dng cỏc tuyn tp nghiờn cu - phõn tớch, nghiờn
cu - tng hp. . .
2. Thụng tin v th trng cụng ngh, chuyn giao cụng ngh, cỏc c hi liờn
doanh vi cỏc bn hng trong v ngoi nc nhm phỏt trin sn xut, i mi
cụng ngh, sn phm, dch vụ. . . thụng qua cỏc hỡnh thc cung cp CSDL, tuyn
tp cụng ngh, ti liu t vn, o to chuyờn gia. T chc cỏc hi tho, hi
ngh khỏch hng, trin lóm, hi ch cụng ngh . . .
3. Tra cu v ch dn theo cỏc yờu cu thụng tin ca mi cỏ nhõn, t chc c
quan nhm ỏp ng nhng nhu cu thụng tin chuyờn bit. Dch v thụng tin
c tin hnh di cỏc hỡnh thc: gii ỏp cỏc yờu cu tin t xut, cung cp
thụng tin theo yờu cu tin chn lc, hng dn tra cu tỡm tin trờn mng.
4. Dch v mng VISTA nhm giỳp cho cỏc thnh viờn ca mng c khai
thỏc cỏc c s d liu trờn mng, cỏc ấn phm in t c phỏt trờn mng, cỏc

dch v thụng tin cụng ngh, qung cỏo trờn mng, cỏc dch v Internet (World
Wide Web, truyn tp, th in t . . .)
5. T chc cỏc lớp hc nghip v thụng tin.
6. Cung cp bn sao cỏc ti liu gc t kho ngun lc thụng tin phong phỳ ca
Trung tõm. c bit trung tõm cng sn sng cung cp cỏc bn sao t cỏc ngun
lc thụng tin nc ngoi m trung tõm cú quan h thụng qua mng Internet.
7. Cỏc Dch v thụng tin khoa hc cụng ngh mụi trng khỏc theo yờu cu
ca ngi dựng tin.
to iu kin thun li khỏc cho ngi dựng tin, Trung tõm TT - TL KH&CN
QG ó bao gúi v a ra th trng nhiu dng sn phm:
* Cỏc ấn phm thụng tin:
- Tạp chí Thông tin tư liệu (4 số/ năm, 48 trang)
- Thông tin khoa học công nghệ môi trường (12 số/ năm, 48 trang)
- Tạp chí tóm tắt tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam (12số/năm, 80 - 100
trang)
- Thông báo tư liệu mới (6sè/ năm, 55 - 60 trang)
- Tổng luận Khoa học kinh tế (12 số/ năm, 30 -40 trang)
- Vietnamese Scientific & TechnologycalAbstracts (6sè/ năm, 40 - 60 trang)
- VDN - Vietnam Development News ( 6sè/ năm, 12trang)
- Vietnam Inforterra Newsletter ( 4sè/ năm, 20 trang)
*Các bản tin điện tử:
- Tin nhanh kinh tế khoa học công nghệ và môi trường (1 số/ tuần)
- Chiến lược phát triển (2sè/ tháng)
- MPB - Môi trường và phát triển bền vững ( 2 số/ tháng)
- Nông thôn đổi mới (1sè/ tuần)
- Hội nhập và phát triển ( 1 số/ tháng)
*Các CSDL trên đĩa CD - ROM:
Các CSDL do Trung tâm TT -TL KH&CN QG xâydựng như: BOOK ( Sách
của Thư viện quốc gia Trung ương), STD ( Tài liệu Khoa học công nghệ Việt
nam), SCITEC ( Tài liệu khoa học công nghệ nước ngoài), KQNC ( Báo cáo kết

quả nghiên cứu khoa học), VNDOC ( Tài liệu Khoa học công nghệ Việt nam
bằng tiéng Anh), VTM (Thị trường công nghệ Việt nam), VBPQCN ( Văn bản
pháp qui chuyển giao công nghệ), CGTV ( Chuyên gia/ Cơ quan, tổ chức tư vấn,
môi giới chuyển giao công nghệ) . . .đều có thể cung cấp cho người dùng tin
dưới dạng đĩa CD- ROM.
* Các chương trình phim Khoa học công nghệ môi trường:
Các phim khoa học, công nghệ, môi trường trong nước và của nước ngoài sẽ
được cung cấp cho người dùng tin dưới dạng các băng Video theo yêucầu nội
dung lùa chọn.
PH LC 3
A/ Sn phm v Dch v thụng tin cụng ngh phc v doanh nghip va v
nh
+ Tỡm kim cụng ngh thit b v nh cung cp + Tìm kiếm công nghẹ
thiết bị và nhà cung cấp
+ Cho bỏn cỏc cụng ngh, sn phm v dch v cụng ngh ca cỏc doanh
nghip trờn mng + Chào bán các công nghệ, sản phẩm và dịch vụ công
nghệ của các doanh nghiệp trên mạng VISTA.
+ Gii thiu, mụi gii ngi mua v ngi bỏn cụng ngh + Giới thiệu,
môi giới ngời mua và ngời bán công nghệ
+ T chc hi tho, trin lóm, hi ch, trỡnh din cụng ngh, tham quan kho
sỏt cụng ngh ti cỏc doanh nghip trong nc v nc ngoi. + Tổ chức hội
thảo, triển lãm, hội chợ, trình diễn công nghệ, tham quan khảo sát công nghệ
tại các doanh nghiệp trong nớc và nớc ngoài.
+ o to v chuyn giao cỏc sn phm v Dch v thụng tin cụng ngh.
B/ C s d liu trờn a CD - ROM
1. CSDL Th trng Cụng ngh Vit nam - VTM
+ Tp hp trờn 3000 cụng ngh thuc cỏc lnh vc nh Cụng nghip, Nng
lng, in t,Vin t, Vin thụng, Vt liu xõy dng, Ti chớnh, Dch vụ - Du
lch, Nụng - Lõm - Ng nghip. . . ca cỏc t chc trong nc v quc t cho
bỏn ti Vit Nam. + Tập hợp trên 3000 công nghệ thuộc các lĩnh vực nh Công

nghiệp, Năng lợng, Điện tử,Viễn tử, Viễn thông, Vật liệu xây dựng, Tài
chính, Dịch vụ - Du lịch, Nông - Lâm - Ng nghiệp. . . của các tổ chức trong
nớc và quốc tế chào bán tại Việt Nam.
+ Một a tra cu CD - ROM + Một đĩa tra cứu CD - ROM
+ Cp nht hng thỏng.
2. CSDL cụng ngh ton vn - CNTV
+Tp hp 608 cụng ngh mu ton vn ca cỏc nc nc trờn Th gii:
mụ t y cỏc c tớnh k thut, qui trỡnh sn xut, phng phỏp tớnh toỏn chi
phớ u vo nh nguyờn liu, nhiờn liu, vt liu, nhõn lc, c bit l giỏ tng
thit b c th trong tng dõy chuyn sn xut, D toỏn tng th xõy dng nh
mỏy mi theo yờu cu ca khỏch hng.
+ Một a CD - ROM v d liu ton vn + Một đĩa CD - ROM và dữ liệu
toàn văn
+ Cp nht hng nm + Cập nhật hàng năm
3. CSDL Ch mc sn phm chun - INDEX.SPC
4. CSDL H s doanh nghip Vit nam - HSDN
5. CSDL Sn phm v dch v ca cỏc cụng ty M - VENDOR. CATALOG
6. B sỏch in t 12 tp v ỏnh giỏ cụng ngh - TBD
7. CSDL Vn bn phỏp qui chuyn giao cụng ngh - VBPQCN
8. CSDL Chuyờn gia/ C quan, t chc t vn, mụi gii chuyn giao cụng ngh
- CGTV
9. CSDL Thit b nh mỏy in chy than ca Nht -Coal Technology
10. CSDL nhu cu tin cụng ngh - NCTCN
11. CSDL kt qu ca cỏc ti nghiờn cu cụng ngh v tin b k thut ca
Vit nam - KQNC
12. CSDL Th in t ca M - IEL.

×